Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp bảo vệ sức khỏe môi trường khu vực xung quanh khu công nghiệp điện nam điện ngọc, tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

`

TRẦN THỊ MỸ HẠNH

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
BIỆN PHÁP BẢO VỆ SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG
KHU VỰC XUNG QUANH KHU CÔNG NGHIỆP
ĐIỆN NAM – ĐIỆN NGỌC, TỈNH QUẢNG NAM

Chuyên ngành

Mã số
: 60.52.03.20

ờng

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Đà Nẵng - Nă

2017


Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCHKHOA

Ng ờ



ớng dẫn k oa ọc TS. LÊ PHƯỚC CƯỜNG

Phản biện 1: TS. Phạm Thị Kim Thoa

Phản biện 2: TS. Vương Nam Đàn

Luận văn đã bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ K thuật môi trư ng, họp tại Đại học Đà Nẵng
vào ngày 02 tháng 10 năm 2017.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
 Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng tại Trư ng Đại học
Bách khoa.
 Thư viện Khoa Môi trư ng, Trư ng Đại học Bách khoa –
ĐHĐN.


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang trong quá trình Công nghiệp hóa hiện đại
hóa đất nước, nền kinh tế phát triển một cách mạnh mẽ, nhiều khu
công nghiệp làng nghề được xây dựng hoạt động đóng góp phần
đáng kể cho sự nghiệp phát triển đất nước và tạo công ăn việc làm
cho người dân.
Tỉnh Quảng Nam nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của miền
Trung có nhiều tiềm năng để phát triển mạnh mẽ. Hiện nay, trên địa
bàn toàn tỉnh có nhiều Khu công nghiệp (KCN) và cụm công nghiệp
(CCN) như KCN Điện Nam – Điện Ngọc, Thuận Yên, Đại Hiệp,

Đông Quế S n, Đông Thăng ình KCN Điện Nam – Điện Ngọc
một KCN ớn tọa ạc một vị tr khá thuận ợi, với môi trường thu
h t đầu tư hấp d n phát triển theo hướng khu công nghiệp xanh. Tuy
nhiên, bên cạnh những đóng góp về mặt kinh tế thì tác động của hoạt
động công nghiệp đến môi trường và sức khỏe của người dân khu
vực lân cận cũng một vấn đề cần được quan tâm.
Hiện nay, tình hình ô nhiễm môi trường từ các hoạt động công
nghiệp đã ảnh hư ng tiêu cực đến sức khỏe môi trường, các làng ung
thư xuất hiện như ng Thống Nhất, ng Lũng Vy (H Nội), làng
Phước Thiện (Quảng Ngãi) , thôn Trung S n (Hòa Liên - Đ Nẵng)
nhiều đợt bệnh dịch lớn như bệnh sốt xuất huyết, dịch tả m
nguyên nhân từ chất ượng môi trường sống bị xuống cấp, ô nhiễm
nặng nề.
Vì vậy, nhằm tạo sự an toàn cho sức khỏe của người dân và
môi trường đồng thời để ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm và suy thoái
môi trường tại khu dân cư xung quanh khu công nghiệp thì vấn đề
đánh giá hiện trạng môi trường v đưa ra biện pháp bảo vệ sức khỏe


2
môi trường

vấn đề cấp thiết cần được quan tâm giải quyết Từ

những vấn đề thực tế nêu trên, tôi đề xuất đề t i: “Đánh giá hiện
trạng và đề xuất biện pháp bảo vệ sức khỏe môi trƣờng khu vực
xung quanh khu công nghiệp Điện Nam – Điện Ngọc, Tỉnh
Quảng Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu tổng quát

Đánh giá hiện trạng môi trường (HTMT) v đề xuất biện pháp
giảm thiểu ô nhiễm môi trường khu vực xung quanh KCN Điện Nam
- Điện Ngọc, Quảng Nam.
* Mục tiêu cụ thể
- Khảo sát nguồn phát sinh, thành phần chất gây ô nhiễm tại
khu vực KCN Điện Nam – Điện Ngọc.
- Khảo sát hiện trạng sức khỏe người dân tại khu dân cư ân
cận KCN Điện Nam - Điện Ngọc.
- Đánh giá v chẩn đoán tình trạng sức khỏe của người dân tại
khu vực.
- Đề xuất biện pháp nâng cao và bảo vệ sức khỏe của người
dân tại khu vực nghiên cứu.
- Đề xuất biện pháp kỹ thuật nhằm giải quyết tình trạng ô
nhiễm tại khu vực: ô nhiễm môi trường nước (nước mặt, nước ngầm,
nước thải), ô nhiễm môi trường không khí.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
- Người dân sinh sống tại khu vực xung quanh KCN Điện Nam
– Điện Ngọc
- Hiện trạng môi trường không kh , nước mặt, nước ngầm tại
khu vực KCN Điện Nam - Điện Ngọc


3
* Phạm vi nghiên cứu:
Khu vực chịu ảnh hư ng từ KCN Điện Nam – Điện Ngọc,
Quảng Nam:
- Khu vực khối phố Viêm Minh, Phường Điện Ngọc, Thị xã
Vĩnh Điện
- Khu vực khối phố Cẩm Sa, Phường Điện Ngọc, Thị xã Vĩnh

Điện
- Khu vực khối phố Viêm Trung, Phường Điện Ngọc, Thị xã
Vĩnh Điện
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phư ng pháp quan trắc:
Quan trắc thực tiễn hoạt động của các nh máy KCN cũng
như HTXLNT KCN Điện Nam Điện Ngọc nhằm đánh giá s bộ về
hiệu quả xử ý chất thải của KCN
- Phư ng pháp phân t ch tổng hợp:
Dựa trên những kết quả nghiên cứu tư ng tự của các tác giả
trước đây để kế thừa v nghiên cứu tiếp những vấn đề mới nảy sinh
v áp dụng cụ thể cho đối tượng đang nghiên cứu
- Phư ng pháp điều tra :
Khảo sát sự thay đổi về chất ượng môi trường sống và các
bệnh tật của người dân xung quanh khu vực nghiên cứu. Các tài liệu
điều tra được là những thông tin quan trọng về đối tượng cần cho quá
trình nghiên cứu v
căn cứ quan trọng để đề xuất những giải pháp
khoa học hay giải pháp thực tiễn
- Phư ng pháp đo đạc:
Sử dụng các thiết bị đo nhanh để đo đạc các thông số iên quan
cũng như ấy m u để phân t ch tại phòng th nghiệm để xác định
nồng độ các chất ô nhiễm môi trường nước, không kh Trên c s đó
để đánh giá hiệu quả xử ý cũng như hiện trạng môi trường khu vực


4
- Phư ng pháp phỏng vấn:
Việc thu thập số iệu được thực hiện bằng cách phỏng vấn trực
tiếp người dân xung quanh khu vực KCN Điện Nam – Điện Ngọc với

bảng hỏi được thiết kế v chuẩn bị sẵn
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
* Ý nghĩa khoa học
Cung cấp tài liệu phục vụ cho công tác đánh giá hiện trạng môi
trường và sức khỏe môi trường tại khu vực lân cận khu công nghiệp
từ đó đề ra các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại
khu vực, nâng cao chất ượng sống của người dân.
* Ý nghĩa thực tiễn
- Hỗ trợ cho công tác quản lý hiện trạng môi trường và sức
khỏe môi trường tại thị xã Điện Bàn nói riêng và Tỉnh Quảng Nam
nói chung.
- Góp phần vào việc xây dựng KCN Điện Nam – Điện Ngọc
phát triển theo hướng bền vững.
6. Bố cục đề tài
Ngo i phần m đầu, kết uận, t i iệu tham khảo v phụ ục,
uận văn được thực hiện theo các nội dung ch nh như sau:
Chư ng 1: Tổng quan
Chư ng 2: Đối tượng, nội dung v phư ng pháp nghiên cứu
Chư ng 3: Kết quả v kiến nghị


5
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN

1.1. TỔNG QUAN KHU CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của KCN ở Việt Nam
1.1.2. Hiện trạng môi trƣờng KCN Việt Nam
1.2. TỔNG QUAN KHU CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH QUẢNG
NAM

1.2.1. Ô nhiễm môi trƣờng không khí
1.2.2. Ô nhiễm môi trƣờng nƣớc
1.3. TỔNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG KHU
CÔNG NGHIỆP ĐIỆN NAM – ĐIỆN NGỌC
KCN Điện Nam - Điện Ngọc là thuộc địa phận xã Điện Nam
v xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn; nằm kề tỉnh lộ 607 nối Thành phố
Đ Nẵng với phố cổ Hội An với tổng diện tích 418 ha.
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần phát triển đô thị và KCN Quảng
Nam – Đ Nẵng.
Địa chỉ: Số 21 – Lê Hồng Phong, thành phố Đ Nẵng.
Đến nay đã c bản lấp đầy diện tích KCN với 44 dự án đầu tư
(trong đó có 13 dự án có vốn đầu tư nước ngoài). Hiện đã có 38 dự
án đầu tư đi v o hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định với tổng vốn
đăng ký 2 053,297 tỷ đồng và 285,117 triệu USD.Giải quyết việc
m cho h n 18 000 ao động KCN Điện Nam - Điện Ngọc là KCN
trọng điểm tại Quảng Nam, hầu hết các doanh nghiệp đầu tư sản xuất
và kinh doanh tại KCN đều hiệu quả.
1.3.1. Nƣớc thải
Nước thải của KCN Điện Nam – Điện Ngọc là loại nước thải
hỗn hợp, bao gồm nước thải sinh hoạt của công nhân viên làm việc


6
và sống trong các doanh nghiệp trong KCN v nước thải sản xuất từ
các nhà máy chế biến, sản xuất. Lượng nước thải sinh hoạt và sản
xuất xả vào hệ thống thu gom của KCN Điện Nam – Điện Ngọc từ
1.500-2 500m3/ng y v có xu hướng tăng ên do số ượng doanh
nghiệp đầu tư v o KCN tăng ên v một số doanh nghiệp m rộng
quy mô sản xuất Do đó, TXLNT với công suất thiết kế
5.000m3/ngày với hệ số an toàn k = 1,25 hoàn toàn có khả năng đáp

ứng nhu cầu xử ý nước thải ng y c ng tăng của KCN trong một thời
gian nữa (dự kiến khoảng 1 - 2 năm)
Nước mưa chảy tràn cuốn theo một số chất bẩn, bụi, đất cát,
rác thải trên đường, được thu gom riêng bằng hệ thống thoát nước
mưa, qua các hố ga lắng và thải trực tiếp v o môi trường qua kênh
thoát nước của KCN.
1.3.2. Bụi và khí thải
Nguồn gốc phát sinh bụi và khí thải của KCN từ dây chuyền
công nghệ, máy móc thiết bị; ò h i, máy phát điện dự phòng, đốt
cháy nhiên iệu (dầu O, ga LP , than, vỏ hạt điều ) chứa bụi than,
SOx, CO, NO2, THC, RHO hoạt động giao thông vận chuyển hàng
hóa của các doanh nghiệp trong KCN
Hiện tại, các nh máy đã ắp đặt các hệ thống thu gom v xử ý
kh với công nghệ xử ý kh thải được áp dụng chủ yếu tại các nh
máy trong KCN hệ thống thông gió, thu gom kh thải tuy nhiên
v n có sự thất thoát kh thải ra môi trường
1.3.3. Tiếng ồn, độ rung
Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong quá trình sản xuất tại các c
s c kh , chế tạo, vật liệu xây dựng, quá trình vào ra KCN của các
phư ng tiện giao thông. Nguồn phát sinh cả ban ngày l n ban đêm do
các nhà máy làm việc theo ca.


7
1.3.4. Chất thải rắn
Hiện nay, các doanh nghiệp đã m hợp đồng thu gom, vận
chuyển, xử ý rác thải sinh hoạt với công ty Môi trường đô thị Quảng
Nam Đăng ký chủ nguồn CTNH với s T i nguyên v Môi trường
tỉnh Quảng Nam v hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử ý CTNH với
Công ty Môi trường đô thị chi nhánh Miền Trung

1.3.5. Cây xanh
Qua quá trình khảo sát s bộ, mật độ cây xanh phân bố
trên một số các tuyến đường KCN Điện Nam – Điện Ngọc
KCN có hệ thống cây xanh thảm cỏ ớn chiếm khoảng 11,64
t ch KCN Cây xanh bao quanh các tuyến đường của KCN,
khuôn viên các nh máy, doanh nghiệp

nhiều
một
diện
trong

1.4. TỔNG QUAN TÁC HẠI CỦA Ô NHIỄM TẠI CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP
1.5. TỔNG QUAN VỀ SỨC KHỎE MÔI TRƢỜNG
Theo Tổ chức y tế thế giới (WHO) hiểu theo nghĩa rộng: “Sức
khỏe môi trường ảnh hư ng của các nhân tố môi trường đến con
người theo kh a cạnh sức khỏe, bệnh tật v thư ng tật, bao gồm các
ảnh hư ng trực tiếp đến con người b i nhiều tác nhân vật ý, hóa học,
sinh học, các ảnh hư ng của môi trường vật ý v xã hội gồm nh ,
sự phát triển đô thị, giao thông, công nghiệp v nông nghiệp”
Mỗi yếu tố môi trường có mức tác động nhất định đến sức
khỏe Sức khỏe tốt
sự th ch ứng tốt của c thể với môi trường,
ngược ại bệnh tật biểu thị sự không th ch ứng Như vậy, sức khỏe
một tiêu chuẩn về sự th ch ứng của c thể con người đối với điều
kiện môi trường v cũng một tiêu chuẩn đánh giá môi trường
Trong những năm gần đây, sự phát triển kinh tế - xã hội đã gây
ảnh hư ng xấu tới chất ượng môi trường, ảnh hư ng bất ợi đến sức
khỏe con người, do vậy vấn đề sức khỏe môi trường đã được quan

tâm nhiều nước trên thế giới


8
1.5.1. Khái niệm sức khỏe môi trƣờng.
1.5.2. Lịch sử phát triển của SKMT
1.5.3. Các yếu tố đƣợc xem xét trong sức khỏe môi trƣờng
1.5.4. Mối tƣơng tác giữa con ngƣời với môi trƣờng
1.5.5. Mối quan hệ nguyên nhân - hậu quả của môi trƣờng
và sức khỏe
1.5.6. Tổng quan về kim loại nặng và tính độc của một số
kim loại nặng ảnh hƣởng đến sức khỏe con ngƣời


9
CHƢƠNG 2
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG & PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
2.1.1. Khu vực khu công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc
Khu công nghiệp Điện Nam – Điện Ngọc thuộc địa phận xã
Điện Nam v xã Điện Ngọc, huyện Điện

n, nằm ph a Đông Nam

của th nh phố Đ Nẵng, giáp giới quận Ngũ H nh S n v cách trung
tâm th nh phố Đ Nẵng khoảng 18 km Cách sân bay quốc tế Đ
Nẵng 20 km, cảng Tiên Sa 29 km về ph a ắc, cách sân bay Chu Lai,
cảng Kỳ H v khu ọc hóa dầu Dung Quất khoảng 100 km về ph a
Nam
Hạ tầng c s khu công nghiệp n y (bao gồm đường nội bộ, hệ

thống thu gom nước mưa, nước thải, diện t ch trồng cây xanh) đã
được xây dựng ho n thiện KCN Điện Nam – Điện Ngọc

một KCN

có hệ thống cây xanh thảm cỏ ớn chiếm khoảng 11,64

diện t ch

KCN Cây xanh bao quanh các tuyến đường của KCN, trong khuôn
viên các nh máy, doanh nghiệp KCN n y được đánh giá

một

KCN kiểu m u về môi trường
Hiện nay, KCN Điện Nam – Điện Ngọc có 43 dự án đã đầu tư,
trong đó có 35 dự án đang hoạt động, 8 dự án đã ngừng hoạt động.
Trạm XLNT tập trung của khu công nghiệp Điện Nam - Điện
Ngọc được đưa v o sử dụng nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường do
nước thải từ KCN Được thiết kế với công suất 5000 m3/ngđ
Công nghệ xử ý nước thải áp dụng tại TXLNT KCN Điện
Nam - Điện Ngọc trình b y

hình sau:


10
2.1.2. Khu dân cƣ phƣờng Điện Ngọc
2.1.3. Khu dân cƣ phƣờng Điện Nam Bắc
2.1.4. Khu vực Khối phố Viêm Minh

2.1.5. Khu vực Khối phố Cẩm Sa
2.1.6. Khu vực Khối phố Viêm Trung
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.2.1. Khảo sát đánh giá hiện trạng môi trƣờng tại khu vực
lân cận KCN Điện Nam - Điện Ngọc
2.2.2. Nghiên cứu đề xuất giải pháp nhằm giảm thiểu tình
trạng ô nhiễm môi trƣờng tại khu vực lân cận KCN Điện Nam Điện Ngọc.
a. Nhóm giải pháp kỹ thuật
- Đề xuất các biện pháp khử trùng nguồn nước v quản ý
nguồn nước ngầm
- Đề xuất áp dụng công nghệ M R tại TXLNT KCN Điện
Nam - Điện Ngọc
b. Nhóm giải pháp điều tra xã hội học
- Nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường trong cộng đồng;
- Đưa ra các khuyến cáo gi p người dân bảo vệ sức khỏe
c. Các giải pháp khác
- Đề xuất biện pháp xử ý bụi tại khu vực bằng khoảng đệm
trồng cây xanh
- Các giải pháp quản ý th ch hợp khác
- Xây dựng hệ thống quan trắc tự động giám sát chất ượng
môi trường tại KCN Điện Nam - Điện Ngọc
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1. Phƣơng pháp điều tra ằng phiếu câu hỏi
Lập phiếu điều tra, phỏng vấn người dân tại khu vực nghiên
cứu về hiện trạng môi trường v tình hình sức khỏe hiện tại của
người dân


11
Tiến h nh phỏng vấn 50 cá nhân tại khu vực khối phố Viêm

Trung, khối phố Cẩm Sa, khối phố Viêm Minh, Phường Điện Nam Điện Ngọc, Huyện Điện n
2.3.2. Phƣơng pháp khảo sát
Trên c s thông tin ban đầu về hiện trạng môi trường khu vực
xung quanh KCN Điện Nam - Điện Ngọc, tiến h nh nghiên cứu,
khảo sát thực địa:
- Đánh giá nhanh bằng cảm quan chất ượng môi trường nước,
môi trường không kh ;
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm phù hợp với
điều kiện thực địa;
- Lấy m u phân t ch v so sánh đối chiếu
2.3.3. Phƣơng pháp đo đạc
a. Lẫy mẫu và phân tích mẫu nước tại khu vực nghiên cứu
b. Lẫy mẫu và phân tích mẫu không khí xung quanh tại khu
vực nghiên cứu
2.3.4. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp
- Các thông số theo dõi, đánh giá được so sánh với các QCVN:
+ QCVN 05:2013/ TNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất ượng không kh xung quanh;
+ QCVN 06:2009/ TNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
một số chất độc hại không kh xung quanh;
+ QCVN 26:2010/ TNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
tiếng ồn
+ QCVN 40:2011/ TNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải công nghiệp;
+ QCVN 08-2015/ TNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất ượng nước mặt
+ QCVN 09-2015/ TNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất ượng nước ngầm



12
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1. KẾT QUẢ KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TẠI
KHU VỰC KHU CÔNG NGHIỆP ĐIỆN NAM - ĐIỆN NGỌC
3.1.1. Kết quả khảo sát hiện trạng môi trƣờng nƣớc tại
khu vực KCN Điện Nam - Điện Ngọc
3.1.2. Kết quả khảo sát hiện trạng môi trƣờng không khí
tại khu vực KCN Điện Nam - Điện Ngọc
3.1.3. Kết quả khảo sát tình trạng sức khỏe của ngƣời dân
đang sinh sống tại khu vực xung quanh KCN Điện Nam - Điện
Ngọc
3.2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KỸ THUẬT NHẰM GIẢM THIỂU
Ô NHIỄM TẠI KCN
3.2.1. Xử lý nƣớc bằng bể lọc cát sỏi truyền thống
Lọc cát sỏi là hệ thống bể lọc truyền thống hiệu quả và phổ
biến nhất tại Việt Nam, bao gồm hệ thống bể lắng, lọc cát sỏi và 1 bể
chứa.

Hình 3.1. Bể lọc cát sỏi


13
3.2.2. Sử dụng các thiết ị lọc nƣớc

Hình 3.2. Mô hình cột lọc nước thô quy mô hộ gia đình


14


Hình 3.3. Sơ đồ hoạt động của máy lọc nước RO
3.2.3. Đun sôi
Đun sôi
một phư ng pháp khử trùng nước rất đ n giản
ằng cách đun nóng nước đến nhiệt độ cao 100°C sẽ tiêu diệt hầu
hết các sinh vật gây bệnh, đặc biệt virus và vi khuẩn gây bệnh qua
đường nước.
– Nước phải được đun sôi trong ít nhất 1 phút.
– Nước sau khi đun sẽ oại trừ 100 mầm bệnh còn sót ại sau
quá trình ọc.
Đây phư ng pháp khử trùng nước phổ biến tại Việt Nam.
– Chỉ sử dụng nước để uống trực tiếp sau khi đã đun sôi.
– Nước sau khi đun sôi không được để quá âu, nên thường
xuyên đun nước mới h ng ng y để uống.
– Trong trường hợp không có hóa chất khử trùng, chỉ ăn uống


15
nước đã đun sôi kỹ, không ăn các oại rau sống rửa bằng nước chưa
khử trùng
3.2.4. Khử trùng bằng Cloramin B
Cloramin B oại hóa chất xử lý nước đang được sử dụng rộng
rãi nhất
Việt Nam hiện nay. Chúng đượcsử dụng dưới hai dạng:
Viên nén và bột.
Khi hoà tan Cloramin B vào trong nước sẽ sinh ra khí clo. Clo
là 1 chất oxi hoá, bất cứ dạng n o dù nguyên chất hay hợp chất,
khi tác dụng với nước tạo ra nhiều phân tử axithy – poclorit HOCl có
tác dụng khử trùng rất mạnh

Giải pháp quản lý nguồn nƣớc ngầm
Theo khảo sát thực tế nhận thấy được có rất nhiều hộ gia đình
đây có giếng khoan đã qua sử dụng nhưng họ ại bảo quản không
cẩn thận để cho nguồn ô nhiễm bên trên ngấm xuống tầng nước
ngầm Nên cần có biện pháp quản ý chặt chẽ vấn đề n y
- Không ngừng tuyên truyền, giáo dục người dân về tầm quan
trọng của nguồn nước, đặc biệt nước ngầm qua các phư ng tiện
thông tin đại ch ng như: báo, đ i truyền hình, internet, Từ đó , để
người dân có ý thức bảo về nguồn nước h n
- Khắc phục tình trạng khai thác nước ngầm bữa bãi, ấp giếng
cạn, sử dụng nước ngầm cho những mục đ ch phù hợp
- Khuyến kh ch người dân bảo vệ môi trường không vức rác
bừa bãi, thu gom rác đ ng n i qui định
-Xử vi sinh trước khi sử dụng nước ngầm ăn uống h ng ng y
để tránh tình trạng ô nhiễm vi sinh
- Quan trắc chất ượng nước ngầm tại khu vực n y một cách
thường xuyên để kịp thời thời cảnh báo với người dân về chất ượng
nước ngầm v có biện pháp giải quyết kịp thời
3.2.5.


16
3.2.6. Đề xuất áp dụng công nghệ MBBR cho HTXLNT
KCN Điện Nam - Điện Ngọc
M R
từ viết tắt của cụm Moving ed iofi m Reactor,
trong đó sử dụng các giá thể cho vi sinh d nh bám để sinh trư ng v
phát triển Vật iệu m giá thể có tỷ trọng nhẹ h n nước đảm bảo
điều kiện
ửng được Các giá thể n y uôn chuyển động không

ngừng trong to n thể t ch bể nhờ các thiết bị thổi kh v cánh khuấy
qua đó thì mật độ vi sinh ng y c ng gia tăng, hiệu quả xử ý ng y
càng cao.
Trong bể hiếu kh d nh bám M R, hệ thống cấp kh được
cung cấp để tạo điều kiện cho vi sinh vật hiếu kh sinh trư ng v phát
triển Đồng thời quá trình cấp kh phải đảm bảo được các vật iệu
uôn trạng thái
ửng v chuyển động xáo trộn iên tục trong suốt
quá trình phản ứng Vi sinh vật có khả năng phân giải các hợp chất
hữu c sẽ d nh bám v phát triển trên bề mặt các vật iệu Các vi sinh
vật hiếu kh sẽ chuyển hóa các chất hữu c trong nước thải để phát
triển th nh sinh khối Quần xả vi sinh sẽ phát triển v d y ên rất
nhanh chóng cùng với sự suy giảm các chất hữu c trong nước thải
Khi đạt đến một độ d y nhất định, khối ượng vi sinh vật sẽ tăng ên,
ớp vi sinh vật ph a trong do không tiếp x c được nguồn thức ăn nên
ch ng sẽ bị chết, khả năng bám v o vật iệu không còn Khi ch ng
không bám được ên bề mặt vật iệu sẽ bị bong ra r i v o trong nước
thải Một ượng nhỏ vi sinh vật còn bám trên các vật iệu sẽ tiếp tục
sử dụng các hợp chất hữu c có trong nước thải để hình th nh một
quần xã sinh vật mới
Ngo i nhiệm vụ xử ý các hợp chất hữu c trong nước thải, thì
trong bể sinh học hiếu kh d nh bám
ững còn xảy ra quá trình
Nitritrat hóa v Denitrate, gi p oại bỏ các hợp chất nito, photpho
trong nước thải, do đó không cần sử dụng bể Anoxic Vi sinh vật bám


17
trên bề mặt vật iệu ọc gồm 3 oại: ớp ngo i cùng


vi sinh vật hiếu

kh , tiếp
ớp vi sinh vật thiếu kh , ớp trong cùng vi sinh vật kị
kh Trong nước thải sinh hoạt, nito chủ yếu tồn tại
dạng
ammoniac, hợp chất nito hữu c Vi sinh vật hiếu kh sẽ chuyển hóa
hợp chất nito về dạng nitrite, nitrate Tiếp tục vi sinh vật thiếu kh v
kị kh sẽ sử dụng các hợp chất hữu c trong nước thải m chất oxy
hóa để khử nitrate, nitrite về dạng kh N2 bay ên Mặt khác quá trình
nito một phần còn được thực hiện tại bể ắng sinh học Vì vậy hiệu
quả xử ý hợp chất nito, photpho trong nước thải sinh hoạt của công
trình n y rất tốt
Bảng 3.1 Các thông số thiết kế đặc trưng bể MBBR
Đơn vị

Thông số thiết kế
Thời gian ưu trong bể

Ngƣỡng
đặc trƣng

H

3.5 – 4.5

Diện tích bề mặt lớp
biofilm

m2/m3


200 – 250

Tải trọng BOD

kg/m3.ngày

1.0 – 1.4

hiếu khí


18

Hình 3.4. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải đề xuất của KCN
Điện Nam - Điện Ngọc


19
3.3. NHÓM GIẢI PHÁP XÃ HỘI HỌC
3.3.1. Khuyến cáo ngƣời dân bảo vệ sức khỏe và hạn chế
tác hại của ô nhiễm môi trƣờng tại nơi cƣ trú
3.3.2. Lựa chọn khẩu phần ăn khoa học dựa vào tháp dinh
dƣỡng
3.4. CÁC GIẢI PHÁP KHÁC
3.4.1. Đề xuất iện pháp xử lý ụi tại khu vực ằng khoảng
đệm trồng cây xanh
Điều n y cho thấy vai trò của cây xanh trong các KCN rất
quan trọng Cây xanh gi p giảm tiếng ồn, tiêu diệt một số o i vi
khuẩn gây bệnh, giảm nồng độ bụi trong không kh ; bên cạnh đó cây

xanh còn có khả năng hạn chế các độc tố do sự hấp thụ hay ngăn cản
b i hệ á, bề mặt đất trồng cây đối với các chất như SO2, chì, các
monoxit cacbon, các hạt bụi mù khói công nghiệp Ngay cả những
thảm cỏ xanh cũng góp phần quan trọng v o việc giảm thiểu ô nhiễm
môi trường không kh (1 hecta thảm cỏ xanh phát triển tốt mỗi ng y
có thể sản xuất ra 600 000 gram kh oxy, hấp thụ khoảng 900 000
gram kh carbonic Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
KCN, đất cây xanh chiếm tối thiểu 10 tổng diện t ch khu đất
(Thông tư số 08/2009/TT - BTNMT ngày 15/7/2009 của ộ T i
nguyên v Môi trường về Quy định quản ý v bảo vệ môi trường
khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp v cụm công
nghiệp)
Theo báo cáo Đánh giá tác động môi trường – Dự án đầu tư
xây dựng v kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Điện Nam - Điện
Ngọc, c cấu sử dụng đất của KCN đối với diện t ch đất cây xanh v
mặt nước được thống kê: 16,88 hecta trên tổng số 145 ha diện t ch
đất của KCN Điện Nam - Điện Ngọc (chiếm tỷ ệ 11,6 ) đạt quy
định theo quy chuẩn Mật độ phân bố cây xanh trong to n KCN được


20
quy hoạch đồng đều, có nhiều cây xanh tạo bóng mát Vì vậy, tại
KCN Điện Nam - Điện Ngọc cần tiếp tục duy trì mật độ cây xanh,
thường xuyên chăm sóc cây xanh nhằm giảm thiểu ô nhiễm bụi, tiếng
ồn tạo môi trường xanh, sạch, đẹp trong khuôn viên KCN v hạn chế
các tác động do ô nhiễm khói bụi từ KCN đến khu vực dân cư xung
quanh
3.4.2. Giải pháp quản lý
Hiện tại, KCN đã đầu tư hệ thống thu gom v xử ý triệt để nước
thải trước khi thải ra nguồn tiếp nhận tuy nhiên cần tiếp tục duy trì các

biện pháp quản ý về nước thải .
- Tăng cường r soát, phân oại các doanh nghiệp trong khu
công nghiệp có ượng nước thải ớn, nồng độ ô nhiễm cao Thống kê
v so sánh ượng xả thải h ng năm của các doanh nghiệp đối chiếu
với kế hoạch phát triển trong tư ng ai để dự t nh quy mô nâng cấp
trạm xử ý nước thải tập trung với công suất phù hợp
- Thực hiện công tác kiểm tra thường xuyên, kiểm tra đột xuất
đối với các doanh nghiệp đang hoạt động trong KCN, đảm bảo các
doanh nghiệp thực hiện nghiêm t c công tác đấu nối nước mưa, nước
thải v xử ý nước thải khi đấu nối v o hệ thống thu gom của KCN
Xử ý nghiêm đối với các trường hợp vi phạm theo đ ng quy định
- Thường xuyên kiểm tra, bảo h nh máy móc thiết bị trong hệ
thống xử ý nước thải nhằm tránh các tình trạng sốc tải hoặc sự cố có
thể xảy ra
- Các doanh nghiệp phải xử ý s bộ nước thải sản xuất đạt tiêu
chuẩn cho ph p trước khi xả v o HTTN
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát nước thải đầu ra của doanh
nghiệp để hạn chế việc xả trộm nước thải chưa qua xử ý s bộ v
nước thải vượt tiêu chuẩn đăng ký xả thải v o HTTN chung để tránh
quá tải cho hệ thống xử ý


21
- Thực hiện nghiêm t c việc tách riêng nước mưa v nước thải
V o mùa mưa tăng cường kiểm tra việc xả thải để tránh hiện tượng
xả nước thải v o hệ thống thoát nước mưa Để tránh tình trạng xả
chui nước thải v o hệ thống thoát nước mưa cần phải kiểm tra mạng
ưới thoát nước mưa v nước thải của doanh nghiệp.
3.4.3. Xây dựng hệ thống quan trắc tự động, giám sát chất
lƣợng môi trƣờng tại KCN Điện Nam - Điện Ngọc

- Sự cần thiết xây dựng hệ thống
Cùng với hình thức quan trắc thu m u v phân t ch m u trong
phòng th nghiệm, việc xây dựng hệ thống quan trắc môi trường tự động,
iên tục một công cụ hữu hiệu để nâng cao chất ượng của số iệu quan
trắc, tạo ra sự đồng bộ, iên tục về dữ iệu môi trường
Hệ thống quan trắc tự động được xây dựng sẽ giám sát việc
tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp đang
hoạt động trong KCN Điện Nam - Điện Ngọc phát hiện nhanh các
vấn đề về môi trường và có biện pháp xử lý kịp thời. Hệ thống cũng
góp phần xác định các thay đổi hoặc diễn biến chất ượng môi trường
thông qua các thông số liên tục theo thời gian và không gian; phục vụ
cho công tác quản lý và bảo vệ môi trường.
Quan trắc nước thải và các tính năng chính của hệ thống:
- Đo tự động, iên tục, đồng thời nhiều thông số
- Lưu trữ dữ iệu tự động
- Dễ d ng điều khiển
- Hệ thống kết nối dạng modu e nên dễ d ng t ch hợp, m
rộng
- áo động khi có thông số vượt ngưỡng
- Lấy m u bảo quản m u tự động khi có thông số vượt ngưỡng
- Cho ph p kết nối v điều khiển từ xa với sự hỗ trợ của phần
mềm v hệ truyền nhận dữ iệu


22
+ Kết nối với máy t nh tại chỗ của phòng điều khiển để ưu trữ
dữ iệu
+ Truyền dữ iệu về trung tâm bằng giải pháp truyền thông
không dây SM/ PRS v chia sẻ dữ iệu qua mạng LAN v internet
Về kỹ thuật:

- Phải xác định rõ nhu cầu thông tin (số iệu quan trắc dùng
để m gì) v mục tiêu quan trắc để xác định địa điểm, thông số v
công nghệ quan trắc phù hợp - Nhiều vấn đề phát sinh trong quá trình
triển khai ắp đặt v vận h nh các Trạm quan trắc tự động, cố định do
các điều kiện thực tế tại Việt Nam
- Đòi hỏi đội ngũ quản ý, vận h nh, bảo trì hệ thống Trạm tự
động phải được đ o tạo, có kinh nghiệm
- Các nguyên ý, phư ng pháp đo, cấu hình phần cứng, phần
mềm, giao thức kết nối, truyền dữ iệu chưa thống nhất khó chia
sẻ, trao đổi dữ iệu giữa các trạm Một số vấn đề cần ưu ý giữa các
trạm
- Thiết bị phải bảo dưỡng thường xuyên bằng tay do các điều kiện
khắc nghiệt về thời tiết, ưu ượng v chất ượng nước sông, nồng độ bụi
trong không kh v độ ẩm cao ,
- Phải phòng chống được những rủi ro mang tính khách quan
(nguồn điện không ổn định, mất trộm, phá hoại )


23
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Qua các kết quả nghiên cứu, đề t i r t ra một số kết uận như sau:
1 KCN Điện Nam - Điện Ngọc đã có những đóng góp đáng kể
v o tăng trư ng kinh tế khu vực tỉnh Quảng Nam v miền Trung,
đồng thời tạo công ăn việc m cho người dân KCN đã v đang áp
dụng các biện pháp bảo vệ môi trường nhằm tránh ảnh hư ng đến
môi trường v khu dân cư ân cận
2. Kết quả quan trắc chất ượng môi trường nước tại khu vực
nghiên cứu trong 2 đợt và kết quả thu thập số liệu từ các c quan
quản ý đã cho thấy: nguồn nước ngầm của các hộ dân khối phố lân

cận KCN bị ô nhiễm chỉ tiêu Coliforms và cần có các biện pháp xử lý
3. Kết quả quan trắc chất ượng môi trường không khí tại khu
vực nằm ngưỡng trên quy chuẩn cho phép. Có dấu hiệu ô nhiễm
môi trường không khí. Hầu hết, theo phản ánh của các hộ dân sinh
sống tại đây, môi trường không khí có dấu hiệu ô nhiễm vào giờ trưa
(11h-13h) gây ảnh hư ng đến sức khỏe người dân.
4. Kết quả quan trắc m u nước sông Vĩnh Điện - nguồn tiếp
nhận nước thải từ trạm xử ý nước thải KCN Điện Nam - Điện Ngọc
có dấu hiệu bị ô nhiễm chỉ tiêu TSS và có hiện tượng ph dưỡng.
5. Nếu cứ tiếp diễn trong thời gian tới sẽ gây ảnh hư ng đến
SKMT và giảm sút về CLMT tại đây
6 Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường tại khu vực
xung quanh KCN Điện Nam- Điện Ngọc, luận văn cũng đã đề xuất
các nhóm giải pháp: kỹ thuật, xã hội học và các giải pháp sử dụng
các công nghệ thân thiện với môi trường:
- Khử trùng nguồn nước ngầm bằng hóa chất;
- Sử dụng các thiết bị lọc nước


×