Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Báo cáo thực tập Thực tế công tác hạch toán kế toán cpsx và tính gtsp xây lắp tại chi nhánh phía nam công ty tnhh mtv 508.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.83 KB, 44 trang )

GVHD: TS. Mai Thị Trúc Ngân

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Thơ

CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV 508
CHI NHÁNH PHÍA NAM
1.1 Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:

Cơng ty TNHH MTV 508 được thành lập vào ngày 11 tháng 11 năm 1975, bằng
quyết định số 3682/QĐ/TCCB Bộ Giao Thơng Vận Tải (GTVT) với tên gọi là Xí
nghiệp Cầu 12 thuộc XN Liên Hiệp Cơng Trình 3.
Đến ngày 03 tháng 01 năm 1992, sau khi thực hiện việc bóc tách 3 Cơng ty cầu của
Liên hiệp các Xí nghiệp xây dựng giao thông khu vực 5 để thành lập Tổng Cơng ty xây
dựng cơng trình giao thơng 5 thì Công ty được đổi tên thành Công ty 508 vào tháng 5
năm 1995, với số vốn pháp định là 68.912 triệu đồng. Trong đó:
- Vốn lưu động: 18.722 triệu đồng, chiếm 27,2%.
- Vốn cố định: 50.190 triệu đồng, chiếm 72,8%.
Theo chủ trương tổ chức sắp xếp lại doanh nghiệp của Tổng Công ty, tháng 6 năm
2005 Tổng Công ty đã có Quyết định số 1822/QĐ-HĐQT ngày 16 tháng 06 năm 2005
về việc sáp nhập Cơng ty XDCT 585 (gồm tồn bộ Công ty 585 cũ tại Nha Trang, một
số bộ phận của Công ty 507 tại Quảng Ninh, ĐăkLăk và Phú n) vào Cơng ty 508 cũ
tại Bình Định. Ơng Thân Hà Nhất Thống giám đốc Công ty XDCT 585 được đề bạt làm
giám đốc Cơng ty 508, văn phịng Công ty 508 cũng được chuyển ra thành phố Hạ
Long, tỉnh Quảng Ninh.
Trong q trình phát triển của mình, Cơng ty 508 đã không ngừng mở rộng địa bàn
ra các vùng miền khác trên đất nước. Lần lượt các Chi nhánh trực thuộc Công ty 508 đã
được thành lập. Và ngày 31 tháng 08 năm 2005, Chủ tịch hội đồng quản trị của Tổng
Cơng ty XDCTGT 5, Ơng Đỗ Bá Hội đã ký quyết định số 2122/TCCB-LĐ để thành lập
nên Chi nhánh Cơng ty 508 tại TP.Hồ Chí Minh. Đây có thể nói là “nhà máy sản xuất”
chính của Cơng ty 508 nói riêng và của Tổng Cơng ty XDCTGT 5 nói chung.


Thấy được tiềm lực rất lớn của Chi nhánh TP.HCM, ngày 04 tháng 12 năm 2007,
Giám đốc Công ty 508 đã ký quyết định sáp nhập Ban chỉ huy DA Đường ơtơ cao tốc
TP.Hồ Chí Minh – Trung Lương (thuộc Công ty 508) vào Chi nhánh Công ty 508 tại
Trang 1


GVHD: TS. Mai Thị Trúc Ngân

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Thơ

TP.Hồ Chí Minh để thành lập nên Chi nhánh Phía Nam Công ty 508 bằng quyết định số
937/QĐ-TCHC.
Thực hiện chủ trương của nhà nước về chuyển đổi mơ hình và hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp năm 2005, ngày 23/07/2010, Hội đồng quản trị Tổng Công ty XDCT GT
5 đã ký Quyết địnhsố 638/QĐ-TCCB-ĐMDN chuyển đổi Công ty 508 thành Công ty
TNHH một thành viên 508 và Chi nhánh Phía Nam trực thuộc Công ty TNHH MTV
508.
Thông tin giao dịch của Công ty TNHH MTV 508:
- Địa chỉ

: Khu 6 – Phường Bãi Cháy – TP. Hạ Long – tỉnh Quảng Ninh.

- Điện thoại

: 033.622362 - 033.285081. Fax: 033.622361.

- Mã số thuế

: 4100259370


- Wedsite

: www.company508.com.vn

- Email

:

Các đơn vị trực thuộc:


Chi nhánh IV Cơng ty TNHH MTV 508 tại Lâm Đồng



Chi nhánh III Cơng ty TNHH MTV 508 tại ĐăkLăk



Chi nhánh Cơng ty TNHH MTV 508 tại Bình Định



Chi nhánh VI Cơng ty TNHH MTV 508 tại Bình Thuận

• Xí nghiệp xây dựng và kinh doanh VLXD tại Đăk Nơng
• Xí nghiệp Tư vấn xây dựng


Chi nhánh Phía Nam - Cơng ty TNHH MTV 508:

- Địa chỉ

: 106, đường số 8, KDC ven sông Tân Phong, P. Tân Phong,
Q.7, Tp. HCM.

- Điện thoại

: 08.37760677

Fax: 08.37760688.

- Mã số thuế

: 4100259370-006

1.2 ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH:
1.2.1 Đặc điểm sản phẩm:
Sản phẩm xây lắp của Công ty TNHH MTV 508 chủ yếu là cầu, cống, cơng nghệ
đúc sẵn… nên nó mang đặc điểm chung của sản phẩm xây lắp, khối lượng có kết cấu
nhiều hạng mục, q trình sản xuất ln di động, chu kỳ sản xuất kéo dài, lại phụ thuộc
vào điều kiện tự nhiên, lực lượng thi công phân tán rải rác…
1.2.2 Đặc điểm khách hàng:
Trang 2


GVHD: TS. Mai Thị Trúc Ngân

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Thơ

Phần lớn khách hàng của Công ty là các Ban quản lý xây dựng, các Sở giao thông

của các tỉnh thành và Tổng cơng ty XDCTGT 5. Vì thế, đây được xem như là nhóm
khách hàng mục tiêu. Doanh thu Cơng ty nhận được từ việc thi cơng các cơng trình của
nhóm khách hàng này chiếm hơn 70% tổng doanh thu của tồn bộ cơng trình. Đặc điểm
đầu tiên của nhóm khách hàng này là có thể đảm bảo được vốn cho q trình thi cơng,
việc thanh tốn thường được thực hiện ngay sau khi nghiệm thu mức độ hồn thành
cơng trình, hạng mục cơng trình. Đồng thời, nhu cầu của nhóm khách hàng này rất
phong phú và thường xuyên.
1.2.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh:
1.2.3.1 Hoạt động tìm kiếm hợp đồng:
Trong điều kiện cơ chế thị trường, Công ty TNHH MTV 508 nói riêng và các
Doanh nghiệp xây lắp nói chung chỉ có thể ký kết hợp đồng xây lắp với các Chủ đầu tư
nếu Công ty thắng thầu trong đấu thầu xây lắp với điều kiện khi Công ty chào hàng (dự
thầu) với giá hợp lý và thỏa mãn tốt nhất những điều kiện của Chủ đầu tư (thời gian thi
cơng, năng lực tài chính, năng lực vật tư thiết bị, bản vẽ kỹ thuật,…). Ngoài ra, Cơng ty
cịn có thể được giao nhận thầu trực tiếp từ Tổng Cơng ty (Cienco5), hoặc cũng có thể
được Chủ đầu tư chỉ định thầu, trường hợp này thường xảy ra với các Cơng ty có uy tín
và thương hiệu mạnh đồng thời có mối quan hệ tốt với Chủ đầu tư (Nhà nước ta hiện
nay đang rất hạn chế việc chỉ định thầu vì nó khơng có tính chất cạnh tranh nên sẽ đẩy
giá thầu lên cao hơn so với việc đấu thầu).
Như vậy, để có thể tìm kiếm được nhiều hợp đồng, Cơng ty chẳng những phải có
năng lực cạnh tranh, chiến lược chiến thuật đấu thầu mà cịn cần thiết phải có “chữ tín”
và có các mối quan hệ thật tốt với khách hàng (Chủ đầu tư) hiện tại và khách hàng tiềm
năng (Chủ đầu tư có nhu cầu xây lắp trong tương lai).
1.2.3.2 Bàn giao công trình và thanh quyết tốn hợp đồng xây dựng:
Các cơng trình sau khi hồn thành sẽ được nghiệm thu đánh giá (việc này sẽ do
Chủ đầu tư thuê 1 Công ty khác làm gọi là Tư vấn giám sát). Sau khi đã có kết quả của
Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư sẽ cùng với đơn vị thi công thanh quyết toán hợp đồng xây
dựng (thanh toán giá trị khối lượng cịn lại, xác nhận bảo hành cho cơng trình, xác nhận
đã thi cơng cơng trình…).
1.2.3.3 Tổ chức các đội thi công, công trường:

Trang 3


GVHD: TS. Mai Thị Trúc Ngân

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Thơ

Trên cơ sở hợp đồng đã ký kết, Công ty thực hiện việc khốn lại cho các đội thi
cơng theo tỷ lệ phần trăm hoặc khoán gọn trên khối lượng thực tế thi cơng, nhưng đa số
là khốn nhân cơng (theo quy chế khốn nội bộ của Cơng ty) tùy theo đặc điểm cơng
trình và khả năng của đội thi cơng.
Căn cứ bản giao nhiệm vụ và hợp đồng giao khoán nội bộ mà Lãnh đạo Công ty đã
ký kết với đội trưởng đội thi công, sẽ tiến hành công việc chuẩn bị như: thành lập Ban
chỉ huy công trường (quản lý trực tiếp đội thi công, gián tiếp thi công cơng trình), tìm
kho bãi chứa vật liệu, làm đường tạm, tổ chức lao động, bố trí máy móc thiết bị, chuẩn
bị lán trại…

1.3 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ:
Hình 1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CN PHÍA NAM CTY TNHH MTV 508
Giám đốc

P.GĐ kỹ
thuật kiêm
TP.VT-TB

P.GĐ
Tài chính

P.GĐ
Thường

trực

P.GĐ Kế
hoạch kiêm
TP.KH-KD

Phịng
KT-VT-TB

Phịng
TC-KT

Phịng
TC-HC

Phịng
KH-KD

Các Ban chỉ huy công trường

Các đội thi công (sx)

Ghi chú:

Trực tuyến

P.GĐ

: Phó giám đốc


Tham mưu

KT-VT-TB

: Kỹ thuật - Vật tư - Thiết bị

Phối hợp

TC-KT

: Tài chính - Kế tốn

TC-HC

: Tổ chức - Hành chính

KH-KD

: Kế hoạch – Kinh doanh

1.4 ĐẶC ĐIỂM CƠNG TÁC KẾ TỐN:
1.4.1 Chế độ kế tốn áp dụng:
Trang 4


GVHD: TS. Mai Thị Trúc Ngân

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thơ

Cơng ty và Chi nhánh áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo

Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính.
Cơng ty cũng như Chi nhánh đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và
các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước ban hành. Các báo cáo tài chính được
lập và trình bày theo đúng quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện
chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc + các chi phí liên quan. Giá gốc
hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí lao động trực tiếp, chi phí sử
dụng máy thi cơng và chi phí sản xuất chung (nếu có) để có được hàng tồn kho ở hiện
tại.
Giá trị hàng tồn kho xuất dùng được xác định theo phương pháp nhập trước xuất
trước và được hạch toán theo giá thực tế.
1.4.2 Tổ chức bộ máy kế tốn:
Hình 2: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CN PHÍA NAM - CTY TNHH MTV 508
Kế tốn
Cơng ty

Ghi chú:

Trực tuyến
Phối hợp, đối chiếu

Kế tốn
CN khác

Kế tốn
trưởng CN

Kế tốn
tổng hợp


Kế tốn
cơng nợ


Kế toán VTCCDC-TSCĐ

Kế toán
thanh toán

Kế toán
ngân hàng

Kế toán trưởng: Điều hành mọi hoạt động tại phòng TC – KT, chịu trách
nhiệm trước giám đốc và kế tốn trưởng Cơng ty. Căn cứ vào các đối chiếu chi
tiết từng quý của nhân viên mình với Cơng ty và các Chi nhánh khác, cuối năm
kế toán trưởng các Chi nhánh sẽ về văn phịng Cơng ty đối chiếu lại và ký xác
nhận vào bảng đối chiếu công nợ.

Trang 5


GVHD: TS. Mai Thị Trúc Ngân


SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thơ

Kế toán tổng hợp: Tổ chức hạch toán kế toán tất cả các chứng từ phát sinh
trong kỳ, thường xuyên đối chiếu với kế toán chi tiết; Lập các báo cáo kế tốn
định kỳ theo quy định.




Kế tốn cơng nợ: Bao gồm công nợ cá nhân, đội thi công (141), công nợ nhà
cung cấp (331), công nợ chủ đầu tư (131), công nợ nội bộ Công ty (336), công
nợ khác (338). Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu công nợ và lập các báo cáo
khi có u cầu.



Kế tốn VT – CCDC – TSCĐ: Tổ chức ghi chép phản ánh, tổng hợp số liệu về
tình hình thu chi, vận chuyển xuất nhập và tồn kho vật liệu công cụ dụng cụ và
hiện trạng TSCĐ. Xác định giá trị vật liệu, giá trị hao mòn TSCĐ (khấu hao
theo tỷ lệ quy định) phân bổ chính xác chi phí này cho đối tượng sử dụng.



Kế tốn thanh tốn: Kiểm tra các chứng từ thanh tốn để trình Giám đốc và Kế
tốn trưởng Chi nhánh duyệt chi cho các đối tượng. Theo dõi công nợ hàng
ngày, thực hiện việc đối chiếu, kiểm tra, ghi chép chính xác từng đối tượng
cơng nợ.



Kế tốn ngân hàng: Trực tiếp lập các hồ sơ có liên quan đến ngân hàng (hồ sơ
vay, tờ trình,..); làm việc với ngân hàng các vấn đề liên quan đến tài khoản
thanh toán của Chi nhánh, quản lý chặc chẽ tiền gửi ngân hàng.

Trang 6



GVHD: TS. Mai Thị Trúc Ngân

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Thơ

1.4.3 Hình thức sổ kế tốn: CN Phía Nam áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ.
Hình 3: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN

Chứng từ gốc
Sổ tiền gửi ngân hàng

Sổ đăng ký CTGS

Bảng TH chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ
Báo cáo tài chính

Sổ, thẻ KT chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối số PS

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Bảng TH chi tiết

Ghi hàng tháng


Đối chiếu, kiểm tra

1.5 CHIẾN LƯỢC VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG
TƯƠNG LAI CỦA CƠNG TY:
Cơng ty TNHH MTV 508 vốn có truyền thống (cũng là thế mạnh) là cơng ty xây
dựng cầu đường nên trong tương lai Công ty cũng sẽ hướng cho các Chi nhánh của
mình tiếp tục vận dụng thế mạnh đó. Ngồi ra, thời gian vài năm trở lại đây, thị trường
bất động sản của Việt Nam nói chung và của TP.Hồ Chí Minh nói riêng đang rất phát
triển, hứa hẹn nhiều điều mới mẻ; vì thế nên Công ty đã bước đầu xâm nhập vào thị
trường tiềm năng này. Cụ thể, Công ty đã đầu tư vào một số dự án bất động sản như:
khu dân cư P.2 – TX. Bạc Liêu (cùng 577); Khu đơ thị mới phía bắc sơng Bang – xã
Thống Nhất – huyện Hoàng Bồ - tỉnh Quảng Ninh; Khu phức hợp KS Bạch Đằng tại
Trang 7


GVHD: TS. Mai Thị Trúc Ngân

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Thơ

TP.Đà Nẵng; DA Khu du lịch cộng đồng Cam Bình – xã Tân Phước – TX La Ghi – tỉnh
Bình Thuận;…Chưa hết, lãnh đạo Cơng ty cịn hướng và giúp đỡ các thành viên trong
Công ty đầu tư vào các Công ty cổ phần có quy mơ vừa và nhỏ.

Trang 8


GVHD: TS. Mai Thị Trúc Ngân

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Thơ


CHƯƠNG II:
THỰC TẾ CƠNG TÁC HẠCH TỐN KẾ TỐN CPSX VÀ
TÍNH GTSP XÂY LẮP TẠI CHI NHÁNH PHÍA NAM CƠNG
TY TNHH MTV 508
Đối với tất cả các doanh nghiệp sản xuất, việc tập hợp chi phí sản xuất để tính giá
thành sản phẩm là khâu rất quan trọng. Cơ sở để tập hợp chi phí sản xuất phát sinh là
các hóa đơn, chứng từ có liên quan.
 Đặc điểm và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh Phía
Nam-Cơng ty TNHH MTV 508:
Hiện tại, phương pháp tính giá thành sản phẩm đang được áp dụng tại Chi nhánh
Phía Nam-Cơng ty TNHH MTV 508 theo phương pháp trực tiếp
Giá thành cơng
trình, hạng mục
cơng trình

=

CPSXDDĐK
của cơng
trình

+

CPSXPSTK
của cơng
trình

_


CPSPDDCK
của cơng
trình

Việc tính giá thành đúng và khách quan phần lớn phụ thuộc vào việc đánh giá
sản phẩm dở dang. Do vậy, khi đánh giá sản phẩm dở dang phải xác định được mức độ
hoàn thành của từng loại sản phẩm dở dang cho phù hợp. Do vậy Chi nhánh Phía NamCơng ty TNHH MTV 508 đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp sản lượng hồn
thành tương đương như sau:
CPSXKD
DDCK

=

+

CPSXDDĐK

Giá thành dự tốn của
khối lượng cơng việc
hồn thành

+

CPSXPSTK
Giá thành dự
tốn của khối
lượng cv DDCK

Giá thành dự


x tốn của khối

lượng cv
DDCK

 Trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn tại Cơng ty bao gồm các bước sau:
Bước 1: Tập hợp chứng từ:
Hàng tháng các Ban chỉ huy công trường, các cá nhân và Đội sản xuất tập hợp toàn
bộ chứng từ mua vật tư, th máy thi cơng và các chi phí khác phát sinh tại cơng trình
mang về phịng kế tốn cơng ty.
Bước 2: Kiểm tra chứng từ:
Trang 9


GVHD: TS. Mai Thị Trúc Ngân

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Thơ

Theo chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán, tiến hành kiểm tra bổ sung chứng từ,
lên bảng kê chi tiết và hạch tốn theo từng loại chi phí phát sinh.
Bước 3: Ghi vào sổ:
Sau khi kiểm tra chứng từ và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh, kế toán tiến hành ghi
vào sổ chi tiết (nhập máy).
Bước 4: Lưu trữ chứng từ:
Chứng từ kế toán đã sử dụng phải được sắp xếp, phân loại, bảo quản và lưu trữ theo
quy định của chế độ lưu trữ chứng từ, tài liệu kế tốn của Nhà Nước.
 Kết chuyển chi phí: Cuối năm, kế toán tổng hợp và xác định chi phí phát sinh
trong kỳ để kết chuyển vào tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Trình tự hạch
tốn và tập hợp chi phí sản xuất tại cơng ty như sau:
Chi phí sản xuất của cơng ty bao gồm nhiều loại với tính chất và nội dung khác nhau

khi phát sinh. Trước hết chi phí phát sinh được biểu hiện theo yếu tố chi phí rồi mới
được biểu hiện thành các khoản mục giá thành khi tính giá thành sản phẩm. Kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty qua 4 bước:
-

Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng sử dụng.

-

Tính tốn phân bổ các chi phí sản xuất kinh doanh có liên quan trực tiếp cho
từng đối tượng sử dụng trên cơ sở các công trình, hạng mục cơng trình… hoặc
khối lượng lao vụ, giảm giá thành đơn vị lao vụ.

-

Tập hợp phân bổ chi phí sử dụng máy thi cơng và chi phí sản xuất chung cho
các loại sản phẩm có liên quan.

-

Xác định chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ.

2.1 KẾ TỐN CHI PHÍ NGUN, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP:
2.1.1 Nội dung chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp:
Nguyên, vật liệu trực tiếp cho cơng trình tại CN phía nam Cơng ty TNHH MTV
508 bao gồm: cát, đá, xi măng, thép các loại (thép tấm, thép trịn, ống thép,…), ván
khn, đà giáo, cọc ván thép,…. Chi phí nguyên, vật liệu sử dụng trực tiếp cho cơng
trình được tính theo giá thực tế tại thời điểm phát sinh, bao gồm giá nguyên, vật liệu
giao đến chân cơng trình (kể cả chi phí vận chuyển, bốc xếp). CN Phía Nam Cơng ty
TNHH MTV 508 chỉ dùng phương pháp nhập xuất thẳng tất cả các loại vật tư, không

qua kho.
Trang 10


GVHD: TS. Mai Thị Trúc Ngân

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Thơ

Chứng từ, trình tự ghi sổ:

2.1.2

Tùy theo tiến độ thi cơng của từng cơng trình, đội trưởng lập kế hoạch thi công và
viết giấy đề nghị tạm ứng tiền hoặc đề nghị cung ứng vật tư, phòng Kế hoạch sẽ dựa
vào bảng trích kinh phí khốn để duyệt kế hoạch thi cơng, phịng Tài chính – Kế tốn sẽ
cân đối cơng nợ và trình Giám đốc phê duyệt.
-

Trường hợp đội ứng tiền để mua vật tư phụ (khơng có trong bảng tính kinh phí

khốn) thì đi kèm với phiếu ứng là giấy đề nghị xin mua. Sau khi đã được sự xét duyệt
của Giám đốc và phịng Tài chính – Kế toán, đội trưởng sẽ ký phiếu chi và nhận tiền
mặt. Định kỳ đội sẽ tập hợp tồn bộ hóa đơn, chứng từ gửi về phòng Kế hoạch – Kinh
doanh để xét duyệt đơn giá và số lượng vật tư hoàn nhập theo hợp đồng giao khoán
tương ứng với khối lượng hồn thành, sau đó chuyển về phịng KT – VT – TB để lập
“phiếu nhập xuất nội bộ”, và cũng làm căn cứ làm thủ tục hồn ứng tại phịng TC – KT.
-

Trường hợp mua vật tư chính do phịng KT – VT – TB đảm nhận. Sau khi nhận


được phiếu yêu cầu vật tư từ đội thi công đã có xét duyệt của Ban chi huy cơng trường
và Giám đốc, phòng KT – VT – TB sẽ tiến hành lập đơn đặt hàng hoặc sẽ ký hợp đồng
kinh tế với các nhà cung ứng. Sau khi đã thương thảo xong, nhà cung ứng tiến hành giao
nhận hàng hóa với đội trưởng đội thi công, đội trưởng sẽ ký xác nhận trên phiếu giao
hàng. Trên cơ sở đó người bán sẽ xuất hóa đơn GTGT gửi về phịng KT – VT – TB để
làm thủ tục lập phiếu “nhập xuất thẳng”, tạo thành bộ chứng từ luân chuyển cho phòng
TC – KT làm căn cứ ghi sổ.
2.1.3 Phương pháp hạch tốn:
Để tập hợp chi phí ngun, vật liệu trực tiếp, kế tốn sử dụng TK 621 – “Chi phí
ngun liệu, vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng cơng trình,
hạng mục cơng trình.
Hàng ngày, căn cứ vào các hóa đơn, phiếu nhập xuất thẳng, kế toán vật tư sẽ nhập
dữ liệu vào máy với tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong ngày chi tiết theo từng hóa đơn,
từng nhà cung ứng, từng cơng trình cụ thể. Cuối ngày máy sẽ cập nhật số liệu vào sổ
chứng từ gốc.
 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(1) Căn cứ vào phiếu yêu cầu được cung ứng vật tư các loại (xi măng, cát, đá,
thép,…) của ơng Hồng Đăng Bình đội trưởng đội 8.7 theo bảng tính kinh phí khốn để
thi cơng hạng mục đúc dầm cầu Đa Khoa, Phòng KT-VT-TB tiến hành thương thảo, ký
Trang 11


GVHD: TS. Mai Thị Trúc Ngân

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Thơ

kết hợp đồng kinh tế, lập các đơn hàng với các nhà cung ứng gồm : Cty TNHH Đức My,
Cty TNHH Bê Tông Lafarge Việt Nam, DNTN Thương Mại- Dịch Vụ Hưng Thịnh. Ngày
13/01/2010, các nhà cung ứng tiến hành giao nhận hàng hóa, Đội trưởng đội 8.7 ký các
biên bản giao nhận, trên cơ sở đó các nhà cung ứng tiến hành xuất hóa đơn GTGT gửi

về phịng KT-VT-TB. Phịng KT-VT-TB làm thủ tục lập phiếu nhập xuất thẳng (do chỉ
có một đội thi cơng hạng mục nên Phịng KT-VT-TB chỉ tiến hành lập một phiếu nhập
xuất thẳng cho đội 8.7 là ơng Hồng Đăng Bình).

Trang 12


GVHD: TS. Mai Thị Trúc Ngân

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thơ

CƠNG TY TNHH MTV 508
CHI NHÁNH PHÍA NAM
Số: 14 VT-TB-KT/TCKT

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU NHẬP XUẤT THẲNG
Ngày 13 tháng
Họ và tên người nhận
Địa chỉ (bộ phận)
Lý do xuất kho
Phiếu yêu cầu vật tư số
Biên bản giao nhận
Đơn đặt hàng
Hợp đồng giao khốn
Hạng mục cơng trình
Nhập tại kho
SỐ

TT

SỐ HĐ

1
2
3
4
5
6
7

190488
190488
010489
010489
010489
007048
006993

NGÀY
THÁNG HĐ

29/02/2009
29/02/2009
13/01/2010
13/01/2010
13/01/2010
27/02/2010
31/01/2010


: Hồng Đăng Bình
: Đội 8.7
: Phục vụ cơng tác cầu Đa Khoa
:
:
:
:
: Đúc dầm
: Nhập xuất thẳng

TÊN VẬT TƯ

ĐVT

SỐ
LƯỢNG

ĐƠN GIÁ

Cát
Đá
Thép cuộn
Thép tròn Φ25
Thép trịn Φ20
Bê tơng M300
Bê tơng M500

M3
M3

Kg
Kg
Kg
M3
M3

323,2
506,8
5.700
20.005,17
10.988,23
160
48

195.454,545
272.727,273
12.050,91
12.510,90
12.510,90
1.200.000
942.857

Tổng giá trị phiếu nhập xuất:
Bằng chữ: Chín trăm sáu mươi mốt triệu tám trăm bảy lăm nghìn hai trăm sáu ba đồng.
Ghi chú:
Tổng số HĐ nhập xuất: 4
Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT

Giám đốc


01 năm 2010

P.Kế toán

P.Vật tư-thiết bị

Trang 13

THÀNH TIỀN

69.488.055
152.040.000
75.559.205
275.310.949
152.219.911
192.000.000
45.257.143

THUẾ
VAT

10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%

961.875.263


Ban chỉ huy

Người nhận

GHI
CHÚ


GVHD: TS. Mai Thị Trúc Ngân

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Thơ

Sau khi các Phòng ban và Giám đốc đã kiểm tra và xét duyệt chứng từ, kế
toán tiến hành hạch toán như sau:
Nợ TK 621 (thép)

456.445.515

Nợ TK 621 (Bê tông)

760.219.058

Nợ TK 621 (Cát)

63.170.909

Nợ TK 621 (Đá)

138.218.182


Nợ TK 133

141.805.368

Có TK 331 (31S146)

502.090.067

Có TK 331 (31S147)

836.240.963

Có TK 331 (31S148)

221.528.000

Ghi chú: “31S146”: mã đối tượng pháp nhân của Cty TNHH Đức My.
“31S147”: mã đối tượng pháp nhân của Cty TNHH Bê Tông Lafarge
Việt Nam
“31S148”: mã đối tượng pháp nhân của DNTN Thương Mại- Dịch
Vụ Hưng Thịnh.
Bộ chứng từ ghi sổ này gồm có: 1 phiếu nhập xuất thẳng, 3 biên bản giao nhận , 4
hóa đơn GTGT, 3 đơn đặt hàng, 3 bảng báo giá và 1 phiếu yêu cầu vật tư.
(2) Ngày 02/04/10, Huỳnh Văn Thanh ứng đợt 1 với số tiền 120.000.000 đồng để
mua vật tư thi công hạng mục khoan cọc nhồi Φ1000 cầu Đa Khoa (có bảng dự trù chi
phí chi tiết kèm theo). Kế toán định khoản:
Nợ TK 141 (14C176)

120.000.000


Có TK 111 (SG111)

120.000.000

Ghi chú: “14C176”: mã đối tượng pháp nhân của Huỳnh Văn Thanh (đội khoan
KH 125)
“SG111”: mã đối tượng pháp nhân của quỹ tiền mặt CN phía nam
(3) Ngày 22/07/10, trên cơ sở khối lượng hồn thành, ơng Huỳnh Văn Thanh tập
hợp các hóa đơn, chứng từ lập bảng đề nghị hoàn ứng đợt 1 (hạng mục khoan cọc nhồi
Φ1000, cầu Đa Khoa). Sau khi nhận được bộ chứng từ hồn nợ từ đội thi cơng, Phịng
KT-VT-TB sẽ tiến hành làm phiếu nhập xuất nội bộ để theo dõi vật tư nhận và cấp cho
đội thi công, làm cơ sở quyết toán khối lượng sau này.

Trang 14


GVHD: TS. Mai Thị Trúc Ngân

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thơ

CƠNG TY TNHH MTV 508
CHI NHÁNH PHÍA NAM
Số: 14 VT
VT/TCKT

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU NHẬP XUẤT NỘI BỘ

Ngày 22 tháng
Họ và tên người nhận
Địa chỉ (bộ phận)
Lý do xuất kho
Phiếu yêu cầu vật tư số
Biên bản giao nhận
Đơn đặt hàng
Hợp đồng giao khốn
Hạng mục cơng trình
Nhập tại kho
SỐ
TT

SỐ HĐ

NGÀY
THÁNG HĐ

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13

11415
69220
96605
94035
42876
28978
28979
73416
140451
198381
140609
20556
20395

05/04/2010
20/04/2010
02/05/2010
15/05/2010
27/05/2010
30/05/2010
07/06/2010
14/06/2010
21/06/2010
28/06/2010
30/06/2010
01/07/2010
09/07/2010


: Huỳnh Văn Thanh
: Đội khoan KH 125
: Phục vụ thi công cầu Đa Khoa
:
:
:
:
: khoan cọc nhồi Φ1000
: Nhập xuất thẳng
TÊN VẬT TƯ

ĐVT

Ván khn
Hộp nối cọc
Thép trịn Φ16
Thép trịn Φ22
Thép trịn Φ28
XM Nghi Sơn
Cát
Đá 4x6
Đá 1x2
Nhiên liệu
Nhiên liệu
Nhiên liệu
Nhiên liệu

Kg
Kg
Kg

Kg
Kg
Tấn
M3
M3
M3
Lít
Lít
Lít
Lít

SỐ
LƯỢNG

145,00
30,00
1000,00
250,00
750,00
10,00
50,00
10,00
10,00
24,00
15,00
2.000,00
5.200,00

Tổng giá trị phiếu nhập xuất:
Bằng chữ: Một trăm hai mươi triệu đồng chẵn.

Ghi chú:
Tổng số HĐ nhập xuất: 13
Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT

Giám đốc

07 năm 2010

P.Kế toán

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN

18.500,00
25.000,00
13.000,00
13.000,00
13.000,00
1.400.000,00
195.000,00
223.000,00
180.950,00
21.200,00
23.200,00
8.600,00
8.600,00

2.682.500
750.000

13.000.000
3.250.000
9.750.000
14.000.000
9.750.000
2.230.000
1.809.500
508.800
348.000
17.201.200
44.720.000

THUẾ
VAT

GHI
CHÚ

5%
5%
5%
5%
5%
5%
5%
10%
10%
10%
10%
10%

10%

120.000.000

P.Vật tư-thiết bị

Trang 15

Ban chỉ huy

Người nhận


GVHD: TS. Mai Thị Trúc Ngân

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Thơ

Sau khi các Phòng ban và Giám đốc đã kiểm tra và xét duyệt bộ hồ sơ hồn ứng
của ơng Huỳnh Văn Thanh, kế toán tiến hành hạch toán theo đúng số liệu đã được
duyệt:
Nợ TK 621 (30S05)

109.090.909

Nợ TK 133

10.909.091

Có TK 141 (14C176)


120.000.000

Ghi chú: “30S05”: mã đối tượng pháp nhân của cầu Đa Khoa
Bộ chứng từ hoàn nợ trên gồm 13 hóa đơn, 1 giấy tổng hợp kinh phí hồn nợ,
bảng xác nhận khối lượng hoàn thành, 1 phiếu nhập xuất nội bộ.
Cuối quý, từ dữ liệu trong sổ chứng từ gốc kế tốn in ra bảng kê phân tích chi
phí nguyên vật liệu, và vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621 – “Chi phí nhân
cơng trực tiếp”. Đồng thời vào sổ nhật biên tổng hợp (sổ cái).

SỔ CÁI TK 621
Đvt: đồng
Loại

Số

CT

CT

Ngày CT

CTGS

861

13/01/2010

CTGS

861


13/01/2010

CTGS

861

13/01/2010

HN

562

02/04/2010

….
Cộng

….

….

TK

TK

ĐTPN

ĐTPN


nợ



nợ



621

331

30S05

31S146

503.090.065

621

331

30S05

31S147

237.257.143

621


331

30S05

31S148

221.520.055

621

141

30S05

14C176

120.000.000

….

Diễn giải

….

….



Mua vật tư thi cơng cầu
Đa Khoa

Mua vật tư thi công cầu
Đa Khoa
Mua vật tư thi cơng cầu
Đa Khoa
Huỳnh Văn Thanh hồn
ứng đợt 1
….

T.tiền

…..
14.391.588.198

Ghi chú: - Mẫu trên được in từ phần mềm kế toán KTSYS (chỉ lọc lấy một vài chỉ
tiêu)

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
Trang 16


GVHD: TS. Mai Thị Trúc Ngân

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Thơ

TK 331

TK 621

TK154


14.391.588.198

(1) 874.432.057

TK 133
(1) 87.443.206
(3) 10.909.091

TK 111

TK 141

(2) 120.000.000

(3) 109.090.909

2.2 KẾ TỐN CHI PHÍ NHÂN CƠNG TRỰC TIẾP:
2.2.1 Nội dung chi phí nhân cơng trực tiếp:
Chi phí nhân cơng trực tiếp là các khoản tiền lương chi trả cho công nhân trực
tiếp tham gia thi công tại các công trường, bao gồm cả các khoản tiền lương cho
người lao động có hợp đồng với Cơng ty lẫn các lao động thời vụ (th ngồi).
2.2.2 Chứng từ, trình tự ghi sổ:

-

Chi nhánh phía nam Cơng ty TNHH MTV 508 tổ chức thi cơng theo phương

pháp khốn kinh phí cho đội (khốn nhân cơng, khốn vật tư phụ, khốn gọn). Đầu
tháng, đội trưởng đội thi cơng căn cứ vào khối lượng hồn thành của mình để lập
bảng lương cơng nhân của tháng trước và chuyển về phòng Kế hoạch để kiểm tra.

-

Phòng Kế hoạch – Kinh doanh căn cứ vào bảng thống kê khối lượng đã thực

hiện được xác nhận của giám sát kỹ thuật cơng trường và dự tốn của từng hạng mục
để duyệt tiền lương cho đội.
-

Phịng Tài chính – Kế toán căn cứ vào bảng thanh toán lương đã được xét

duyệt lập bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương theo quy định và chi
lương cho đội. Đơi khi, có một số cơng trình do tính chất cấu kiện phức tạp, thời gian
thi công kéo dài, hàng tháng phịng TC – KT có thể căn cứ bảng tạm trích kinh phí
khốn cho đội tạm ứng lương. Sau đó, đội sẽ hồn nợ bằng chứng từ lương theo khối
lượng chính thực được duyệt.
2.2.3 Phương pháp tính lương cơng nhân trực tiếp:
Về nguyên tắc chung quỹ lương đã khoán cho đội là phần kinh phí đội sản xuất
được hưởng để chi trả cho người lao động trực tiếp. Chi phí cơng nhân trực tiếp được
tính khốn cho đội dựa trên công thức sau:
Lương cơ
bản

730.000*(HSL + HSPCcv + tn)*Ntt
Trang 17


GVHD: TS. Mai Thị Trúc Ngân

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Thơ


=

Nct

Trong đó:
-

HSL: Hệ số lương

-

HSPCcv + tn: Hệ số phụ cấp chức vụ, trách nhiệm (nếu có).

-

Ntt: Ngày cơng thực tế đi làm trong tháng của công nhân.

-

Nct: Tổng ngày công trong tháng theo chính sách thời gian làm việc của

cơng ty (áp dụng cho mọi công nhân, mọi tháng trong năm).
Hệ số SXKD được tính dựa trên đơn giá tiền lương của Công ty được bộ GTVT
và Tổng Công ty XDCTGT 5 phê duyệt vào đầu năm, sản lượng thực hiện, và tình
hình thu nợ trong tháng đó.
-

Đối với tiền lương phải trả cho cơng nhân thi cơng cơng trình thì Cơng ty trả

lương theo khối lượng thực hiện. Tổng tiền lương mỗi đội nhận được tùy theo khối

lượng công việc hoàn thành và đơn giá chi tiết của từng khối lượng cơng việc đó:
Tổng tiền lương
Trong cho
phải trảđó: đội I

=

x
Tổng khối lượng đội
I thực hiện

Đơn giá tiền lương của
khối lượng thực hiện

+ Tổng khối lượng thực hiện có thể tính theo m
3

, ca máy.
+ Đơn giá tiền lương của khối lượng thực hiện là đơn giá giao khoán trên định

mức lao động tùy theo loại công việc.
2.2.4 Phương pháp hạch tốn:
Để tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp, kế tốn sử dụng TK 622 – “Chi phí
nhân cơng trực tiếp” để hạch tốn chi tiết cho từng cơng trình.
(5) Ngày 28/02/2010, khi nhận được bảng thanh tốn lương T01,02/2010 của
đội 8.7 (Hồng Đăng Bình) thi cơng hạng mục đúc dầm đã được phòng KH – KD phê
duyệt, kế tốn thanh tốn kiểm tra phân bổ các khoản trích theo lương và hạch toán
tiền lương như sau:
Nợ TK 622 (30S05)
Có TK 334


250.610.970
243.640.000

Có TK 3382

4.872.800

Có TK 3383 (BHXH)

1.656.450

Có TK 3383 (BHTN)

220.860
Trang 18


GVHD: TS. Mai Thị Trúc Ngân

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thơ

Có TK 3384
-

220.860

Khi thanh tốn lương cho đội thì sẽ hạch tốn:

Nợ TK 334


243.640.000

Có TK 1111 (SG111)

242.866.990

Có TK 3383 (BHXH)

552.150

Có TK 3383 (BHTN)

110.430

Có TK 3384

110.430

(Sở dĩ khoản khấu trừ BHXH, BHYT và BHTN thấp là vì chỉ có 2 cơng nhân
có ký hợp đồng lao động với Công ty).
Ghi chú:
Chứng từ kèm theo: bảng phân bổ lương (phụ lục 3).
(6) Ngày 03/03/2010 Huỳnh Văn Thanh ứng lương T02/2010 Đội khoan KH

125 – thi công hạng mục khoan cọc nhồi Φ1000 - cầu Đa Khoa, Ông Huỳnh
Văn Thanh viết “Phiếu đề nghị tạm ứng” với mẫu của phịng kế tốn:

Trang 19



GVHD: TS. Mai Thị Trúc Ngân

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Thơ

Kế tốn tiến hành định khoản:
Nợ TK 141

89.000.000

Có TK 1111

89.000.000

(7) Ngày 31/03/2010 Huỳnh Văn Thanh hoàn nợ phiếu ứng lương T02/2010
của Đội khoan KH 125 thi công hạng mục khoan cọc nhồi Φ1000 – cầu Đa Khoa, kế
toán hạch toán:
Nợ TK 334

89.000.000

Có TK 141

89.000.000

Phân bổ lương:
Nợ TK 622

90.780.000


Có TK 334

89.000.000

Có TK 3382

1.780.000

Cuối quý, từ dữ liệu trong sổ chứng từ gốc kế tốn in ra bảng kê phân tích
lương, và vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 622 – “Chi phí nhân cơng trực tiếp”.
Đồng thời vào sổ nhật biên tổng hợp (sổ cái).

SỔ CÁI TK 622
Đvt: đồng
Số

CT

CT

HN

64

572

24/12/2007

Phân bổ lương T01,02/2010
(đội 8.7) cầu Đa Khoa.


28/12/2007

31/12/2007
PB

65

…..
Cộng

….

…..

Thanh
tốn
lương
T01,02/2010 cho Hồng
Đăng Bình (đội 8.7).
Trích BHXH qua lương
T01,02/2010 (đội 8.7).
Trích BHYT qua lương
T01,02/2010 (đội 8.7).
Phân bổ lương T02/2010
(đội khoan KH 125) cầu Đa
Khoa.
…..

ĐTPN


ĐTPN

nợ

Diễn giải

TK


nợ



334
PB

TK

Ngày CT

773.010

Loại

30S05

30S05

243.640.000


3382
3383
3384

30S05
30S05
30S05

KPCD
BHXH
BHYT

4.872.800
1.877.310
220.860

334

111

30S05

30S05

242.866.990

334

3383


30S05

BHXH

334

3384

30S05

BHYT

622

334

30S05

30S05

…..

…..

…..

622

…..


T.tiền

662.580

TK 154

110.430

90.780.000
......
2.914.690.943

Ghi chú: - Mẫu trên được in từ phần mềm kế toán KTSYS (chỉ lọc lấy một vài
chỉ tiêu).
TK 338

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
Trang 20


GVHD: TS. Mai Thị Trúc Ngân
TK 111

TK 141
89.000.000
89.000.000
242.866.990

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thơ

TK 334
332.640.000

TK 622
2.941.690.943

9.523.980

2.3 KẾ TỐN CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CƠNG:
Chi nhánh Phía Nam - Cơng ty TNHH MTV 508 không tổ chức đội máy thi
công riêng biệt mà thi công hỗn hợp vừa bằng tay vừa bằng máy.
2.3.1 Nội dung chi phí sử dụng máy thi cơng:
Bao gồm tiền lương của công nhân điều khiển xe, lái máy thi cơng; chi phí
nhiên liệu sử dụng cho các loại xe, máy; Chi phí th ngồi các thiết bị;…
2.3.2 Chứng từ, trình tự ghi sổ:
Định kỳ, BCH cơng trường, cơng nhân lái máy tập hợp nhật trình hoạt động của
xe, máy chuyển về phòng KT-VT-TB để kiểm tra và xét duyệt. Căn cứ vào bảng tính
của phịng KT-VT-TB, Phịng TC-KT sẽ kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của bộ
chứng từ trình giám đốc duyệt và làm cơ sở để hạch toán, lưu chứng từ.
Trường hợp thiết bị thuê ngồi, phịng TC – KT căn cứ vào hợp đồng ký với
bên cho thuê để yêu cầu được cung cấp các chứng từ và thủ tục cần thiết (hóa đơn,
xác nhận ca máy, xác nhận ngày đến công trường của thiết bị,…). Khi đã đầy đủ thủ
tục, phòng TC – KT sẽ căn cứ vào đó để hạch tốn và thanh toán tiền thuê thiết bị
cho bên cho thuê.
2.3.3 Phương pháp hạch tốn:
Để hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng, Cơng ty sử dụng TK 623 – “Chi
phí sử dụng máy thi công”. Tài khoản này cũng được theo dõi theo từng cơng trình,
hạng mục cơng trình cụ thể.
* Chi phí nhiên liệu sử dụng cho xe vận chuyển:
Trang 21



GVHD: TS. Mai Thị Trúc Ngân

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Thơ

Sau khi thực hiện xong lệnh điều động xe, máy hoạt động, kế tốn căn cứ vào
nhật trình hoạt động của xe vận chuyển, kế toán làm nhiệm vụ kiểm tra: cự ly vận
chuyển, hóa đơn, định mức tiêu hao và tính ra chi phí cụ thể:
Chi phí
nhiên liệu

=

Cự ly vận
chuyển

Định mức
tiêu hao

x

x

Đơn giá

(8) Vào ngày 17/01/2010 Cơng ty Tân Bình cấp nhiên liệu thi cơng cầu Đa
Khoa, phịng KT – VT – TB lập bảng tổng hợp cấp nhiên liệu:

Phòng KT – VT – TB tập hợp chứng từ, chuyển lên phịng TC – KT tiến hành

hạch tốn vào chứng từ ghi sổ:
Nợ TK 6232 (30S05)

45.454.545

Nợ TK 133

4.545.455

Có TK 331 (31S020)

50.000.000

Ghi chú:
“31S020” : mã ĐTPN của Cơng ty Tân Bình
Chứng từ kèm theo: Bảng tổng hợp cấp nhiên liệu (phụ lục 4).
(9) Ngày 19/07/2009 Công ty thuê thiết bị (xe đào) thi công cầu Đa Khoa của
Công ty Đức Thái Sơn. Bộ chứng từ ghi sổ này gồm có: hố đơn GTGT ngày
19/02/2010, “Giấy đề nghị thanh tốn” của Cơng ty Đức Thái Sơn gửi cho Công ty,
hợp đồng kinh tế và bản xác nhận khối lượng cơng việc có chữ ký của giám sát cơng
trình.
Kế tốn định khoản và lưu vào chứng từ ghi sổ:
Nợ TK 6237 (30S05)

136.363.636

Nợ TK 133

13.636.364


Có TK 331 (31S056)

150.000.000

Ghi chú:
“31S056” : mã ĐTPN của Cơng ty Đức Thái Sơn
Chứng từ kèm theo: 3 hoá đơn GTGT (phụ lục 5, 6, 7).
(10) Ngày 20/02/2010 Võ Kế Lộc tạm ứng 22.000.000 đ để sửa chữa máy móc
thiết bị phục vụ thi công cầu Đa Khoa:
Nợ TK 141 (38DK)
Có TK 111 (SG111)

22.000.000
22.000.000
Trang 22


GVHD: TS. Mai Thị Trúc Ngân

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Thơ

(11) Ngày 05/03/2010, sau khi đã hoàn tất việc sửa chữa, Võ Kế Lộc tập hợp
chứng từ mang về phòng TC – KT hồn nợ. Kế tốn kiểm tra, xét duyệt chứng từ và
định khoản:
Nợ TK 6233 (30S05)

22.000.000

Có TK 141 (38DK)


22.000.000

Ghi chú:
“38DK” : mã ĐTPN của Ban chỉ huy công trường cầu Đa Khoa
Chứng từ kèm theo: Biên bản hư hỏng máy móc thiết bị và biên bản nghiệm
thu việc bảo dưỡng sữa chữa máy móc thiết bị thi cơng (phụ lục 8, 9).
Cuối quý, từ dữ liệu trong sổ chứng từ gốc kế tốn in ra bảng kê phân tích
lương, và vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 623 – “Chi phí nhân cơng trực tiếp”.
Đồng thời vào sổ nhật biên tổng hợp (sổ cái).

SỔ CÁI 623
Đvt: đồng
Loại

Số

CT

CT

CTGS

482

07/01/2010

CTGS

496


19/02/2010

HN

Cộng

785


05/03/2010
….

Ngày CT

Diễn giải

TK

ĐTPN

ĐTPN



nợ



6232


331

30S05

31S020

6237

331

30S05

31S056

6233


141


30S05
….

38DK
….

TK nợ

Cơng ty Tân Bình cấp
nhiên liệu

Th vật tư thiết bị cúa
Cơng ty Đức Thái Sơn.
Võ Kế Lộc hồn nợ
…..

T.tiền
45.454.545
136.363.636
22.000.000
….
6.147.238.041

Ghi chú: - Mẫu trên được in từ phần mềm kế toán KTSYS (chỉ lọc lấy một vài
chỉ tiêu).

Trang 23


GVHD: TS. Mai Thị Trúc Ngân

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Thơ

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
331

623

(8) 50.000.000

(8) 45.454.545


(9)150.000.000

154

(9)136.363.636
133

(8) 4.545.455

6.147.238.041

(9)13.636.364
111

141
(10) 22.000.000

(11)22.000.000

Trang 24


GVHD: TS. Mai Thị Trúc Ngân

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Thơ

2.4 KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG:
2.4.1 Nội dung: Để tập hợp chi phí sản xuất chung, Cơng ty sử dụng TK 627 –
“Chi phí sản xuất chung”.

2.4.2 Chứng từ, trình tự ghi sổ:
Chi phí sản xuất chung tại Chi nhánh Phía Nam - Cty TNHH MTV 508 bao
gồm: tiền lương và các khoản trích theo lương của Ban chỉ huy cơng trường; chi phí
ngun, vật liệu nhỏ lẻ; chi phí cơng cụ, dụng cụ phục vụ sản xuất; và các chi phí
khác.
-

Hàng tháng, ban chỉ huy cơng trường gửi bảng chấm cơng về văn phịng Chi
nhánh để phịng KH – KD làm bảng lương gửi phòng TC – KT hạch tốn và
chi lương.

-

Vì ban chỉ huy cơng trường được thành lập để trực tiếp chỉ đạo đội thi công
và theo dõi cũng như cung cấp vật tư cho công trường nên mang tính chất
khơng cố định (theo cơng trình). Định kỳ, ban chỉ huy tập hợp hóa đơn,
chứng từ phát sinh về văn phòng chi nhánh để kiểm tra, xét duyệt và hạch
tốn.
Phương pháp hạch tốn:

2.4.3

2.4.3.1

Chi phí sản xuất chung trực tiếp:

a - Nội dung:
Chi phí sản xuất chung trực tiếp bao gồm: chi phí vật liệu nhỏ lẻ, chi phí giao
dịch tiếp khách của ban chỉ huy, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí khác bằng tiền
liên quan trực tiếp đến cơng trình.

b – Phương pháp hạch tốn:
(12) Ngày 16/04/2010 Võ Kế Lộc ứng chi phí thi cơng cầu Đa Khoa với số tiền
là 55.000.000 đồng. Phịng TC – KT trình lãnh đạo duyệt và làm phiếu chi:
Nợ TK 141
Có TK 111

55.000.000
55.000.000

(13) Ngày 22/05/2010 Võ Kế Lộc tập hợp chứng từ và làm thủ tục hoàn nợ tại
phòng TC – KT

Trang 25


×