Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bài giảng kiểm kê và chỉnh lý biến động đất đai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.1 KB, 15 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG

CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT VỀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
I. KHÁI NIỆM ĐĂNG KÝ
1. Thuật ngữ về đăng ký

Bài Giảng
KIỂM KÊ VÀ CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG
ĐẤT ĐAI
GIẢNG VIÊN: Th.s Nguyễn Quốc Hậu

2. Đặc điểm chung của đăng ký
II. KHÁI NIỆM ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Thuật ngữ đăng ký quyền sử dụng đất
2. Đặc điểm của đăng ký quyền sử dụng đất

III. ĐĂNG KÝ LẦN ĐẦU VÀ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT
1. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

Email:

2. Đăng ký biến động về sử dụng đất

Vĩnh Long, 1/2016

CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT VỀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
I. KHÁI NIỆM ĐĂNG KÝ
1. Thuật ngữ về đăng ký


Là việc ghi vào sổ của bên tổ chức việc đăng ký để chính thức công nhận
cho hưởng quyền lợi hay làm nghĩa vụ mà mục đích đăng ký đề ra; trong
một số trường hợp đăng ký còn bao gồm cả việc cấp giấy chứng nhận cho
đối tượng.

2. Đặc điểm chung của đăng ký
- Phải thực hiện một số công việc nhất định (Gọi là thủ tục đăng ký) và phù
hợp với quy định pháp luật của nhà nước.
- Là quy định bắt buộc
- Ghi vào sổ của cơ quan thực hiện đăng ký; trường hợp kết quả đăng ký
có ý nghĩa trong các giao dịch dân sự thì cấp giấy chứng nhận
- Mục đích của việc đăng ký là xác lập mối quan hệ pháp lý và đối tượng
phải thực hiện đăng ký nhằm đảm bảo quyền lợi và ràng buộc trách nhiệm
pháp lý của các bên

CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT VỀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
II. KHÁI NIỆM ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Thuật ngữ đăng ký quyền sử dụng đất
Là việc ghi nhận về quyền sử dụng đất đối với một thửa đất xác định vào
hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận nhằm chính thức xác lập quyền
và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
2. Đặc điểm của đăng ký quyền sử dụng đất
- Mang đặc điểm của đăng ký nói chung.
- Là thủ tục hành chính do nhà nước quy định và thực hiện; bắt buộc đối
với mọi trường hợp sử dụng đất.
- Thực hiện đối với đất đai là loại tài sản đặc biệt:
+ Có giá trị đặc biệt
+ Không đồng nhất về quyền sử dụng đất giữa các nhóm người sử
dụng đất, giữa loại đất, giữa các hình thức được giao hay cho thuê.

+ Thường có tài sản gắn liền
+ Làm cơ sở để nhà nước quản lý chặt chẽ theo quy hoạch và pháp luật.
+ Để người sử dụng đất yên tâm đầu tư, có điều kiện thực hiện các quyền.

1


CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT VỀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
III. ĐĂNG KÝ LẦN ĐẦU VÀ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT
1. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
Là thủ tục lần đầu để ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với
một thửa đất vào hồ sơ địa chính.
* Các trường hợp đăng ký lần đầu về sử dụng đất:

LUẬT ĐẤT ĐAI 2013
* Các trường hợp đăng ký biến động về sử dụng đất:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các
quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng
cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
d) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;

- Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng;

đ) Chuyển mục đích sử dụng đất;


- Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;

e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;

- Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
- Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký.
2. Đăng ký biến động về sử dụng đất
Là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số

g) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm
sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê
đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật ĐĐ 2013

thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.

LUẬT ĐẤT ĐAI 2013

SO SÁNH ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VÀ ĐĂNG KÝ LẦN ĐẦU

h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở
hữu tài sản chung của vợ và chồng;

ĐĂNG KÝ LẦN ĐẦU

ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG

i) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của

nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền
với đất;

Đặc điểm:

Đặc điểm :

- Tính chất công việc là quá trình xem

- Tính chất công việc chủ yếu là xem

xét công nhận quyền sử dụng đất.

xét để xác nhận, ghi nhận thay đổi theo

k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết
quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai,
khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân,
quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản
công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;

- Khác biệt cơ bản với đăng ký biến

quy định của pháp luật .

l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;

động là:

•Thẩm tra để xác định rõ nguồn gốc sử
dụng.
•Căn cứ pháp luật đất đai để công
nhận quyền sử dụng đất.
•Kết quả: đăng ký cấp giấy chứng nhận

m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.

và ghi vào hồ sơ địa chính.

Kết quả: cấp hoặc chỉnh lý, thu hồi
giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật hồ sơ
địa chính.

2


CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT VỀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
IV. VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

1. Đăng ký QSD đất là cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai
Hồ sơ địa chính và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cung cấp thông tin đầy
đủ nhất và là cơ sở pháp lý chặt chẽ để xác định các quyền của người sử dụng
đất được bảo vệ.
2. Đăng ký QSD đất là điều kiện đảm bảo để Nhà nước quản lý chặt chẽ
toàn bộ quỹ đất trong phạm vi lãnh thổ; đảm bảo cho đất đai sử dụng đầy đủ,
hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả cao nhất.

CHƯƠNG II: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI BAN ĐẦU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
I. ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ
1. Đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất.
– Nguyên tắc chung :
* Là người sử dụng đất được nhà nước giao, cho thuê đất hoặc đang sử
dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất.
* Là người sử dụng đất có quan hệ trực tiếp với nhà nước trong việc thực
hiện quyền và nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật.
– Người sử dụng đất chịu trách nhiệm đăng ký (Điều 5, Điều 107-LĐĐ) gồm:
* Các tổ chức trong nước.

3. Đăng ký QSD đất là một nội dung quan trọng có quan hệ hữu cơ với các
nội dung, nhiệm vụ khác của quản lý nhà nước về đất đai
- Công tác điều tra, đo đạc
- Công tác quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất
- Công tác thanh tra, giải quyết tranh chấp đất đai
- Công tác phân hạng và định giá đất

- Công tác giao đất, cho thuê đất

LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 (ĐIỀU 5)

1. Tổ chức trong nước
2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là
hộ gia đình, cá nhân);

* Hộ gia đình, cá nhân trong nước.
* Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất
* Cơ sở tôn giáo được nhà nước cho phép hoạt động.

* Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao .
* Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn với QSĐ ở.
* Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức và cá nhân nước ngoài đầu
tư vào Việt Nam.

CHƯƠNG II: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI BAN ĐẦU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
I. ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ
– Những điểm lưu ý :
+ Đơn vị quốc phòng an ninh (thực hiện đăng ký đối với:

3. Cộng đồng dân cư;

* Đơn vị trực thuộc bộ (nơi đóng quân, căn cứ quân sự, công trình phòng

4. Cơ sở tôn giáo;

phủ giao nhiệm vụ riêng cho bộ quốc phòng, công an).

5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao;
6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định

thủ quốc gia, trận địa, công trình đặc biệt, nhà công cụ, đất khác mà chính

* Các đơn vị trực tiếp sử dụng (ga, cảng, công trình công nghiệp, khoa học
và công nghệ, kho tàng, trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ
khí, nhà trường, bệnh viện, nhà an dưỡng; trại giam giữ, cơ sở giáo dục,
trường giáo dưỡng do bộ quốc phòng, bộ công an quản lý).


của pháp luật về quốc tịch;
7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

* Trụ sở công an quân sự tỉnh, huyện; công an tỉnh, huyện, xã; đồn biên phòng.

3


CHƯƠNG II: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI BAN ĐẦU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
I. ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ
+ Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đăng ký đối với:
* Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích.
* Đất xây dựng trụ sở ủy ban.

CHƯƠNG II: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI BAN ĐẦU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
I. ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ
1.2 Người chịu trách nhiệm đăng ký
– Nguyên tắc chung: là người chịu trách nhiệm trước nhà nước đối với việc sử
dụng đất

* Đất giao cho UBND cấp xã xây dựng công trình công cộng phục vụ hoạt
động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, vui chơi giải trí, chợ, nghĩa trang,
nghĩa địa và các công trình khác của địa phương.

* Người đứng đầu của tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài sử dụng đất .
* Thủ trưởng đơn vị quốc phòng, an ninh

* Chủ tịch UBND cấp xã đối với đất do UBND cấp xã đăng ký.

+ Không thực hiện đăng ký trong các trường hợp sau :

* Chủ hộ gia đình sử dụng đất .

* Người thuê đất nông nghiệp dành cho công ích xã, đất nhận khoán của các

* Cá nhân người Việt nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng đất.

tổ chức; thuê hoặc mượn đất của người khác để sử dụng.
* Tổ chức, cộng đồng dân cư được giao đất để quản lý

* Người đại diện của cộng đồng dân cư sử dụng đất được UBND cấp xã chứng thực.
* Người đứng đầu cơ sở tôn giáo sử dụng đất.
* Người đại diện cho những người có quyền sử dụng chung thửa đất.

LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 (ĐIỀU 7)

1. Người đứng đầu của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc sử dụng đất nông
nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho Ủy
ban nhân dân cấp xã để xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công
trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể
thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và công trình công
cộng khác của địa phương.
3. Người đại diện cho cộng đồng dân cư
4. Người đứng đầu cơ sở tôn giáo
5. Chủ hộ gia đình đối với việc sử dụng đất của hộ gia đình.

6. Cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc sử
dụng đất của mình.
7. Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho
nhóm người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó.

CHƯƠNG II: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI BAN ĐẦU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
I. ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ
1.3. Ủy quyền đăng ký sử dụng đất
– Người chịu trách nhiệm đăng ký được ủy quyền cho người khác trong mọi
trường hợp.
– Việc ủy quyền phải tuân theo quy định của pháp luật dân sự như sau :
+ Ủy quyền phải lập thành văn bản.
+ Văn bản ủy quyền của chủ hộ, cá nhân phải có chứng thực UBND cấp xã.
Văn bản ủy quyền của tổ chức phải có dấu, chữ ký của người ủy quyền.
+ Người ủy quyền phải có đủ năng lực hành vi dân sự.

4


CHƯƠNG II: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI BAN ĐẦU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
I. ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ
2. Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.1 Điều kiện cấp giấy chứng nhận lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân đang
sử dụng đất
- Có một trong 7 loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, sử dụng đất ổn định, không tranh
chấp thì được cấp giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất.

- Có một trong 7 loại giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng ghi tên người khác thì
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu:
+ Phải kèm theo giấy tờ chuyển quyền có chữ ký của các bên có liên quan,
nhưng đến trước ngày luật có hiệu lực thi hành mà chưa thực hiện thủ tục chuyển

CHƯƠNG II: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI BAN ĐẦU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
I. ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ
2.1 Điều kiện cấp giấy chứng nhận lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân đang
sử dụng đất
1. Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước
15/10/1993.
2.Giấy chứng nhận tạm thời được cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ
đăng ký ruộng đất (lập từ 1982-1995).
3. Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước
15/10/1993, nay được UBND cấp xã xác nhận thời điểm sử dụng.
4. Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền
với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất.
5. Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật.

quyền.
+ Được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp.

LUẬT ĐẤT ĐAI 2013
1) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm
1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất
đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm
thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;

2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993;
3) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn
liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
4) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất
ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận
là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
5) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
6) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ
cấp cho người sử dụng đất;
7) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo
quy định của Chính phủ.

6. Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.

CÁC TRƯỜNG HỢP CẤP GIẤY
LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 – Điều 99

1) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
2) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu
lực thi hành
3) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận
quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu
hồi nợ
4) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất
đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án

của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành
5) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất

5


CÁC TRƯỜNG HỢP CẤP GIẤY
LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 – Điều 99

6) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu kinh tế
7) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất

CHƯƠNG II: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI BAN ĐẦU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
I. ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ
2.1 Điều kiện cấp giấy chứng nhận lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân đang
sử dụng đất
– Người đang sử dụng đất tại vùng có điều kiện kinh tế - khó khăn ở miền núi, hải
đảo nếu:
+ Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp,

8) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người
mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
+ Được UBND xã xác nhận đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp.
– Người sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của tòa án, quyết định thi hành án,


9) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc
các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp
nhất quyền sử dụng đất hiện có

quyết định giải quyết tranh chấp của cơ quan có thẩm quyền và đã thực hiện nghĩa vụ
tài chính theo quy định.
– Người được giao, cho thuê đất từ 15/10/1993 đến 30/06/2004 nhưng chưa được

10) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất

cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được cấp giấy chứng nhận; trường hợp
chưa thưc hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

CHƯƠNG II: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI BAN ĐẦU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
I. ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ
2.1 Điều kiện cấp giấy chứng nhận lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân đang
sử dụng đất
– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không có một trong 7 loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu được
UBND cấp xã xác nhận:
+ Đất không có tranh chấp
+ Phù hợp với quy hoạch
+ Sử dụng đất ổn định trước 15/10/1993 thì không phải nộp tiền
+ Sử dụng từ 15/10/1993 đến trước 01/07/2004 thì phải nộp tiền

LUẬT ĐẤT ĐAI 2013


1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi
hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ
khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn
định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải
nộp tiền sử dụng đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại
Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày
01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng
điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

6


CHƯƠNG II: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI BAN ĐẦU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
I. ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ
2.2. Cấp giấy chứng nhận cho cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.

CHƯƠNG II: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI BAN ĐẦU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

I. ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ
2.6. Các trường hợp không cấp giấy chứng nhận .

– Đối với các loại đất có: đình, đền, am, miếu, từ đường, nhà thờ họ.

– Đất do nhà nước giao cho tổ chức để quản lý.

– Được cấp giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu được

– Thuê đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích.

UBND cấp xã xác nhận:
+ Đất đang được sử dụng cho cộng đồng.
+ Đất không có tranh chấp.
2.3. Cấp giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất.

– Người sử dụng đất do thuê của người khác.
– Người được khoán đất trong các nông trường, lâm trường.
– Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện để được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.

2.4. Cấp giấy chứng nhận thuộc phạm vi quy hoạch chuyển mục đích
khác : Chú ý trước khi có QH và sau khi có QH
2.5. Cấp giấy chứng nhận trong hành lang an toàn công trình

THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi
trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.

CHƯƠNG II: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI BAN ĐẦU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Yêu cầu nội dung đăng ký quyền sử dụng đất.
1.1. Thông tin thửa đất: a) Thửa đất số; b) Tờ bản đồ số; c) Địa chỉ thửa đất;
d) Diện tích; đ) Mục đích sử dụng; g) Nguồn gốc sử dụng
1.2. Thông tin về nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

1.2.1. Nhà ở:
1.2.2. Công trình xây dựng
1.2.3. Rừng sản xuất là rừng trồng
1.2.4 Cây lâu năm

3. Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng mà
thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên và
môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ.


1.2.5. Nhà chung cư
1.3. Người sử dụng đất:
1.4. Thời hạn sử dụng đất.
1.5. Nghĩa vụ tài chính về đất đai chưa thực hiện.
1.6. Những hạn chế về quyền sử dụng đất.

7


CHƯƠNG II: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI BAN ĐẦU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
2. Xác định nội dung đăng ký.
– Người sử dụng thửa đất
– Vị trí sử dụng đất: địa chỉ thửa, số thứ tự thửa và số thứ tự tờ bản
đồ (do VPĐK QSDĐ cung cấp)

CHƯƠNG II: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI BAN ĐẦU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
III. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ QSDĐ LẦN ĐẦU
1. Nguyên tắc thực hiện cơ chế “một cửa”
a) Người sử dụng đất chỉ phải đến một nơi (một cơ quan) để nộp hồ sơ
b) Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện niêm yết công khai

– Diện tích thửa

c) Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, người tiếp nhận phải


– Nguồn gốc sử dụng đất

có trách nhiệm: xem xét mức độ đầy đủ của hồ sơ (về loại giấy tờ phải nộp

– Mục đích sử dụng đất

và nội dung kê khai trên đơn), nếu đủ điều kiện mới tiếp nhận.

– Thời gian sử dụng đất
– Tài sản gắn liền với đất
– Thay đổi về sử dụng đất; kê khai đối với trường hợp đăng ký biến
động về sử dụng đất.

CHƯƠNG II: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI BAN ĐẦU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
III. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ QSDĐ LẦN ĐẦU
2. Trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đăng ký của người sử dụng đất
a) Văn phòng ĐKQSDĐ (cấp Huyện) thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường
tiếp nhận hồ sơ mà người nhận QSDĐ là hộ gia đình, cá nhân.

CHƯƠNG II: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI BAN ĐẦU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
III. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ QSDĐ LẦN ĐẦU
Một số trường hợp đăng ký cấp QSDĐ
- Cấp GCNQSDĐ lần đầu
- Nhận quyền sử dụng đất: giải thành về tranh chấp; do xử lý nợ theo


b) Văn phòng ĐKQSDĐ (cấp Tỉnh) thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận hồ sơ mà người nhận QSDĐ là tổ chức.

hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; theo quyết định của Toà án nhân dân,…
- Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép.
- Chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất;
- Cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Người sử dụng đất đổi tên, giảm diện tích do thiên tai, thay đổi hạn
chế về quyền, thay đổi nghĩa vụ tài chính;

8


TRÌNH TỰ THỦ

TRÌNH TỰ THỦ

TỤC CẤP GIẤY

TỤC CẤP GIẤY

CHỨNG NHẬN

CHỨNG NHẬN

LẦN ĐẦU

LẦN ĐẦU

Cho hộ gia đình, cá


Cho hộ gia đình, cá

nhân tại xã, thị trấn

nhân tại phường

TRÌNH TỰ THỦ

CHƯƠNG III: ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI

TỤC CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN
LẦN ĐẦU
Cho tổ chức, cơ sở
tôn giáo

I. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI
1. Nguyên tắc thực hiện cơ chế “một cửa”
a) Người sử dụng đất chỉ phải đến một nơi (một cơ quan) để nộp hồ sơ
b) Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện niêm yết công khai
c) Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, người tiếp nhận phải
có trách nhiệm: xem xét mức độ đầy đủ của hồ sơ (về loại giấy tờ phải nộp
và nội dung kê khai trên đơn), nếu đủ điều kiện mới tiếp nhận.
2. Trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đăng ký của người sử dụng đất
a) Văn phòng ĐKQSDĐ thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ đăng ký của đối tượng nhận QSDĐ là hộ gia đình, cá nhân
b) Văn phòng ĐKQSDĐ thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường: tiếp nhận hồ sơ
đăng ký của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng đất tại phường


9


CHƯƠNG III: ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI
I. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI
3. Điều kiện nhận chuyển quyền
– Người nhận chuyển quyền phải sử dụng đúng mục đích, trong thời hạn đã xác
định đối với thửa đất trước khi chuyển quyền.
– Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng QSDĐ không phân biệt nơi
cư trú
* Những trường hợp không được nhận chuyển nhượng QSDĐ:
– Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, tặng cho
trong trường hợp pháp luật không cho phép.
– Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng, tặng cho QSDĐ chuyên trồng
lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân (trừ trường
hợp được chuyển mục đích sử dụng đất).
– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận

CHƯƠNG III: ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI
I. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI
Một số trường hợp Biến động Đất đai
1. Thủ tục hợp thửa, tách thửa
2. Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích
thửa đất do sạt lở tự nhiên, thay đổi hạn chế về quyền của người sử
dụng đất, thay đổi nghĩa vụ tài chính.
3. Thủ tục cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận QSDĐ
4. Thủ tục đính chính và thu hồi giấy chứng nhận QSDĐ
5. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
6. Thủ tục chuyển đổi QSDĐ
7. Thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại bằng QSDĐ

Thủ tục xóa cho thuê, thuê lại QSDĐ

chuyển nhượng, tặng cho QSDĐ chuyên trồng lúa nước từ hộ gia đình, cá nhân khác.

CHƯƠNG III: ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI

CHƯƠNG IV: QUY ĐỊNH VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

I. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI
I. VỀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ
Một số trường hợp Biến động Đất đai

─ Kiện toàn bộ máy giúp UBND các cấp quản lý nhà nước về đất đai

8. Thủ tục thừa kế QSDĐ

─ Tập huấn nghiệp vụ về cấp giấy chứng nhận QSDĐ.

9. Thủ tục tặng cho QSDĐ

─ Tổ chức tốt việc cấp giấy chứng nhận

10. Thủ tục đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng QSDĐ

II. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ

Thủ tục xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng QSDĐ
11. Thủ tục đăng ký góp vốn bằng QSDĐ
Thủ tục xóa đăng ký góp vốn bằng QSDĐ

12. Thủ tục đăng ký nhận QSDĐ của hộ gia đình, cá nhân do xử lý hợp
đồng thế chấp, bảo lãnh, góp vốn, kê biên bán đấu giá QSDĐ
13. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

10


CHƯƠNG V: VIỆC LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH

CHƯƠNG V: VIỆC LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH

I. KHÁI NIỆM CHUNG
I. KHÁI NIỆM CHUNG
1. Hồ sơ địa chính:
- Bản đồ địa chính
- Sổ mục kê
-Sổ địa chính
-Bản lưu Giấy chứng nhận
- Sổ theo dõi biến động đất đai
2. Những điểm khác biệt
Hồ sơ địa chính được lập thành 03 bản: 01 tại văn phòng đăng ký
QSDĐ thuộc Sở TNMT, 01 tại văn phòng đăng ký QSDĐ thuộc Phòng
TNMT và 01 tại UBND xã, phường, thị trấn.
Sổ mục kê: gồm 200 trang được lập chung cho các tờ bản đồ địa chính,
mỗi trang có bổ sung thêm thông tin như: loại đối tượng, mục đích sử dụng
theo cấp giấy, kiểm kê, quy hoạch, chi tiết loại đất, nội dung thay đổi sử
dụng đất của người sử dụng đất

* So với sổ mục kê trước đây, nguyên tắc lập sổ có điểm khác biệt là:
+ Lập cùng với bản đồ; khi cấp giấy chứng nhận có thay đổi phải chỉnh lý

+ Thửa có nhiều người, nhiều mục đích được ghi vào dòng kế tiếp
* Sổ mục kê được chỉnh lý trong các trường hợp sau:
+ Có chỉnh lý bản đồ địa chính
+ Người sử dụng đất chuyển quyền, hoặc đổi tên
+ Thay đổi mục đích sử dụng đất (theo cấp giấy chứng nhận,
theo quy hoạch và theo hiện trạng)
* Cách chỉnh lý sổ:
+ Trường hợp tách thửa, nhập thửa ghi vào trang dự phòng
+ Trường hợp có thay đổi tên chủ, mục đích: ghi vào cột ghi chú

Sổ mục kê

11


CHƯƠNG V: VIỆC LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
I. KHÁI NIỆM CHUNG

CHƯƠNG V: VIỆC LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
I. KHÁI NIỆM CHUNG

Sổ địa chính: gồm 200 trang (297mm x 420mm) được chia làm 3 phần:
+ Phần đầu ghi thông tin về người sử dụng đất (tên, địa chỉ).
+ Phần thứ hai ghi nội dung thông tin về thửa đất; phần này có bổ

* So với sổ bộ trước đây (mỗi chủ một trang, mỗi thửa một dòng, theo thứ tự cấp
giấy chứng nhận) có những điểm khác như:
+ Lập riêng từng loại: tổ chức, hộ xâm canh - người VN ở nước ngoài,
nhà chung cư…


sung thêm diện tích sử dụng riêng hai chung, ghi số phát hành giấy chứng

+ Không lập theo thủ tục đăng ký các nội dung: mục đích, giá đất.

nhận, nguồn gốc sử dụng

+ Khi chỉnh lý sổ: . Chuyển quyền toàn bộ thì lập trang mới cho chủ mới
. Thay đổi mục đích, thời hạn, tên chủ…chỉ ghi mục III

+ Phần thứ 3 là những thay đổi trong quá trình sử dụng đất và có
kèm theo trang mục lục người sử dụng đất (để tra cứu sổ bộ địa chính),
trang này bao gồm các cột sau: số thứ tự, tên người sử dụng đất và đăng
ký tại sổ địa chính (quyển số và trang số)

Sổ địa chính

CHƯƠNG V: VIỆC LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
I. KHÁI NIỆM CHUNG
* Sổ địa chính được chỉnh lý trong các trường hợp sau :
+ Người sử dụng đất chuyển quyền, hoặc đổi tên
+ Người sử dụng đất cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bão lãnh, góp vốn QSDĐ
+ Có thay đổi số hiệu, địa chỉ, diện tích thửa đất, tên đơn vị hành chính nơi có đất.

CHƯƠNG V: VIỆC LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
I. KHÁI NIỆM CHUNG
- Sổ theo dõi biến động đất đai: là sổ ghi những trường hợp đăng ký
biến động đất đai đã được chỉnh lý trên sổ địa chính
- Mục đích lập: để theo dõi tình hình đăng ký biến động về sử dụng đất,
làm cơ sở để thực hiện thống kê diện tích đất đai hàng năm.


+ Có thay đổi mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất.

- Sổ được lập gồm 200 trang đơn giản hơn sổ theo dõi biến động đất đai

+ Chuyển từ hình thức từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

trước đây không có cột ghi diện tích mà chỉ thể hiện các nội dung sau: Số

+ Có thay đổi về những hạn chế về quyền của người sử dụng đất

thứ tự (số thứ tự cấp giấy); thời điểm đăng ký biến động; thửa đất biến

+ Thay đổi về giá đất theo quy định của UBND cấp Tỉnh

động và nội dung biến động.

+ Có thay đổi nghĩa vụ tài chính phải thực hiện

- Nguyên tắc lập sổ:

+ Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Sổ ghi tất cả các trường hợp đã được chỉnh lý trên sổ địa chính
+ Thứ tự vào sổ theo thứ tự thời gian thực hiện việc đăng ký biến động
+ Nội dung thông tin vào sổ ghi theo nội dung đã chỉnh lý trên sổ địa chính.
Sổ ĐKBĐ

12



CHƯƠNG V: VIỆC LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
II. TRÁCH NHIỆM CHỈNH LÝ HỐ SƠ ĐỊA CHÍNH
Văn phòng đăng ký QSDĐ thuộc Sở TNMT chịu trách nhiệm chỉnh lý,
cập nhật hồ sơ địa chính gốc
Văn phòng đăng ký QSDĐ cấp huyện chịu trách nhiệm chỉnh lý, cập nhật
bản sao hồ sơ địa chính
UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm chỉnh lý, cập nhật bản sao
hồ sơ địa chính.
III. CĂN CỨ ĐỂ CHỈNH LÝ, CẬP NHẬT HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
1. Việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính ở cấp huyện, xã được thực hiện
dựa trên các căn cứ sau
- Hồ sơ đăng ký biến động về quyền sử dụng đất của hộ, cá nhân
- Bản trích sao nội dung hồ sơ địa chính đã chỉnh lý, cập nhật theo mẫu số
(19/ĐK) do VPĐK QSDĐ thuộc Sở TNMT gửi đến

CHƯƠNG VI: PHƯƠNG PHÁP CHỈNH LÝ SỔ BỘ ĐỊA CHÍNH
I. SỔ ĐỊA CHÍNH

Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc
trường hợp mua nhà ở gắn liền với đất ở, tổ chức và cá nhân nước ngoài ghi
vào quyển sổ A-1;
Hộ gia đình, cá nhân khong có hộ khẩu thường trú tại địa phương và người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở ghi vào
quyển số B-1; người mua căn hộ nhà chung cư ghi vào quyển số C-1

CHƯƠNG V: VIỆC LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
III. CĂN CỨ ĐỂ CHỈNH LÝ, CẬP NHẬT HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
2. Thời gian thực hiện, chỉnh lý
- Trong vòng 10 ngày, VPĐK thuộc Sở có trách nhiệm:
+ Chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính gốc;

+ Gửi bản trích sao hồ sơ địa chính đã chỉnh lý cho VPĐK cấp huyện và UBND xã
- Trong vòng 7 ngày, VPĐK cấp huyện và UBND xã có trách nhiệm chỉnh lý bản sao
IV. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
- Văn phòng đăng ký QSDĐ thuộc Sở TNMT chịu trách nhiệm quản lý hồ
sơ địa chính gốc và các tài liệu:
- Văn phòng đăng ký QSDĐ thuộc phòng TNMT chịu trách nhiệm quản lý , cập
nhật bản sao hồ sơ địa chính:
- UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm chỉnh lý, cập nhật bản sao
hồ sơ địa chính.

CHƯƠNG VI: PHƯƠNG PHÁP CHỈNH LÝ SỔ BỘ ĐỊA CHÍNH
I. SỔ ĐỊA CHÍNH
3. Phương pháp chỉnh lý
3.1. Trường hợp 1: Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
3.2. Trường hợp 2: Người sử dụng đất cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
không thuộc khu công nghiệp; thế chấp bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất; góp
vốn bằng quyền sử dụng đất mà không hình thành pháp nhân mới.
3.3. Trường hợp 3: Người sử dụng đất xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại

Hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và cộng đồng dân
cư ở địa phương ghi vào quyển số D-1, Đ-1, E-1 trở đi, trong đó mỗi điểm
dân cư hoặc cụm điểm dân cư được ghi vào một quyển riêng.

QSDĐ không thuộc khu công nghiệp; xóa đăng ký thế chấp bảo lãnh bằng
QSDĐ; góp vốn mà không hình thành pháp nhân mới.
3.4. Trường hợp 4: Người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng đất

Khi ghi hết các trang sổ thì lập quyển mới tiếp theo và đánh số theo thứ tự là
A-2, B-2, C-2, D-2, Đ-2, E-2, v.v.


3.5. Trường hợp 5: Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất

Mỗi trang sổ đăng ký cho một người sử dụng đất gồm tất cả các thửa thuộc
quyền sử dụng của người đó

3.7. Trường hợp 7: Trường hợp tách nhập thửa đất theo nhu cầu quản lý

3.6. Trường hợp 6: Thửa đất bị sạt lỡ tự nhiên
hoặc theo yêu cầu của người sử dụng đất

13


CHƯƠNG VI: PHƯƠNG PHÁP CHỈNH LÝ SỔ BỘ ĐỊA CHÍNH
I. SỔ ĐỊA CHÍNH
3. Phương pháp chỉnh lý
3.8. Trường hợp 8: Truờng hợp thay đổi số thứ tự thửa đất, mục đích sử dụng
đất, thời hạn sử dụng đất, chuyển từ hình thức được nhà nước cho thuê sang
giao đất có thu tiền

CHƯƠNG VI: PHƯƠNG PHÁP CHỈNH LÝ SỔ BỘ ĐỊA CHÍNH
II. SỔ MỤC KÊ
1. Khái niệm
Là sổ ghi về thửa đất, về đối tượng chiếm đất nhưng không có ranh giới
khép kín
Được lập để quản lý thửa đất, tra cứu thông tin về thửa đất và phục vụ
thống kê, kiểm kê đất đai.

3.9. Trường hợp 9: Trường hợp người sử dụng đất được đổi tên.
3.10. Trường hợp 10: Trường hợp cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận

3.11. Trường hợp 11: Trường hợp có sai sót nhầm lẫn về nội dung ghi trên
giấy chứng nhận QSDĐ

Thông tin thửa đất ghi trên sổ phải phù hợp với hiện trạng sử dụng đất.
2. Phương pháp chỉnh lý:
2.1.Trường hợp 1: Tách, nhập thửa
2.2. Trường hợp 2: Chuyển nhượng QSDĐ

CHƯƠNG VI: PHƯƠNG PHÁP CHỈNH LÝ SỔ BỘ ĐỊA CHÍNH
III. SỔ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
1. Khái niệm
Sổ theo dõi biến động đất đai đai được lập để theo dõi tình hình đăng ký biến
động về sử dụng đất và làm cơ sở để thực hiện thống kê diện tích đất đai
hàng năm.
* Yêu cầu đối với thông tin ghi trong sổ theo dõi biến động đất đai như sau
a) Họ tên, địa chỉ của người đăng ký biến động về sử dụng đất

CHƯƠNG VI: PHƯƠNG PHÁP CHỈNH LÝ SỔ BỘ ĐỊA CHÍNH
III. SỔ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
2. Phương pháp chỉnh lý:
Cột 1: Số thứ tự đăng ký
Cột 2: Tên và địa chỉ của người đăng ký
Cột 3: Thời điểm đăng ký (ngày tháng năm đăng ký)
Cột 4: Thửa đất biến động (số thửa và tờ bản đồ)
Cột 5: Nội dung biến động

b) Thời điểm đăng ký biến động ghi chính xác đến phút
c) Mã thửa của thửa đất có biến động hoặc mã của thửa đất mới được tạo thành
d) Nội dung biến động


14


CHƯƠNG VI: PHƯƠNG PHÁP CHỈNH LÝ SỔ BỘ ĐỊA CHÍNH
III. SỔ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
* Trong quá trình chỉnh lý cần lưu ý một số vấn đề như sau:
1/ Xác định đúng số thửa, diện tích, mục đích sử dụng, người sử dụng đất có
biến động.
2/ Xác định đúng nội dung biến động, biến động về cái gì (biến động do chuyển
quyền, biến động do thiên tai sạt lỡ, biến động do thế chấp, v.v. để có được nội
dung chỉnh lý phù hợp với quy định
3/ Cần tham khảo hướng dẫn tại trang đầu tiên của quyển sổ trước khi tiến hành
chỉnh lý.
4/ Nội dung câu chỉnh lý phải đúng với nội dung đã được Thông tư số: 29/2004/TTBTNMT ngày 01 tháng 01 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn,
không thêm hoặc bớt từ ngữ.
5/ Cẩn thận trong ghi chép, hạn chế tối đa việc cạo sửa trong hệ thống sổ
bộ địa chính

15



×