Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Đại số 8 chương 3 bài 1: Mở đầu về phương trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.56 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ - TOÁN 8
Bài 1: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I . MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải, vế trái,
nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
- Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diển đạt bài giải
phương trình sau này.
- Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu là quen và biết cách sử dụng
quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
2. Kỹ năng:
Có kỹ năng lấy ví dụ về phương trình, tính giá trị để đi đến nghiệm của phương
trình, ghi tập hợp nghiệm và lấy ví dụ về hai phương trình tương đương.
3. Thái độ:
Có thái độ hào hứng khi học về phương trình.
II . CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi các nội dung cơ bản và bài tập.
- Học sinh: Bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài củ: ( kg kiểm tra)
3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1: Phương trình một ẩn.
GV: Giới thiệu phương trình một ẩn.
Trong bài toán:
Tìm x, biết 2x + 5 = 3(x-1) + 2, ta gọi
hệ thức 2x + 5 = 3(x-1) + 2 là một


phương trình với ẩn số x.
? Vậy phương trình với ẩn x là phương
trình có dạng như thế nào?
HS: Trả lời khái niệm về phương trình
một ẩn.
GV: Lấy ví dụ mẩu sau đó cho học sinh
làm [?1] và [?2]
1.Hãy cho ví dụ về :
a) Phương trình với ẩn y;
b) Phương trình với ẩn u.
2. Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của

NỘI DUNG
1. Phường trình một ẩn:
Phương trình có dạng A(x) = B(x),
trong đó vế trai A(x) và vế phải B(x) là
hai biểu thức của cùng một biến x.
Ví dụ: 2x + 1 = x;
2t - 5 = 3(4 - t) - 7.

[?1] Học sinh tự nêu.
[?2] Khi x = 6, ta có:
VT = 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
VP = 3(6 - 1) + 2 = 17


phương trình : 2x + 5 = 3(x-1) + 2
VT = 2x + 5 =…….
VP = 3(x - 1) + 2 = …….
HS: Cả lớp thực hiện.

? Ta thấy tai giá trị x = 6 hai vế của
phương trình 2x + 5 = 3(x-1) + 2 như
thế nào với nhau ?
HS: Tại giá trị x = 6 hai vế của phương
trình bằng nhau.
GV: Giới thiệu đó là nghiệm của
phương trình 2x + 5 = 3(x-1) + 2.
? Vậy nghiệm của phương trình là gì ?
HS: Trả lời.
GV: Chốt lại vấn đề.
- Củng cố: Cho phương trình:
2( x+2) - 7 = 3 - x
a) x = 2 có phải là nghiệm của phương
trình không ?
b) x = -2 có phải là nghiệm của
phương trình không?
HS: lên bảng trả lời.
? Hệ thức x = m có phải là một phương
trình không?
? Phương trình có thể có bao nhiêu
nghiệm?
GV: Rút ra điều cần chú ý.
* Hoạt động 2: Giải phương trình.
GV: Giới thiệu thuật ngữ giải phương
trình và tập hợp nghiệm của phương
trình.

BT. Hãy điền vào chổ trống(…)
a)Phương trình x = 2 có tập nghiệm là
S =…

b) Phương trình vô nghiệm có tập
nghiệm là S = …
HS: Tiến hành làm và lên bảng trình
bày.
* Hoạt động 3: Phương trình tương

Vậy x = 6 thoả mãn phương trình, x = 6
là nghiệm của phương trình trên.

* Vậy nghiệm của phương trình là giá
trị của ẩn làm cho phương trình thoả
mãn.

- Củng cố: Cho phương trình:
2( x+2) - 7 = 3 - x
a) x = 2 không phải là nghiệm.
b) x = -2 là nghiệm của phương trình.

* Chú ý: SGK.

2. Giải phương trình.
- Quá trình tìm nghiệm của phương
trình gọi là giải phương trình.
- Tập hợp tất cả các nghiệm của
phương trình gọi là tập hợp nghiệm của
phương trình.
[?4]
a)Phương trình x = 2 có tập nghiệm là
S ={2}
b) Phương trình vô nghiệm có tập



đương.
GV: Phương trình x = -1 và phương
trình
x + 1 = 0 có nghiệm như thế nào với
nhau?
HS: Chúng có cùng tập nghiệm với
nhau.
GV: Hai phương trình đó được gọi là
hai phương trình tương đương với
nhau, vậy hai phương trình như thế nào
gọi là tương đương?
HS: Tả lời.
GV: Giới thiệu ký hiệu tương đương.
- Củng cố:
1. Nối mỗi phương trình sau với các
nghiệm của nó (theo mẫu)
3(x - 1) = 2x - 1 (a)
-1
1
x
1 
x 1
4
2

(b)

2


nghiệm là S = {}
3. Phương trình tương đương.
Hai phương trình được gọi là tương
đương khi chúng có cùng tập hợp
nghiệm.
Kí hiệu:  ( dấu tương đương)

Củng cố:
1. Nối mỗi phương trình sau với các
nghiệm của nó (theo mẫu)
3(x - 1) = 2x - 1 (a)
-1
1
x
1 
x 1
4

(b)

2

x2 - 2x - 3 = 0
(c)
3
2.Hai phương trình x = 0 và x(x-1) = 0
không tương đương với nhau .

x - 2x - 3 = 0

(c)
3
2.Hai phương trình x = 0 và x(x-1) = 0
có trương đương với nhau hay không?
vì sao?
HS: Suy nghỉ và lên bảng trả lời.
GV: Chốt lại bài học.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Khái niệm về phương trình một ẩn, các thuật ngữ về nghiệm, phương trình tương
đương.
- Học kỷ các khái niệm và các thuật ngữ đã nêu trên.
- Làm bài tập 1, 2, 3 SGK.
- Đọc phần có thể em chư biết, và xem trước bài phương trình bậc nhất một ẩn.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
............................................................................................................



×