Tải bản đầy đủ (.docx) (96 trang)

Giáo án địa lý 7 học kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.23 KB, 96 trang )

Tuần 20
Tiết 39

Ngày soạn:
Bài 34: THỰC HÀNH: SO SÁNH NỀN KINH
Ngày dạy :
TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh cần :
1. Kiến thức:
- Nắm vững sự khác biệt trong thu nhật bình quân đầu người giữa các quốc gia
châu Phi, giữa ba khu vực châu Phi
- Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của ba khu vực châu Phi
2. Kỹ năng: Đọc và phân tích lược đồ để rút ra nhận xét về sự phân hoá thu
nhập bình quân đầu người
3. Thái độ: Giáo dục ý thức coi trọng thực hành thí nghiệm trong lao động,
học tập
I. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi
Tư liệu về nền kinh tế của ba khu vực
2. Học sinh: SGK
II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao phần lớn Bắc Phi và Nam Phi đều nằm trong môi
trường nhiệt đới nhưng khí hậu Nam Phi lại ấm và dịu hơn khí hậu Bắc Phi
?Nêu một số đặc điểm về nông nghiệp và công nghiệp của cộng hoà Nam Phi
3. Bài mới: Khởi động
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khác biệt trong thu nhập bình quân đầu người giữa
các quốc gia châu Phi, giữa ba khu vực châu Phi.
Hình thức: Làm việc cá nhân
Phương pháp: hình thành biểu tượng địa lí, sử dụng tranh ảnh.


Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi...
GV: Giới thiệu lược đồ hình 34.1 SGK; HS: Quan sát thảo luận theo nhóm các ý
sau:
Nhóm 1: Tên các quốc gia có bình quân thu nhập đầu người trên 2500
USD/người/năm? Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào?
Nhóm 2: Các quốc gia có bình quân thu nhập từ 1000 USD - 2500 USD/ người
/năm? Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào?
Nhóm 3: Các quốc gia có bình quân thu nhập từ 200 USD - 1000 USD/ người
/năm? Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào?
Nhóm 4: Các quốc gia có bình quân thu nhập đầu người dưới 200 USD/ người
/năm? Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào?
HS thảo luận, cử đại diện trình bày kết quả, nhận xét
Thu nhập
Bắc Phi
Trung Phi
Nam Phi


Trên 2500
USD/người/năm
Từ 1000 - 2500
USD/ người /năm
Từ 200 USD - 1000
USD/ người /năm

Li Bi
Ma –Rốc, Ai
Cập,
An-Giê-Ri
Ni-Giê, Sát


Ga Bông

Bốt-Xoa-Na,
Nam Phi
Na-Mi-Bi-a
Xoa-Di-Len

Buốc-ki-na, Pha
Dăm - bi - a, Ma
-xô,
- la - uy
Ê ti ô pi a, Xô ma
li...
? Nêu nhận xét về sự phân hoá thu nhập bình quân đầu người giữa các khu vực
châu Phi
Hs làm việc theo nhóm lớn. Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung.
GV: Kết luận
NỘI DUNG
- Trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia không đều, với mức chênh
lệch khoảng 12 lần.
- Các quốc gia ở Nam Phi và Ven Địa Trung Hải có thu nhập khá cao => nền
kinh tế khá phát triển, trong khi phần lớn các quốc gia ở Trung Phi có thu
nhập và mức sống thấp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khác biệt trong nền kinh tế của ba khu vực châu Phi
Hình thức: Làm việc cá nhân
Phương pháp: hình thành biểu tượng địa lí, sử dụng tranh ảnh.
Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi...
GV: Tổ chức cho học sinh thành 4 nhóm yêu cầu học sinh nghiên cứu lại nội dung
đã học trong các bài 32, 33 thảo luận nhóm để hoàn thành bảng so sánh đặc điểm

kinh tế của ba khu vực châu Phi.
HS: 3 nhóm trình bày đặc điểm của mỗi khu vực theo trình tự chung để hoàn
thành bảng so sánh.
Nhóm 4 sẽ nhận xét chung 3 nhóm làm 3 khu vực.
Nội dung
Các khu vực
Đặc điểm chính của nền kinh tế
Bắc Phi
Kinh tế khá phát triển, chủ yếu dựa vào: khai thác dầu khí, phát
triển du lịch, trồng cây ăn quả.
Trung phi
Kinh tế chậm phát triển, chủ yếu dựa vào: sản xuất cây công
nghiệp, khai thác khoáng sản => xuất khẩu.
Nam Phi
Kinh tế phát triển nhưng không đồng đều, chủ yếu dựa vào :
sản xuất cây công nghiệp,khai thác khoáng sản => xuất khẩu.


Đặc điểm
chung

Kinh tế chậm phát triển, chủ yếu dựa vào: sản xuất cây công
nghiệp, khai thác khoáng sản => xuất khẩu.

Gv giảng giải
? Cho biết nguyên nhân của sự chênh lệch trên?
? Sự chênh lệch về thu nhập giữa các quốc gia phản ánh vấn đề gì?
4. Củng cố
So sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi
Thu nhập

Bắc Phi
Trung Phi
Nam Phi
Trên1000USD/năm
Dưới 200
USD/năm
Đặc diểm nền KT
Nhân xét chung
5. Hướng dẫn học tập
- Học bài, hoàn thành bài thực hành và tập bản đồ
- Nghiên cứu bài mới “Khái quát Châu Mĩ”.
III. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
CHƯƠNG VII: CHÂU MĨ
Tuần 20
Ngày soạn:
BÀI 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ
Tiết 40
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết được vị trí địa lý ,giới hạn kích thước của Châu Mĩ trên bản đồ
- Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ , dân cư, dân tộc của Châu

2. Kỹ năng: Đọc ,phân tích lược đồ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu Mĩ

Bản đồ tự nhiên thế giới
2. Học sinh: SGK
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:


Khởi động: Trên con đường tìm tới Ấn Độ theo hướng Tây. Ngày 12/10/1492
đoàn thủy thủ do Crix tốp Cô Lôm bô dẫn đầu đã cập bến một miền đất hoàn toàn
mới lạ mà chính ông cũng không hề hay biết là mình đã khám phá ra một châu lục
mới. Đó là châu Mĩ. Vậy châu Mĩ có đặc điểm gì về vị trí địa lí, về thành phân cư
dân và chủng tộc chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Tìm hiểu được vị trí địa lý ,giới
1. Một lãnh thổ rộng
hạn kích thước của Châu Mĩ
lớn
Hình thức:-Làm việc cá nhân/ nhóm
a. Vị trí :
Phương pháp: hình thành biểu tượng địa lí, sử
dụng tranh ảnh, bản đồ.
Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật
hợp tác...
- Lãnh thổ trải dài từ vùng
GV yêu cầu HS quan sát bản đồ thế giới giới cực Bắc đến vùng cận cực
thiệu cho HS châu Mĩ
Nam.
? Yêu cầu HS nêu cách xác định vị trí các điểm

cực.
- Lãnh thổ nằm hoàn toàn ở
? Từ vị trí các điểm cực bắc, cực nam cho biết nửa cầu Tây.
lãnh thổ châu Mĩ có đặc điểm gì?
GV (chuẩn xác và mở rộng): lãnh thổ châu Mĩ
trải dài gần 125 vĩ độ nên châu Mĩ có đủ các đới
tự nhiên thuộc 3 vành đai nhiệt trên địa cầu
? Cho HS quan sát bản đồ thế giới cho biết châu
Mĩ nằm ở nửa câu nào? Tại sao nói châu Mĩ nằm
hoàn toàn ở nửa cầu tây?
GV hướng dẫn HS: Ranh giơi nửa cầu Đông và
nữa cẩu Tây là 2 đường kinh tuyến 20 0T và Tiếp giáp:
1600Đ không phải là kinh tuyên gốc và kinh + Bắc Băng Dương
tuyên 1800. Điều đó lí giải rõ châu Mĩ nằm cách + Đại Tây Dương
biệt ở nửa cầu Tây.
+ Thái Bình Dương
GV nhân xét chuẩn xác kiến thức trên bản đồ.
? Châu Mĩ rộng lớn như vậy tại sao mãi đến thế
kỉ XV người ta mới tìm ra châu Mĩ?
GV (giải thích) Do vị trí nằm tách biệt ở nửa cầu
Tây, các đại dương bao bọc, nên thế ki XV người
châu Âu mới biết đến châu Mĩ
GV yêu cầu HS quan sát hình 35.1 SGK
- Châu Mĩ tiếp giáp với những đại dương
nào?
? Q/s H35.1 kết hợp với bản đồ tự nhiên thế giới:


+ xác định các đưởng chí tuyến, đường xích đạo
và hai vòng cực?

Hoạt động nhóm :
Lãnh thổ châu Mĩ giống và khác với Châu phi
cơ bản ở điểm nào?
GV nhận xét, mở rộng và chốt kiến thức
+ Giống: Cả hai đều nằm đối xứng hai bên xích
đạo, có 2 đường chí tuyến đi qua.
+ Khác: Lãnh thổ châu Mĩ trải dài hơn về 2 cực,
2 đường chí tuyến đi qua phần hẹp của lãnh thổ.
Trong khi đó thì đi qua phần rộng của lãnh thổ
châu Phi nên thiên nhiên châu Mĩ phong phú và
ôn hòa hơn nhiều so với châu Phi
Cho học sinh quan sát bảng diện tích các châu
lục. Cho biết diện tích của châu Mĩ, đứng thứ
mấy sau châu nào?
? Châu Mĩ gồm những lục địa?
Lục địa Bắc Mĩ, Nam Mĩ. Nối liền hai lục địa là
eo đất Panama.
Xác định vị trí kênh đào Panama
? Ý nghĩa kinh tế của kênh đào?
HS trả lời - GV mở rộng: (Tiến hành đào trong
35 năm tại eo đất hẹp nhất không đến 50km. Từ
khi kênh đào được khai thông thì bất cứ cảng
biển nào từ bờ Thái Bình Dương qua cảng biển
nào thuộc Bờ Đại Tây Dương đều được rút ngắn
một nửa).
Kênh đào Panama cũng góp phần tăng cường
việc giao lưu mậu dịch quốc tế. Nhưng đồng thời
trong những năm qua cũng đã phục vụ đắc lực
cho nhiều mưu đồ quân sự của Mĩ)
Hoạt động 2:Tìm hiểu thành phần dân cư và

chủng tộc của châu Mĩ
Hình thức: Làm việc cá nhân
Phương pháp: sử dụng lược đồ, sử dụng tranh
ảnh.
Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi...
? Trước thế kỉ XV chủ nhân của Châu Mĩ là
người nào? Họ thuộc chủng tộc?
HS trả lời- GV nhận xét

b. Diện tích:
- Diện tích 42 triệu km2
đứng thứ 2 thế giới

2.Vùng đất của dân nhập
cư. Thành phần chủng tộc
đa dạng.
- Trước thế kỉ XV có người
Exkimo, Anh Điêng thuộc
chủng tộc Môn - gô - lo it .
- Đầu thế kỉ XVI các luồng
nhập cư từ Châu Âu, Phi
sang Châu Mĩ diễn ra rất
mạnh mẽ.
 Đại bộ phận dân cư có
nguồn gốc là người nhập
cư. Thành phần chủng tộc ở
rất đa dạng: Môn- gô - lô -


GV yêu cầu HS quan sát hình 35.2 SGK - Đọc ít, Ơ – rô - pê – ô - ít, Nêthông tin SGK – cho biết những nét cơ bản của Crô - it và thành phần

người Ex-Ki-mô và Anh điêng.
người lai.
- Hoạt động kinh tế
- Phân bố địa bàn sinh sống
- Văn hóa của các bộ lạc: Mai-a, A-Xơ-tếch,
In Ca
? Đầu thế kỉ XVI cư dân Châu Mĩ có sự thay đổi
như thế nào?
? Quan sát H35.2 SGK nêu các luồng nhập cư
vào châu Mĩ
Nhận xét và chuẩn xác kiến thức qua hình 35.2
mở rộng về các luồng nhập cư vào châu Mĩ
(người Âu và người Phi đều nhập cư vào châu Mĩ
nhưng thân phận và mục đích của họ là hoàn toàn
khác nhau. Người Âu đến ra sức khai thác tài
nguyên, tàn sát và đuổi người Anh Điêng về
những vùng núi cao hiểm trở. Người Phi bị
cưỡng bức đến châu Mĩ làm nô lệ, đối xử rất là tệ
bạc, chính vì thế mà trong một thời gian dài thì ở
châu Mĩ đã tồn tại chế độ phân biệt chủng tộc.
Nhưng ngày nay thì chế độ phân biệt chủng tộc
đã được xóa bỏ và bằng chứng là tổng thống Mĩ
đương nhiệm hiện nay là người da màu (Barac
Obama).
Liên hệ sự khác nhau về chủng tộc ở châu Mĩ,
Châu Phi.
? Giải thích tại sao lại có sự khác nhau về ngôn
ngữ giữa dân cư khu vực Bắc, Trung và Nam
Mĩ?
HS trả lời - GV nhận xét – Mở rộng bắc Mĩ:

Châu Mĩ: Ang lô xắc xông, Nam và Trung Mĩ:
Châu Mĩ la tinh
4. Củng cố
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng
Người đầu tiên tìm ra Châu Mĩ là:
a. B Đia xơ năm 1487
b. Crix Tôp Cô Lôm Bô 1492
c. A me ri cô ve xpu năm 1552
d. Magien lăng năm 1552


5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài
- Nghiên cứu bài mới “Thiên nhiên Bắc Mĩ”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Phê duyệt của Tổ trưởng
Tân Thạnh, ngày 2 tháng 1 năm 2018
Trần Thị Tuyết Loan
..........................................................................................................................
Tuần 21
Tiết 41

BÀI 36: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ

Ngày soạn:
Ngày dạy:


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ
- Trình bày được đặc điểm địa hình Bắc Mĩ: cấu trúc địa hình đơn giản, chia thành
3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến.
2. Kỹ năng: - Phân tích lát cắt địa hình
- Đọc, phân tích lược đồ
3.Thái độ: - Giáo dục ý thức phòng chống thiên tai
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo Viên: - Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ
2. Học sinh: - SGK
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1.Ôn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ:
? Xác định vị trí giới hạn và vị trí tiếp giáp của Châu Mĩ ?
? Cho biết các luồng nhập cư vào Châu Mĩ  Tác động gì đến sự hình thành cộng
đồng dân cư ở Châu Mĩ ?
3. Dạy bài mới:
Khởi Động: Bắc Mĩ gồ có 3 quốc gia Ca – na – da, Hoa Kỳ và Mê – hi – cô. Bắc
Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản nhưng khí hậu đa dạng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm 3 bộ phận * Vị trí : từ vòng cực Bắc đến vĩ
của địa hình Bắc Mĩ
tuyến 150 B


Hình thức: - Làm việc nhóm
Phương pháp: hình thành biểu tượng địa lí,
sử dụng tranh ảnh, bản đồ...

Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi...
Gv yêu cầu HS quan sát lược đồ 36.2 và lát
cắt 36.1
? Từ Tây sang Đông ở Bắc Mĩ chia làm mấy
miền địa hình?
HS trả lời - GV nhận xét xác định ranh giới
các miền địa hình trên bản đồ tự nhiên
Gv yêu cầu HS quan sát lược đồ 36.2 và lát
cắt 36.1 và thảo luận nhóm
? Xác định độ cao trung bình, sự phân bố các
dãy núi và cao nguyên trên hệ thống Cooc –
di – e? Kể tên các loại khoáng sản chính trên
dãy Cooc - di - e?
HS thảo luận đại diện nhóm trình bày qua bản
đồ.
Gv yêu cầu HS quan sát lược đồ 36.2 và lát
cắt 36.1 và kết hợp SGK? Nêu đặc điểm địa
hình của miền đồng bằng trung tâm?
HS trả lời - GV nhận xét xác định hệ thống
hồ lớn, hệ thống sông Mit- xi – xi - pi, Mitsu
– ri.
? Cho biết giá trị của hệ thống sông và hồ
lớn?
HS trả lời - GV nhận xét
? Miền núi già và sơn nguyên phía đông có
đặc điểm gì nổi bật?
HS trả lời - GV nhận xét
GV giảng giải dùng lát cắt địa hình và bản đồ
phân tích mối tương quan giữa các miền dịa
hình

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân hóa địa
hình theo hướng Bắc Nam chi phối đến sự
phân hóa khí hậu ở Bắc Mĩ
Hình thức: - Làm việc cá nhân
Phương pháp: hình thành biểu tượng địa lí,
sử dụng tranh ảnh, bản đồ...
Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi...

1.Các khu vực địa hình
- Phía Tây là miền núi trẻ Cooc đi - e cao đồ sộ, hiểm trở.
- Ở giữa là đồng bằng rộng lớn,
hình lòng máng, nhiều hồ lớn,
sông dài: Mi- xi-xi-pi, Mi -Xuri.
- Phía đông: miền núi già A-palat và cao nguyên.

2.Sự phân hóa khí hậu Bắc Mĩ
- Khí hậu có sự phân hóa theo
chiều Bắc - Nam gồm: Hàn đới,
ôn đới, nhiệt đới, khí hậu ôn đới
chiếm diện tích lớn nhất.
NN: do lãnh thổ trải dài trên
nhiều vĩ độ.
-Trong mỗi đới khí hậu có sự
phân hóa theo chiều Tây - Đông
do cấu trúc địa hình phức tạp.


Gv yêu cầu HS làm việc nhóm
- Khí hậu có sự phân hóa theo độ
? Dựa vào vị trí giới hạn và hình 36.3? Cho cao (Miền núi Cooc-đi- e).

biết Bắc Mĩ có các kiểu khí hậu nào? Kiểu
khí hậu nào chiếm diện tích lớn?
? Tại sao khí hậu ở Bắc Mĩ có sự phân bố
theo chiều Bắc Nam?
? Dựa vào hình 36.2 và 36.3 giải thích tại
sao có sự khác biệt về khí hâu ở phần phía
đông và phần phía tây kinh tuyến 100 o Tây
ở Hoa Kỳ?
HS trả lờiv - GV nhận xét
4. Củng cố
Nối ý cột A với B thể hiện cấu trúc địa hình ở bắc Mĩ
A. Các khu vực địa hình
B. Vị trí phân bố
1. Miền núi già và sơn
a. Ở giữa
nguyên
b. Phía Tây
2. Đồng bằng trung tâm
c. Phía Đông
3. Hệ thống Cooc – đi - e cao,
đồ sộ
5. Hướng dẫn về nhà:
-Tìm hiểu ảnh hưởng của địa hình tới sư phân bố Dân cư Bắc Mĩ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 42


Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ

Ngày soạn:
Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm dân
cư Bắc Mĩ.
2. Kỹ năng: - Đọc,phân tích lược đồ, tranh ảnh địa lý
- Sử dụng lược đồ trình bày sự phân bố dân cư đô thị.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức phòng chống phân biệt chủng tộc.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ .
2. Học sinh:
- SGK
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP


1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm cấu trúc của địa hình Bắc Mĩ?
3. Dạy bài mới:
Khởi động: Giới thiệu: Sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ đang biến động cùng với các
chuyển biến trong nền kinh tế của các quốc gia trong lục địa này, cùng với quá
trình đô thị hóa phát triển nhanh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố dân
1.Sự phân bố dân cư
cư Bắc Mĩ

Hình thức: - Làm việc cá nhân
Phương pháp: hình thành biểu tượng địa - Dân cư Bắc Mĩ phân bố không
lí, sử dụng tranh ảnh, bản đồ...
đều giữa miền Bắc và miền Nam,
Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi...
giữa phía Đông và phía Tây.
GV: Giới thiệu lược đồ 37.1 SGK
+ Tập trung đông ở ven phía nam
HS: Quan sát trả lời các câu hỏi
Hồ Lớn và đông Bắc Hoa Kì.
? Dân số ở bắc Mĩ là bao nhiêu? Mật độ ?. + Thưa thớt ở phía Bắc và tây
thuộc hệ thống Cooc – đi – e.
? Nêu sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ ?
HS thảo luận – Đại diện nhóm trả lời - Gv
nhận xét
Phần lớn quấn đảo ở cực Bắc Ca – na – da
gần như không có người .
-Hiện nay các luồng di cư từ vùng
Phía tây Cooc – di – e dân cư tập trung hồ lớn xuống vùng công nghiệp
thưa.
phía nam, từ Mê – hi – cô sang Hoa
-Dân cư tập trung đông nhất ở ven bờ phía Kỳ.
nam Hồ Lớn
? Tại sao ở miền Bắc và phía Tây dân cư
lại quá thưa thớt?
(Khí hậu, địa hình )
GV: Giảng giải
Hiện nay một bộ phận dân cư di chuyển
xuống vùng công nghiệp mới năng động ở
phía Nam và duyên hải ven Thái Bình

Dương.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Đặc điểm đô thị
Bắc Mĩ
2.Đặc điểm đô thị.
Hình thức: - Làm việc cá nhân
Phương pháp: hình thành biểu tượng địa - Gắn với công nghiệp hóa cao các
lí, sử dụng tranh ảnh, bản đồ...
đô thị ở Bắc Mĩ phát triển nhanh .
Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi...
- Dân cư sống ở các đô thị chiếm


? Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ luôn gắn 76%.
liền với những ngành kinh tế nào?
? Nhận xét về tốc độ đô thị hóa ở Bắc Mĩ?
Tỉ lệ dân cư sống ở đô thị?
- Phần lớn các thành phố tập trung
HS trả lời – GV nhận xét
ở phía nam Hồ Lớn và ven Đại Tây
Quan sát hình 37.1
Dương.
? Nhân xét về sự phân bố các đô thị?
-Xác định được vùng siêu đô thị Bắc Mĩ
kéo dài từ các đô thị lớn của Ca – na - đa
đến tận Mê – hi – cô.
- Gần đây xuất hiện nhiều thành
? Tại sao các đô thị ở Bắc Mĩ phát triển phố mới ở miền nam và duyên hải
nhanh?
Thái Bình Dương.
? Tại sao càng vào sâu trong nội địa mạng

lưới đô thị càng thưa thớt .
Quan sát hình 37.2 học sinh có thể rút ra
nhận xét: Si – ca – gô có nhiều tòa nhà cao
ốc chen chúc bên nhau, dân cư đông chủ
yếu hoạt động công nghiệp và dịch vụ.
? Tại sao Hoa Kì lại có sự thay đổi sản
xuất công nghiệp truyền thống sang các
ngành công nghiệp mới?
4. Củng cố
?. Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư.
?. Trình bày đặc điểm đô thị ở Bắc Mĩ
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học kĩ sự phân bố dân cư, đặc điểm đô thị
- Tìm hiểu nền “Kinh tế Bắc Mĩ”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Phê duyệt của Tổ trưởng
Tân Thạnh, ngày tháng năm 201

TUẦN: 22
Tiết: 43

Trần Thị Tuyết Loan
Ngày soạn:
BÀI 38: KINH TẾ BẮC MĨ


I. Mục tiêu

1.Kiến thức
Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm về kinh tế của Bắc
Mĩ.
2. Kĩ năng
Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm kinh tế của Bắc Mĩ.
3.Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc, tích cực hợp tác, phát biểu trong học tập và yêu thích
môn học
- Có ý thức bảo vệ MT
II. Chuẩn bị
- GV: Bản đồ kinh tế châu Mĩ .
- HS: Sưu tầm tư liệu, sách giáo khoa.
III. Các bước lên lớp
1.Ổn định lớp
Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị
của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trình bày sự phân bố dân cư Bắc Mĩ?
Câu 2: Trình bày đặc điểm đô thị Bắc Mĩ?
3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài theo SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu
1. Nền nông nghiệp
Nền nông nghiệp tiên tiến
tiên tiến
Gv cho hs tìm hiểu thông
Hoạt động cả lớp 5 phút
tin kênh chữ, bảng, hình ảnh

sgk và bản đồ kinh tế châu
Mĩ.
Hoạt động cá nhân 2 phút
Gv cho Hs phân tích bảng
Tl: Lao động của Hoa Kì
sgk:
và Ca – na – da ít => trình
? Xác định tỉ lệ lao động
độ của Hoa Kì và Ca – na
trong nông nghệp ở từng
– da cao hơn Mê – hi – cô.
nước?
Tl: Ca – na – da và Hoa
Kì cao => có khả năng
? Xác định lương thực bình xuất khẩu lương thực.
quân theo đầu người ở từng
- Tạo nên hiệu quả cao
nước?
Tl: Tạo nên hiệu quả cao
do điều kiện tự nhiên
do điều kiện tự nhiên
thuận lợi, áp dụng tiến
Gv chuẩn xác và kết luận.
thuận lợi, áp dụng tiến bộ bộ khoa học –kĩ thuật.


? Tại sao nói nền nông
nghiệp của Bắc Mĩ là một
nền nông nghiệp tiên tiến?
Gv chuẩn xác và kết luận.

? Quan sát H 38.1. Nêu
nhận xét về sự tiên tiến
trong thu hoạch bông của
Hoa Kì?

Gv chuẩn xác và kết luận.
TÍCH HỢP GDMT
? Tuy nhiên nền nông
nghiệp ở Bắc Mĩ còn có
những hạn chế gì?

? Để khắc phục những hạn
chế trên theo em cần làm
gì?
Gv chuẩn xác và kết luận.
Gv cho hs quan sát H 38.2
và bản đồ kinh tế Châu Mĩ
? Trình bày và xác định
trên bản đồ sự phân bố
một số sản phẩm trồng
trọt và chăn nuôi trên
lãnh thổ Bắc Mĩ?
Gv chuẩn xác và kết luận.

khoa học –kĩ thuật. Sản
xuất nông nghiệp của Hoa
Kì và Ca – na – da chiếm
vị trí hàng đầu thế giới.
Tl: Thu hoạch Bông của
Hoa Kì được tiến hành cơ

giới hóa, năng suất
cao,sản phẩm đồng bộ, ít
lẫn tạp chất, thuận lợi cho
khâu thu hoạch và chế
biến, chất lượng bông vải
sẽ ổn định hơn, giá trị
bông được nâng cao.
Tl: Giá nông sản cao nên
thường bị cạnh tranh trên
thị trường nên dễ bị lũng
đoạn giá cả trên thị trường
nông sản và hàng hóa xuất
khẩu trên thế giới.
Trong sản xuất còn sử
dụng nhiều phân bón và
thuốc trừ sâu nên có nhiều
tác động xấu đến MT
Tl: Cần hạn chế sử dụng
phân bón và thuốc trừ sâu
bằng cách sử dụng nông
sản sạch...
Hoạt động cả lớp 3 phút
Hs trình bày và xác định
trên bản đồ và lược đồ.
Cần đạt
- Hoa Kì và Ca – na –
dacó sản phẩm nông
nghiệp ôn đới và cận
nhiệt.
- Mê – hi – cô có sản

phẩm nông nghiệp nhiệt
đới.

Sản xuất nông nghiệp
của Hoa Kì và Canada
chiếm vị trí hàng đầu
thế giới.

- Phân bố sản phẩm
nông nghiệp theo các
đới và kiểu khí hậu
(theo hướng Bắc – Nam
và Đông – Tây):
+ Hoa Kì và Ca – na –
da có sản phẩm nông
nghiệp ôn đới và cận
nhiệt.
+ Mê – hi – cô có sản
phẩm nông nghiệp
nhiệt đới.


Gv gọi 1-2 Hs đọc phần ghi 1-2 Hs đọc rõ, to phần ghi
nhớ.
nhớ
4. Củng cố
Câu 1: Những điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca – na – da phát
triển đến trình độ cao?
Câu 2: Trình bày sự phân bố nông nghiệp ở Bắc Mĩ?
5. Hướng dẫn về nhà

Hướng dẫn hs học bài
Trả lời câu hỏi sgk hướng dẫn làm bài tập 1, 2
Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo, đài,
internet…
Hướng dẫn chuẩn bị bài 39.
Nhận xét và đánh giá tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
TUẦN: 22
Ngày soạn:
Tiết:
44
BÀI 39: KINH TẾ BẮC MĨ (tiếp theo)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm kinh tế Bắc Mĩ.
Trình bày được hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA): các thành viên, mục
đích, vai trò của Hoa Kì.
2.Kĩ năng
Sử dụng bản đồ, lược đồ kinh tế Bắc Mĩ để trình bày đặc điểm kinh tế (Công
nghiệp) Bắc Mĩ.
3.Thái độ
Có thái độ nghiêm túc, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập
II. Chuẩn bị
- GV: Bản đồ kinh tế Bắc Mĩ.
- HS: Sưu tầm tư liệu, sách giáo khoa.
III.Các bước lên lớp
1.Ổn định tổ chức

Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị
của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trình bày đặc điểm phát triển nông nghiệp của Bắc Mĩ?
3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài theo SGK


Hoạt động của thầy
Hoạt động 1. Tìm hiểu
Công nghiệp Bắc Mĩ
Gv cho hs tìm hiều thông
tin sgk và lược đồ h39.1,
bản đồ kinh tế Bắc Mĩ.
? Nêu sự phân bố các
ngành công nghiệp ở Bắc
Mĩ?
? Các ngành công nghiệp
chính của mỗi nước?

Gv chuẩn xác và kết luận.
Gv cho hs chia lớp thành
các nhóm 4 hs thảo luận,
nội dung:

Hoạt động của trò

Nội dung
2. Công nghiệp chiếm
vị trí hàng đầu thế giới


Hoạt động cả lớp 2 phút
Tl: Hs nêu và xác định
trên bản đồ
Tl:
- Hoa Kì: có nền công
nghiệp đứng hàng đầu thế
giới, với đầy đủ các ngành
chủ yếu, tập trung cao
trong các công ti xuyên
quốc gia. Công nghiệp chế
biến chiếm trên 80% sản
lượng của toàn ngành
công nghiệp. Các ngành
truyền thống tập trung chủ
yếu ở phía Nam Hồ Lớn
và ven Đại Tây Dương.
Các ngành hiện đại phát
triển ở phía Nam và duyên
hải Tahai1 Bình Dương.
- Ca – na – da: khai thác
khoáng sản, luyện kim, lọc
dầu, chế tạo xe lửa, hóa
chất, CN gỗ, bột giấy và
giấy, Cn thực phẩm. phân
bố phía Bắc Hồ Lớn và
duyên hải Đại Tây Dương.
- Mê – hi – cô: khai thác
dầu khí và quặng kim loại
màu, hóa chất, chế biến
thực phẩm…tập trung ở

Mê – hi – cô citi và các
thành phố ven vịnh Mê –
hi – cô.
Hs chia nhóm, thảo luận,
thống nhất, báo cáo, nhận

- Trình độ phát triển
công nghiệp của 3 nước
khác nhau:
+ Hoa Kì: có nền công
nghiệp đứng hàng đầu
thế giới, với đầy đủ các
ngành chủ yếu, tập
trung cao trong các
công ti xuyên quốc gia.
Công nghiệp chế biến
chiếm trên 80% sản
lượng của toàn ngành
công nghiệp. Các ngành
truyền thống tập trung
chủ yếu ở phía Nam Hồ
Lớn và ven Đại Tây
Dương. Các ngành hiện
đại phát triển ở phía
Nam và duyên hải Thái
Bình Dương.
+ Ca – na – da: khai
thác khoáng sản, luyện
kim, lọc dầu, chế tạo xe
lửa, hóa chất, CN gỗ,

bột giấy và giấy, Cn
thực phẩm. phân bố
phía Bắc Hồ Lớn và
duyên hải Đại Tây
Dương.
+ Mê – hi – cô: khai
thác dầu khí và quặng
kim loại màu, hóa chất,
chế biến thực phẩm…
tập trung ở Mê – hi – cô
citi và các thành phố
ven vịnh Mê – hi – cô.


Nhóm 1, 3: Quan sát
H39.2: Nêu những điểm
tiên tiến trong sản xuất con
tàu cha – len – giơ.

xét và bổ sung
Cần đạt:
- Sản xuất tàu con thoi cha
– len – giơ: giống như một
chiếc máy bay phản lực
hơn là một tên lửa, do đó
có thể sử dụng nhiều lần
Nhóm 2, 4: Quan sát
như một máy bay phản
H39.3: Nêu những điểm
lực.

tiên tiến trong sản xuất máy - Sản xuất máy bay Bô –
bay Bô – ing.
ing: đòi hỏi nhiều nhân
lực, có tay nghề cao, phân
công lao động hợp lí; Khi
Gv chuẩn xác và kết luận.
lắp ráp đòi hỏi độ chính
? Nêu nhận xét về trình độ xác cao, có sự hợp tác hóa
phát triển công nghiệp của trong sản xuất...
- Nền công nghiệp hiện
các nước Bắc Mĩ?
Tl: Nền công nghiệp hiện đại, phát triển cao.
đại, phát triển cao.
Hoạt động 2. Tìm hiểu
3. Dịch vụ chiếm tỉ
ngành dịch vụ
trọng cao trong nền
Gv cho hs quan sát và đọc
Hoạt động cả lớp 3 phút
kinh tế
bảng số liệu sgk
Tl: tạo động lực thúc đẩy
- Ca – na – da chiếm
? Nêu vai trò của ngành
các ngành kinh tế phát
68% cơ cấu GDP.
dịch vụ ở Bắc Mĩ?
triển.
- Hoa Kì chiếm 72% cơ
Gv chuẩn xác và kết luận.

cấu GDP.
? Trong tất cả các ngành
- Mê – hi – cô chiếm
kinh tế của Bắc Mĩ Ngành
68% cơ cấu GDP.
nào phát triển nhất? Vì
sao?
Hoạt động 3. Tìm hiểu
4. Hiệp định mậu dịch
Hiệp định mậu dịch tự do
tự do Bắc Mĩ ( NAFTA
Bắc Mĩ
)
( NAFTA )
Hoạt động cả lớp 3 phút
Gv cho hs tìm hiểu thông
- Hiệp định được thông
tin SGK
Hs tóm tắt theo sgk. Cần
qua năm 1993, gồm:
Gv yêu cầu Hs tóm tắt: các đạt:
Hoa Kì, Ca – na – da.
nước thành viên, mục đích - Hiệp định được thông
- Mục đích: kết hợp thế
và vai trò của Hoa Kì
qua năm 1993, gồm: Hoa mạnh của 3 nước, tạo
Kì, Ca – na – da và Mê –
nên thị trường chung
hi – cô.
rộng lớn, tăng sức cạnh



- Mục đích: kết hợp thế
tranh trên thị trường thế
mạnh của 3 nước, tạo nên giới.
thị trường chung rộng lớn, - Vai trò của Hoa Kì:
tăng sức cạnh tranh trên
chiếm phần lớn kim
thị trường thế giới.
ngạch xuất khẩu và vốn
- Vai trò của Hoa Kì:
đầu tư nước ngoài vào
chiếm phần lớn kim ngạch Mê – hi – cô, hơn 80%
Gv chuẩn xác và kết luận
xuất khẩu và vốn đầu tư
kim ngạch xuất khẩu
Gv gọi 1-2 Hs đọc phần ghi nước ngoài vào Mê – hi – của Ca – na – da.
nhớ.
cô, hơn 80% kim ngạch
xuất khẩu của Ca – na –
da.
1-2 Hs đọc rõ, to phần ghi
nhớ
4. Củng cố
Câu 1: Nêu các ngành CN quan trọng của Bắc Mĩ? Những năm gần đây CN Hoa
Kì thay đổi như thế nào?
Câu 2: Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ có vai trò như thế nào đối với các nước
Bắc Mĩ?
5. Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn hs học bài

- Trả lời câu hỏi sgk hướng dẫn làm bài tập 1,2
- Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo, đài, internet…
- Hướng dẫn chuẩn bị bài 40.
- Nhận xét và đánh giá tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
Phê duyệt của Tổ trưởng
Tân Thạnh, ngày tháng năm 201
Trần Thị Tuyết Loan
.....................................................................................................................................
TUẦN: 23
Ngày soạn:
Tiết: 43
Bài 38: THỰC HÀNH
TÌM HIỂU VÙNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐÔNG BẮC HOA
KÌ VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP “VÀNH ĐAI MẶT TRỜI”


I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh cần hiểu rõ:
- Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật làm thay đổi sự phân bố sản xuất công
nghiệp ở Hoa Kì
- Sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp ở vùng công nghiệp Đông Bắc và
“vành đai mặt trời”
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ công nghiệp để có nhận thức về sự chuyển dịch
các yếu tố làm thay đổi cơ cấu công nghiệp của vùng công nghiệp truyền thống và
“vành đai mặt trời”
- Kĩ năng phân tích số liệu thống kê để thấy được sự phát triển mạnh mẽ của “vành
đai mặt trời”

II. Các phương tiện dạy học
- Lược đồ công nghiệp Hoa Kì
- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ
- Một số hình ảnh, tư liệu về công nghiệp Hoa Kì
III. Hoạt động trên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Bài thực hành
Vào bài: Bài thực hành nhằm rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc và phân tích lược
đồ để có nhận thức về sự chuyển dịch các yếu làm thay đổi cơ cấu công nghiệp
trên lãnh thổ Hoa Kì. Sự phát triển mạnh mẽ của vành đai công nghiệp mới ra sao?
Chúng ta tìm hiểu qua bài thực hành hôm nay
3. Phần thực hành
a. Vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Quan sát H37.1, H39.1 và dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết:
+ Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì
+ Tên các ngành công nghiệp chính
+ Tại sao các ngành công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì có thời kỳ bị sa
sút? (do những cuộc khủng hoảng kinh tế (1970 – 1973; 1980 – 1982) vành đai
công nghiệp truyền thống bị sa sút dần, phải thay đổi công nghệ để có thể tiếp tục
phát triển)
b. Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới


- Quan sát H40.1 cho biết vành đai công nghiệp mới của Hoa Kì gồm những khu
vực nào? (Bán đảo Fro – ri – đa, ven vịnh Mê – hi – cô, ven biển Tây Nam Hoa Kì,
ven biển Tây Bắc giáp Ca – na – da)
- Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì (từ Đông Bắc, ven Hồ Lớn xuống
vành đai công nghiệp mới phía Nam và ven Thái Bình Dương)

- Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì? (sự phát triển
mạnh mẽ của vành đai công nghiệp mới phía Nam trong giai đoạn hiện nay đã thu
hút vốn và lao động trên toàn Hoa Kì, tập trung đầu tư vào ácc ngành kĩ thuật cao
cấp mới)
- Vị trí của vùng công nghiệp “vành đai mặt trời” có những thuận lợi gì? (Gần biên
giới Mê – hi – cô, dễ nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu hàng hoá sang các nước
trung và Nam Mĩ. Phía Tây thuận lợi cho việc giao tiếp với khu vực Châu Á - Thái
Bình Dương)
4. Củng cố và bài tập
- Xác định hai vùng công nghiệp quan trọng nhất của Hoa Kì trên lược đồ công
nghiệp Hoa Kì?
- Khoanh tròn vào câu đúng nhất:
Các ngành công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì sa sút vì:
a. Sau những cuộc khủng hoảng kinh tế
b. Công nghệ chưa kịp đổi mới
c. Bị các nền công nghiệp mới cạnh tranh gây gắt
d. Tất cả các ý trên
Hướng chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì là:
a. Từ phía Tây sang phía Đông kinh tuyến 100oT
b. Từ Đông Bắc đến phía Nam và Tây Nam
c. Từ Nam lên Bắc
d. Từ phía Đông sang phía Tây kinh tuyến 100oT
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập đặc điểm, cấu trúc địa hình Bắc Mĩ. Sự phân hoá khí hậu BM
IV. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TUẦN: 23

Ngày soạn:


Tiết:

44

Bài 41: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm:
- Vị trí, giới hạn khu vực Trung và Nam Mĩ, để nhận biết Trung và Nam Mĩ là
không gian địa lý khổng lồ
- Đặc điểm địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ang – ti, địa hình của lục địa
Nam Mĩ
2. Kĩ năng
- Phân tích lược đồ tự nhiên, xác định vị trí địa lý và quy mô lãnh thổ của khu vực
Trung và Nam Mĩ
- Kĩ năng so sánh, phân tích các đặc điểm khu vực địa hình, rút ra sự khác biệt giữa
địa hình Trung Mĩ và quần đảo Ăngti, giữa khu vực Đông và Tây Nam Mĩ
3. Thái độ
Có ý thức tích cực, yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
- Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ
- Tài liệu, hình ảnh các dạng địa hình Trung và Nam Mĩ
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?
- Sự phân hoá khí hậu Bắc Mĩ?
3. Dạy bài mới

Vào bài: Trung và Nam Mĩ còn mang tên là Châu Mĩ La – tinh. Đây là khu vực
rộng lớn có đặc điểm thiên nhiên đa dạng, phong phú, có gần đủ các môi trường
trên trái đất. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu phần lãnh thổ tiếp theo này
của Châu Mĩ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài ghi
Tìm hiểu khái quát về
1) Khái quát tự nhiên
o
o
khu vực Trung và Nam
- 36 B - 60 N , dài
- Diện tích: 20,5tr Km2
Mĩ.
10000Km, từ 35oTHỏi: Dựa vào H41.1 xác
117oT.
định vị trí, giới hạn của
a) Eo đất Trung Mĩ
Trung Mĩ?
- 2 phần: eo đất Trung


- Giáp biển và đại dương
nào?
Hỏi: Trung - Nam Mĩ gồm
các phần đất nào của Châu
Mĩ?
Hỏi: Eo đất Trung Mĩ, quần
đảo Ăngti nằm trong môi
trường nào? Có gió gì hoạt

động thường xuyên?
Hướng gió?

Mĩ, quần đảo Ăngti và
Nam Mĩ.
- Nằm trong môi trường
nhiệt đới có gió Tín
phong Đông Nam thường
xuyên thổi.

- Phần lớn nằm trong
môi trường nhiệt đới,
gió Tín phong Đông
Nam.
* Eo đất Trung Mĩ
- Phần tận cùng của hệ
Coócđie, nhiều núi, cao
nguyên, núi lửa hoạt
- Phần tận cùng của hệ
động.
Coóc – đi – e, có nhiều
* Quần đảo Ăngti
núi, cao nguyên, núi lửa
- Gồm vô số đảo quanh
Hỏi: Địa hình eo đất Trung hoạt động; Quần đảo
biển Caribê, các đảo và
Mĩ, quần đảo Ăngti có đặc Ăngti hình vòng cung kéo núi và đồng bằng ven
điểm gì?
dài từ vịnh Mêhicô đến
biển

bờ đại lục Nam Mĩ.
- Khí hậu, thực vật có
- Vì phía đông đón gió,
sự phân hoá theo hướng
có gió đông nam thổi từ
Đông – Tây.
bờ biển vào.
b) Khư vực Nam Mĩ
Hỏi: Vì sao phía Đông eo
* Hệ thống núi Anđét
đất Trung Mĩ và các đảo lại
- Cao đồ sộ nhất Châu
có mưa nhiều hơn phía
Mĩ, trung bình 3000 –
Tây?
5000m.
- Xen giữa các núi là
cao nguyên và thung
- Gồm ba phần: núi trẻ
lung.
phía tây, đồng bằng ở
- Thiên nhiên phân hoá
giữa, cao nguyên ở phía
phức tạp.
Hỏi: Quan sát H41.1 cho
đông.
* Các đồng bằng ở
biết đặc điểm cấu trúc địa
giữa
hình Nam Mĩ?

- Đồng bằng Ôrinôcô,
Amadôn, Pampa,
Giáo viên yêu cầu học sinh
Laprata
thảo luận nhóm (Giáo viên:
* Sơn nguyên phía
dãy Anđét dài 10000 Km,
Đông
nhiều dãy song song, nhiều
- Sơn nguyên Guy – a –


đỉnh núi cao 5000 – 6000
m, có nhiều khoáng sản)
Giáo viên gọi học sinh xác
định và đọc tên các đồng
bằng trên bản đồ (Đồng
bằng Orinôcô hẹp, nhiều
đầm lầy, đồng bằng Pampa,
la – pra – ta cao phía Tây –
là vùng chăn nuôi và vựa
lúa, đồng bằng Amadôn có
diện tích là 5tr Km2, đất tốt,
rừng rậm bao phủ)
Hỏi: Địa hình Nam Mĩ có
gì giống và khác địa hình
Bắc Mĩ?

Địa hình phía
Đông

Địa hình phía
Tây
Đồng bằng ở
giữa

na, Braxin.

Bắc Mĩ
Núi già Apalát

Nam Mĩ
Các sơn nguyên

Hệ thống Coóc – đi – e
chiếm gần 1/2 địa hình
Bắc Mĩ
Cao phía Bắc, thấp dần
về phía Nam

Hệ thống An – đét cao hơn, đồ sộ
hơn nhưng chiếm diện tích nhỏ hơn
Coóc – đi – e.
Là chuỗi đồng bằng nối liền nhau, là
các đồng bằng thấp, trừ đồng bằng
Pam – pa phía Nam cao.

4.Củng cố
- Quan sát H41.1 xác định phạm vi, lãnh thổ Trung và Nam Mĩ?
- Nêu đặc điểm địa hình Trung Mĩ?
- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với Bắc Mĩ?

5. Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn hs học bài
- Trả lời câu hỏi sgk hướng dẫn làm bài tập 1,2
- Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo, đài, internet…
- Hướng dẫn chuẩn bị bài 42.
- Nhận xét và đánh giá tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Phê duyệt của Tổ trưởng
Tân Thạnh, ngày tháng năm 201
Trần Thị Tuyết Loan
.....................................................................................................................................
TUẦN: 24
Tiết: 47
Ngày soạn:
Bài 42: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (Tiếp)
I. Mục tiêu bài học: Học sinh cần nắm được
- Sự phân hoá khí hậu ở Trung và Nam Mĩ, vai trò của sự phân hoá địa hình ảnh
hưởng tới khí hậu.
- Đặc điểm các môi trường tự nhiên ở Trung và Nam Mĩ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích các mối quan hệ của các yếu tố địa hình với khí hậu và các
yếu tố tự nhiên khác.
- Kĩ năng phân tích, so sánh để thấy rõ sự phân hoá của địa hình và khí hậu, hiểu
được sự đa dạng của môi trường tự nhiên.
II. Chuẩn bị

- Lược đồ tự nhiên, lược đồ khí hậu Trung và Nam Mĩ.
- Tư liệu và hình ảnh về môi trường Trung và Nam Mĩ.
III. Các bước trên lớp
1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số và vệ sinh học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?
- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với địa hình Bắc Mĩ?
3. Bài mới: Vào bài: (SGK)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HD 1:
2) Sự phân hoá
Giáo viên cho học sinh
thiên nhiên
nhắc lại vị trí, giới hạn khu
vực Trung và Nam Mĩ
a) Khí hậu
Hỏi: Dựa vào H42.1 SGK
- Có gần đủ các kiểu khí
- Có gần đủ các
cho biết Nam Mĩ có kiểu
hậu trên trái đất do vị trí và kiểu khí hậu trên
khí hậu nào?
địa hình.
trái đất do vị trí và
o
- Dọc kinh tuyến 70 T từ B - Cận xích đạo, xích đạo,
địa hình.
–N có các kiểu khí hậu

nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn


nào?
- Dọc theo chí tuyến Nam
từ Đ – T có kiểu khí hậu
nào?
Hỏi: Khí hậu phân hoá như
thế nào?
Hỏi: Khí hậu lục địa Nam
Mĩ khác với khí hậu eo đất
Trung Mĩ và quần đảo
Ăngti?

đới.
- Hải dương, lục địa, núi
cao, địa trung hải.
- Từ thấp lên cao, ở vùng
núi Anđét.
- Khí hậu eo đất Trung Mĩ,
quần đảo Ăngti không phân
hoá phức tạp, khí hậu lục
địa Nam Mĩ phân hoá phức
tạp.
- Đại bộ phận lãnh thổ hai
lục địa nằm trong đới nóng.

Hỏi: Tự nhiên của lục địa
Nam Mĩ và Châu Phi giống
nhau ở đặc điểm gì?

Hỏi: Dựa vào lược đồ các
môi trường tự nhiên và
SGK cho biết Trung và
Nam Mĩ có các môi trường
chính nào? Phân bố ở đâu?
Giáo viên kẻ bảng gọi học
sinh lên điền vào các ô sao
cho hợp lí.
- 2 học sinh nêu tên các môi
trường.
- 2 học sinh điền phân bố
các môi trường.
Môi trường tự nhiên chính
Rừng xích đạo xanh quanh năm, điển
hình nhất trên thế giới.
Rừng rậm nhiệt đới.
Rừng thưa và xavan.
Thảo nguyên Pam – pa.
Hoang mạc, bán hoang mạc.
Thiên nhiên thay đổi từ bắc xuống
nam, từ chân núi lên đỉnh núi.

- Khí hậu phân hoá
theo chiều B – N, Đ
– T, thấp – cao.

b) Các môi trường
tự nhiên ở Trung
và Nam Mĩ


Phân bố
Đồng bằng Amazôn.
Phía đông eo đất Trung Mĩ và quần đảo
Ang – ti.
Phía tây eo đất Trung Mĩ và quần đảo
Ang-ti, đồng bằng Ô – ri – nô – cô.
Đồng bằng Pam – pa.
Đồng bằng duyên hải tây An – đét, cao
nguyên Pa – ta – gô – ni – a.
Miền núi An – đét.


Hỏi: Dựa vào H42.1 SGK
giải thích vì sao dải đất
duyên hải phía Tây Anđét
lại có hoang mạc?

- Ven biển trung An – đét có
dòng biển lạnh Pêru chảy
ven bờ, hơi nước từ biển đi
qua dòng biển lạnh, ngưng
động thành sương mù. Khi
không khí vào đất liền mất
hơi nước nên không cho
mưa, do đó tạo hiều kiện
cho hoang mạc phát triển.
Hsinh đọc ghi nhớ

Hsinh đọc ghi nhớ
4. Củng cố

- Trình bày các kiểu môi trường ở Trung và Nam Mĩ?
- Khoanh tròn vào câu em cho là đúng
* Tự nhiên của lục địa Nam Mĩ và Châu Phi giống nhau ở đặc điểm:
a. Lượng mưa lớn, rải đều quanh năm
b. Đồng bằng có diện tích lớn và phân bố ở trung tâm
c. Đại bộ phân lãnh thổ nằm trong đới nóng
d. Phía Bắc lục địa có hoang mạc phát triển
* Ven biển phía Tây trung Andét xuất hiện hoang mạc là do ảnh hưởng của:
a. Đông Anđét chắn gió ẩm Thái Bình Dương
b. Dòng biển lạnh Pêru chảy sát ven bờ
c. Địa thế của vùng là địa hình khuất gió
d. Dòng biển nóng Braxin
5. Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn học sinh học bài
- Hướng dẫn làm bài tập sgk
- Hướng dẫn chuẩn bị bài 43 sgk
- Nhận xét và đánh giá tiết học
IV. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TUẦN: 24
Ngày soạn:
Tiết : 48
Bài 43: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm
- Hiểu rõ quá trình thuộc địa trong quá khứ do thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
xâm chiếm ở Trung và Nam Mĩ



×