Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH của CÔNG TY cổ PHẦN ĐÔNG đô tại THÀNH PHỐ hồ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (656.75 KB, 72 trang )

TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ðÔNG ðÔ TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Giáo viên hướng dẫn:
Thầy. TRƯƠNG HÒA BÌNH

Sinh viên thực hiện:
ðỖ HỒNG NHUNG
MSSV: 4031595
Lớp: Ngoại Thương 2 – K29

Cần Thơ, năm 2007


MỤC LỤC
PHẦN 1: PHẦN MỞ ðẦU ----------------------------------------------------- trang 1
1. LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI ------------------------------------------------------ trang 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------- trang 2
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ------------------------------------------ trang 2
3.1. Phương pháp thu thập số liệu ----------------------------------------------- trang 2
3.2. Phương pháp phân tích số liệu ---------------------------------------------- trang 3
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU --------------------------------------------------- trang 4
PHẦN 2: PHẦN NỘI DUNG -------------------------------------------------- trang 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN ----------------------------------------------- trang 5
1.1. KHÁI NIỆM VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG KINH DOANH --- trang 5


1.2. Ý NGHĨA --------------------------------------------------------------------- trang 5
1.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG KING DOANH --------- trang 6
1.4. KHÁI NIỆM DOANH THU - CHI PHÍ - LỢI NHUẬN ------------ trang 7
1.4.1. Doanh Thu ------------------------------------------------------------------ trang 7
1.4.2. Chi Phí ----------------------------------------------------------------------- trang 8
1.4.3. Lợi Nhuận ------------------------------------------------------------------- trang 8
1.5. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA
DOANH NGHIỆP ---------------------------------------------------------------- trang 9
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ------------------------------- trang 13
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH - PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY trang 13
2.1.1. Những thông tin chung về công ty ------------------------------------- trang 13
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ----------------------- trang 13
2.1.3. Sơ ñồ cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban -------------- trang 15
2.1.4. Lĩnh vực kinh doanh ----------------------------------------------------- trang 18
2.2. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY ------ trang 18
2.2.1. Thuận lợi ------------------------------------------------------------------ trang 18
2.2.2. khó Khăn ------------------------------------------------------------------ trang 19
2.3. ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TƯƠNG LAI ----------------------- trang 19


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ðÔNG ðÔ TỪ NĂM 2004 ðẾN NĂM 2006
-------------------------------------------------------------------------------------- trang 20
3.1. ðÁNH GIÁ BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH - trang 20
3.2. PHÂN TÍCH DOANH THU - CHI PHÍ - LỢI NHUẬN ---------- trang 23
3.2.1. Phân tích tổng doanh thu ------------------------------------------------ trang 23
3.2.2. Phân tích tình hình tổng chi phí của công ty ------------------------- trang 39
3.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty ---------------------------- trang 48
3.2.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ----------------------------------------- trang 54
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢ PHÁP NHĂM NÂNG CAO LỢI NHUẬN CHO

CÔNG TY ------------------------------------------------------------------------ trang 58
4.1. NHỮNG BIỆN PHÁP NÂNG CAO DOANH THU --------------- trang 58
4.1.1. Mở rộng thị trường mới ------------------------------------------------- trang 58
4.1.2. Giữ vững thị trường củ -------------------------------------------------- trang 59
4.1.3. ða dạng hóa sản phẩm --------------------------------------------------- trang 59
4.2. NHỮNG BIỆN PHÁP LÀM GIẢM CHI PHÍ ---------------------- trang 60
4.2.1. Chi phí quản lý ----------------------------------------------------------- trang 60
4.2.1. Chi phí bán hàng --------------------------------------------------------- trang 61
4.3. NHŨNG BIỆN PHÁP KHÁC ------------------------------------------ trang 61
PHẦN 3: PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ -------------------------- trang 63
3.1 KẾT LUẬN ----------------------------------------------------------------- trang 63
3.1.1. Những thành tích công ty ñạt ñược ------------------------------------ trang 63
3.1.2. Nhũng vấn ñề còn tồn tại ------------------------------------------------ trang 63
3.2. KIẾN NGHỊ ---------------------------------------------------------------- trang 64
3.2.1. ðối với công ty ----------------------------------------------------------- trang 64
3.2.2. ðối với cơ quan ñoàn thể ----------------------------------------------- trang 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO


Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần ðông ðô

PHẦN 1: PHẦN MỞ ðẦU
1. LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI:
Cánh cửa WTO ñã rộng mở, Việt Nam bước vào thời kỳ kinh tế mới- thời
kỳ kinh tế hội nhập sâu và rộng. WTO vừa là cơ hội vừa là thách thức ñối với
nền kinh tế Việt Nam. Gia nhập WTO chúng ta sẽ hưởng ñược những ưu ñãi về
thuế quan, mở rộng thị trường, khách hàng nhiều hơn….Bên cạnh ñó, ta cũng
phải ñối mặt với những thách thức lớn. Do ñó, ñiều tất yếu ta phải ñổi mới rất
nhiều ñể phù hợp từ cơ cấu quản lý, thay ñổi hình thức kinh doanh rồi ñến những
qui ñịnh thoáng hơn cho việc thành lập doanh nghiệp. Việt Nam với ña phần các

doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, sức cạnh tranh còn yếu, trình ñộ quản lý
còn non trẻ. Tự bản thân các doanh nghiệp phải ñổi mới ñể nâng cao năng lực
cạnh tranh, tự mình phải trang bị cho mình những khả năng ñể chống lại sự khắc
nghiệt của thị trường. Trong nền kinh tế thị trường Nhà nước không thể là tấm
màn bao bọc các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải tự thân vận ñộng thay ñổi
từ cơ cấu nội bộ ñến phương án kinh doanh một cách linh ñộng, phù hợp với môi
trường kinh tế hiện ñại luôn thay ñổi từng ngày. Bên cạnh ñó, Nhà nước ñã và
ñang có những thay ñổi thông thoáng hơn tạo ra nhiều cơ hội hợp tác kinh doanh
và phát triển qui mô cho các doanh nghiệp.
Ngày nay phân tích hoạt ñộng kinh doanh là việc làm không thể thiếu ñối
với các nhà quản trị doanh nghiệp. Phải thường xuyên kiểm tra hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tìm ra mặt mạnh ñể phát huy và mặt yếu ñể
khắc phục. Phải tìm hiểu, phân tích thông tin thị trường ñể có ñịnh hướng phát
triển trong tương lai. Qua phân tích hoạt ñộng kinh doanh giúp các nhà quản trị
hiểu rõ về chính doanh nghiệp mình và có sự hiểu biết về ñối thủ cạnh tranh của
mình. Từ ñó, nhà quản trị ñưa ra quyết ñịnh nên sản xuất sản phẩm gì? Sản xuất
cho ai? Và khi nào sản xuất?. ðấy là sự lựa chọn mang tính chất quyết ñịnh sự
tồn vong của doanh nghiệp.

1


Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần ðông ðô
Với kiến thức tích lũy ñược sau bốn năm ðại học cũng như ñược tìm hiểu
và tiếp xúc với thực tế hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty Cổ Phần ðông ðô tại
Thành Phố Hồ Chí Minh trong thời gian ba tháng thực tập ñã giúp em biết ñược
một công ty trên thực tế hoạt ñộng là như thế nào, ñặc biệt là những thành quả
mà Công ty ñạt ñược nên em quyết ñịnh chọn ñề tài “Phân tích tình hình hoạt
ñộng kinh doanh của Công ty Cổ Phần ðông ðô tại Thành Phố Hồ Chí Minh” ñể
làm luận văn tốt nghiệp. Do kiến thức thực tế cũng như kinh nghiệm bản thân

còn hạn chế nên ñề tài sẽ không tránh khỏi những sai sót rất mong ñược sự góp ý
và giúp ñỡ của quý thầy cô, anh chị và các bạn ñể ñề tài ñược hoàn thành tốt.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu ñề tài nhằm làm rõ các vấn ñề sau:
Phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty qua 3 năm
(2004-2006) và các tỷ số tài chính nhằm ñánh giá kết quả kinh doanh, biết ñược
mặt mạnh, mặt yếu và xu hướng của doanh nghiệp.
Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố nội tại và nhân tố khách quan ñến kết
quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty.
ðề ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của
công ty.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Nội dung nghiên cứu của ñề tài ñược làm rõ bằng cách sử dụng một số
phương pháp sau:
3.1. Phương pháp thu thập số liệu:

Số liệu và tài liệu sử dụng thực hiện ñề tài này ñươc thu thập từ các
nguồn: tài liệu, số liệu trực tiếp tại công ty, từ sách báo, tạp chí trên cơ sở ñó tổng
hợp và chọn lọc lại cho phù hợp phục vụ cho việc nghiên cứu.

2


Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần ðông ðô
3.2. Phương pháp phân tích
3.2.1. Phương pháp so sánh
Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích dựa trên việc so sánh với
một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). ðây là phương pháp ñơn giản ñược sử dụng
nhiều trong quá trình phân tích hoạt ñộng kinh doanh cũng như trong phân tích
và dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô. Có 2 phương

pháp so sánh:
• Phương pháp số tuyệt ñối
Là hiệu số của hai chỉ tiêu, chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. Ví dụ so
sánh kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc so sánh giữa kết quả thực hiện kỳ này
với thực hiện kỳ trước.
• Phương pháp số tương ñối
Là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu kỳ phân tích với chỉ tiêu cơ sở ñể thể hiện
mức ñộ hoàn thành hoặc tỷ lệ số chênh lệch tuyệt ñối so với chỉ tiêu gốc ñể nói
lên tốc ñộ tăng trưởng hay thể hiện chênh lệch về tỷ trọng của từng bộ phận
chiếm trong tổng số giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích, nó phản
ánh xu hướng biến ñộng bên trong của chỉ tiêu.
3.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
Là phương pháp mà ở ñó các nhân tố lần lượt ñược thay thế theo một trình
tự nhất ñịnh ñể xác ñịnh tính chính xác, mức ñộ ảnh hưởng của chúng ñến chỉ
tiêu cần phân tích bằng cách cố ñịnh các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế.
3.2.3. Phương pháp số chênh lệch
ðây là một biến thể của phương pháp thay thế liên hoàn thông qua việc tính
toán thừa số chung. Cách tính này cho phép tính ngay ñược kết quả bằng cách
xác ñịnh mức ñộ của nhân tố nào thì trực tiếp dùng số chênh lệch về giá trị kỳ
phân tích so với kỳ kế hoạch (hoặc kỳ trước) của nhân tố ñó.
3


Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần ðông ðô
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
4.1. Phạm vi về thời gian


ðề tài này ñược thực hiện trong khoảng thời gian là 3 tháng




Số liệu sử dụng ñể phân tích là số liệu ñược thu thập qua 3 năm 2004 –

2006
4.2. Phạm vi về không gian
Luận văn ñược thực hiện tại công ty Cổ Phần ðông ðô.
4.3. Phạm vi về nội dung
Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm chưa nhiều nên ñề
tài chỉ tập trung phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Cổ Phần
ðông ðô thông qua việc phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ số tài
chính.

4


Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần ðông ðô

PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. KHÁI NIỆM VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG KINH DOANH.
Phân tích hoạt ñộng kinh doanh là việc ñi sâu nghiên cứu theo yêu cầu của
hoạt ñộng quản lí kinh doanh căn cứ vào tài liệu hạch toán và các thông tin kinh
tế, bằng các phương pháp thích hợp hơn, so sánh số liệu và phân giải mối liên hệ
nhằm làm rõ chất lượng hoạt ñộng kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần ñược
khai thác, trên cơ sở ñó ñề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
ñộng kinh doanh.
Phân tích hoạt ñộng kinh doanh là công cụ nhận thức ñể cải tiến các hoạt

ñộng trong kinh doanh, một cách tự giác và có ý thức phù hợp với ñiều kiện cụ
thể và với các yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan, nhằm ñem lại hiệu
quả trong kinh doanh cao hơn.
1.2. Ý NGHĨA CỦA PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG KINH DOANH:
1.2.1. Phân tích hoạt ñộng kinh doanh là công cụ ñể phát triển những
khả năng tiềm ẩn trong kinh doanh và còn là công cụ ñể cải tiến cơ
chế quản lí trong kinh doanh
Bất kì hoạt ñộng kinh doanh trong các ñiều kiện khác nhau như thế nào ñi
nữa cũng còn những tiềm ẩn, còn những khả năng tiềm tàng chưa ñược phát hiện,
chỉ thông qua phân tích hoạt ñộng doanh nghiệp mới phát hiện ñược. Từ ñó ta sẽ
có cách khai thác ñể mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn, thông qua phân tích hoạt
ñộng doanh nghiệp ta mới thấy rõ những nguyên nhân và nguồn gốc của các vấn
ñề phát sinh từ ñó có những giải pháp thích hợp ñể cải tiến trong hoạt ñộng quản
lí ñể mang lại hiệu quả cao hơn.

5


Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần ðông ðô
1.2.2. Phân tích hoạt ñộng kinh doanh là cơ sở quan trọng ñể có thể ñề
ra các quyết ñịnh kinh doanh.
Thông qua các tài liệu phân tích cho phép các nhà doanh nghiệp nhận thức
ñúng ñắn về khả năng, mặt mạnh mặt yếu của doanh nghiệp mình. Nó là cơ sở ñể
doanh nghiệp ñưa ra các quyết ñịnh ñúng ñắn cho các mục tiêu chiến lược kinh
doanh. Do ñó người ta phân biệt phân tích như một hoạt ñộng thực tiễn, vì phân
tích hoạt ñộng kinh doanh luôn ñi trước quyết ñịnh là cơ sở cho các quyết ñịnh
kinh doanh. Phân tích hoạt ñộng kinh doanh như một ngành khoa học, nó nghiên
cứu các phương pháp có hệ thống và tìm ra các giải pháp áp dụng chúng vào mỗi
doanh nghiệp.
1.2.3. Phân tích hoạt ñộng kinh doanh là biện pháp quan trọng ñể phòng

rủi ro trong kinh doanh.
ðể hoạt ñộng kinh doanh ñạt ñược hiệu quả mong muốn, doanh nghiệp phải
thường xuyên phân tích hoạt ñộng kinh doanh, dựa trên tài liệu có ñược, thông
qua phân tích doanh nghiệp có thể dự ñoán các ñiều kiện kinh doanh trong thời
gian sắp ñến, từ ñó ñề ra các chiến lược kinh doanh thật phù hợp với tình hình.
Ngoài việc phân tích các ñiều kiện bên trong doanh nghiệp như về tài chính,
lao ñộng vật tư, … doanh nghiệp còn quan tâm phân tích các ñiều kiện tác ñộng
ở bên ngoài như khách hàng, thị trường, ñối thủ cạnh tranh … trên cơ sở phân
tích trên doanh nghiệp dự ñoán các rủi ro trong kinh doanh có thể xảy và có các
phương án phòng ngừa trước khi chúng có thể xảy ra.
1.3. NỘI DUNG CỦA PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG KINH DOANH.
Nội dung của phân tích hoạt ñộng kinh doanh là ñánh giá các quá trình
hướng ñến kết quả hoạt ñộng kinh doanh, với các tác ñộng của các yếu tố ảnh
hưởng, nó ñược biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
Kết quả hoạt ñộng kinh doanh có thể là kết quả hoạt ñộng kinh doanh ñã ñạt
ñược hoặc kết quả của các mục tiêu trong tương lai cần ñạt ñược. Kết quả hoạt

6


Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần ðông ðô
ñộng kinh doanh bao gồm tổng hợp của cả quá trình hình thành do ñó kết quả
phải là riêng biệt và trong từng thời gian nhất ñịnh.
Kết quả hoạt ñộng kinh doanh nhất là hoạt ñộng theo cơ chế thị trường cần
phải ñịnh hướng theo mục tiêu dự ñoán. Quá trình ñịnh hướng hoạt ñộng kinh
doanh ñược ñịnh lượng cụ thể thành các chỉ tiêu kinh tế và phân tích cần hướng
ñến các kết quả của các chỉ tiêu cần ñánh giá. Ngoài ra cần phải ñi sâu xem xét
các nhân tố ảnh hưởng tác ñộng ñến sự biến ñộng của các chỉ tiêu.
Quá trình phân tích hoạt ñộng kinh doanh cần ñịnh lượng tất cả các chỉ tiêu
là kết quả hoạt ñộng kinh doanh và các nhân tố ở những chỉ số xác ñịnh cùng với

ñộ biến ñộng chính xác.
Như vậy muốn phân tích hoạt ñộng kinh doanh trước hết cần phải xây dựng
thống nhất các chỉ tiêu kinh tế, cùng với việc xác ñịnh mối quan hệ phụ thuộc
của các nhân tố tác ñộng ñến các chỉ tiêu. Xây dựng mối liên hệ giữa các chỉ tiêu
kinh tế khác nhau, ñể phản ánh tính phức tạp ña dạng của nội dung phân tích.
1.4. KHÁI NIỆM DOANH THU – CHI PHÍ – LỢI NHUẬN.
1.4.1. Doanh thu
Doanh thu là phần giá trị mà công ty thu ñược trong quá trình hoạt ñộng
kinh doanh bằng việc bán sản phẩm hàng hóa của mình. Doanh thu là một trong
những chỉ tiêu quan trọng phản ánh quá trình hoạt ñộng kinh doanh của ñơn vị ở
một thời ñiểm cần phân tích. Thông qua nó chúng ta có thể ñánh giá ñược hiện
trạng của doanh nghiệp hoạt ñộng có hiệu quả hay không. Doanh thu của doanh
nghiệp ñược tạo ra từ các hoạt ñộng:
• Doanh thu từ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh chính.
• Doanh thu từ hoạt ñộng tài chính.
• Doanh thu từ hoạt ñộng bất thường.

7


Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần ðông ðô
1.4.2. Chi phí.
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu
thông hàng hóa. ðó là những hao phí ñược biểu hiện bằng tiền trong quá trình
hoạt ñộng kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát sinh
gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt ñộng từ các
hoạt ñộng từ khâu mua nguyên liệu tạo ra sản phẩm ñến khi tiêu thụ nó. Việc
nhận ñịnh và tính toán từng loại chi phí là cơ sở ñể các nhà quản lí ñưa ra những
quyết ñịnh ñúng ñắn trong quá trình ñiều hành hoạt ñộng kinh doanh.
Do ñó việc phân tích chi phí sản xuất kinh doanh là một bộ phận không thể

thiếu ñược trong phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh, chi phí này ảnh
hưởng trực tiếp ñến lợi nhuận của doanh nghiệp. Qua phân tích chi phí sản xuất
kinh doanh có thể ñánh giá ñược mức chi phí tồn tại trong ñơn vị, khai thác tìm
kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Thật vậy, kết quả cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh là lợi
nhuận, muốn ñạt lợi nhuận cao thì một trong những biện pháp chủ yếu là giảm
chi phí sản xuất kinh doanh. Vì vậy doanh nghiệp cần có sự quản lí chặt chẽ chi
phí, tiết kiệm chi phí, tránh những khoản chi phí không cần thiết tạo ñiều kiện ñể
giảm giá thành sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp. ðây chính
là chỉ tiêu chiến lược quan trọng giúp doanh nghiệp tìm ra những nhân tố ảnh
hưởng ñến chi phí ñể từ ñó ñề ra biện pháp giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
1.4.3. Lợi Nhuận
Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp ñể ñánh giá hiệu quả kinh tế của
quá trình sản xuất kinh doanh, hay nói cách khác lợi nhuận là phần còn lại của
tổng doanh thu trừ ñi tổng chi phí trong hoạt ñộng kinh doanh.
Lợi nhuận = Doanh thu – chi phí

8


Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần ðông ðô
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của
mọi doanh nghiệp. Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng ñể tiến hành tái sản xuất
mở rộng quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian sau này.
Lợi nhuận của doanh nghiệp ñược tạo ra từ các hoạt ñộng sau:
• Lợi nhuận từ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh chính.
• Lợi nhuận từ hoạt ñộng tài chính.
• Lợi nhuận từ hoạt ñộng bất thuờng.

Phân tích lợi nhuận là ñánh giá tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp, phân
tích những nguyên nhân ảnh hưởng và mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố ñến sự
biến ñộng của lợi nhuận. Do ñó, làm thế nào ñể nâng cao hiệu quả lợi nhuận ñó
là mong muốn của mọi doanh nghiệp, ñể từ ñó có biện pháp khai thác khả năng
tiềm tàng và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh cũng như lợi nhuận của
doanh nghiệp. Trong cơ chế thị trường phân tích các nhân tố bên trong và bên
ngoài ảnh hưởng ñến chỉ tiêu lợi nhuận là cơ sở ñể ñưa ra các quyết ñịnh nhanh
chóng và chính xác cho việc sản xuất kinh doanh, ñể thích ứng với thị trường.
1.5. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA
DOANH NGHIỆP.
1.5.1. Phân tích khả năng thanh toán
1.5.1.1. Hệ số thanh toán ngắn hạn (K)

Tài sản lưu ñộng
K=

Nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán ngắn hạn là mối quan hệ giữa tài sản lưu ñộng với các
khoản nợ ngắn hạn. Nó thể hiện mức ñộ ñảm bảo của tài sản lưu ñộng ñối với nợ
ngắn hạn. Nó là chỉ tiêu ñánh giá tốt nhất khả năng thanh toán ngắn hạn, giá trị
của nó càng lớn thì khả năng thanh toán càng cao
Tuy nhiên nếu hệ số này quá cao cũng không phải là tốt vì nó phản ánh việc sử
dụng tiền không có hiệu quả.

9


Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần ðông ðô
ðể ñánh giá hệ số K cần quan tâm ñến lĩnh vực kinh doanh của công ty vì

từng lĩnh vực thì hệ số này khác nhau.
1.5.1.2. Hệ số thanh toán nhanh (Kn)
Hệ số thanh toán nhanh thể hiện khả năng về tiền mặt và các loại tài sản có
thể chuyển ngay thành tiền ñể thanh toán nợ ngắn hạn.
(tiền + ñầu tư ngắn hạn + Khoản phải thu)
Kn =
Nợ ngắn hạn
Nhìn vào công thức này ta thấy có phần giống công thức (1) nhưng nó
không có hàng tồn kho.
1.5.1.3. Số vòng quay của khoản phải thu
Chỉ tiêu này ñược sử dụng ñể xem xét việc thanh toán các khoản phải thu
của khách hàng. Nếu số vòng quay thấp thì hiệu qủa sử dụng vốn của doanh
nghiệp kém dẩn ñến kinh doanh không có hiệu quả. Tuy nhiên nếu số vòng quay
quá lớn thì sẻ làm giảm sức cạnh tranh dẩn ñến doanh thu giảm, khó khăn trong
việc thanh toán.
Doanh thu thuần
Vòng quay các khoản phải thu =
Các khoản phải thu bình quân
Trong ñó:
Phải thu ñầu kỳ + Phải thu cuối kỳ
Các khoản phải thu bình quân =
2
1.5.1.4. Vòng quay của hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho biết hàng tồn kho quay ñược mấy vòng trong kỳ. Chỉ tiêu
này cao chứng tỏ tình hình sử dụng vốn ñầu tư cho tồn kho ñể biến thành doanh
Doanh thu thuần

thu có hiệu quả.
Vòng quay hàng tồn kho =


Giá trị hàng tồn kho bình quân

Trong ñó:

Hàng tồn kho ñầu kỳ + Hàng tồn kho cuối kỳ
Giá trị hàng tồn kho bình quân =
2
10


Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần ðông ðô
1.5.2. Phân tích tình hình ñầu tư và phân tích vốn kinh doanh
1.5.2.1. Tỷ suất nợ và tỷ suất tự tài trợ
Nợ phải trả
Tỷ suất nợ =

x 100
Nguồn vốn
Nợ phải trả

Tỷ suất tài trợ =

x 100
Nguồn vốn

Tổng của hai chỉ tiêu này là 100%. Với việc ñánh giá này ta có thể xác ñịnh
mức ñộ ñộc lập hay phụ thuộc của doanh nghiệp ñối với các chủ nợ
1.5.2.2. Tỷ suất ñầu tư
Nợ phải trả
Tỷ suất tài trợ =

Nguồn vốn
Tỷ suất này luôn luôn nhỏ hơn 1, tỷ suất này càng lớn thể hiện mức ñộ quan
trọng của tài sản cố ñịnh trong tổng tài sản của doanh nghiệp, tuy nhiên ñể xác
ñịnh tỷ suất này tốt hay xấu còn phụ thuộc của từng ngành nghề kinh doanh.
1.5.3. Phân tích hiệu quả sinh lời của hoạt ñộng kinh doanh
1.5.3.1. Tỷ số hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản
Tỷ số này cho thấy hiệu quả sử dụng toàn bộ các loại tài sản của doanh
nghiệp, hoặc thể hiện một ñồng vốn ñầu tư vào doanh nghiệp ñể ñem lại bao
nhiêu ñồng doanh thu.
Doanh thu thuần
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản =

x100
Tổng tài sản

1.5.3.2. Tỷ số hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.
Tỷ số này cho ta thấy hiệu qủa sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu vào sản xuất
kinh doanh hoặc thể hiện một ñồng vốn chủ sở hữu mà công ty bỏ ra kinh doanh
sẽ ñem lại cho công ty bao nhiêu ñồng doanh thu.
.

Doanh thu thuần
Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu =
Nguồn vốn chủ sở hữu
11


Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần ðông ðô
1.5.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
Lợi nhuận sau thuế

ROA =

x 100
Tổng tài sản

Tỷ số này cho biết một ñồng tài sản bỏ ra ñầu tư sẽ tạo ra bao nhiêu ñồng
lợi nhuận ròng. Hệ số này càng cao thể hiện sự phân bố tài sản càng hợp lí.
1.5.3.4. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế
ROE =

x 100
Vốn chủ sở hữu

Hệ số này biểu hiện một ñồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu ñồng lợi
nhuận ròng cho chủ sở hữu.

12


Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần ðông ðô

CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY:
2.1.1. Những thông tin chung về công ty
• Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ðÔNG ðÔ
• Tên giao dịch: DONGDO JOINT STOCK COMPANY
• Tên viết tắt: DONGDO CO.
• ðịa chỉ trụ sở chính: 99 Phạm Viết Chánh, Phường 19, Quận Bình

Thạnh, Tp Hồ Chí Minh.
• ðiện thoại: (+84)08 8990342
• Email: saigonhifi.com.vn
• Số tài khoản: 071.0000.23032 Vietcombank.
• Vốn ñiều lệ: 5.000.000.000 VNð
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ phần ðông ðô xuất phát ban ñầu là một cơ sở kinh doanh nhỏ
ñược thành lập vào năm 1995 với mặt hàng kinh doanh chủ yếu lĩnh vực cung
cấp máy ñiều hoà không khí. Từ một cơ sở kinh doanh nhỏ, ñến năm 1999, ñã
chính thức thành lập Công ty TNHH ðông ðô với chuyên cung cấp, lắp ñặt thiết
bị hệ thống ñiều hoà không khí dân dụng và công nghiệp và các sản phẩm nguồn
ñiện mà chủ yếu là bộ lưu ñiện phục vụ cho lĩnh vực công nghiệp. Với sự phát
triển liên tục của công nghệ và công ty ña dạng hoá các ngành nghề kinh doanh
của mình, ñến năm 2003 Công ty TNHH ðông ðô ñã trở thành Công ty Cổ Phần
ðông ðô kinh doanh rất nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau.
Hiện nay Công ty Cổ phần ðông ðô là nhà cung cấp các sản phẩm ñộc quyền
về các sản phẩm nguồn của Hãng Reillo (Ý) với ñội ngũ kỹ thuật ñược ñào tạo và
cấp chứng chỉ của nhà sản xuất. Từ ñó, tạo ra khả năng cạnh tranh lớn cho công ty
13


Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần ðông ðô
trong lĩnh vực cung cấp các sản phẩm nguồn. Bên cạnh ñó, Lĩnh vực cung cấp, lắp
ñặt hệ thống máy ñiều hòa nhiệt ñộ là một ưu thế lớn của công ty trong những năm
qua. Hiện tại công ty là nhà cung cấp chủ yếu các sản phẩm của Hãng Fujiaire,
Hãng Trane, ngoài ra công ty còn cung cấp sản phẩm của các Hãng khác như :
Toshiba (Nhật Bản), York (Mỹ), Mitsubishi (Nhật Bản), Alaska (Mỹ - Sản xuất
tại Malaysia), LG - MECA (Việt Nam lắp ráp), Carrier….Hiện thị trường của
Công ty là ở Thành Phố Hồ Chí Minh, Vùng ðông Nam Bộ, và ñang phát triển ở
vùng ðồng Bằng Sông Cửu Long, với sự phát triển nhanh chóng về kinh tế của

các thị trường trên, là một cơ hội ñể công ty tiếp tục tận dụng ñể có những bước
phát triển mới.
Từ lúc chuyển sang hình thức công ty Cổ phần ðông ðô ñã có những bước
phát triển lớn. Doanh thu năm 2006 ñạt 21.370.631.201 ñồng, tốc ñộ tăng doanh
thu giai ñoạn từ năm 2004-2006 bình quân ñạt 11,63%. Với những thành tích
phát triển vượt bậc, Công ty Cổ phần ðông ðô ñang mở rộng phạm vi kinh
doanh và tiếp tục ña dạng hoá các ngành nghề kinh doanh cho giai ñoạn tiếp
theo.

14


Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần ðông ðô
2.1.3. Sơ ñồ cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban
2.1.3.1. Sơ ñồ tổ chức:
ðẠI HỘI ðỒNG CỔ ðÔNG

HỘI ðỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

GIÁM ðỐC CÔNG TY
GIÁM ðỐC CHI NHÁNH

PHÓ GIÁM ðỐC PHỤ TRÁCH
KINH DOANH

PHÒNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

CÁC CHI NHÁNH


CÁC ðẠI LÝ

PHÓ GIÁM ðỐC PHỤ TRÁCH
KỸ THUẬT

PHÒNG
KỸ THUẬT

XƯỞNG
KỸ THUẬT

PHÒNG
BẢO HÀNH

CÁC ðỘI THI CÔNG LẮP ðẶT

15

KẾ TOÁN TRƯỞNG

PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ TOÁN

PHÒNG TỔ
CHỨC


Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần ðông ðô
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các Phòng Ban.

Tính ñến nay, Công Ty Cổ Phần ðông ðô có 92 nhân viên, trong ñó 45%
trình ñộ ñại học trở lên, 50% trình ñộ cao ñẳng, 5% là trình ñộ trung học. Mạng
lưới nhân sự ñược tổ chức như sau:
ðại hội cổ ñông: Bao gồm tất cả cổ ñông có quyền biểu quyết, là cơ quan
quyết ñịnh cao nhất của công ty, có vai trò như sau: Quyết ñịnh phương hướng
nhiệm vụ của công ty; thảo luận và thông qua các bảng tổng kết tài chính; bầu và
bãi nhiệm thành viên trong hội ñồng quản trị và ban kiểm soát; phê chuẩn các
ñiều lệ của công ty; phân chia trách nhiệm và thiệt hại xảy ra trong công ty ñồng
thời xem xét, giải quyết và ñưa ra phương pháp ñể khắc phục những biến ñộng
lớn xảy ra về kinh tế.
Ban kiểm soát: Ban kiểm soát là tổ chức thay mặt cổ ñông ñể kiểm soát
hoạt ñộng của công ty. Nhiệm vụ của ban kiểm soát như sau: kiểm soát hoạt
ñộng của công ty, kiểm tra sổ sách kế toán, tài sản và báo cáo tài chính trong
năm; có quyền ñề nghị các phòng ban và ban gám ñốc cung cấp các số liệu có
liên quan ñến tình hình kinh doanh của công ty; báo cáo cho ñại hội cổ ñông về
sự kiện tài chính bất thường trong năm, ưu khuyết ñiểm trong việc quản lý tài
chính của Giám ñốc.
Hội ñồng quản trị: Hội ñồng quản trị gồm 3 người, là cơ quan quản trị
cao nhất của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty ñể giải quyết mọi vấn ñề
liên quan ñến mục ñích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn ñề thuộc thẩm
quyền của ñại hội ñồng cổ ñông.
Ban lãnh ñạo: ðứng ñầu ban lãnh ñạo là Giám ñốc, Giám ñốc là người
ñại diện pháp nhân của công ty trong mọi giao dịch, là người quản lý ñiều hành
mọi hoạt ñộng hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước hội ñồng quản trị
về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ ñược giao. Hỗ trợ tổng giám ñốc có 2
phó tổng giám ñốc và kế toán trưởng, nhiệm vụ chung của họ là tham mưu cho
Giám ñốc những ñiều cần thiết, triển khai các quyết ñịnh của Giám ñốc, ñiều
hành công ty khi Giám ñốc vắng mặt, phối hợp với nhau tạo sự nhịp nhàng trong
16



Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần ðông ðô
quản lý, chịu trách nhiệm trước tổng giám ñốc, hội ñồng quản trị về nhiệm vụ
ñược phân công.
Phó Giám ñốc kinh doanh: Phó giám ñốc kinh doanh là người ñiều hành
hoạt ñộng của bộ phận kinh doanh, có trách nhiệm thực hiện các khâu giao dịch
kinh doanh ñối nội lẫn ñối ngoại, tìm kiếm ñối tác, tổ chức giao dịch, soạn thảo,
ký kết và thực hiện hợp ñồng với khách hàng cũng như với các nhà cung ứng,
ñồng thời thực hiện chức năng nhập khẩu hàng hóa cho công ty. Bên cạnh ñó
cũng là người phụ trách các dự án cho Công ty, quản lý bộ phận giao nhận vận
tải, thực hiện việc tổ chức, ñiều hành và quản lý các phương tiện vận tải của công
ty, tiến hành việc vận chuyển, phân phối hàng hoá và phối hợp với Phó Giám ñốc
phụ trách về kỹ thuật ñể ñảm bảo hàng hoá ñược vận chuyển ñến ñúng nơi cần
thi công lắp ñặt cho khách hàng.
Phó Giám ñốc phụ trách về kỹ thuật: là người ñiều hành các hoạt ñộng
của bộ phận kỹ thuật gồm Phòng kỹ thuật, xưởng gia công lắp ñặt, Phòng Bảo
hành và xưởng gia công lắp ñặt. Có trách nhiệm phụ trách về các vấn ñề về kỹ
thuật và hoạt ñộng bảo hành cho các sản phẩm mà công ty ñang kinh doanh, phối
hợp với Giám ñốc kinh doanh trong việc nghiên cứu thiết kế kỹ thuật và các giải
pháp kỹ thuật cho các dự án mà công ty tham gia.
Kế toán trưởng: Kế toán trưởng là người ñiều hành, quản lý trực tiếp bộ
phận tài chính kế toán công ty, có nhiệm vụ xem xét và giải quyết các vấn ñề liên
quan ñến tài chính của công ty, tổ chức vốn sao cho việc cấp phát vốn ñầy ñủ, kịp
thời ñể hoạt ñộng kinh doanh của công ty tiến hành thanh toán thông qua ghi
chép phân tích, phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý tài chính của
công ty, báo cáo số liệu tài chính về hoạt ñộng kinh doanh của công ty cho ban
giám ñốc và hội ñồng quản trị.

17



Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần ðông ðô
2.1.4. Lĩnh vực kinh doanh của công ty.
1. Hệ thống ñiều hoà không khí và xử lý môi trường không khí
2. Cung cấp và lắp ñặt thiết bị: chống trộm, báo cháy, chữa cháy,báo nổ ...
của các hãng nổi tiếng thế giới.
3. Cung cấp, lắp ñặt các sản phẩm nguồn của Hãng Reillo (Ý)
4. Kinh doanh vật tư, thiết bị phục vụ nghiên cứu khoa học, kỹ thuật, sản
xuất, xây dựng, ñiện, ñiện tử.
5. Cung cấp, lắp ñặt thiết bị và hệ thống xử lý chất thải lỏng, chất thải rắn,
khí trong lĩnh vực y tế, dân dụng, công nghiệp
2.2. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY
2.2.1. Thuận lợi
- Nguồn nhân lực ñược ñào tạo chính hãng sản xuất (các nhân viên kỹ
thuật) do ñó mà khả năng cung cấp các giải pháp kỹ thuật và các dịch vụ bảo trì
bảo hành ñược thuận lợi
- Nhiều năm cộng tác chặt chẽ với Hãng chuyên cung cấp thiết bị lớn của
Thế Giới trong lĩnh vực hệ thống ñiều hòa không khí và cung cấp các giải pháp,
sản phẩm nguồn.
- Quá trình kinh doanh ñã giúp cho doanh nghiệp gây dựng ñược uy tín và
lòng tin với khách hàng, từ ñó công ty ñã có ñược nhiều khách hàng thân thuộc.
- Có kinh nghiệm nhiều năm về hoạt ñộng dự thầu.
- Sự phát nhanh về kinh tế ở thị trường truyền thống của Công ty
- Việc hội nhập kinh tế, với sự ñầu tư của các doanh nghiệp, mở thêm các
ñiểm giao dịch, các xưởng sản xuất là cơ hội lớn ñể công ty Phát triển.

18


Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần ðông ðô

2.2.2. Khó khăn
- Cùng việc hội nhập, càng xuất hiện nhiều ñối thủ cạnh tranh hơn
- Do ñặc ñiểm là doanh nghiệp phân phối các sản phẩm nhập khẩu có giá trị
tương ñối lớn nên lượng tồn kho lớn. Nên có thể gặp rủi ro do biến ñộng về giá cả.
- Do hiện tại Công ty chỉ có một chi nhánh, thị trường phục vụ rộng lớn,
nên cũng chưa tận dụng ñược các cơ hội. Bên cạnh ñó, do năng lực còn có hạn
nên Công ty vẫn làm thầu phụ cho các dự án lớn.
- Mặc dù công ty ñang cố gắng ña dạng hoá lĩnh vực kinh doanh, tuy nhiên
năng lực chủ yếu của công ty chỉ trên hai lĩnh vực chính là cung cấp lắp ñặt hệ
thống ñiều hoà không khí và lĩnh vực sản phẩm nguồn. Còn các lĩnh vực còn lại
ñang trong giai ñoạn phát triển.
2.3. ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI
Trong 2007 chỉ tiêu doanh thu tăng so với năm 2006 là 12%-13%. Thị
trường Thành Phố Hồ Chí Minh có nhiều ñối thủ cạnh tranh mạnh nên cố gắng
duy trì thị phần. Tăng dần thị phần ở các thị trường ðông Nam Bộ và ðồng Bằng
Sông Cửu Long.
ðẩy mạnh hoạt ñộng kinh doanh ở thị trường ðồng bằng sông Cửu long,
ñặc biệt là Cần Thơ. Tìm kiếm những hợp ñồng lớn (nhà hàng, khách sạn…).
Dự ñịnh trong quý 3 năm 2007 nhập thử một số mặt hàng ñiện tử cao cấp
của hãng Thoren (ðức) như máy hát ñĩa, loa, linh kiện ñiện tử, ñầu ñọc, máy sao
âm…dành cho dân chơi nhạc HiFi, HiEnd. Thị trường thử nghiệm tiêu thụ ñầu
tiên là Thành Phố Hồ Chí Minh.
Nắm bắt ñược xu hướng của giới thượng lưu, tìm hiểu nhu cầu mở ñại lý
ñộc quyền tại Việt Nam của hãng Thoren chuyên bán các máy móc dành riêng
cho giới thích nhạc HiFi, HiEnd. Hai thị trường ñược chọn là Thành phố Hồ Chí
Minh và Hà Nội. Kế hoạch ñược vạch ra trong 2 năm 2007-2008.
ðẩy mạnh và ñầu tư thêm cho marketing.

19



Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần ðông ðô

CHƯƠNG 3

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ðÔNG ðÔ TỪ NĂM 2004 ðẾN NĂM 2006
3.1. ðÁNH GIÁ BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH
Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh nhằm xác ñịnh kết quả sản xuất kinh
doanh của một doanh nghiệp ở một kỳ kế toán nhất ñịnh.
Ta có:
Doanh thu thuần = tổng doanh thu – các khoản làm giảm doanh thu.
Lãi (lỗ ) = doanh thu thuần – chi phí bán hàng – chí phí hoạt ñộng.
Trong thực tế thì báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh ñược ñánh giá cao
hơn bảng cân ñối tài sản nguồn vốn. Ngoài ra khi phân tích cần chú ý ñến các
yếu tố làm tăng doanh thu như quảng cáo, tăng tài sản cố ñịnh….Bảng báo cáo
thu nhập giống như một cuộn băng video, nó chiếu lại trong năm vừa qua công ty
ñã thu lợi nhuận như thế nào, lời hay lỗ cũng như chi phí phát sinh của công ty
sau một năm sản xuất kinh doanh.

20


Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần ðông ðô
Bảng 1: bảng báo cáo hoạt ñộng kinh doanh
CHỈ TIÊU

2004

2005


2006

1. Doanh thu bán hàng 17.145.535.841 19.456.873.769 21.363.789.677
và cung cấp dịch vụ
14.597.505.573 16.689.465.689 18.256.231.751
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp về bán
hàng
và cung cấp dịch vụ
4.
Doanh
thu
từ
hoạt ñộng tài chính
5. Chi phí tài chính
6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
8. Lợi nhuận thuần
từ hoạt ñộng kinh doanh
9. Thu nhập khác
10. Chi phí khác
11. Lợi nhuận khác
12. Tổng lợi nhuận
trước thuế
13. Thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp
14. Lợi nhuận sau thuế


CHÊNH LỆCH 2005/2004
Số tương
Số tuyệt ñốI
ñốI

ðVT: ñồng
CHÊNH LỆCH 2006/2005
Số tương
Số tuyệt ñốI
ñốI

2.311.337.928

13,48

1.906.915.908

9,80

2.091.960.116

14,33

1.566.766.062

9,39

2.548.030.268

2.767.408.080


3.107.557.926

219.377.812

8,61

340.149.846

12,29

6.931.144

7.861.562

6.841.524

930.418

13,42

-1.020.038

-12,98

110.509.143
167.336.271

122.619.813
189.896.753


132.115.035
230.468.871

12.110.670
22.560.482

10,96
13,48

9.495.222
40.572.118

7,74
21,37

1.131.476.967

1.203.265.843

1.386.589.329

71.788.876

6,34

183.323.486

15,24


1.145.639.031

1.259.487.233

1.365.226.215

113.848.202

9,94

105.738.982

8,40

-

-

-

1.145.639.031

1.259.487.233

1.365.226.215

113.848.202

9,94


105.738.982

8,40

320.778.929

352.656.425

382.263.340

31.877.497

9,94

29.606.915

8,40

906.830.808

982.962.875

81.970.705

9,94

76.132.067

8,40


824.860.102

-

(Nguồn:Phòng kế toán công ty cổ phần ðông ðô)

21

-

-

-


Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần ðông ðô
Thông qua báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty trong 3 năm
(2004-2006) ta có thể so sánh hiệu quả giữa các năm và ñánh giá chung tình hình
hoạt ñộng kinh doanh của Công ty Cổ phần ðông ðô.
Nhìn chung doanh thu tăng khá ñều trong 3 năm từ năm 2004 ñến năm
2006. Về cụ thể, năm 2005 doanh thu tăng 13.48% từ

17.145.535.841 ñồng

năm 2004 lên 19.456.873.769 ñồng năm 2005; còn năm 2006 tổng doanh thu
tăng 9,8% so với năm 2005. Còn về tốc ñộ tăng danh thu có dấu hiệu chậm lại từ
13.48% năm 2005/2004 chỉ còn 9,8% năm 2006/2005.
Như vậy trong khoảng thời gian 2004, 2005,2006 công ty hoạt ñộng rất
mạnh trong công tác bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Bên cạnh ñó, lợi nhuận sau thuế của Công ty cũng tăng qua 3 năm, từ năm

2004 chỉ ñạt 1,14 tỷ ñồng ñến năm 2006 ñạt 1,36 tỷ ñồng. Về tốc ñộ tăng lợi
nhuận thì năm 2005 so với năm 2004 là tăng 9,94%, ñến năm 2006 so với năm
2005 là tăng 8,4%. Với tình hình lợi nhuận, doanh thu ñều tăng ta có thể có nhận
xét chung: ðây là một doanh nghiệp hoạt ñộng có hiệu quả.
Qua việc trao ñổi với các nhân viên công ty và trong thời gian ñược thực tập
tại công ty này, tôi có thể khái quát nguyên nhân làm cho công ty có ñược những
bước tăng trưởng trong giai ñoạn 2004-2006 là do công ty luôn nỗ lực tìm thêm
ñược một số khách hàng mới do vật số lượng hàng hóa cũng như số lần giao dịch
tăng nhanh nên tổng doanh thu của công ty cũng tăng theo, bên cạnh ñó công ty
luôn có những chính sách chú trọng vào các khách hàng thân thuộc nhằm tạo ra
các sự gắn bó hợp tác lâu dài với các khách hàng. Không chỉ dừng lại ở ñó, công
ty luôn tăng cường phạm vi, lĩnh vực hoạt ñộng của công ty, nâng cao chất lượng
phục vụ của mình nhằm ñáp ứng tốt nhất các yêu cầu của khách hàng. Khách
hàng của công ty không chỉ trọn vẹn nằm ở ñịa bàn thành phố Hồ Chí Minh mà
rộng khắp vùng ðông Nam Bộ và khách hàng mới ở ðồng Bằng Sông Cửu Long.
ðây là thời ñiểm khai thác khách hàng có hiệu quả của công ty.
ðể thấy rõ hơn tình hình kinh doanh của Công ty qua ba năm, ta phân
tích từng yếu tố doanh thu, chi phí, lợi nhuận và sự ảnh hưởng của các yếu tố này
ñối với hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty.

22


×