Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giao an địa lý 6 - học kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.01 KB, 30 trang )

Học kỳ II
Ngày 10 tháng 1 năm 2008
Tuần : 19 Tiết : 19
Bài 15 : CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
I./ Mục tiêu :
- Hiểu các khái niệm : Khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản.
- Biết phân loại khoáng sản theo công dụng.
- Hiểu biết về khai thác hợp lý, bảo vệ tài nguyên khoang sản.
II./ Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ khoáng sản Việt Nam.
- Một số mẫu đá khoáng sản.
III./ Hoạt động lên lớp :
1./ Ổn đònh :
2./ Bài cũ :
a. Nêu đặc điểm của cao nguyên , bình nguyên , đồi? Tai sao gọi là bình nguyên bồi tụ ?
b. Lên bảng xác đònh vi trí các cao nguyên lớn , binh nguyên nổi tiếng trên bản đoè thế
giới và Việt nam?
3./ Bài mới :
Đặt vấn đề : Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các loại khoáng vật và đá .Những khoáng vật có ích được con
người khai thác và sử dụng trong hoạt động kinh tế gọi là khoáng sản.Khoáng sản là nguồn tài nguyên có
giá trò lớn của mỗi quốc gia, là nguyên liệu đặc biệt cần thiết, rất quan trọng trong nghành công nghiệp.
Vậy khoáng sản là gì ? Chúng được Hình thành như thế nào ? Đó là nội dung bài học.
Phương pháp Nội dung
? Hãy cho biết thành phần cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất
gồm những vật chất gì ?
Thảo luận : Khoáng vật và đá.
Giáo viên : Khoáng vật và đá có loại có ích, có loại
không có ích. Những khoáng vật và đá có ích được
con người khai thác và sử dụng gọi là khoáng sản.
? Vậy khoáng sản là gì ?
? Khoáng sản có phân bố đều khắp mọi nơi không ?


? Nơi tập trung nhiều khoáng sản gọi là gì ?
Học sinh đọc bảng công dụng các loại khoáng sản
trong sách giáo khoa.
? Dựa vào bảng trên ,em hãy kể tên một số hoáng sản
và nêu công dụng của chúng ?
? Kể tên một số khoáng sản ở đòa phương em bvà xác
đònh những khoáng sản đó thuộc nhóm nào (xác đònh
vò trí trên bản đồ Việt Nam).
Giáo viên : ngày nay với những tiến bộ của khoa học
con người đã bổ sung các nguồn khoáng sản năng
1./ Các loại khoáng sản.
a./ Khoáng sản là gì ?
- Là những khoáng vật và đá có ích được con
người khai thác và sử dụng.
- Mỏ khoáng là nơi tập trung nhiều khoáng sản có
khả năng khai thác .
b./ Phân loại khoáng sản
- Dựa vào tính chất và công dụng , khoáng sản
được chia làm ba nhóm (sách giáo khoa).
1
lượng bằng nguồn năng lượng tự nhiên khác.
? Đó là nhũng nguồn năng lượng từ đâu ?
Thảo luận : Ánh sáng mặt trời, năng lượng thuỷ
triều, nhiệt năng dưới đất.
 Học sinh đọc mục 2 trong sách giáo khoa.
? Nguồn gốc H thành các mỏ khoáng sản có mấy
loại ? Mỗi loại do tác động của những yếu tố gì trong
quá trình H thành.
@./ Chú ý : Một số khoáng sản có cả hai nguồn gốc
H thành (sắt ).

? Thời gian H thành các mỏ trong bao lâu ?
Thảo luận : - 90% mỏ quặng sắt được H thành cách
đây 500 – 600 triệu năm.
- Than H thành cách đây :
+ 230 – 280 triệu năm.
+ 140 – 195 triệu năm.
- Dầu mỏ : Từ các sinh vật chuyển thành
dầu mỏ cách đây 2 – 5 triệu năm.
? Dựa vào bản đồ khoáng sản Việt Nam, đọc tên và
chỉ một số khoáng sản chính.
? Các mỏ khoáng sản có phải là nguồn tài nguyên vô
tận không ?
? Vậy con người phải khai thác và sử dụng như thế
nào ?
2./ Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh.
- Mỏ nội sinh là những mỏ được H thành do nội
lực (Mắc ma được đưa lên gần mặt đất )
@./ Ví dụ : Đồng,chì ,kem, thiếc, bạc…
- Mỏ ngoại sinh được H thành do quá trình ngoại
lực (quá trình phong hoá ,tích tụ …)
@./ Ví dụ : Than ,cao lanh, đá vôi…
3./ Vấn đề khai thác sử dụng và bảo vệ.
- Khai thác hợp lí.
- Sử dụng tiết kiệm hiệu quả.
4./ Củng cố :
- Khoáng sản là gì ? Khi nào gọi là mỏ khoáng sản ?
- Quá trình H thành mỏ nội sinh và ngoại sinh.
- Học sinh tìm và chỉ trên bản đồ 3 nhóm khoáng sản khác nhau.
5./ Dặn dò :
- Ôn lại cách biểu hiện đòa H trên bản đồ.

- Xem bài 3 trang 19.

2
Ngày 10/1/2008.
Tuần : 20 Tiết :20
Bài 16 : THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ HOẶC LƯC ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
I./ Mục tiêu :
- Củng cố, khắc sâu khái niệm đường đồng mức.
- Có khả năng đo tính độ cao và khoảng cách thực đòa dựa vào bản đồ.
- Biết đọc và sử dụng các bản đồ có tỉ lệ lớn.
II./ Đồ dùng dạy học :
- H44 sách giáo khoa phóng nhiệt độ.
- Bản đồ đòa H tỉ lệ lớn có đường đồng mức
III./ Hoạt động lên lớp :
1./ Ổn đònh :
2./ Bài cũ :
Học sinh 1: Khoáng sản là gì ? Trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng ?
Học sinh 2 : Có mấy cách thể hiện độ cao đòa H trên bản đồ ?
3./ Bài mới :
Phương pháp Nội dung
? Nhắc lại đường đồng mức là gì ?
? Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên bản
đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng của đòa
H ?
? Hãy xác đònh trên lược đồ H
44
hướng từ đỉnh A
1
- A

2
, điểm B
1
, B
2
, B
3.
? Tính khoảng cách theo đường chim bay từ A
1
-
A
2
? Quan sát các đường đồng mức ở sườn phía đông
và phía tây của núi A
1
. Cho biết sườn nào dốc
hơn ?
1./ Đường đồng mức :
- Là những đường nối liền những điểm có cùng
một độ cao trên bản đồ.
- Vì đường đồng mức thể hiện được H dạng, độ
dốc, hướng nghiêng của đòa H.
2./ Các đặc điểm của đòa H trên lược đồ H
44
.
- Hướng từ đỉnh A
1
- A
2
: Đông.

- Sự chênh lệch độ cao : 100m.
- Độ cao đỉnh A
1
= 900m,
A
2
>600m, B
1
= 500m, B
2
= 650m.
B
3
>500m.
B
1
:K/C trên bản đồ = 7.5cm.
B
2
T/L bản đồ =
B
3
ADCT :7.5x100000 = 750000cm = 7500m =
7.5km.
- Sườn tây dốc hơn sườn đông
5./ Dặn dò :
- Tìm hiểu bài lớp vỏ không khí của Trái Đất.
3
- Mặt trăng có lớp vỏ không khí không.
--------------------------------------------------------------------


Ngày 10/1/2008.
Tuần : 21 Tiết : 21
Bài 17 : LỚP VỎ KHÍ
I./ Mục tiêu :
- Học sinh biết thành phần của lớp vỏ khí. Biết vò trí,đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ không khí.
Vai trò của lớp ozôn trong tầng bình lưu.
- Giải thích nguyên nhân H thành và tính chất của các khối khí nóng, lạnh, lục đòa và đại dương.
- Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí, vẽ biểu đồ tỉ lệ các thành phần của
không khí.
II./ Đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ các tầng của lớp vỏ khí.
- Bản đồ các khối khí và bản đồ tự nhiên thế giới.
III./ Hoạt động lên lớp :
1./ Ổn đònh :
2./ Bài cũ :
3./ Bài mới :
Đặt vấn đề : Trái Đất được bao bọc bởi lớp vỏ khí quyển có chiều dày trên 60000km. Đó chính là
một trong những đặc điểm quan trọng để Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời có sự sống.
Vậy khí quyển có những thành phần gì ? Cấu tạo của nó ra sao, vai trò quan trọng như thế nào trong đời
sống trên Trái Đất.
Phương pháp Nội dung
? Dựa vào biểu đồ H 45, cho biết thành phần của không
khí, tỉ lệ mỗi thành phần trong không khí ?
? Thành phần nào có tỉ lệ nhỏ nhất ?
? Nêu không có hơi nước trong không khí thì bầu khí quyển
của chúng ta có các hiện tượng khí tượng : Mây, mưa, …
không ?
Giáo viên : xung quanh Trái Đất có lớp không khí bao bọc
gọi là khí quyển. Khí quyển như một cỗ may thiên nhiên sử

dụng năng lượng mặt trời điều hoà nước trên khắp hành
tinh dưới H thức mây, mưa… Con người không nhìn thấy
không khí nhưng quan sát được các hiện tượng xảy ra trong
khí quyển.
? Vậy khí quyển có đặc điểm gì ? Cấu tạo ra sao ?
? Quan sát H 46 : cho biết lớp vỏ khí gồm những tầng
nào ? Vò trí của mỗi tầng.
? Đặc điểm, vai trò và ý nghóa của tầng đối lưu đối với sự
1./ Thành phần của không khí.
- Gồm các khí : Nitơ 78%, Oxi
21%, hơi nước và các khí khác 1%.
- Lượng hơi nước tuy nhỏ nhưng lại
là nguồn gốc sinh ra mây, mưa,
sương mù… (học sinh vẽ H 45 vào
vở).
2./ Cấu tạo của lớp vỏ khí.
- Gồm 3 tầng :
+ Tầng đối lưu là tầng không khí ở
sát mặt đất dày từ 0 – 16km.
4
sống trên bề mặt Trái Đất ?
? Các hiện tượng đó có liên quan đến đời sông và sản xuất
của con người như thế nào ? Cho ví dụ.
? Tại sao người leo núi đến độ cao 6000m đã cảm thấy khó
thở ?
? Tầng không khí nằm trên tầng đối lưu là tầng gì ? Đặc
điểm của nó ?
Giáo viên : không khí trong tầng bình lưu chuyển động
theo chiều ngang với nhiệt độác độ rất lớn.
? Trên cùng có tầng nào nữa ? Không khí trong tầng này

như thế nào ?
? Nguyên nhân H thành các khối khí ?
? Dựa vào bảng các khối khí cho biết khối khí nóng, khối
khí lạnh H thành ở đâu ? Nêu tính chất của mỗi loại
? Khối khí lục đòa và Hải Dương H thành ở đâu ? Nêu tính
chất ?
? Tại sao có từng đợt gió mùa đông bắc vào mùa đông, gió
tây nam ?
Giáo viên : giới thiệu một số kí hiệu của các khôí khí :
E : khối khí xích đạo.
I : khối khí nhiệt đới.
Tm : khối khí đại dương.
Tc : khối khí lục đòa.
P : khối khí ôn đới hay cực đới.
Pm : khối khí ôn đới đại dương.
Pc : khối khí ôn đới lục đòa.
Không khí ở tầng này chuyển
động thành những dòng lên xuống
theo chiều thẳng đứng. Là nơi sinh
ra hầu hết các hiện tượng khí tượng.
@./ Ví dụ : Mây, mưa…
Nhiệt độ giảm dần theo chiều cao,
cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm
0.6
0
C.
- Tầng bình lưu : Cao đến 80km, có
lớp ôzon nên nhiệt độ

tăng theo

chiều cao, hơi nước ít đi.
Tầng Ôzôn có vai trò hấp thụ các
tia bức xạ có hại cho sự sống, ngăn
cản không cho xuống mặt đất.
- Trên cùng là tầng cao của khí
quyển, không khí loãng hầu như
không có liên quan đến sự sống của
con người.
3./ Các khối khí.
- Tuỳ theo vò trí H thành và bề mặt
tiếp xúc, H thành các khối khí khác
nhau : Khối khí nóng, khồi khí lạnh,
khối khí đại dương, khối khí lục đòa.
(Chép bảng các khối khí).
- Các khối khi luôn luôn chuyển
động làm thay đổi thời tiết.
4./ Củng cố :
- Nêu vò trí, đặc điểm ,vai trò của tầng đối lưu.
- Tầng Ôzôn là gì ? Tại sao gần đây người ta nói nhiều đến sự nguy hiểm do tầng Ôzôn bò thủng.
- Cơ sở phân loại các khối khí.
5./ Dặn dò :
- Làm câu hỏi 1,2,3 trong sách giáo khoa.
- Tìm hiểu các buổi dự báo thời tiết hàng ngày, người ta nói đến mấy yếu tố thời tiết để dự báo. Đó là
những yếu tố gì ?
5


Ngày 15/1/2008.
Tuần : 22 Tiết : 22
Bài 18 : THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ

I./ Mục tiêu :
- Học sinh biết phân biệt và trình bày 2 khái niệm : thời tiết và khí hậu.
- Hiểu nhiệt độ không khí và nguyên nhân có yếu tố này.
- Biết đo tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm.
- Tập làm quen với dự báo thới tiết và ghi chép một số yếu tố thời tiết.
II./ Đồ dùng dạy học :
- Bảng thống kê về dự báo thời tiết.
- Nhiệt kế.
III./ Hoạt động lên lớp :
1./ Ổn đònh :
2./ Bài cũ :
Học sinh 1 : Lớp vỏ khí được chia ra làm mấy tầng ? Nêu vò trí đặc điểm của tầng đôí lưu ?
Học sinh 2 : Dựa vào đâu có sự phân loại các khối khí : Nóng, lạnh, đại dương, lục đòa ?
3./ Bài mới :
Đặt vấn đề : Thới tiết và khí hậu có ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của con người từ ăn, mặc, ở
cho đến các hoạt động sản xuất. Vì vậy nghiên cứu thời tiết là một vấn đề hết sức cần thiết. Để nghiên
cứu thời tiết và khí hậu chúng ta cần nắm được các yếu tố chính là : Nhiệt đô, gió, mưa… để hiểu rõ hơn
thời tiết, khí hậu là gì hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài 18.
Phương pháp Nội dung
Giáo viên giới thiệu học sinh quan sát bảng thống kê tình H
thời tiết một số đòa phương.
Khu vực Ngày Nhiệt độ Nắng, mưa Gió
BRvó
tuyến
21/02 23 – 32
0
c Ngày nắng đêm
không mưa
ĐN cấp 2
Hà Nội 21/02 18 – 25

0
c Có mưa phùn Đông Bắc
TPHCM 21/02 22 – 32
0
c Ngày nắng
chiều nhiệt độái
có mưa vài nơi.
Đông Nam
cấp 2
? Qua bảng thống kê trên, em hãy cho biết bảng thống kê
gồm những nội dung gì ?
Thảo luận : - Khu vực : Đòa phương.
- Thời gian .
- Hiện tượng : Nhiệt độ, nắng, mưa, gió.
1./ Thời tiết va khí hậu.
a./ Thời tiết.
6
Giáo viên : Tất cả những hiện tượng đó gọi là thời tiết.
? Vậy thời tiết là gì ?
Giáo viên giải thích : Khí tượng là chỉ những hiện tượng
vật lý của khí quyển phát sinh trong vũ trụ như gió mây,
tuyết, sương mù.
- Như vậy dự báo thời tiết là dự báo những hiện tượng khí
tượng sẽ xảy ra hoặc có thể xảy ra ở một nơi nào đó trong
một thời gian nhất đònh.
? Trong một ngày thời tiết biểu hiện sáng, trưa, chiều như
thế nào ?
? Trong một ngày thời gian biểu hiện ở các đòa phương có
giống nhau không ?
? Như vậy em có thể rút ra kết luận thời tiết có đặc điểm gì

?
Thảo luận : Thời tiết không giống nhau ở khắp mọi nơi và
luôn luôn thay đổi.
? Nguyên nhân nào làm cho thời tiết thay đổi ?
Thảo luận : do sự di chuyển của các khối khí và sự chuyển
động của Trái Đất quanh mặt trời.
? Hãy cho biết sự khác nhau cơ bản giữa thời tiết mùa đông
và thời tiết mùa hè ở miền bắc nước ta ?
? Thời tiết mùa đông ở các tỉnh phía bắc và các tỉnh phía
nam có gì khác biệt ?
? Sự khác biệt này có tính tạm thời hay lặp đi lặp lại ?
Giáo viên : đó là đặc điểm riêng của khí hậu hai miền.
? Khí hậu là gì ?
? Thời tiết khác khí hậu như thế nào ?
Giáo viên giới thiệu quy trình hấp thụ nhiệt của đất và nước
: khi mặt trời chiếu xuống bề mặt Trái Đất, các tia bức xạ
của mặt trời đi qua lớp không khí. Trong không khí có chúa
bụi và hơi nùc nên hấp thụ phần nhỏ năng lượng nhiệt mặt
trời. Phần lớn còn lại được mặt đất hấp thụ, rồi bức xạ vào
không khí. Lúc đó không khí với nóng lên. Độ nóng lạnh đó
gọi là nhiệt độ không khí.
? Nhiệt độ không khí là gì ?
Giáo viên : Lúc 12 giờ trưa là lúc bức xạ của mặt trời mạnh
nhất, lúc đó mặt đất cũng nóng nhất. Nhưng không khí lại
nóng nhất vào lúc 13 giờ nghóa là chậm hơn mặt đất khoảng
1 giờ.
- Là sự biểu hiện của các hiện tượng khí
tượng ở một đòa phương trong một thời
gian ngắn.
b./ Khí hậu.

- Là sự lặp đi lặp lại của tình H thời tiết ở
một đòa phương trong một thời gian dài
và trở thành quy luật.
2./ Nhiệt độ không khí và cách đo
nhiệt độ không khí.
a./ Nhiệt độ không khí là lượng nhiệt
khi mặt đất hấp thụ năng lượng nhiệt mặt
trời rồi bức xạ lại vào không khí và chính
các chất trong không khí hấp thụ.
- Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ không khí.
7
? Tại sao ?
? Người ta đo nhiệt độ không khí bằng dụng cụ gì ?
Giáo viên giới thiệu nhiệt kế.
học sinh quan sát H 47, mô tả.
? Tại sao khi đo nhiệt độ không khí phải để nhiệt kế cách
mặt đất 2m, và để trong bóng râm ?
Giáo viên : Ở các trạm khí tượng, người ta thường đo nhiệt
độ không khí mỗi ngày ít nhất 3 lần vào lúc 5 giờ, 13 giờ,
21 giờ.
? Tại sao ?
 Học sinh làm bài tập phần in nghiêng trong sách giáo
khoa trang 55.
? Vào những ngày hè oi bức, các em thích đi đâu ? Tại sao
?
Giáo viên : ban ngày mặt đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nên
nóng nhan hơn nhưng cũng nguội nhanh, do bức xạ mặt trời
chỉ làm nóng lớp đất mỏng trên mặt. Mặt nước hấp thụ
nhiệt lâu hơn do có sự truyền nhiệt nhiệt độát, không chỉ lớp
nước ở trên mặt mới hấp thụ nhiệt mà cả lớp nước bên dưới

cũng được hấp thụ nhiệt. Như vậy để nhiệt độả hết lượng
nhiệt hấp thụ được thì cũng cần một thời gian dài hơn so với
mặt đất.
- Do đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau dẫn
đến sự khác biệt về nhiệt độ của đất và nước làm cho nhiệt
độ không khí những miềm nằm gần biển và những miền
nằm sâu trong lục đòa cũng khác nhau.
? Tại sao về mùa hạ, những miền nằm gần biển có khí hậu
mát hơn trong đất liền ?
Giáo viên giới thiệu H 48.
? Dựa vào kiến thức đã biết, hãy tinh sự chênh lệch về độ
cao giữa 2 đòa điểm trong H 48.
? Qua bài tập trên có thể rút ra kết luận gì ? Vì sao ?
Gv : Ngoài sự thay đổi nhiệt độ theo vò trí gần biển hay xa
biển, nhiệt độ còn thay đổi theo độ cao. Chính vì vậy vào
những ngày hè người ta thường đi Đà Lạt để nghỉ mát.
Giáo viên giới thiệu H 49 :
? Em có nhận xét gì về sự thay đổi nhiệt độ từ xích đạo lên
cực ?
? Từ đó rút ra kết luận gì ?
b./ Cách đo nhiệt độ không khí :
- Để nhiệt kế trong bóng râm, cách mặt
đất 2m.
- T
0
TB ngày =
Tổng nhiệt độ các lần đo

Số lần đo
3./ Sự thay đổi nhiệt độ của không khí.

a./ Nhiệt độ không khúi thay đổi tuỳ theo
vò trí gần biển hay xa biển.
b./ Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ
cao.
c./ Nhiệt độ không khí thay đổi theo vó độ
4./ Củng cố :
1. Khái niệm về thời tiết và khí hậu được dùng trong các câu sau là đúng hay sai ?
a. Thời tiết hôm nay : buổi sáng nắng, ít mây, gió nhẹ, chiều có mưa.
b. Khí hậu của mùa xuân năm nay ấm hơn mọi năm.
8
2. Hãy khoanh tròn đáp án đùng nhất : sự thay đổi nhiệt độ không khí phụ thuộc vào :
a. Gần biển hay xa biển.
b. Độ cao đòa H.
c.VÜ ®é ®Þa lÝ.
dT©t c¶ c¸c c©u trªn
5./ Dặn dò :
- Học bài cũ.
- Làm bài tập 2,3,4.
- Tìm hiểu bài 19.

Ngµy 8 / 3 /2008
Tuần : 23 Tiết : 23
Bài 19 : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
I./ Mục tiêu :
- Nắm được khái niệm khí áp. Hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên Trái Đất.
- Nắm được hệ thống các loại gió thường xuyên thổi trên Trái Đất : đặc biệt là gió tín phong, gió
tây ôn đới và các vòng hoàn lưu khí quyển.
- Sử dụng hình vẽ để mô tả hệ thống gió trên Trái Đất và giải thích các hoàn lưu.
II./ Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ thế giới.

- Hình 50, 51 phóng nhiệt độ.
III./ Hoạt động lên lớp :
1./ Ổn đònh :
2./ Bài cũ :
Học sinh 1 : Thời tiết khác khí hậu như thế nào ?
Học sinh 2 : t
0
không khí thay đổi phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Hãy nói nguyên nhân sự thay đổi
nhiệt độ

không khí theo vó độ
3./ Bài mới :
9
Phương pháp Nội dung
? Lớp vỏ khí quyển có chiều dày là bao nhiêu ?
Thảo luận : Trên 60000km.
Giáo viên : Như vậy khí quyền rất dày nên cũng tạo ra
một sức ép rất lớn lên bề mặt Trái Đất. Sức ép đó gọi là
khí áp.
? Khí áp là gì ?
? Dụng cụ nào dùng để đo khí áp ?
Giáo viên : giới thiệu khí áp kế : trước kia người ta
thường dùng khí áp kế thuỷ ngân để đo khí áp.
Trên mặt biển trong điều kiện nhiệt độ

không khí là
0
0
C thì sức nén của không khí bằng trọng lượng của một
cột thuỷ ngân cao 760mm áp lực đó được coi là khí áp

(đơn vò : atmốtphe).
Khí áp tương đương với 760mm thuỷ ngân được coi là
khí áp trung bình. Nếu cột thuỷ ngân vượt quá 760mm
thì là khí áp cao, nêu chưa tới 760mm thì là khí áp thấp.
Ngày nay để cho tiện người ta thường dùng phổ biến
khí áp kế kim loại đựng trong hộp nhựa (đơn vò :
miliba).
760mm thuỷ ngân = 1013 miliba.
Trên bề mặt Trái Đất khí áp có nơi cao có nơi thấp. Nói
chung người ta có thể phân biệt ra một số vành đai khí
áp cao và một số vành đai khí áp thấp.
? Quan sát H 50, cho biết các đai khí áp cao, khí áp
thấp nằm ở vó độ nào ?
? Em có nhận xét gì về sự phân bố các vành đai khí áp
trên Trái Đất ?
Thảo luận : Đối xứng nhau qua đai khí áp thấp ơ xích
đạo.
Giáo viên : Nguyên nhân H thành các đai khí áp cao
,thấp là do nhiệt độ và động lực.
- Ở vùng xích đạo quanh năm nóng. Không khí nở ra
bốc lên cao, do đó sinh ra vành đai khí áp thấp (xích
đạo).
- Không khí ở xích đạo bốc lên cao nhiệt độả ra hai
bên. Đến khoảng vó tuyến 30
o
bắc và nam, hai khối khí
này chìm xuống đè lên khối không khí tại chỗ sinh ra
hai vành đai khí áp cao.(ở khoảng vó tuyến 30
0
bắc và

nam).
- Ở hai vùng cực bắc và nam quanh năm lạnh,không
khí co lại, chìm xuống. Do đó sinh ra hai khu khí áp cao
ở cực.
Luồng không khí từ cực và luồng không từ đai cao àp
chí tuyến lên sau khi gặp nhau ở vó tuyến 60
0
bắc và
nam.
- Như vậy là trên Trái Đất có tất cả ba vành đai khí áp
thấp : một ở xích đạo và hai ở khu vực vó tuyến 60
0
bắc
và nam.
- Bốn vành đai khí áp cao : Hai ở vó tuyến 30
0
B vàN,
1./ Khí áp các đai khí áp trên Trái Đất.
a./ Khí áp : là sức ép của khí quyển lên
bề mặt Trái Đất .
- Dùng khí áp kế đo khí áp.
b./ Các vành đai khí áp trên bề mặt
Trái Đất.
- Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái
Đất thành các đai khí áp thấp, cao từ xích
đạo lên cực.
học sinh vẽ H 50.
2./ Gió và các vành đai khí quyển.
- Gió là sự chuyển động của không khí từ
nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp.

10
4./ Củng cố :
- Khí áp là gì ? Tại sao có khí áp ?
- Gió là gì ? Nguyên nhân sinh ra gió ?
- Em hãy mô tả sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất ?
5./ Dặn dò :
- Làm bài tập 4 sách giáo khoa trang 60.
- Ôn lại tầm quan trọng của hơi nước trong không khí.

Ngay15/ 1/ 2008.
Tuần : 24 Tiết : 24
Bài 20 : HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ - MƯA
I./ Mục tiêu :
- Học sinh nắm vững khái niệm : Độ ẩm của không khí, độ bão hoà của hơi nước trong không khí và
hiện tượng ngưng tụ của hơi nước.
- Biết cách tính lượng mưa trong ngày, tháng,năm và lượng mưa trung bình năm.
- Đọc được bản đồ phân bố lượng mưa, phân tích biểu đồ lượng mưa.
II./ Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới.
- Hình 53 phóng nhiệt độ.
III./ Hoạt động lên lớp :
1./ Ổn đònh :
2./ Bài cũ :
Học sinh 1: Vẽ một vòng tròn tượng trưng cho Trái Đất, trên đó hãy vẽ các đai : khí áp cao, khí áp thấp,
các loại gió tín phong, gió tây ôn đới.
Học sinh 2 : Giải thích tại sao gió tín phong lại thổi từ khoảng vó tuyến 30
0
B và N về xích đạo.
3./ Bài mới :
Phương pháp Nội dung

? Trong thành phần của không khí : hơi nước chiếm bao
nhiêu phần trăm ?
? Nguồn cung cấp chính hơi nước của không khí ?
? Ngoài biển và đại dương còn có nguồn nào cung
cấp ?
? Tại sao trong không khí có độ ẩm ?
? Muốn biết độ ẩm không khí nhiều hay ít người ta làm
như thế nào ?
Thảo luận : m kế.
1./ Hơi nước độ ẩm của không khí.
- Trong không khí có chứa một lượng hơi
nước nhất đònh.
- Nguồn cung cấp chính hơi nước trong
không khí là nước trong các biển và đại
dương.
- Do có nhiều hơi nước nên không khí có
độ ẩm
11
? Quan sát bảng lượng hơi nước nhiệt độái đa, em có
nhận xét gì về mối quan hệ giữa nhiệt độ và lượng hơi
nước có trong không khí.
Thảo luận : Tỉ lệ thuận.
? Vậy yếu tố nào quyết đònh khẳ năng chứa hơi nước
của không khí ?
? Không khí trong tầng đối lưu chứa nhiều hơi nước nên
sinh ra hiện tượng gì ?
Thảo luận : Mây, mưa, sương mù….
? Số hơi nước trong không khí ngưng tụ thành mây phải
có điều kiện gì ?
Thảo luận : Nhiệt độ thấp.

? Mưa được H thành như thế nào ?
? Em hãy cho biết ngoài thực tế có mấy loại mưa, mấy
dạng mưa ?
Thảo luận : - 3 loại mưa : dầm, rào, phùn.
- 2 dạng : mưa nước, mưa rạng rắn( đá, tuyết..)
? Muốn tính lượng mưa trung bình ở một đòa phương
người ta làm như thế nào ?
Thảo luận : Vũ kế.
 Học sinh đọc mục 2(a) . Cho biết cách tính lượng
mưa trung bình ngày, tháng, năm.
? Dựa vào hinh…3, cho biết :
- Tháng nào có lượng mưa lớn nhất, bao nhiêu
mm ?
- Ngược lại ?
 Quan sát H 54- chú ý bảng chú giải :
? Nơi nào trên thế giới có lượng mưa lớn ? Vì sao ?
( ngược lại)
? Việt Nam có lượng mưa trung bình bao nhiêu ?
- t
0
không khí càng cao càng chứa nhiều
hơi nước.
- Khi không khí bão hoà,nếu vẫn được
cung cấp thêm hơi nước hoặc bò hoá lạnh
thì lượng hơi nước thừa trong không khí
sẽ ngưng tụ, đọng lại thành hạt nước sinh
ra các hiện tượng mây, mưa, sương mù…
2./ Mưa và sự phân bố lượng mưa trên
Trái Đất.
a./ Khái niệm : Mưa được H thành khi

hơi nước trong không khí ngưng tụ ở độ
cao 2 – 10km,tạo thành mây, gặp điều
kiện thuận lợi hạt nước nhiệt độ dần do
hơi nước tiếp tục ngưng tụ và rơi xuống
thành mưa.
b./ Sự phân bố lượng mưa trên thế
giới.
- Lượng mưa phân bố không đều từ xích
đạo lên cực .
- Ở haio bên xích đạo có lượng mưa lớn.
- Ở những vùng vó độ cao có lượng mưa
ít.
4./ Củng cố :
- Độ bão hoà của hơi nước trong không khí phụ thuộc vào yếu tố nào ?Cho ví dụ.
- Những nơi có lượng mưa lớn thường có những điều kiện gì ?
5./ Dặn dò :
12

×