Tải bản đầy đủ (.pdf) (196 trang)

Nghiên cứu thành phần bọ đuôi kìm bắt mồi trên rau cải bắp vùng Hà Nội và Hưng Yên; đặc điểm sinh học, sinh thái học của loài Euborellia annulipes và nhân nuôi sử dụng chúng trên đồng ruộng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 196 trang )

Header Page 1 of 128.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

BÙI XUÂN PHONG

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN BỌ ðUÔI KÌM BẮT MỒI TRÊN
RAU CẢI BẮP VÙNG HÀ NỘI VÀ HƯNG YÊN; ðẶC ðIỂM
SINH HỌC, SINH THÁI HỌC CỦA LOÀI Euborellia annulipes
VÀ NHÂN NUÔI SỬ DỤNG CHÚNG TRÊN ðỒNG RUỘNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

HÀ NỘI - 2012

luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 1 of 128.


Header Page 2 of 128.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

BÙI XUÂN PHONG

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN BỌ ðUÔI KÌM BẮT MỒI TRÊN
RAU CẢI BẮP VÙNG HÀ NỘI VÀ HƯNG YÊN; ðẶC ðIỂM
SINH HỌC, SINH THÁI HỌC CỦA LOÀI Euborellia annulipes
VÀ NHÂN NUÔI SỬ DỤNG CHÚNG TRÊN ðỒNG RUỘNG


Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật
Mã số: 62.62.10.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. HÀ QUANG HÙNG

HÀ NỘI - 2012

luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 2 of 128.


Header Page 3 of 128.

3

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể
bảo vệ một học vị nào. Các kết quả nghiên cứu có sự phối hợp với người khác
ñã ñược sự ñồng ý bằng văn bản. Các tài liệu trích dẫn ñược chỉ rõ nguồn
gốc và mọi sự giúp ñỡ ñã ñược cảm ơn.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2012

Tác giả luận án

Bùi Xuân Phong


luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 3 of 128.


Header Page 4 of 128.

4

LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận án này, trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới GS.TS. Hà Quang Hùng, người ñã tận tình hướng dẫn, dìu dắt tôi
trong suốt quá trình thực hiện luận án tiến sĩ.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô trong Bộ môn Côn trùng, Khoa
Nông học và Viện ðào tạo Sau ñại học, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội
ñã quan tâm giúp ñỡ, tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện ñề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Trương Xuân Lam và các nghiên cứu viên
thuộc Phòng Côn trùng học thực nghiệm (Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật)
ñã giúp ñỡ suốt quá trình nuôi sinh học trong phòng thí nghiệm.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Trường Thành (Bộ môn Thuốc,
Cỏ dại và Môi trường - Viện BVTV) ñã giúp ñỡ và tạo ñiều kiện cho tôi thực
hiện thí nghiệm về ảnh hưởng của thuốc BVTV ñến bọ ñuôi kìm.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh ñạo Cục BVTV, Lãnh ñạo Trung tâm
BVTV phía Bắc ñã giúp ñỡ và tạo ñiều kiện cho tôi ñược thực hiện luận án.
Xin trân thành cảm ơn các Cán bộ kỹ thuật (Trung tâm BVTV phía Bắc) ñã
giúp ñỡ thực hiện nghiên cứu này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các bạn bè, ñồng nghiệp, người
thân trong gia ñình ñã ñộng viên, tận tình giúp ñỡ cả về vật chất và tinh thần
trong suốt thời gian thực hiện luận án.
Hà Nội, ngày tháng


năm 2012

Tác giả luận án

Bùi Xuân Phong

luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 4 of 128.


Header Page 5 of 128.

5

MỤC LỤC
Trang
3

Lời cam ñoan
Lời cảm ơn

4

Mục lục

5

Các ký hiệu và chữ viết tắt trong luận án

9


Danh mục bảng

10

Danh mục hình

13

MỞ ðẦU 1
1

ðặt vấn ñề

15

2

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài

16

2.1

Ý nghĩa khoa học của ñề tài

16

2.2

Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài


16

3

Mục ñích, yêu cầu của ñề tài

17

3.1

Mục ñích

17

3.2

Yêu cầu

17

4

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

17

4.1

ðối tượng nghiên cứu


17

4.2

Phạm vi nghiên cứu

18

5

Những ñóng góp mới của ñề tài

Chương 1

18

CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU

NGHIÊN CỨU

19

1.1

Cơ sở khoa học của ñề tài

19

1.2


Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước

21

1.2.1 ða dạng thành phần loài bọ ñuôi kìm

21

1.2.2 ðặc ñiểm hình thái, sinh vật học của bọ ñuôi kìm

26

luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 5 of 128.


Header Page 6 of 128.

6

1.2.3 Thiên ñịch có ý nghĩa quan trọng trong phòng trừ tổng hợp
sâu hại rau họ hoa thập tự

36

1.2.4 Nghiên cứu ứng dụng bọ ñuôi kìm bắt mồi phòng chống sâu
hại
1.3

Tình hình nghiên cứu trong nước


38
41

1.3.1 Thành phần sâu hại và thiên ñịch trên rau họ hoa thập tự

41

1.3.2 ða dạng thành phần loài bọ ñuôi kìm ở Việt Nam

46

1.3.3 Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học, sinh thái của một số loài bọ
ñuôi kìm
1.3.4 Nhân nuôi và sử dụng bọ ñuôi kìm phòng chống sâu hại
Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

48
51
56

2.1

ðịa ñiểm nghiên cứu

56

2.2

Thời gian nghiên cứu


57

2.3

Vật liệu và dụng cụ nghiên cứu

57

2.3.1 Vật liệu nghiên cứu

57

2.3.2 Dụng cụ nghiên cứu

58

2.4

Nội dung nghiên cứu

59

2.5

Phương pháp nghiên cứu

60

2.5.1 Phương pháp ñiều tra xác ñịnh thành phần bọ ñuôi kìm trong

sinh quần ruộng rau cải bắp

60

2.5.2 Phương pháp nghiên cứu ñặc ñiểm hình thái

61

2.5.3 Phương pháp nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học

61

2.5.4 Phương pháp ñiều tra biến ñộng số lượng bọ ñuôi kìm E.
annulipes và sâu hại chủ yếu trên ñồng ruộng

64

2.5.5 Phương pháp nghiên cứu nhân nuôi và sử dụng bọ ñuôi kìm
trong phòng chống rệp xám, sâu tơ hại cải bắp
2.6

Phương pháp tính toán và xử lý số liệu

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 6 of 128.

64
69
71



Header Page 7 of 128.

3.1
3.2

7

Thành phần loài bọ ñuôi kìm trên rau cải bắp tại Hà Nội và
Hưng Yên

71

ðặc ñiểm hình thái của các loài bọ ñuôi kìm trên rau cải bắp

74

3.2.1 Vị trí phân loại và ñặc ñiểm hình thái cơ bản của loài bọ ñuôi
kìm Nala lividipes Dufour

74

3.2.2 Vị trí phân loại và ñặc ñiểm hình thái cơ bản của loài bọ ñuôi
kìm Labidura riparia Pallas

76

3.2.3 ðặc ñiểm hình thái của loài bọ ñuôi kìm Euborellia annulipes
Lucas


77

3.2.4 ðặc ñiểm hình thái của loài bọ ñuôi kìm Euborellia annulata
Fabr.
3.3

ðặc ñiểm sinh học của bọ ñuôi kìm E. annulipes và E. annulata

3.3.1 Tập tính sống của bọ ñuôi kìm E. annulipes và E. annulata

84
87
87

3.3.2 Thời gian phát triển, vòng ñời của bọ ñuôi kìm E. annulipes và
E. annulata
3.3.3 ðặc ñiểm sinh sản của bọ ñuôi kìm E. annulipes
3.3.4 Ảnh hưởng của thuốc trừ sâu ñến bọ ñuôi kìm E. annulipes
3.4

ðặc ñiểm sinh thái học của bọ ñuôi kìm E. annulipes

88
96
104
106

3.4.1 Biến ñộng số lượng bọ ñuôi kìm E. annulipes trên các trà rau
cải bắp vụ ðông xuân tại Hưng Yên qua ba năm (2008-2011) 106

3.4.2 Diễn biến mật ñộ bọ ñuôi kìm E. annulipes và vật mồi chủ
yếu trên các trà rau cải bắp vụ ðông xuân năm 2010-2011 tại
Hưng Yên
3.5

110

Nghiên cứu nhân nuôi và sử dụng bọ ñuôi kìm E. annulipes
phòng trừ sâu hại rau cải bắp tại Hưng Yên

116

3.5.1 ðánh giá khả năng khống chế sâu hại của hai loài bọ ñuôi
kìm E. annulipes và E. annulata
3.5.2 Nghiên cứu nhân nuôi bọ ñuôi kìm E. annulipes

luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 7 of 128.

116
120


Header Page 8 of 128.

8

3.5.3 Thử nghiệm thả bọ ñuôi kìm E. annulipes phòng chống sâu hại
rau cải bắp trên ñồng ruộng tại Hưng Yên

127


3.5.4 Qui trình nhân nuôi và thả bọ ñuôi kìm E. annulipes ra ñồng
ruộng

130

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

136

1

Kết luận

136

2

ðề nghị

137

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ÐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ðẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 8 of 128.

138
139



Header Page 9 of 128.

9

CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN

Ký hiệu

Diễn giải

BðK

Bọ ñuôi kìm

BMAT

Bắt mồi ăn thịt

BVTV

Bảo vệ thực vật

CT

Công thức

DN


Dài nhất

GðST

Giai ñoạn sinh trưởng

IN

Ít nhất

IPM

Integrated Pest Management -Quản lý dịch hại tổng hợp

n

Dung lượng mẫu tham gia thí nghiệm

NgN

Ngắn nhất

NN

Nhiều nhất

NST

Ngày sau thả


NXB

Nhà xuất bản

RH

ðộ ẩm trung bình (%)

RN

Rộng nhất

STT

Số thứ tự

TB

Trung bình

TT

Trưởng thành

T0C

Nhiệt ñộ trung bình (0C)

luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 9 of 128.



Header Page 10 of 128.

10

DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Bảng 3.1. Thành phần loài bọ ñuôi kìm thuộc bộ cánh da (Dermaptera)
trên rau cải bắp tại Hà Nội và Hưng Yên (năm 2008-2009)
Bảng 3.2. Tỷ lệ thành phần loài bọ ñuôi kìm trên rau cải bắp tại Hà Nội
và Hưng Yên (năm 2008-2009)
Bảng 3.3. Kích thước các giai ñoạn phát triển của loài
bọ ñuôi kìm E. annulipes (Hưng Yên, 2009)
Bảng 3.4. Kích thước các giai ñoạn phát triển của loài
bọ ñuôi kìm E. annulata (Hưng Yên, 2009)
Bảng 3.5. Thời gian phát triển của bọ ñuôi kìm E. annulipes nuôi bằng
cám mèo (Hưng Yên, 2010)
Bảng 3.6. Thời gian phát triển của bọ ñuôi kìm E. annulipes nuôi bằng
rệp xám (Hưng Yên, năm 2010)
Bảng 3.7. Thời gian phát triển của bọ ñuôi kìm E. annulipes thế hệ thứ
nhất nuôi ở các mức nhiệt ñộ khác nhau (Hà Nội, 2010)
Bảng 3.8. Thời gian phát triển của bọ ñuôi kìm E. annulipes thế hệ thứ
hai nuôi ở các mức nhiệt ñộ khác nhau (Hà Nội, 2010)
Bảng 3.9. Thời gian phát triển của bọ ñuôi kìm E. annulipes thế hệ thứ
ba nuôi ở các mức nhiệt ñộ khác nhau (Hà Nội, 2010-2011)
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của các mức nhiệt ñộ ñến thời gian phát dục
của bọ ñuôi kìm E. annulata (Hà Nội, 2010)

Bảng 3.11. Sức ñẻ trứng và tỷ lệ trứng nở của bọ ñuôi kìm E. annulipes
nuôi bằng cám mèo (Hưng Yên, 2009)
Bảng 3.12. Sức ñẻ trứng và tỷ lệ trứng nở của bọ ñuôi kìm E. annulipes
nuôi bằng rệp xám (Hưng Yên, 2009)
Bảng 3.13. Sức ñẻ trứng và tỷ lệ trứng nở của bọ ñuôi kìm E. annulipes
nuôi qua ba thế hệ trong hai ñiều kiện nhiệt ñộ (Hà Nội 20102011)

luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 10 of 128.

Trang

71
74
78
78
85
85
89
90
92
93
94
95
95
97
98

100



Header Page 11 of 128.

11

Bảng 3.14. Tỷ lệ sống sót của bọ ñuôi kìm E. annulipes nuôi qua ba
thế hệ ở các nhiệt ñộ khác nhau (Hà Nội, 2010-2011)
Bảng 3.15. Tỷ lệ ñực cái của hai loài E. annulipes và E. annulata trong
ñiều kiện tự nhiên (Văn Lâm, Hưng Yên, 2009-2010)
Bảng 3.16. Tỷ lệ ñực cái của loài E. annulipes nuôi bằng hai loại thức
ăn khác nhau (Hưng Yên, 2009-2010)
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của thuốc trừ sâu ñến trưởng thành bọ ñuôi kìm
E. annulipes (Hà Nội, 2010)
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của thức ăn nhiễm thuốc trừ sâu ñến trưởng
thành bọ ñuôi kìm E. annulipes (Hưng Yên, 2011)
Bảng 3.19. Biến ñộng số lượng bọ ñuôi kìm E. annulipes trên rau cải
bắp vụ ðông xuân 2008-2009 tại Văn Lâm, Hưng Yên
Bảng 3.20. Biến ñộng số lượng bọ ñuôi kìm E. annulipes trên rau cải
bắp vụ ðông xuân 2009-2010 tại Văn Lâm, Hưng Yên
Bảng 3.21. Biến ñộng số lượng bọ ñuôi kìm E. annulipes trên rau cải
bắp vụ ðông xuân 2010-2011 tại Văn Lâm, Hưng Yên
Bảng 3.22. Diễn biến mật ñộ sâu tơ, rệp xám và bọ ñuôi kìm E.
annulipes trên rau cải bắp trà sớm (2010-2011) tại Văn Lâm,
Hưng Yên
Bảng 3.23. Diễn biến mật ñộ sâu tơ, rệp xám và bọ ñuôi kìm E.
annulipes trên rau cải bắp trà chính vụ (2010-2011) tại Văn
Lâm, Hưng Yên
Bảng 3.24. Diễn biến mật ñộ sâu tơ, rệp xám và bọ ñuôi kìm E.
annulipes trên rau cải bắp trà muộn (2010-2011) tại Văn Lâm,
Hưng Yên
Bảng 3.25. Khả năng ăn rệp xám, sâu tơ, sâu khoang của trưởng thành

bọ ñuôi kìm E. annulipes (Hưng Yên, 2009)
Bảng 3.26. Khả năng ăn rệp xám, sâu tơ, sâu khoang của trưởng thành
bọ ñuôi kìm E. annulata (Hưng Yên, 2009)
Bảng 3.27. Khả năng khống chế rệp xám hại cải bắp trong nhà lưới
của trưởng thành bọ ñuôi kìm E. annulipes (Hưng Yên, 2009)

luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 11 of 128.

101
102
103
104
105
107
108
109

110

112

114
116
117
118


Header Page 12 of 128.

12


Bảng 3.28. Khả năng khống chế sâu tơ hại rau cải bắp trong nhà lưới
của trưởng thành bọ ñuôi kìm E. annulipes (Hưng Yên, 2009)
Bảng 3.29. Khả năng khống chế sâu khoang hại rau cải bắp trong nhà
lưới của trưởng thành bọ ñuôi kìm E. annulipes (Hưng Yên,
2009)
Bảng 3.30. Tỷ lệ sống sót của bọ ñuôi kìm E. annulipes trong ñiều kiện
ẩm ñộ giá thể nuôi khác nhau (Hưng Yên, 2010)
Bảng 3.31. Tỷ lệ sống sót của bọ ñuôi kìm E. annulipes trong ñiều kiện
thiếu thức ăn (Hưng Yên, 2010)
Bảng 3.32. Hệ số nhân nuôi bọ ñuôi kìm bắt mồi E. annulipes phụ
thuộc số lượng cặp bố mẹ khi nuôi bằng hộp nhựa (Hưng Yên,
2010)
Bảng 3.33. Hệ số nhân nuôi bọ ñuôi kìm bắt mồi E. annulipes phụ
thuộc số lượng cặp bố mẹ khi nuôi bằng chậu nhựa (Hưng Yên,
2010)
Bảng 3.34. Hệ số nhân nuôi bọ ñuôi kìm bắt mồi E. annulipes phụ
thuộc số lượng cặp bố mẹ khi nuôi bằng ụ ñất ngoài ñồng
(Hưng Yên, 2010)
Bảng 3.35. Diễn biến mật ñộ sâu tơ, rệp xám trong ruộng mô hình tại
Văn Lâm, Hưng Yên năm 2010
Bảng 3.36. Hiệu quả kinh tế của mô hình phòng trừ tổng hợp có sử
dụng bọ ñuôi kìm phòng chống sâu hại rau cải bắp (Hưng Yên,
2010)

luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 12 of 128.

119

119

121
122

124

125

126
127

129


Header Page 13 of 128.

13

DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

Hình 1.1. Hình thái cơ bản của bọ ñuôi kìm
Hình 2.1. Cám mèo Whiskas
Hình 2.2. Tháp phun Spray tower
Hình 2.3. Lọ nhựa nuôi bọ ñuôi kìm trong phòng thí nghiệm
Hình 2.4. Hộp nhựa nuôi bọ ñuôi kìm trong phòng thí nghiệm
Hình 2.5. Chậu nhựa nuôi bọ ñuôi kìm trong phòng và ở nông dân
Hình 2.6. Ụ ñất nuôi bọ ñuôi kìm ngoài ñồng ruộng
Hình 2.7. Bẫy hố thu mẫu bọ ñuôi kìm

Hình 2.8. Sơ ñồ khu mô hình ứng dụng bọ ñuôi kìm
phòng trừ tổng hợp sâu hại rau cải bắp
Hình 3.1. Trưởng thành cái loài Euborellia annulipes Lucas
Hình 3.2. Trưởng thành cái loài Euborellia annulata Fabr.
Hình 3.3. Trưởng thành cái loài Nala lividipes Dufour
Hình 3.4. Trưởng thành ñực loài Labidura riparia Pallas
Hình 3.5. Trưởng thành cái và thiếu trùng loài Nala lividipes Dufour
Hình 3.6. Trưởng thành cái loài bọ ñuôi kìm Labidura riparia Pallas
Hình 3.7. Trứng loài E. annulipes ñược ñẻ trong ñất ẩm
Hình 3.8. Thiếu trùng loài E. annulipes mới nở
Hình 3.9. Trứng của bọ ñuôi kìm loài E. annulipes
Hình 3.10. Thiếu trùng tuổi 1 bọ ñuôi kìm E. annulipes
Hình 3.11. Thiếu trùng tuổi 2 bọ ñuôi kìm E. annulipes
Hình 3.12. Thiếu trùng tuổi 3 bọ ñuôi kìm E. annulipes
Hình 3.13. Thiếu trùng tuổi 4 bọ ñuôi kìm E. annulipes
Hình 3.14. Thiếu trùng tuổi 5 bọ ñuôi kìm E. annulipes
Hình 3.15. Trưởng thành ñực bọ ñuôi kìm E. annulipes
Hình 3.16. Trưởng thành cái bọ ñuôi kìm E. annulipes
Hình 3.17. ðuôi kìm của trưởng thành loài E. annulipes

luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 13 of 128.

Trang
26
58
58
59
59
59
59

60
68
68
72
72
72
72
75
77
78
78
80
80
80
80
81
81
81
81
82


Header Page 14 of 128.

14

Hình 3.18. ðốt bụng của bọ ñuôi kìm E. annulipes hình elip
Hình 3.19. Râu ñầu bọ ñuôi kìm E. annulipes với các ñốt trắng
Hình 3.20. Hình dạng các tuổi của thiếu trùng loài E. annulipes tương
tự như của trưởng thành

Hình 3.21. Ổ trứng bọ ñuôi kìm E. annulata mới ñẻ
Hình 3.22. Trứng loài E. annulata sau 2 ngày tuổi (phóng to)
Hình 3.23. Thiếu trùng E. annulata mới nở có màu trắng trong
Hình 3.24. Thiếu trùng E. annulata mới lột xác sang tuổi 2
Hình 3.25. Bọ ñuôi kìm luôn sống gần nơi ẩm ướt
Hình 3.26. Bọ ñuôi kìm trú ẩn dưới các tàn dư thực vật
Hình 3.27. Bọ ñuôi kìm E. annulipes ñang giao phối
Hình 3.28. Bọ ñuôi kìm mẹ ñang thu gom trứng
Hình 3.29. Bọ ñuôi kìm mẹ ñang canh gác, bảo vệ trứng
Hình 3.30. Mối quan hệ giữa bọ ñuôi kìm E. annulipes và vật mồi
(sâu tơ và rệp xám) trên rau cải bắp trà sớm
Hình 3.31. Mối quan hệ giữa bọ ñuôi kìm E. annulipes và vật mồi (sâu
tơ và rệp xám) trên rau cải bắp trà chính vụ
Hình 3.32. Mối quan hệ tuyến tính giữa bọ ñuôi kìm E. annulipes và
vật mồi (sâu tơ và rệp xám) trên rau cải bắp trà muộn

luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 14 of 128.

83
83
83
86
86
86
86
88
88
96
96
97

111
113
115


Header Page 15 of 128.

15

MỞ ðẦU
1

ðặt vấn ñề
Rau họ hoa thập tự ñược trồng nhiều ở miền Bắc (tập trung ở Hà Nội,

Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Ninh...), chiếm trên 50% tổng sản
lượng rau của cả nước. Biện pháp canh tác và phòng trừ dịch hại hiện nay hầu
hết nông dân áp dụng là ñầu tư thâm canh cao và sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật (BVTV) ñể trừ dịch hại. Ở những vùng trồng rau họ hoa thập tự chuyên
canh, nông dân phun thuốc BVTV nhiều lần trong vụ và thời gian cách ly
thường không ñảm bảo.
Tình trạng ngộ ñộc thực phẩm do thuốc BVTV trên rau xanh ñang nóng
bỏng, ñược cả xã hội quan tâm. Các ngành chức năng ñã và ñang vào cuộc
nhưng tình trạng trên vẫn không hề thuyên giảm. Nhu cầu ñược sử dụng thực
phẩm an toàn, rau an toàn tăng cao nhưng những sản phẩm rau xanh thực sự
an toàn, ñược sự tin tưởng của người tiêu dùng vẫn chưa nhiều.
Việc khích lệ và nhân thả những loài thiên ñịch có ý nghĩa ra ñồng
ruộng ñã và ñang ñược các nhà khoa học trên thế giới và trong nước rất quan
tâm. ðã có nhiều công trình nghiên cứu sử dụng biện pháp sinh học phòng trừ
dịch hại, nhưng việc áp dụng rộng rãi trong sản xuất còn hạn chế vì quy trình

nhân nuôi phức tạp, cần công nghệ cao, nhiều trang thiết bị, giá thành cao nên
chủ yếu chỉ dừng ở mức bảo vệ và khích lệ thiên ñịch trên ñồng ruộng.
Bọ ñuôi kìm bắt mồi ñã ñược nghiên cứu, ứng dụng ñể phòng trừ sâu
hại trên nhiều loại cây trồng ở nhiều nước trên thế giới. Ở Niu Di-lân ñã lợi
dụng bọ ñuôi kìm bắt mồi như là thiên ñịch của nhiều loài sâu hại cây trồng
như cây Kiwi (Maher và Logan, 2007) [87], cây táo (Shaw và Wallis, 2010)
[105], trên cây lựu ở Bỉ (Gobin et al., 2007) [63], trên cây lê ở Ca-na-ña
(Walston et al., 2003) [117]. Bọ ñuôi kìm bắt mồi cũng ñược nhân nuôi và

luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 15 of 128.


Header Page 16 of 128.

16

ứng dụng phòng chống sâu hại ngô, mía khá phổ biến ở Thái Lan, Phi-líp-pin
(DAP, 2005) [53], (FFTC, 2009) [60]. Ở Việt Nam việc sử dụng bọ ñuôi kìm
bắt mồi phòng trừ bọ cánh cứng hại dừa ñã ñược áp dụng khá rộng rãi
(Nguyễn Thị Thu Cúc và cộng sự, 2008) [8], (Trung tâm BVTV miền Trung,
2008) [35]. Những nghiên cứu, ứng dụng bọ ñuôi kìm bắt mồi phòng chống
sâu hại mía, sâu hại rau họ hoa thập tự, ñậu ñỗ bước ñầu ñều cho kết quả khả
quan (Trung tâm BVTV khu 4, 2008) [34], (Trung tâm BVTV phía Bắc,
2009) [37].
ðể góp phần giảm thiểu sử dụng thuốc trừ sâu hóa học trên rau họ hoa
thập tự, nhằm phát triển sản xuất rau an toàn theo hướng VietGAP cung cấp
sản phẩm an toàn cho xã hội, chúng tôi tiến hành ñề tài:
“Nghiên cứu thành phần bọ ñuôi kìm bắt mồi trên rau cải bắp vùng
Hà Nội và Hưng Yên; ñặc ñiểm sinh học, sinh thái học của loài Euborellia
annulipes và nhân nuôi sử dụng chúng trên ñồng ruộng”.

2

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài

2.1

Ý nghĩa khoa học của ñề tài
Ghi nhận ñược 4 loài bọ ñuôi kìm trong thành phần loài bọ ñuôi kìm

thuộc bộ Dermaptera trên sinh quần cây cải bắp ở Hà Nội và Hưng Yên;
Trong ñó xác ñịnh ñược loài bọ ñuôi kìm Euborellia annulipes Lucas và
Euborellia annulata Fabr. có ý nghĩa trong phòng chống sâu hại rau cải bắp.
Cung cấp những dẫn liệu khoa học về ñặc ñiểm sinh học, sinh thái học
của 2 loài bọ ñuôi kìm bắt mồi E. annulipes và E. annulata; vai trò của loài bọ
ñuôi kìm bắt mồi E. annulipes trong hạn chế sâu tơ, rệp xám hại cải bắp ở Hà
Nội và Hưng Yên.
2.2

Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài
Trên cơ sở nghiên cứu thành phần bọ ñuôi kìm bắt mồi, ñặc ñiểm sinh

học và sinh thái của loài bọ ñuôi kìm bắt mồi E. annulipes xây dựng biện

luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 16 of 128.


Header Page 17 of 128.

17


pháp sử dụng bọ ñuôi kìm E. annulipes trong quản lý tổng hợp sâu hại rau cải
bắp, ñặc biệt là những vùng sản xuất rau an toàn, theo quy trình VietGAP.
ðề xuất qui trình nhân nuôi số lượng lớn bọ ñuôi kìm bắt mồi
E. annulipes trong phòng thí nghiệm và thả ra ñồng ruộng phòng chống sâu
hại rau cải bắp. Qui trình dễ thực hiện, dụng cụ ñơn giản và rẻ tiền giúp nông
dân có thể chủ ñộng nhân nuôi bọ ñuôi kìm bắt mồi ngay tại nông hộ.
Làm tài liệu tham khảo cho sinh viên các trường ðại học, Cao ñẳng
ngành nông nghiệp, sinh học và cán bộ kỹ thuật ngành BVTV cũng như
chương trình IPM trên cây rau cải bắp.
3

Mục ñích, yêu cầu của ñề tài

3.1

Mục ñích
Trên cở sở xác ñịnh thành phần loài bọ ñuôi kìm bắt mồi bộ cánh da

(Dermaptera), ñặc ñiểm sinh học, sinh thái học của loài có ý nghĩa ở vùng
nghiên cứu từ ñó ñề xuất phương pháp nhân nuôi và sử dụng chúng trong
phòng chống sâu hại rau cải bắp.
3.2

Yêu cầu
ðiều tra thu thập, xác ñịnh thành phần loài bọ ñuôi kìm bắt mồi bộ

cánh da (Dermaptera) trong sinh quần ruộng rau cải bắp ở ðông Anh, Gia
Lâm (Hà Nội) và Văn Lâm, Yên Mỹ (Hưng Yên).
Xác ñịnh ñặc ñiểm hình thái, sinh vật học, sinh thái học của 2 loài bọ
ñuôi kìm bắt mồi Euborellia annulipes Lucas và Euborellia annulata Fabr.

Nhân nuôi, sử dụng bọ ñuôi kìm bắt mồi E. annulipes trong phòng
chống sâu hại rau cải bắp ở ñịa ñiểm nghiên cứu.
Xây dựng qui trình nhân nuôi và sử dụng bọ ñuôi kìm bắt mồi
E. annulipes trong phòng chống sâu hại rau cải bắp.
4

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1

ðối tượng nghiên cứu
Bọ ñuôi kìm bắt mồi loài Euborellia annulipes Lucas và Euborellia

annulata Fabr.

luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 17 of 128.


Header Page 18 of 128.

4.2

18

Phạm vi nghiên cứu
ðiều tra thành phần loài bọ ñuôi kìm tại huyện ðông Anh, Gia Lâm,

thành phố Hà Nội và huyện Yên Mỹ, Văn Lâm tỉnh Hưng Yên.
Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh vật học, sinh thái học của loài bọ ñuôi kìm
bắt mồi E. annulipes và khả năng nhân nuôi, sử dụng loài bọ ñuôi kìm

E. annulipes trong phòng trừ sâu hại rau cải bắp ở Gia Lâm, Hà Nội và Văn
Lâm, Hưng Yên.
5

Những ñóng góp mới của ñề tài
Là kết quả nghiên cứu ñầy ñủ nhất về thành phần loài bọ ñuôi kìm

trong sinh quần cây rau cải bắp; xác ñịnh ñược loài bọ ñuôi kìm bắt mồi
Euborellia annulipes Lucas và Euborellia annulata Fabr. có tiềm năng sử
dụng trong phòng chống sâu hại rau cải bắp.
Cung cấp nhiều dẫn liệu khoa học mới về ñặc ñiểm sinh học, sinh thái
học của loài bọ ñuôi kìm bắt mồi E. annulipes; về vai trò của loài bọ ñuôi kìm
bắt mồi E. annulipes trong hạn chế sâu tơ, rệp xám hại cải bắp.
ðề xuất ñược qui trình nhân nuôi và thả bọ ñuôi kìm bắt mồi
E. annulipes phòng trừ sâu hại rau cải bắp tại Hà Nội và Hưng Yên.

luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 18 of 128.


Header Page 19 of 128.

19

Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1

Cơ sở khoa học của ñề tài
Trong hệ sinh thái ñồng ruộng, giữa cây trồng, sâu hại và thiên ñịch


luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Trong ñiều kiện nguồn thức ăn dồi
dào các loài dịch hại thường phát sinh gây hại mạnh vì vậy người sản xuất có
xu hướng gia tăng sử dụng thuốc BVTV ñể giữ năng suất cây trồng. Thói
quen canh tác ấy ñã diễn ra hàng chục năm, hậu quả là thành phần và số
lượng các loài ký sinh thiên ñịch giảm sút nghiêm trọng, không kiểm soát
ñược dịch hại nữa. Dịch hại càng phát sinh mạnh, nông dân lại càng phải sử
dụng thuốc BVTV nhiều hơn. Nhiều biện pháp phòng chống sâu hại rau họ
hoa thập tự không sử dụng thuốc hóa học ñã ñược nghiên cứu và ñưa vào sử
dụng như ña dạng hóa giống cây trồng; sử dụng giống kháng; luân canh, xen
canh với cây trồng khác ñể giảm nguồn dịch bệnh, ngắt quãng thời gian tích
lũy số lượng của dịch hại; sử dụng thiên ñịch ñể kìm hãm sự gia tăng số lượng
dịch hại ngay từ ñầu vụ. Tuy nhiên việc nông dân sử dụng thuốc trừ sâu tràn
lan trong một thời gian dài ñã làm suy giảm nguồn thiên ñịch, các biện pháp
sinh học phòng chống sâu hại ít ñược nông dân áp dụng. ðã ñến lúc cần phải
bảo vệ, khích lệ và nhân thả những loài thiên ñịch có ý nghĩa ñể dần lập lại
cân bằng sinh thái trên ñồng ruộng.
Xây dựng nền nông nghiệp sinh thái bền vững thì biện pháp phòng trừ
tổng hợp (IPM) ñóng vai trò quan trọng trong công tác bảo vệ cây trồng mà
trong ñó biện pháp phòng trừ sinh học có một vị trí ñặc biệt (Nguyễn Văn
Cảm, 1994) [3]. Nhện lớn bắt mồi, bọ rùa, ong ký sinh, bọ cánh cộc, ruồi ăn
rệp... ñã ñược nhiều nhà khoa học nghiên cứu cho thấy hiệu quả phòng trừ
sâu hại rau họ hoa thập tự rõ rệt, chúng ñều ñã ñược ñưa vào các tài liệu
giảng dạy chuyên ngành, ñặc biệt là chương trình huấn luyện IPM cho

luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 19 of 128.


Header Page 20 of 128.

20


nông dân. Sử dụng kiến vàng ñể phòng chống sâu hại cây có múi cũng
ñược ứng dụng (Van Mele và Nguyễn Thị Thu Cúc, 2005) [41]. Những kết
quả nghiên cứu cơ bản về bọ ñuôi kìm (bộ Dermaptera) và sử dụng chúng
ñể phòng trừ sâu hại chưa nhiều, bước ñầu các nhà khoa học của Trường
ðại học Cần Thơ ñã nghiên cứu và thử nghiệm thành công nhân thả bọ
ñuôi kìm ñể phòng trừ bọ cánh cứng hại dừa ở các tỉnh phía Nam (Nguyễn
Thị Thu Cúc và cộng sự, 2008) [8], (Nguyễn Xuân Niệm, 2006a) [23]. Một
số Trung tâm BVTV vùng thuộc Cục BVTV ñã bước ñầu thử nghiệm nhân
thả bọ ñuôi kìm bắt mồi ñể phòng trừ sâu hại ñậu ñỗ, cây họ cà và rau họ
hoa thập tự ñã cho hiệu quả ñáng khích lệ.
Rau họ hoa thập tự trồng chủ yếu ở vùng ðồng bằng sông Hồng nên
vấn ñề nhân thả thiên ñịch ở phía Bắc cũng cần ñược quan tâm nhiều hơn.
Nhân thả một loài thiên ñịch ra ñồng ruộng phụ thuộc nhiều yếu tố như khả
năng khống chế sâu, khả năng nhân nuôi số lượng lớn, khả năng duy trì quần
thể... trong các yếu tố trên, hầu hết các loài thiên ñịch hiện nay ñã ñược
nghiên cứu ñều cơ bản ñáp ứng ñược yêu cầu nhưng khả năng mở rộng mô
hình mới là yếu tố quyết ñịnh việc loài ñó có ñược sử dụng rộng rãi hay
không; qui trình nhân nuôi ong ký sinh khá phức tạp, cần nhiều trang thiết bị
và cơ sở vật chất nên mới chỉ dừng lại ở mức bảo vệ và khích lệ ong ký sinh
trên ñồng ruộng, ñặc biệt ở các nước ñang phát triển thì việc thương mại hóa
sản phẩm ong ký sinh hoặc nhân nuôi tại hộ nông dân ñều chưa làm ñược. Ở
Thái Lan, Phi-líp-pin ñã sử dụng bọ ñuôi kìm bắt mồi ñể phòng trừ sâu hại
ngô, mía thành công (FFTC, 2009) [60]. Ở Việt Nam, các nhà khoa học ở
Trường ðại học Cần Thơ và Trung tâm BVTV miền Trung ñã thành công với
mô hình nhân nuôi bọ ñuôi kìm bắt mồi tại hộ nông dân ñể phòng trừ bọ cánh
cứng hại dừa (Nguyễn Thị Thu Cúc và cộng sự, 2009) [9], (Trung tâm BVTV
miền Trung, 2008) [35], Trung tâm BVTV khu 4 và Trung tâm BVTV phía
Bắc cũng thành công trong việc nhân nuôi bọ ñuôi kìm bắt mồi tại hộ nông


luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 20 of 128.


Header Page 21 of 128.

21

dân ñể phòng trừ sâu hại cải bắp, cà tím, mía (Trung tâm BVTV khu 4, 2008)
[34], (Trung tâm BVTV phía Bắc, 2008 và 2009) [36], [37]. Kết quả này mở
ra một triển vọng sử dụng bọ ñuôi kìm bắt mồi ñể phòng trừ sâu hại ở quy mô
nông hộ.
1.2

Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước

1.2.1 ða dạng thành phần loài bọ ñuôi kìm
Bọ ñuôi kìm nằm trong một số bộ côn trùng cổ còn sinh tồn ñến ngày
nay. ðã phát hiện nhiều mẫu hóa thạch từ ñầu kỷ Jura, một số ít các hóa thạch
giống các hình thái hiện tại của bọ ñuôi kìm họ Labiduridae và Forficulidae
ngày nay (Riek, 1970) [103]. Tên gọi bọ ñuôi kìm có nguồn gốc thần thoại
liên quan ñến loài côn trùng này có thể chui vào tai người khi ñang ngủ và
xâm nhập vào não; hình dạng cặp kìm trông giống như cặp dùi ñược sử dụng
ñể ñục thủng tai người hay cặp cánh sau khi mở rộng ra giống hình dạng tai
con người cũng là nguyên nhân dẫn ñến tên gọi của bọ ñuôi kìm theo tiếng
Anh ngày nay là Earwig (Essig, 1942) [55], (Imms, 1957) [72].
Thành phần loài bọ ñuôi kìm khá phong phú và phân bố rộng khắp thế
giới, theo Essig (1942) [55] loài ñược xác ñịnh sớm nhất tại Ca-li-phoóc-ni-a
(Mỹ) là loài bọ ñuôi kìm Euborellia annulipes. Chúng ñược tìm thấy ở miền
Nam Ca-li-phoóc-ni-a năm 1883, sau ñó mới ñược tìm thấy ở Lốt An-giơ-lét
năm 1892. Theo Langston và Powell (1975) [80], bọ ñuôi kìm E. annulipes

thu ñược gần Sác-ra-men-tô (Ca-li-phoóc-ni-a) năm 1885 và không tìm thấy
trong một thời gian dài, sau 47 năm chúng mới lại ñược ghi nhận.
Theo Fabian Hass (1996) [56], Gullan và Cranston (2000a, 2000b)
[65], [66] bộ cánh da (Dermaptera) là một bộ tương ñối nhỏ bao gồm khoảng
1.800 loài côn trùng với 10 họ phân bố trên thế giới. Theo Richard Leung
(2004) [102] bọ ñuôi kìm ñược phát hiện ở hầu hết các nơi trên thế giới trừ
những vùng băng giá, rất phổ biến ở những vùng khí hậu nóng ẩm. Có khoảng

luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 21 of 128.


Header Page 22 of 128.

22

1.200 loài ñã ñược miêu tả, số lượng này ít hơn so với công bố của Fabian
Haas và Gullan trước ñó. Nishida (2008) [92] thu thập ñược 9 loài ở Nhật Bản
trong ñó 2 loài thuộc họ Carcinophoridae là Anisolabis maritima và
Euborellia annulipes; 2 loài thuộc họ Chelisochidae là Chelisoches morio và
Hamaxas nigrorufus; 5 loài thuộc họ Labiidae. Trong tổng số 9 loài thì loài
Euborellia annulipes và Chelisoches morio phân bố rộng.
Fabian Haas (2009) [58] ñã công bố những kết quả ñiều tra, ghi nhận
thành phần loài bọ ñuôi kìm ở 26 nước trên thế giới. Trong ñó thành phần loài
bọ ñuôi kìm ở Công-gô nhiều nhất có tới 128 loài, ở Vê-nê-du-ê-la có 85 loài,
ở Ken-ni-a có 54 loài, ở Mỹ có 28 loài, Nhật Bản có 35 loài, Liên bang Nga
có 34 loài, ít nhất là Ai-len chỉ có 3 loài.
Nhiều loài mới ñược phát hiện sau này, theo Ramamurthi (1973) [101],
ghi nhận ñược 3 loài mới ở Thái Lan. Srivastava (1976) [110] nghiên cứu về
bọ ñuôi kìm ở Phi-líp-pin ñã thu thập và mô tả 18 loài thuộc các giống
Diplatys, Epilandex, Chaetospania, Auchenomus, Apachyus, Allostethus,

Proreus, Adiathella, Kosmetor và Timomenus, trong ñó có 2 loài mới ñược
ghi nhận lần ñầu tiên ở Phi-líp-pin. Trong những năm gần ñây, Fabian Haas
và Matzke (2005) [57] mô tả loài mới là Schizoproreus vulcanus thuộc họ
Chelisochidae ở Sulawesi (In-ñô-nê-xi-a); Petr Kocarek (2006) [97] ghi nhận
loài mới ở Campuchia thuộc giống Nala (Labiduridae); Nishikawa (2008)
[94] phát hiện ñược 2 loài phụ của loài Anisolabis maritima Bonelli ở Hàn
Quốc và Nhật Bản; Ho và Nishikawa (2009) [68], Ho (2010) [69] phát hiện 1
loài mới thuộc giống Challia Burr (Pygidicranidae: Challinae) ở Hồng Kông
và Quảng ðông, Trung Quốc. Gần ñây nhất Petr Kocarek (2011) [98] ghi
nhận loài Euborellia ornata sp. nov. ở Nê-pan.
Theo Zipcodezoo (2010) [120] giống Euborellia chỉ ghi nhận có 14 loài.
Theo Lesley (2012) [82] là 50 loài nhưng cùng với công bố của Petr Kocarek
(2011) [98] thì có tổng số 51 loài ñã ñược ghi nhận.

luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 22 of 128.


Header Page 23 of 128.

23

Việc phân loại bọ ñuôi kìm cũng ñược nhiều nhà khoa học tiến hành.
Esaki và Ishii (1952) [54] phân loại bọ ñuôi kìm bộ Dermaptera theo kiểu
hình giải phẫu bên trong, theo cơ quan sinh dục ngoài và phân bố theo vùng
ñịa lý ñã chia các loài bọ ñuôi kìm bắt mồi tập trung ở bộ phụ Forficulina
gồm tổng họ Pygidicranoidea sinh sống chủ yếu trong các kho chứa ở các
nước châu Á, châu Úc, Nam Phi và Nam Mỹ; tổng họ Karschilloidea tập
trung ở Nam Phi, tổng họ này chủ yếu là bọ ñuôi kìm ăn kiến; tổng họ
Labioidea có 3 họ là Labiidae, Carcinophoridae, Arixeniidae, họ Labiidea
phổ biến hơn, họ Arixeniidae bao gồm các loài ký sinh trên dơi; tổng họ

Forficuloidea có ba họ là Chelisochidae, Labiduridae, Forficuloidae trong
ñó họ Labiduridae phân bố rộng. Trong các giống của các họ thì giống
Labidura và Euborellia phổ biến nhất.
Hoffman (1987) [70] ñã ñưa ra thành phần bọ ñuôi kìm ở Mỹ gồm 6 họ.
Theo Hoffman vị trí phân loại của loài bọ ñuôi kìm Euborellia annulipes Lucas
và loài Euborellia annulata Fabricius trong lớp côn trùng (Insecta) như sau:
Bộ: Cánh da (Dermaptera - De Geer, 1773)
Họ: Carcinophoridae
Họ phụ: Anisolabidinae
Giống: Euborellia Burr, 1910
Loài: Euborellia annulipes (Lucas, 1847)
Loài Euborellia annulata (Fabricius, 1793)
So sánh với danh sách các loài bọ ñuôi kìm của Hoffman ñưa ra năm
1987, Choate (2001) [51] ñã phát hiện và bổ sung thêm 2 loài là
Neolobophora ruficeps và Kleter atterimus. Choate cũng ñưa ra hệ thống
phân loại ñến họ của các loài bọ ñuôi kìm và sự phân bố cũng như tập tính
sống của các loài bọ ñuôi kìm ở Florida. Một số loài ñược mô tả khá chi tiết
như: loài Anisolabis maritima phân bố ở Dunedin, St.Petersburg, Sarasota,

luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 23 of 128.


Header Page 24 of 128.

24

Cape Sable. Chúng thường qua ñông bên dưới ñống cỏ biển, các mảnh vỡ tàu
thuyền; Loài Euborellia annulipes phân bố ở Lakeland, Fort Myers và Key
West; chúng sống bên dưới rác ở những nơi ẩm ướt, dưới các hòn ñá hoặc vỏ
cây; Loài Labidura riparia phân bố ở Sanford, Dunedin, Mile Meyers, Haven,

Utopia. Chúng sống bên dưới thảm mục ven các ao hồ như Lakeland, Miami,
Key West, Punta Gorda hoặc dưới các mảnh vỡ dọc theo bờ biển và có xu
tính với ánh sáng; Loài Vostox brunneipennis phân bố ở Okeechobee,
Dunedin, St. Augustine, Palatka, Ormond. Chúng sống trong các kho tàng,
trong vỏ của cây sồi, cây phong, cây mộc lan; Loài Labia minor sống trong kẽ
nứt của vỏ cây; Loài Labia curvicauda phân bố vùng nhiệt ñới, là loài phân
bố rộng; Loài Labia rehni phát hiện trong kho chứa củi; Loài Marava
pulchella phân bố ở Ormond, Gainesville, Sanford, Myakka, Dunedin; sống
phổ biến trong vỏ của cây thông, cây sồi, cây mộc lan; Loài Marava arachidis
phân bố rộng; Loài Doru aculeatum sống trên cỏ và cây họ năn lác mọc ven
bờ nước; Loài Doru davisi sống dưới thảm thực vật ven hồ Lake Okeechobee;
Loài Doru taeniatum sống trong cỏ dại, ñược tìm thấy trong các nách lá cỏ
mọc ở ñầm lầy. Trong số các loài trên, loài bọ ñuôi kìm Forficula auricularia
phân bố rộng nhất.
Theo Charles và Norman (2005) [50], bộ cánh da chia làm 3 bộ phụ:
Arixenina, Diploglossata (Hemimerina) và Forficulina. Bộ phụ Arixenina là
những loài sống ngoại ký sinh trên dơi, phân bố ở Ma-lai-si-a và Phi-líp-pin
còn bộ phụ Diploglossata ở Nam Phi sống ký sinh trên các loài gặm nhấm, bộ
phụ Forficulina ở Bắc Mỹ. Ở Bắc Mỹ ghi nhận 22 loài, ở Châu Âu và vùng
nhiệt ñới có 12 loài. Các tác giả ñưa ra khóa ñịnh loại 6 họ và phân bố của
chúng: (1) Họ Pygidicramidae: phát hiện chỉ có 1 loài ở Mỹ là Pyragropsis
buscki. Phân bố ở phía Nam Florida, Cu Ba, Jamaica và Hispaniola; (2) Họ
Anisolabidae (tên khác: Carcinophoridae, Psalididae), tên tiếng Anh là

luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 24 of 128.


Header Page 25 of 128.

25


Seaside Earwigs hoặc Ring-ledgge Earwigs. Loài bọ ñuôi kìm sống ven biển
ñiển hình là loài Anisolabis maritima. Chúng là loài bọ ñuôi kìm bắt mồi
thường thấy ẩn nấp dưới các mảnh vỡ, sỏi ñá ven bờ biển. Ngày nay chúng
xuất hiện chủ yếu dọc bờ biển Atlantic, Pacific và Gulf Coast (Florida). Giống
Euborellia có 6 loài sống ở Bắc Mỹ. Loài phổ biến nhất là loài E. annulipes,
phân bố rộng và thỉnh thoảng chúng vào cả trong nhà ở. Loài E. cincticollis
phát hiện ở California và Arizona; (3) Họ Labiidae: tên tiếng Anh là Little
earwigs, có 8 loài sống ở Bắc Mỹ thuộc 3 giống, trong ñó loài Labia minor là
phổ biến nhất. Loài Marava pulchella phát hiện ở Nam Mỹ. Giống Vostox có 3
loài trong ñó loài V. apicadentatus thường sống quanh các lá khô, cây xương
rồng ở vùng sa mạc Tây Nam nước Mỹ; (4) Họ Labiduridae: tên tiếng Anh là
Striped earwigs, chỉ có một loài ở Bắc Mỹ là Labidura riparia. Phát hiện thấy
ở Nam Mỹ từ phía Bắc của vùng Nam Carolina ñến Florida và ñông
California. Chúng là loài bọ ñuôi kìm bắt mồi, hoạt ñộng về ñêm còn ban
ngày ẩn náu; (5) Họ Chelisochidae: tên tiếng Anh là Black earwigs, chỉ thấy 1
loài ở Bắc Mỹ là Chelisoches morio. Chúng có nguồn gốc nhiệt ñới nhưng
thiết lập quần thể ở California; (6) Họ Forficulidae: tên tiếng Anh là European
earwigs hoặc Spine-tailed earwigs. Loài phổ biến nhất là Forficula
auricularia. Phân bố rất rộng ở Nam Canada ñến Bắc Carolina, Arizona và
Ca-li-phoóc-ni-a. Thỉnh thoảng chúng gây hại trên rau, ngũ cốc, cây ăn quả và
cây cảnh.
James (2006) [74] ñưa ra nhận xét rằng bọ ñuôi kìm là những loài côn
trùng có nguồn gốc nhiệt ñới hoặc cận nhiệt ñới, thành phần bọ ñuôi kìm
phong phú nhất là ở các khu rừng nhiệt ñới ẩm ướt trên thế giới. Ngoài một
vài loài có tính phân bố rộng trên thế giới thì mỗi loài có xu hướng bị giới hạn
trong mỗi khu vực, khu hệ ñộng vật ñặc hữu.

luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 25 of 128.



×