Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Đại số 8 chương 3 bài 1: Mở đầu về phương trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.83 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ - TOÁN 8
Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn
Tiết 41: Mở đầu về phương trình
A- Mục tiêu
- HS hiểu kháI niệm phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải, vế trái, nghiệm
cử phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dụng các
thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình.
- HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng
quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải
nghiệm của phương trình hay không.
- HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
B- Chuẩn bị của GV và HS
* GV: Bảng phụ ghi một số câu hỏi, bài tập
Thước thẳng
* HS:
Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C- Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương III (5 phút)
GV: ở các lớp dưới chúng ta đã giải nhiều
bài toán tìm x, nhiều bài toán đố, ví dụ, ta
có bài toán sau:
“Vừa gà.....
Một HS đọc to bài toán tr 4 SGK
...., bao nhiêu chó?”
- Sau đó GV giới thiệu nội dung chương III HS nghe HS trình bày, mở phần “Mục lục”
gồm:
tr134 SGK để theo dõi.
+ Khái niệm chung về phương trình


+ Phương trình bậc nhất 1 ẩn và một số
dạng phương trình khác.
+ Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Hoạt động 2
1. Phương trình một ẩn (16 phút)
GV viết bài toán sau lên bảng:
Tìm x biết: 2x+5=3(x-1)+2
Sau đó giới thiệu:
Hệ thức 2x+5=3(x-1)+2 là một phương HS nghe GV trình bày và ghi bài
trình với ẩn số x.
Phương trình gồm hai vế


ở phương trình trên, vế trái là 2x+5, vế phải
là 3(x-1)+2
Hai vế của phương trình này chứa cùng một
biến x, đó là một phương trình 1 ẩn.
-GV giới thiệu phương trình 1 ẩn x có dạng
A(x)=B(x) với vế trái là A(x) vế phải là
B(x)
-GV: hãy cho ví dụ khác về phương trình 1
ẩn. Chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình -HS lấy ví dụ một phương trình 1 ẩn x

-GV yêu cầu HS làm ?1
Hãy cho ví dụ về:
a)P/t với ẩn y
b)P/t với ẩn u
GV yêu cầu HS chỉ ra vế trái, vế phải của
mỗi p/t
-GV cho p/t: 3x+y=5x-3

Hỏi: p/t này có phải là p/t một ẩn không?
-GV yêu cầu HS làm ?2
Khi x=6, tính giá trị của mỗi vế của p/t:
2x+5=3(x-1)+2
Nêu nhận xét.

Ví dụ 3x2+x-1=2x+5
Vế trái là 3x2+x-1
Vế phải là 2x+5

-HS lấy ví dụ các phương trình ẩn y, ẩn u
HS: P/t: 3x+y=5x-3 không phải là p/t một ẩn vì
có 2 ẩn khác nhau là x và y.
HS tính:
VT=2x+5=2.6+5=17
VP=3(x-1)+2=3(6-1)+2=17

GV nói: Khi x=6, giá trị của 2 vế của p/t đã Nhận xét: Khi x=6, giá trị hai vế của p/t bằng
cho bằng nhau, ta nói x=6 thỏa mãn p/t hay nhau.
x=6 là nghiệm đúng xcủa p/t và gọi x=6 là
1 nghiệm của p/t đã cho
-GV yêu cầu HS là tiếp ?3
Cho p/t: 2(x+2)-7=3-x
a)x=-2 có thỏa mãn p/t không?
HS làm bài tập vào vở
2 HS lên bảng làm
HS1: Thay x=-2 vào 2 vế của p/t
VT=2(-2+2)-7=-7
b)x=2 có là một nghiệm của p/t không?
VP=3-(-2)=5

x=-2 không thỏa mãn p/t
HS2: Thay x=2 vào 2 vế của p/t
GV: cho các p/t:
VT=2(2+2)-7=1


a) x  2
b) 2x=1
c) x2=-1
d) x2-9=0

VP=3-2=1
x=2 là 1 nghiệm của p/t
HS phát biểu:
a)P/t có nghiệm duy nhất là x  2
b)P/t có một nghiệm là x 

1
2

e) 2x+2=2(x+1)
c)P/t vô nghiệm
Hãy tìm nghiệm của mỗi p/t trên
d)x2-9=0 (x-3)(x+3)=0
GV: Vậy một p/t có thể có bao nhiêu p/t có 2 nghiệm là x=3 và x=-3
nghiệm?
e)2x+2=2(x+1)
p/t có vô số nghiệm vì hai vế của p/t là cùng
một biểu thức.
GV yêu cầu HS đọc phần “Chú ý” tr 5, 6 HS: một p/t có thể có một nghiệm, 2 nghiệm,

SGK.
ba nghiệm... cũng có thể vô số nghiệm.
HS đọc “Chú ý” SGK
Hoạt động 3
2. Giải phương trình (8 phút)
GV giới thiệu: Tập hợp tất cả các nghiệm
của một p/t được gọi là tập nghiệm của p/t
đó và thường được ký hiệu bởi S
Ví dụ: + P/t x  2 có tập nghiệm S   2
+ p/t: x2-9=0 có tập nghiệm s={-3, 3}
GV yêu cầu HS làm ? 4
2 HS lên bảng điền vào chỗ trống (...)
a)pt: x=2 có tập nghiệm S={2}
GV nói: Khi bài toán yêu cầu giải một p/t, b) p/t vô nghiệm có tập nghiệm là S=
ta phải tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập
nghiệm) của p/t đó.
GV
cho
HS
làm
bài
tập:
Các cách viết sau đúng hay sai?
a)p/t: x2=1 có tập nghiệm S={1}
b) p/t: x+2=2+x có tập nghiệm S=R
HS trả lời:
a)Sai. P/t x2=1 có tập nghiệm S={-1, 1}
b)Đúng vì p/t thỏa mãn với mọi SR
Hoạt động 4
3. Phương trình tương đương (8 phút)



GV: Cho p/t x=-1 và p/t x+1=0. Hãy tìm HS: -P/t x=-1 có tập nghiệm S={-1}
tập nghiệm của mỗi p/t. Nêu nhận xét.
-P/t x+1=0 có tập nghiệm S={-1}
-Nhận xét: 2 p/t đó có cùng 1 tập nghiệm
GV giới thiệu: 2 p/t có cùng 1 tập nghiệm
gọi là 2 p/t tương đương
GV hỏi: P/t x-2=0 và p/t x=2 có tương
đương không?
HS:+P/t x-2=0 và p/t x=2 là 2 p/t tương đương
vì có cùng 1 tập nghiệm S={2}
2
+Phương trình x =1 và p/t x=1 có tương +p/t x2=1 có tập nghiệm S={-1, 1}
đương không? Vì sao?
+p/t x=1 có tập nghiệm S={1}
Vậy 2 p/t không tương đương
GV: Vậy 2 p/t tương đương là 2 p/t mà mỗi
nghiệm của p/t này cũng là nghiệm của p/t
kia và ngược lại.
Kỹ hiệu tương đương “”
Ví dụ: x-2=0  x=2

HS lấy ví dụ về 2 p/t tương đương
Hoạt động 5
Luyện tập (6 phút)
Bài 1 tr 6 SGK
HS lớp làm bài tập
(Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình)
3 HS lên bảng trình bày

GV lưu ý HS: Với mỗi p/t tính kết quả từng Kết quả:x=-1 là nghiệm của p/t a) và c)
vế rồi so sánh
Bài 5 tr.7 SGK
2 p/t x=0 và (x-1)=0 có tương đương hay HS trả lời:
không? Vì sao?
P/t x=0 có S={0}
P/t x(x-1)=0 có S={0;1}
Vậy 2 p/t không tương đương
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
-Nắm vững khái niệm p/t 1 ẩn, thế nào là nghiệm cử p/t, tập nghiệm của p/t, 2 p/t tương
đương
- Bài tập về nhà: 2, 3, 4 tr.6,7 SGK
1, 2, 6, 7 tr.3, 4 SBT
- Đọc “ Có thể em chưa biết” tr.7 SGK
-Ôn quy tắc “Chuyển vế” Toán 7 tập 1.



×