TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
KHOA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Môn:
THỐNG KÊ, KIỂM KÊ, CHỈNH LÍ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI
Chủ đề:
Thủ tục đăng ký và xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất.
Thủ tục đăng ký và xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
GVHD: Nguyễn Phúc Hậu
Nhóm thực hiện: Nhóm 7
Thành viên nhóm 7:
Trần Văn Phước
Trần Công Thành
Hồ Chí Linh
Đỗ Huỳnh Hương
Phan Nguyễn Hữu Duy
Huỳnh Đình Khánh
Nội Dung
I. Thủ tục đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất.
II. Thủ tục xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất.
III. Thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
IV. Thủ tục xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
I. Thủ tục đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất.
1. Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (theo mẫu
quy định), 02 bản chính;
+ Hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (theo mẫu quy
định), 01 bản chính;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 01 bản chính hoặc Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, 01 bản chính và 01 bản sao photo;
+ Hồ sơ thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương
lai (nếu có) thì phải nộp thêm Giấy phép xây dựng, bản vẽ thể hiện thiết kế.
+ Văn bản ủy quyền có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc Phòng Công chứng
(nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 26/11/ 2003.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 về việc quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trình tự thủ tục bồi thường,
hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng,
chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế
chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số
quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Đơn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
Hợp đồng thế chấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giấy Ủy Quyền
Thời gian giải quyết
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
Lệ phí: 60.000đồng/trường hợp đối với đất ở (không thu đối
với đất nông nghiệp trong tỉnh)
Quy trình đăng ký thế chấp, bảo lãnh QSDĐ.
Người sử dụng đất
Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày gặp lại
CMND để đối chiếu
Trả kết
Nộp hồ sơ tại VP ĐK QSDĐ huyện, thị xã
quả
Kiểm tra phiếu nhận hồ sơ, CMND,
Phiếu nhận hồ sơ, CMND; Giấy ủy
viết phiếu thu lệ phí
quyền ( nếu nhận hộ)
Nhận kết quả tại VP ĐK QSDĐ huyện, thị xã
II. Thủ tục xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất.
1. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01
bản chính);
- trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên thế chấp (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản
sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy
quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2003.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai.
- Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Đơn xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh QSDĐ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giấy Ủy Quyền
Thời gian giải quyết
Thời hạn giải quyết:
- Giải quyết ngay trong ngày; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết
ngay trong ngày tiếp theo.
- Trường hợp hồ sơ phức tạp cần xác minh thì thời gian giải quyết không quá
03 ngày.
Lệ phí: 20.000đ
Quy trình đăng ký thế chấp, bảo lãnh QSDĐ.
Người sử dụng đất
Phiếu hẹn ngày trả kết quả
Chuẩn bị hồ sơ
Trả giấy
Nộp hồ sơ tại UBND huyện, thị xã, thành phố.
QSDĐ đã
xóa
Kiểm tra việc hoàn thành trả nợ. Nếu đủ
điều kiện thì thực hiện, ngược lại phải trả
Nộp lại phiếu hẹn
lời bằng văn bản và trả lại
Nhận kết quả tại UBND huyện, thị xã, thành phố.
III. Thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1.1. Hồ sơ
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 23,
Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009.
- Để đảm bảo việc góp vốn thành công ngoài những yêu cầu về điều kiện nêu ở trên, thì quyền sử dụng đất đó còn
phải phù hợp với quy hoạch của tỉnh, thành phố; có kế hoạch sử dụng đất đúng, hợp lý và người có quyền sử dụng
đất đó đã thực hiện đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng góp vốn
Hợp đồng góp vốn
Hợp đồng góp vốn
1.2. Thời gian
Thời hạn để cơ quan xử lý thủ tục hành chính là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ
sơ hợp lệ.