Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

CÔNG TÁC THỰC TẬP, THỰC TẾ TẠI TRẠM Y TẾ XÃ VŨ VÂN – VŨ THƯ – THÁI BÌNH3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.37 KB, 18 trang )

Lời nói đầu
Sau một thời gian thực tập thực tế t¹i tr¹m y tÕ x· (Tõ 1/8 – 15/9) em thấy: Trạm
y tế xà là đơn vị nhỏ hoạt động ở nông thôn, là một tổ chức y tế cơ sở của hệ thống
mạng lới chăm sóc sức khoẻ quốc gia, chịu sự quản lí hành chính Nhà nớc đó là UBND
xà và chịu sự quản lí kiểm tra hớng dẫn về chuyên môn kỹ thuật và nghiệp vụ của trung
tâm y tế. Đây là nơi thực hiện việc chăm sóc sức khoẻ của nhân dân. Chăm sóc sức
khoẻ là vấn đề đợc đặt lên hàng đầu cùng với chức năng và nhiệm vụ của trạm y tế là:
Phải tuyên truyền, vận động, hớng dẫn các đoàn thể, nhân dân tự giác, chủ động thực
hiện các biện pháp giữ gìn sức khỏe bản thân và tích cực tham gia các hoạt động y tế
cộng đồng. Nớc ta vấn đề chăm sóc sức khoẻ đang đợc Đảng và Nhà nớc quan tâm
hàng đầu. Vì vậy phải chăm lo cho những ngời nghèo cũng đợc khám chữa bệnh và
đúng với lơng tâm trách nhiệm ngời thầy thuốc Lơng y nh từ mẫu.
Trong thời đại hiện nay để đạt đợc những thành tựu to lớn trong công tác chăm
sóc sức khoẻ cho nhân dân và toàn xà hội thì ngành y tế nớc ta phải phát triển toàn diện
về nhiều mặt nhất là hai ngành Y và Dợc là hai ngành mũi nhọn. Nh chúng ta đà biết
thuốc là một yếu tố không thể thiếu và rất quan trọng đối với đời sống của mỗi con ngời chúng ta. Vậy thuốc đợc định nghĩa nh thế nào?
Thuốc là sản phẩm có nguồn gốc từ động vật, thực vât, khoáng vật hay sinh
học đợc bào chế để dùng cho ngời nhằm mục đích phòng bệnh, chữa bệnh, phục hồi
chức năng cơ thể, làm giảm triệu chứng bệnh, chuẩn đoán, phục hồi hoặc nâng cao sức
khoẻ, làm giảm cảm giác, làm ảnh hởng tới quá trình sinh đẻ hay thay đổi hình dáng cơ
thể..
Nguyên liệu dùng làm thuốc bao gồm: Tất cả các chất tham gia trực tiếp vào
thầnh phần công thức của sản phẩm trong quá trình sản xuất. Trong buôn bán kinh
doanh thuốc là một loại hàng hoá đặc biệt ảnh hởng trực tiếp đến sức khoẻ và tính
mạng của ngời bệnh. Do ®ã m«n häc gióp chóng ta hiĨu biÕt vỊ thc và cách sử dụng
thuốc hợp lý an toàn. Khi đa thuốc đến tay ngời bệnh, mà không chỉ học trên sách vở,
giảng đờng mà còn trên thực tế, tại các nhà thuốc, quầy thuốc, đại lý, trạm y tế. Trên lý
thuyết thì vẫn cha đủ, mà còn phải thực hành, thực tế để nâng cao kiến thức cho bản
thân. Đi thực tập, thực tế tại cơ sở rất quan trọng, nó sẽ giúp ta tăng cờng quản lý, sử
dụng thuốc, nguyên tắc chuyên môn cho phù hợp với và đáp ứng với yêu cầu công tác
chữa bệnh nâng cao chất lợng phục hồi cho ngời bệnh sống sót.


Đi thực tế, thực tập tại trạm y tế xà Vũ Vân Vũ Th - Thái Bình. Trong thời
gian thực tập, em đà học hỏi đợc rất nhiều kinh nghiệm của các cô, các chú trong trạm
y tế. Những ngời đà hớng dẫn em trong thời gian tại trạm y tế, đó là những kiến thức
rất bổ ích, là hành trang vững bớc, bớc vào nghề sau này trong công tác về chuyên
môn. Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các thầy giáo, cô giáo trong
nhà trờng và các cô, các chú tại trạm y tế xà Vũ Vân Vũ Th Thái Bình đà tạo

1


điều kiện giúp đỡ cho em đợc học hỏi nâng cao về chuyên môn, nghiệp vụ và trởng
thành trong cuộc sống công tác sau này.

2


Phần 1
Công tác thực tập, thực tế tại trạm y tế xà Vũ Vân Vũ Vũ
Th Vũ Thái Bình
I. Một vài nét về cơ sở của trạm y tế
Trạm y tế là nơi chịu trách nhiệm phân phối và cấp phát thuốc đến nhân dân
trong xÃ, và là nơi chuyên bán lẻ thuốc phòng và chữa bệnh cho con ngời.
1. Cơ sở
- Đạt tiêu chuẩn về cấp nhà nớc theo qui định.
- Cơ sở riêng biệt, các khoa phòng cao ráo, sạch sẽ.
- Có biện pháp đảm bảo an toàn.
- Có đầy đủ điều kiện ánh sáng, thông gió để quản lý thuốc.
2. Trang thiết bị
- Có tủ quầy đựng thuốc, tủ quầy đẹp, chắc chắn.
- Có đầy đủ sổ sách và hoá đơn chứng từ và con dấu.

3. Ngời điều trị
- Mặc trang phục chuyên môn sạch sẽ.
- Có đầy đủ sức khoẻ, không đa mắc bệnh truyền nhiễm.
- Không đang bị kỷ luật trong hành nghề Dợc, không đang bị truy cứu trách
nhiệm hình sự.
- Có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hành nghỊ Dỵc do Së y tÕ cÊp.
II. NhiƯm vơ cđa trạm y tế
Để thực hiện tốt đợc mục tiêu chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân, đòi hỏi
phải có nguồn nhân lực đạt tiêu chuẩn về số lợng, chất lợng. Đây là nhân tố quyết định
sự thành công của chơng trình Chăm sóc sức khoẻ hiện nay.
- Nh chúng ta đà biết trạm y tế xà - phờng là một đơn vị y tế cơ sở của mạng lới
chăm sóc sức khoẻ Quốc gia, là thành phẩm của bệnh viện huyện, là đơn vị khám chữa
bệnh và cấp phát thuốc cho nhân dân, là đơn vị gần dân nhất tiếp xúc với nhân dân,
đơn vị tuyên truyền cho công tác chăm sóc sức khỏe giáo dục sức khoẻ ban đầu cho
nhân dân.
- Nắm đợc những biến động về dân số Số ngời sinh, ngời tử, trẻ em dới 3 tuổi và
đặc biệt là một tuổi, số phụ nữ có chồng trong diện sinh đẻ, các bệnh dịch, các tai nạn
xà hội và yếu tố của môi trờng có ảnh hởng đến sức khoẻ của nhân dân trong cộng
động để có biện pháp phòng ngừa.
- Quản lý và điều hành hoạt động của y tế thôn, thực hiện tốt công tác và kế
hoạch của y tế Quốc gia.

3


- Thực hiện tốt vệ sinh phòng dịch, phòng bệnh, không có thiên tai, lũ lụt xẩy ra,
tiêm chủng mở rộng, bảo vệ bà mẹ, trẻ em và kế hoạch hoá gia đình, phòng chống các
bệnh xà hội, đỡ đẻ cho các ca bình thờng, khám chữa bệnh thông thờng, phát hiện bệnh
nhân bất thờng để gửi lên tuyến trên. Kịp thời áp dụng các biện pháp chữa bệnh không
cần dùng thuốc.

- Tổ chức quầy thuốc, đảm bảo có đầy đủ thuốc để phục vụ cho nhu cầu khám
chữa bệnh cho nhân dân.
- Thống kê báo cáo tình hình hoạt động của trạm y tế xà theo quy định của trạm y
tế huyện.
* Bộ máy tổ chức của trạm y tế gồm 5 ngời:
(1) Y sỹ: Ngô Văn Nhân Trạm trởng phụ trách chung.
(2) Bác sỹ điều trị: Nguyễn Trịnh Phụ trách bệnh xà hội.
(3) Y sỹ: Ngô Thị Tâm Phụ trách phòng dịch.
(4) Y sỹ: Nguyễn Thị Phiến Nữ hộ sinh.
(5) Dợc tá: Nguyễn Thị Hoài - Phụ trách quầy Dợc trạm.
Với đời sống nhân dân còn khó khăn và trình độ còn thấp nên vấn đề sức khoẻ y
tế còn gặp nhiều khó khăn. Hàng năm ngoài sự hỗ trợ của Nhà nớc, trạm ®ang tõng bíc
kh¾c phơc mäi vÊn ®Ị b»ng ngn lùc từ nhân dân và đa chơng trình y tế cộng đồng tới
từng hộ dân.
III. Công tác khám chữa bệnh
- Bác sỹ, y tá, y sỹ khám xét bệnh, kê đơn từng loại bệnh, từng trờng hợp mà
quyết định đa lên tuyến trên khi nhân dân đến khám. Sự nhiệt tình của cán bộ trạm là
niềm tin cho nhân dân nên số lợng ngời tới khám ngày càng đông, khám xong đợc cấp
phát thuốc theo đơn. Thuốc đợc sử dụng tại trạm y tế bao gồm các loại thuốc nằm
trong danh mục các loại thuốc thiết yếu do Bộ y tế ban hµnh.
- Tham gia, híng dÉn sư dơng thc an toàn, hợp lý cho ngời dân.Trớc tiên là
một ngời trong nghề Y, Dợc cần phải hớng dẫn tuyên truyền cách sử dụng thuốc và bảo
quản thuốc giúp ngời dân sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả cao trong điều trị
tránh những tai biến do thuốc gây ra. Nâng cao tinh thần và trách nhiệm của mình khi
hớng dẫn ngời dân sử dụng thuốc. Phục vụ, chăm sóc sức khoẻ cho từng cá nhân, từng
gia đình trong cộng đồng. Dự báo phòng dịch tại địa phơng. Thực hiện các chơng trình
y tế của ngành đề ra, thực hiện các dịch vụ khám chữa bệnh thông thờng.
Vì vậy trong ngành y, Dợc mọi ngời cũng nh bản thân mình tham gia đầy đủ và
tuyên truyền hớng dẫn sử dụng thuốc hợp lý và an toàn, hiệu quả kinh tế là điều mà
những ngời dân và ngời bệnh mong muốn.

1. Công tác bảo quản thuốc và cách sắp xếp thuốc tại trạm y tế
- Tại quầy thuốc có đầy đủ trang thiết bị nh: tủ quầy, khay đếm thuốc. Trang thiết
bị bảo quản theo đúng yêu cầu ghi trên nhÃn thuèc.

4


- Tủ thuốc có ngăn riêng để bảo quản các thuốc gây nghiện, thuốc hớng tâm thần,
thuốc độc. Bên ngoài các ngăn đựng thuốc có gắn các ký hiệu theo quy định. Ngoài ra
các thuốc về đờng hô hấp, tim mạch, tai mũi họng, kháng sinh, các bệnh ngoài da,.
Để ngăn riêng bên ngoài có gắn nhÃn để thuận tiện cho việc cung cấp thuốc. Thuốc
còn đợc sắp xếp theo hạn dùng, hạn ngắn nhất đợc xếp ngoài cùng, các tủ, giá đựng
thuốc đợc bày sạch sẽ. Khi thuốc hết hạn dùng phải đợc huỷ bỏ ngay.
2. Nguồn thuốc
Nh chúng ta đà biết thuốc là loại hàng hoá đặc biệt không thể thiếu nên trạm y tế
phải cung cấp đầy đủ và kịp thời nhất là các loại thuốc thiết yếu. Thuốc của trạm y tế
đa số là các loại thuốc tân dợc tại công ty Dợc Sở Vật T y tế - Thái Bình nhập từ các
công ty Dợc phÈm trong níc nh: Hµ Néi, TW 5, TW2, H, Hà Tây, Hậu Giang, Bình
Định và một số hÃng nớc ngoài nh: Đài Loan, ấn Độ,.với giá cả phải chăng.

5


PhÇn 2
Danh mơc thc thiÕt u cã trong tđ thc và danh mục
thuốc cấp cứu phục vụ công tác phòng chống bÃo lụt,
thảm họa đối với tuyến xÃ
I. Các sắp xếp, bảo quản thuốc trong tủ thuốc theo
từng nhóm riêng
- Thuốc hạ nhiệt giảm đau: Aspirin; Decolegen; Paracetmol,..

- Thuốc hạ nhiệt giảm đau, chống viêm: Diclophenac; Ibupophen; Indometacin,
.
- Thuốc ho: Tecpincodein; Romilar,..
- Thuốc chữa hen: Sabutamol; Theophylin,..
- Thuốc tra mắt: Cloramphenicol; Natriclorid; Sunfaxybum,..
- Thc nhá mịi: Sunfarin; Naphazolin,..
- Thc ch÷a bệnh dạ dầy: Kavet; Cimetidin; Omepazon, viên nghệ mật ong,
- Thuốc chữa bệnh đờng ruột: Becberin; Motilium-M; Oresol; Klion,..
- Thuốc trị giun sán: Mebendazol; Albenderol,.
- Thuốc sát trùng ngoài da: Cồn 70; Oxy già; Kentax,..
- Thuốc bồi dỡng cơ thể: Booming; Hontamin,..
- C¸c Vitamin: VitaminB6; VitaminB1; VitaminB12; VitaminPP; Vitamin3B,..
- Thuèc chống dị ứng: Prometharin; Cloramphenamin; Dimdrol;..
- Thuốc chữa bệnh phụ nữ: Nystatin; Klion; Gricin
- Thuốc an thần: Seduxen; Rotunda
- Nhóm cấp cứu ban đầu: Uabain; Sparten; Furosemit; Atrobin; Lidocain
- Thuốc kh¸ng sinh: Ampicilli; Amoxillin; Cefalexin; Penicilin; Gentemicin;
Lincomicin;..
- Thuèc chèng sèc ph¶n vƯ: Adrenalin 0.1gam; Depersolon 30mg; Canxiclorua…”.
- Thc nhn tÈy chống nôn: Theophilin; Sabutamol,.
- Các dụng cụ y tế: Bông; băng dính; gạc; dây truyền, bơm tiêm,..
* Đặc biệt còn có một số thuốc của chơng trình phòng chống động kinh, tâm
thần: Aminazin; Vacdelan
* Thuốc phòng chống sốt rét: Artesunat; Cloroquin; Qulin; Primaquin,..
* Thuốc trị lao: Isoniazid; Streptomycin; Nifampycin; Pyrazynamid
Ngoài ra trong tủ thuốc còn có một số loại thuốc Đông y chữa bệnh phụ nữ: Cao
ích mẫu; dạ hơng.
- Thuốc chữa ho hen: Bổ phế chỉ thái lộ
- Thuốc chữa phong thấp: Phong tê thấp bà giằng.
II. Danh mục thuèc


6


I. Thuốc hạ sốt - Giảm đau - Chống viêm
Dạng thuốc- hàm lợng Cách dùng
Viên nén 200mg;
Uống sau bữa
Ibuprofen
400mg
ăn
Uống sau bữa
Viên
nén
0,1;0,3;0,5g
AcidAcetylsalycilic
ăn
Viên nén bao phin
Viên nén 0,1- 0,3g
Uống
Paracetamol
Thuốc đạn 60,150mg
Nạp hậu môn
Uống sau khi
Viên nén 25mg
ăn no

STT Tên thuốc
1
2

3

4

Indometacin

Thuốc đạn 50,100mg

Nạp hậu môn

Nhỏ trớc và
sau mổ
II. Thuốc chống nhiễm khuẩn
Viên nén 0,25g;0,5g
ng
Tiªm 0,5g;1g
Tiªm
Viªn nÐn, viªn nang trơ ng
Viªn nang0,25g;0,5g
ng
Lä tiªm 0,25g; 0,5g
Tiêm
Viêm nang250,375mg Uống
ống tiêm 40, 80mg
Tiêm
Uống trớc ăn
Viên nang 0,25; 0,5g
1h
ống tiêm, lọ tiêm
Tiêm

III. Thuốc chống dị ứng
Viên nén 2,4,8 mg
Uống
ống tiêm 1 ml = 5mg
Tiêm

Liều dùng
400mg/lần
0,3-0,5g/lần
1g/lần
0,2-0,5g/lần
0,5g/lần
50-150mg/ngày
1 viên trớc khi
ngủ

Thuốc nhỏ mắt 0,1%

1
2
3
4
5
6

Ampicilin
Amoxycilin
Cephalexin
Cloxacilin
Cephaclor

Gentamycin

7

Lincomycin

1

Clorpheniramin

2

Alimemazin

1

2

3
4

Terpincodein

Theophylin

Aminophylin

Viên nén 5 mg

Uống


ống tiêm 5 ml = 25mg Tiêm
IV. Thuốc chữa ho, hen, phế quản
Viên nén, viên nang
Uống
0,15g; 0,01g

0,5g/lần
0,5g/lần
0,25-0,5g/lần
1- 4g/ngày
0,25-0,5g/lần
250mg/lần
2-3mg/kg tt
1,5-2g/ngày
600mg/lần
4 mg/ lần
1 ống/ lần
5 40
mg/ngày
1 2 ống/1-2h
1 viên/ lần

Viên nén 100mg;
125mg

Uống

0,1g-0,2g/lần


ống tiêm = 208 mg

Tiêm bắp

1-2 ống/ ngày

Viên nén 100mg,
150mg, 200mg

Uống sau ăn

0,1-0,2g/lần

ống tiêm 2ml = 0,48g

Tiêm bắp

1/2- 1 ống/lần

Dextromethorphan Viên nén 10- 30mg
Uống
10- 30mg/ lần
V. Thuốc nhuận tẩy- chống nôn- chống co thắt

7


1

2


3

4

5

Gói bột 30g

Uống

15- 30g/ ngày

ống tiêm 5ml, 10ml

Tiêm bắp,
tĩnh mạch

1-2 ống/ ngày

Gói bột 10g

Uống

5-10g/lần

Viên nén 5 mg; 10mg

Uống


5-15mg/lần

Thuốc đạn 10mg

Nạp hậu môn

1-2 viên

Viên nén 0,25 mg, 0,5
mg

Uống

0,25-1 mg/ngày

ống tiêm 1ml = 0,25
mg; 0,5 mg

Tiêm dới da

0,25-0,5
mg/ngày

ống tiêm 1ml = 0,04g

Tiêm dới da

1-2 ống/ ngày

Viên nén 0,02g; 0, 04g


Uống

0,04g/lần

Magnesulfat

Natrisulphat

Bisacodyl

Atropinsulphat

Papaverin
VI. Thuốc cha dạ dày gan- mật

1

2
3
4

1
2
3

Viên nén 200mg;
300mg; 400mg

Uống


200 - 400mg/lần

ống tiêm 2ml = 200mg

Tiêm bắp

1ống/lần

Viêm nang trụ 20mg

Uống

1 viên/ngày

Lọ tiêm 20mg

Tiêm

1 ống/lần

Viên nén 0,4 g
Viên bọc đờng 1,2g;
0,25g

Uống

2-4 viên/lần

Uống


2-4viên/lần

ống tiêm 5ml

Tiêm

1-2 ống/ngày

VII. Vitamin
Viên nén 100; 250mg
ống tiêm 1ml = 0,025g

Uống
Tiêm bắp

Viên nén 0,025;0,125g

Uống

1ml = 0,25g

Tiêm bắp

Viên nén 5mg ; 10mg

Uống

5-10viên0,01g
1-2ống/ngày

0,05 –
0,1g/ngµy
0,05 –
0,1g/ngµy
5 – 30mg/ngµy

Cimetidin

Omeprazol
Maalox
Actiso

VitaminB1
VitaminB6
VitaminB2

8


4

VitaminE

5

VitaminC

6

VitaminPP


1

Digoxin

2

Uabain

ống tiêm 1ml = 10mg

Tiêm bắp

Viên 10 ; 50; 100mg

Uống

ống tiêm
1ml=30mg,100mg
50;100;500mg
ống tiêm
Viên nén5;10;50mg
ống tiêm 1ml

Uống
Tiêm bắp
Uống
Tiêm bắp

VIII. Thuốc tim mạch lợi tiểu

Viên nén 0,25mg
Uống
ống tiêm 2ml = 0,5mg Tiêm
Tiêm tỉnh
ống tiêm 1ml =0,25mg
mạch
Viên nén 20; 40mg

3

Tiêm bắp

Uống

Furosemid

Viêm tĩnh
mạch
Nifedipin
Viên 5mg; 10; 20mg
Uống
Viên nén 50; 100mg
Uống
Tiêm tĩnh
Atenolol
ống tiêm 10ml = 5mg
mạch
Methyldopa
Viên nÐn 250; 500mg
Uèng

IX. Thuèc Tai – Mòi – Häng – Mắt
Sulfarin
1%
Nhỏ
Naphazolin
0,5 % - 1%
Nhỏ
Rà miệng,
Glyxerinborat
bôi họng.
Cloramphenicol
0,4 ống lọ 8ml
Nhỏ
Gentamycin
3% lọ 5 ml
Nhỏ
X. Thuốc trị nấm và bệnh ngoại da.
Dung dịch ASA
Lọ 30 ml
Bôi
BSI
Lọ 30 ml
Bôi
Dep
Lọ 30 ml, Kem 8g
Bôi
Crysophanic
5%
Bôi
Viên nén 0,25; 0,5;

Uống
Betometason
0,1g
Thuốc mỡ; 0,1 %
Bôi
XI. Thuốc mê và thuốc tê
Thuốc bét 0,25; 0,5;
Thiopental
Tiªm
0,1g
èng tiªm 2ml = 20mg

4
5
6
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5

1
2

Ketamin


Lä 500 mg; 200 mg

3
4

Lidocain
Novocain

èng 2 ml; 10 ml
Èng 1 – 2 – 5 %

5

Fentanyl

1

Diazepam

Viên

Tiêm
Gây tê
Tiêm tĩnh
ẩng 2ml; 10ml
mạch
XII. An thần Tâm thần – chèng co giËt
Viªn nÐn 2 – 5 –
Uèng

10mg
9

5 – 30mg/ngày
10
100mg/ngày
30
100mg/tuần
0,5 1g/ngày
0,1-0,5g/ngày
5-20mg/ngày
1-4ống/tiêm
ngày
2 4 viên/ngày
1 2 ống/ngày
4 ống/ngày
20
60mg/ngày
1- 3ống/ngày
10mg/lần
100mg/2lần
1ống/5phút
250mg/lần
1- 2 giọt/ lần
1 2 giọt/lần
3- 4 lần/ ngày
1 2 giọt/lần
1 2 giọt/lần
2 3 lần/ ngày
2 3 lần/ ngày

2 3 lần/ ngày
2 3 lần/ lần
3 4 mg/ ngày
3 4 lần/ ngày
1,5g
1 4,5 mg/
kgtt
10 ml
1 2%
0,1 0,2 mg
5 – 10mg/
ngµy


2

Sulpirid

3

Haroperidol

1
2
3
4
5
6
1
2

3
4
5
1
2
3
4
1
2
3
6
1
2
3
1
1
2

ống tiêm 2ml = 10 mg

Tiêm bắp

Viên nang

Uống

1 ống/ 1 lÇn
50 – 100 mg/
lÇn
0,5 – 5mg/ lÇn

2 – 5 mg/ lần

Viên nén 1- 1,5 mg
Uống
ống tiêm 1ml = 5 mg
Tiêm bắp
XIII. Dung dịch điều chỉnh nớc chất Điện Giải
Tiêm tĩnh
Natriclorid 0,9%
ống tiêm 5; 10; 20ml
200-500ml/ngày
mạch
Truyền, nhỏ
Glucose 5%
Chai 250ml; 500ml
200-500ml/ngày
giọt
Tiêm truyền
Ringerlactat
Chai 500ml
tĩnh mạch
Tiêm tĩnh
Calciclorid
ống tiêm
1 ống/lần
mạch
Natrihidrocarbonat
500 1000ml/
Chai 500ml
Tiêm truyền

1,4%
ngày
Kaliclorid
Viên 0,6g; 1g
Uống
2 12g/ngày
XIV. Thuốc chữa Lao - Phong
Isoniazid
Viên nén 50; 150mg
Uống
5mg/kgtt/ngày
Streptomycinsulfat Lọ bột để tiêm 1g
Tiêm bắp
0,5 2g/ngày
Rifampycin
Viên 150; 300; 400mg Uống
8 12mg/kgtt
Viên nén 100; 250;
Ethambutol
Uống
25mg/kgtt/ngày
400mg
Rimactazid
Viên nén 300; 150mg
Uống
2viên/lần
XV. Sát trùng Tẩy uế
Rửa vết thCồn Etylic
Chất lỏng 95 độ
ơng

Rửa vết thCồn Iod 5 %
Lọ 30ml
ơng
Sát khuẩn,
Oxy già
Lọ 3%
tảy uế
Rửa vết thCloraminB
Viên nén 0,05 10mg
1 2%
ơng
XVI. Các loại Vac Xin Huyết thanh
Tiêm dới
Vacxin sởi
Lọ 20 liỊu
0,5ml/mịi
da
Vacxin b¹i liƯt
Lä 5 – 10 – 100 liỊu ng
2 giọt
Vacxin Bạc hầu
Tiêm trong
Lọ 20 liều
0,1ml/mũi
ho gà - uốn ván
da
Chống độc tố uốn
Uống 1500UI;
Tiêm
1500 3000UI

ván
10000UI
XVII. Thuốc chống sốt rét
Quinin
Viên nén 0,25; 0,3g
Uống
4 viên/ngày/2lần
Cloroquin
Viên nén 0,1; 0,25g
Uống
4 viên/2lần
Primaquin
Viên nén 7,5mg
Uống
2 viên/ngày
XVIII. Thuốc cầm máu sau khi đẻ
Oxytoxin
ống 5UI/ml
Tiêm
XIX. Thuốc tránh thai
Ethinglestradiol
Viên 0,03; 0,15mg
Uống
Norethisterone
Viên 0,05mg; 0,1mg
Uống

10



3

Levonorgestrel

Viên 0,03mg

Uống

IV. Tình hình cơ cấu bệnh tật tại địa phơng
Tại địa phơng những bệnh thờng gặp chủ yếu là dịch cảm cúm, dịch tiêu chảy
về mùa hè, bệnh viêm phổi ở trẻ nhỏ về mùa đông, còn lại là một số ca sinh nở của các
bà mẹ. Vì vậy, thuốc ở đây chủ yếu đợc dùng là thuốc kháng sinh và đờng tiêu hoá,
thuốc về bệnh hô hấp, dịch truyền và thuốc về bệnh phụ nữ. Vì trung tâm y tế huyện
đóng xa địa bàn nên việc cung ứng thuốc tại cộng đồng bị hạn chế dù ở thuốc ở trạm là
khá phổ biến nhng nhu cầu dùng thuốc của dân ngày càng đợc nâng cao mà trạm lại
đang trên đà phát triển y tế dự phòng.
Số thuốc mua vào trong tháng là: 5triệu
Số thuốc bán ra trong tháng là: 4triệu + Số thuốc bảo hiểm y tế.
Để chăm sóc sức khoẻ và phục vụ cho ngời dân đợc tốt hơn trạm y tế đà tìm hiểu
nhu cầu về thuốc của ngời dân bằng việc dựa vào số liệu thống kê giá trị thuốc, số liệu
thuốc và chủng loại thuốc bán ra trong 1 năm với số lợng thuốc dùng trong 1 năm xấp
xỉ 60 triệu đồng. Trong đó:
- Thuốc kháng sinh chiếm tới 60%.
- Hạ sốt Giảm đau Chống viêm 10%.
- Hô hấp 5%.
- Tiêu hoá 2%.
- Tĩnh mạch 2%.
- Mắt, tai, mũi, họng 5%.
- Vitamin và thuốc bổ: 10%
- Phụ khoa 2%.

- Thuốc khác 4%
Trạm nắm bắt đợc các nhu cầu đó của ngời dân nên đà đáp ứng đầy đủ các loại
cần thiết và kịp thời cho nhân dân. Ngoài ra còn có các cán bộ y tế thôn, xóm họ là
những ngời chăm sóc sức khoẻ tại nhà, họ đà thực hiện công tác truyền thông giáo dục
sức khoẻ vận động nhân dân thực hiện kế hoạch vệ sinh phòng bệnh, tham gia công tác
tiêm chủng mở rộng phòng chống dịch bệnh. Vận động nhân dân thực hiện kế hoạch
hoá gia đình và báo cáo tình hình dịch bệnh thôn, xóm lên cấp trên.
Do đó cơ cấu bệnh tật tại địa phơng cụ thể trong 1 tháng nh sau:
- Viêm phổi: 50 trờng hợp.
- Viêm phế quản: 4o trờng hợp.
- Viêm tai mũi họng: 60 trờng hợp.
- Tiêu chảy: 40 trờng hợp.
- Sản khoa: 40 trờng hợp.
- Da liều: 15 trờng hợp.
- Dị ứng: 60 trờng hợp.
- Mắt: 70 trờng hợp.
11


- Răng hàm mặt: 20 trờng hợp.
- Viêm dạ dày: 50 trờng hợp.
- Viêm đại tràng: 70 trờng hợp.
- Bệnh thấp khớp: 50 trờng hợp.
- Tai nạn giao thông: 10 trờng hợp.
- Tai nạn khác: 5 trờng hợp.
Dựa vào cơ cấu bệnh tật tại địa phơng và nhu cầu dùng thuốc tại trạm y tế xÃ.
Vậy bản dự trù thuốc trong 1 năm tại trạm y tế xà là:
STT Tên thuốc
1
Amoxicilin

2
Cefalexin
3

Gentamycin

4
5
6
7

Ampicilin
Cloroxit
Erythromycin
Lincomycin

8

Penicilin

9
10
11

Hàm lợng
0,25g; 0,5g
0,25g; 0,5g
80mg

Dạng thuốc

Hộp 10 vỉ, 10 viên/ vỉ
Hộp 10vỉ, 10 viên/ vỉ
Hộp 50 lọ

Số lợng
40 hộp
40 hộp
10 hộp

40mg
0,25g; 0,5g
O,25g
0,25g
0,5g; 0,6g
1 000 000 UI

Hép 5 lä
Hép 50 vØ, 10 viªn/vØ
Lä 400-500 viªn nÐn
Hép 10 vØ, 10 viªn/ vØ
Hép 10 vØ, 10 viªn/ vØ
Hép 10 vØ

20 hép
50 hép
10 lä
20 hép
20 hép
40 hép


Lä 40 viªn nÐn

10 lä

0,25g

Lä 400 viªn nÐn

10 lä

0,5g

Hép 10 vØ, 10 viªn/ vØ

30 lä

Hép 10 vØ, 10 viªn/ vØ

20 hép

Hép 10 vØ, 10 viªn/ vØ

50 hép

Lä 500 viªn nÐn

5 lä

VØ 25 viªn
Hép 24 viªn

Lä 100 viªn nÐn
Hép 100 gãi
Hép 1 viªn
Lä 100 viªn
Lä 100 viªn nÐn
Lä 1 viªn
èng tiªm 100 èng, 1 ml/ èng
Lä 1 000 viªn nÐn
Lä 100 viên nén
100 viên nén
Hộp 40 lọ
Túi 10 que
Hộp100 cái
Lọ níc

50 vØ
20 lä
50 lä
8 hép
50 hép
40 lä
10 lä
40 lä
10 lä
10 hép
10 lä
30 lä
10 hép
15 tói
5 hép

20 lä

400 000 UI

Tetracylin
Aspirin pH 8
Paracetamol

12
13
14
15
16
17
18
19

Cimenizin
Stepsil
Berberin
Orezol
Fugaca
Dầu gan cá
Vitamin B1
Quả núi

20

Vitamin C


21
22
23
24
25
26

Papaverin
Polydexa
Oxygià
Thử thai
Bơm tiêm
Natricolorit

0,1g; 0,5g

50ml
0,9%

12


27
28
29
30
31
32
33
34


Cån ASA, BSI
30ml
Hép 50 lä
50 hép
DEP
30 ml
Hép 30 lä
2 hép
Alverin
Lä 100 viªn nÐn
5 lä
Vitamin 3B
Hép 5 vØ, 20 viªn/ vØ
10 vØ
Salbutamol
4mg
Hép 5 vØ, 10 viªn/ vØ
70 hép
Sorbitol
Hép 20 gãi
20 hép
Vitamin C- sủi
Lọ 20 viên
10 lọ
Vitamin B6
Lọ 1000 viên
5 lọ
Trên đây là bản dự trù cơ sở qua những thuốc cần thiết và thiết yếu cho các bệnh
thờng gặp ở địa phơng. Còn lại là các loại thuốc khác mà em không thể liệt kê hết và

cùng với dụng cụ y tế: bông, băng, gạc.
Bên cạnh tủ thuuốc tây trạm y tÕ cßn cã 1 vên thc nam xanh tèt víi một số loại
cây chữa các bệnh thông thờng: cảm cúm, đau bụng, tiêu chảy, ho. đ ợc cán bộ y tế
chăm sócthờng xuyên và tu bổ. Vờn cây thuốc nam cũng rất phong phú và đa dạng với
nhiều loại đợc trồng và đợc phân chia làm nhiều loại cây thuốc: bạc hà, cam thảo, ích
mẫu, ngải cứu nghệ vàng.
IV. Các loại sổ sách
Bên cạnh việc chăm sóc sức khoẻ bằng công tác khám bệnh thì việc ghi chép sổ
sách báo cáo cũng rất quan trọng bởi vì nó là nguồn thông tin chính xác, kịp thời, đầy
đủ giúp cho cán bộ y tế, cán bộ quản ký đua ra những quyết định đúng đắn để xây
dựng và điều chỉnhkế hoạch y tế. Ngoài ra còn có thể theo dõi đợc ngời bệnh, tìm hiểu
sức khoẻ và bệnh tật tại cộng đồng, phát hiện nhanh chóng các dịch bệnh với một số lợng cụ thể.
Trong quá trình thực tập em đà đợc cán bộ y tế hớng dẫn ghi chép và cấp phát
mẫu báo cáo của trạm y tế và thuốc y cụ thể theo quy định. Khi cấp phát thuốc cho
bệnh nhân có phiếu cấp thuốc ghi đầy đủ và rõ ràng nh:
-Tên, tuổi
- Địa chỉ
- Giới tính: nam ; nữ
- Căn bệnh
-Ngời nhận thuốc
- Các thuốc cấp
- Ngời phát thuốc
Ngày.tháng .nam
Y, bác sĩ điều trị
A. Tại trạm gồm có các loại sổ sách sau:
- Danh mục thuốc có ở trạm
- Sổ theo dõi trực trạm
- Sổ khám chữa bệnh hàng ngày
- Sổ cấp phát thuốc và mua vào
13



- Sổ tổng kết kinh phí trạm hàng tháng.
Các loại sổ trên phải ghi rõ ràng, có dấu của trạm, hàng tháng phảI có báo cáo để
trình lên trên.

14


Phần 3
quá trình thực tập
Trong quá trình học tập ở trên sách vởvà giảng đờng em đà đợc các thầy, cô
truyền đạt những kiến thức rất bổ ích đó là biết về thuốc, biết cách sử dụng thuốc an
toàn hợp lý. Ngoài ra em còn đợc đi thực tế tại trạm y tế xà Vũ Vân, đợc sự giúp đỡ của
các cô, các chú em đà học hỏi đợc rất nhiều và em đà nắm bắt đợc những điêu căn bản
về tủ thuốc cơ sở của trạm.Song song với điều đó là việc học tập và mở rộng về mọi
công tác mà cán bộ cở sở phải làm. Bên cạnh đó em còn đợc trạm y tế giới thiệu đén
các trung tâm y tế huyện, đến các hiệu thuốc. Những kiến thức quý báu ấy đà giúp cho
em những kinh nghiệm đợc học hỏi ở các cô, các chú đó là hành trang để cho em bớc
vào nghề sau này sẽ vững vàng hơn.
Trong thời gian em đợc thực tập tại trạm y tế xà Vũ Vân ( từ ngày 1/8_ 15/9) sau
khi kết thúc đợt thực tập em đà nghiêm chỉnh chấp hành những nội quy, quy định của
trạm y tế, chịu sự phân công công việc và hớng dẫn của trạm trởng, chịu sự quản lý của
tram y tế và thời gian học tập, sinh hoạt đảm bảo vệ sinh sạch sẽ, sắp xếp tủ thuốc gọn
gàng, ngăn nắp từng nhóm, từng loại thuốc.
Quá trình thực tập thực tế tại trạm với sự cố gắng của bản thân cộng với sự giúp
đỡ của cán bổtạm em đà khẳng định đợc vai trò của một ngời Dợc tá trong tơng lai.
Với tinh thần học hỏi và sự hăng say của tuổi trẻ, đợt thực tập này em đà tham gia
phong tra phong trào của trạm y tế nh:
- Phong trào toạ đàm về y tế công cộng của trung tâm y tế huyện tổ chức

- Tham gia công tác y tế dự phòng bằng băng rôn, khẩu hiệu, toạ đàm giáo
dục, sức khoẻ sinh sản vị thành niên, t vấn giáo dục về sức khoẻ, về sủ dụng
thuốc hợp lý và an toàn.
- Tham gia tu bổ vờn cây thuốc nam
Ngoài ra đến nay em đà nắm bắt đợc cơ bản về lý thuyết và thực hành của một
sốthuốc nh: tính chất, công dụng, cách dùng, liều dùng, chỉ định, chống chỉ định, bảo
quản, các trờng hợp cần thiết.
Ví dụ: Thuốc chữa bệnh đờng ruột, tá tràng cẩn thận khi dùng cho trẻ em, phụ nữ
có thai và đang cho con bú.
Em đà đợc học rất nhiều loại thuốc, ngoài những thuốc mà em đà dợc học tại trờng em còn biết thêm một số loại thuốc khác không cã trong lý thut.
VÝ dơ: Thc bỉ hontamin, thc hoµn thập toàn đại bổ, hoàn phong thấp.
Ngoài những kiến thức cơ bản em đà đợc học trên lý thuyết, việc cọ sát với thuốc
đà giúp em rất nhiều trong việc giao tiếp, ứng xử với khách hàng trong buôn bán của
các Cô, các Chú trong trạm y tế.
Em đà đợc rất nhiều và biết thêm những thao tác của những ngời làm công tác Dợc nh cách sắp xếp thuốc theo tõng nhãm.

15


Ví dụ: Nhóm chữa bệnh dạ dày, thuốc kháng sinh, thuốc cảm cúm, thuốc chữa
bệnh ngoài da, thuốc bổ, vitamin B1, vitamin B2; vitamin PP. Cách sử dụng của chúng
và những chú ý đặc biệt khi dùng cho từng thể trạng của cơ thể.
Ví dụ: Ho long đờm, Aspirin pH8 phải thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh.
Ngời bán phải theo đơn và hớng dẫn cho bệnh nhân dùng thuốc để hạn chế tác
dụng phụ xảy ra.
Tóm lại: việc chăm sóc sức khoẻ và giải quyết vấn đề bệnh tật phải theo quan
điểm dự phòng, cần phải đợc đáp ứng vào trong tất cả các lĩnh vực cuộc sống hàng
ngày. Việc kết hợp y học hiên đại và y học cổ truyền đẻ chữa bệnh là xu thế tối u để
đạt đợc phơng pháp chữa bện hữu hiệu. Trong xà hội sự nghiệp chăm sóc sức khoẻ cho
nhân dân: đây không chỉ là trách nhiệm của mỗi cá nhân, mỗi gia đình, mỗi cộng đồng

mà đi đầu là cán bộ y tế theo đờng lối của Đảng do dân, vì dân. Việc đa dạng hoá các
hình thức chăm sóc sức khoẻ y tế t nhân, phòng khám t nhân đợc mở ra để phục vụ
chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân nhng y tế nhà nớc vẫn giữ vai trò chủ đạo và làm
nòng cốt. Đây là một xu thế phát triển tốt ma nớc ta nên mở rộng.
Trong thêi gian thùc tËp t¹i tr¹m y tÕ X· tõ ngày 1/8 đến 15/ 9/2006. tuy thời gian
không dài nhng em đà học hỏi đợc nhiều qua những thao tác của ngời làm công tác Dợc nh cách săp xếp thuốc. Ngoài việc biết thêm các tác dụng, chỉ định, chống chỉ định
của thuốc em càng hiểu thêm về đạo dức hành nghề Dợc và trách nhiệm của ngời thầy
thuốc qua sự tận tuỵ của các Cô và các Chú trong trạm y tế XÃ. Làm một ngời thầy
thuốc cần phải thực hiện nh lời Bác dạy: Lơng y nh từ mẫu. Những lời dạy của Bác
cũng nh những đạo lý của một lợng y làm cho em càng hiểu thêm những điều mà một
ngời Dợc tá nói riêng, những ngời làm trong ngành Dợc nói chung trong việc chăm sóc
sức khoẻ cho nhân dân là:
- Luôn đặt lợi ích của ngời bệnh lên trên hết.
- Phải hớng dẫn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và tiết kiệm cho ngời bệnh.
- Luôn tôn trọng và bảo vệ quyền lợi cho ngời bệnh.
- Phải trung thực thật thà, đoàn kết, kính trọng bậc thầy, kính trọng các đồng
nghiệp, tích cực học hỏi và trao dồi đạo đức để nâng cao trình độ.
- Phải tỉ mỉ, chính xác khi hành nghề không vì mục đích và lợi nhuận mà ảnh
hởng đến lợi ích, sức khoẻ của ngời bệnh.
- Tôn trọng pháp luật, thực hiện nghiêm túc các quy chế và chế độ chuyên
môn.
- Biết đợc phơng pháp trình bày sắp xếp một tủ thuốc đó là: Phân theo nhóm
điều trị, dễ thấy, dễ lấy, trách nhầm lẫn và xoay nhán ra ngoài
Tham gia một số công việc nh đếm thuốc, lấy một số thuốc khách yêu cầu mà
mình biết, sắp xếp tủ thuốc gọn gàng, sạch sẽ, vệ sinh vào cuối ngày, kiểm tra hàng
hoá báo cáo với trạm trởng.

16



Vậy với t cách là một cán bộ y tế em mong rằng các trạm y tế cơ sở sẽ ngày càng
hoàn thiện hơn, có đầy đủ trang thiết bị, phơng tiện, cơ sở vật chất và cán bộ trong
ngành nhất là tủ thuốc để để đáp ứng đợc nhu cầu khám chũa bệnh và cấp phát thuốc
một cách đầy đủ và tốt hơn cho nhân dân.
Tuy thời gian học, thực hành và thực tập thực tế còn ít nên em mới chỉ nắm bắt đợc một số loại thuốc thông thờng. Nhng em vẫn mong rằng trong tơng lai không xa
những ngời Dợc tá nh chúng em sẽ là những viên gạch hồngng xây đắp cho ngôi nhà
ngành Dợc có những bớc tiến xa hơn trong con đờng hội nhập Quốc tế và trong khu
vực phát triển một cách lớn mạnh, góp phần xây dựng một xà hội văn minh, tiến bộ
theo xu hớng phát triển của thời đại và để chuyên ngành Dợcngày càng phát triển trở
thành mũi nhọn trong công cuộc vì sức khoẻ loài ngời.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo và các Cô, các Chú
đà tận tình giúp đỡ em trong thời gian qua, để em hoàn thành tốt đợt học tập, thực tập
này!
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 15 tháng 9 năm 2006.
Ngời viết bản báo cáo

Hồ Thị Kim Loan

17


Mục lục

Lời nói đầu.....................................................................................................1
Phần 1.................................................................................................................3
Công tác thực tập, thực tế tại trạm y tế xà Vũ Vân Vũ Vũ
Th Vũ Thái Bình..............................................................................................3
I. Một vài nét về cơ sở của trạm y tế....................................................3


1. Cơ sở..........................................................................................................3
2. Trang thiết bị...........................................................................................3
3. Ngời điều trị.............................................................................................3
II. Nhiệm vụ của trạm y tế...........................................................................3
III. Công tác khám chữa bệnh....................................................................4

1. Công tác bảo quản thuốc và cách sắp xếp thuốc tại trạm y tế............5
2. Nguồn thuốc.............................................................................................5
Phần 2.................................................................................................................6
Danh mơc thc thiÕt u cã trong tđ thc vµ danh
mơc thuốc cấp cứu phục vụ công tác phòng chống bÃo
lụt, thảm họa đối với tuyến xÃ.......................................................6
I. Các sắp xếp, bảo quản thuốc trong tủ thuốc theo từng
nhóm riêng.......................................................................................................... 6
II. Danh mục thuốc..........................................................................................7
IV. Tình hình cơ cấu bệnh tật tại địa phơng.....................................13
IV. Các loại sổ sách.......................................................................................16

Phần 3...............................................................................................................18
quá trình thực tập................................................................................18

18



×