Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam – chi nhánh đắk lắk (vietcombank đăk lăk)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
 ********

LÊ VÕ TẤN

MỞ RỘNG
CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK
(VIETCOMBANK ĐắK LắK)

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa hoc: GS.TS Trương Bá Thanh

Đắk Lắk, tháng 10 năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình khoa học được nghiên cứu độc lập
của riêng tôi.
Các số liệu và dẫn chứng trong luận văn là đúng sự thật. Tôi xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm về công trình nghiên cứu này.
Người cam đoan

LÊ VÕ TẤN



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DNV&N

:

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

TMCP

:

Thương mại cổ phần

NH

:

Ngân hàng

NN

:


Nhà nước

DN

:

Doanh nghiệp

TC

:

Tổ chức

TCKT

:

Tổ chức kinh tế

KH

:

Khách hàng

TSBĐ

:


Tài sản bảo đảm

VN

:

Việt Nam

CN

:

Chi nhánh

WTO

:

Tổ chức thương mại thế giới

GDP

:

Tổng sản phẩm quốc nội


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................................... 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................................................... 2

MỤC LỤC.................................................................................................................................................. 3
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................................................. 5
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ............................................................................................................................ 8
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................................................................3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.................................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................................................4
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài.......................................................................................................................4
6. Kết cấu của luận văn..................................................................................................................................5
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu....................................................................................................................5
CHƯƠNG 1............................................................................................................................................... 8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI........................................................................................................................................... 8
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNV&N CỦA NHTM....................................................8
1.1.1. Khái quát hoạt động cho vay của NHTM..................................................................................... 8
1.1.2. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................................................... 14
1.2. MỞ RỘNG CHO VAY DNV&N TRONG NHTM.........................................................................................21
1.2.1 Khái niệm mở rộng cho vay DNV&N........................................................................................... 21
1.2.2 Sự cần thiết mở rộng cho vay đối với DNV&N............................................................................22
1.2.3 Nội dung của mở rộng cho vay đối với DNV&N..........................................................................22
1.2.4.Các chỉ tiêu phản ánh phát triển cho vay DNV&N của NHTM.....................................................24
1.2.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay DNV&N.........................................................26
CHƯƠNG 2............................................................................................................................................. 38
THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐẮKLẮK............................................................................................................ 38
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VN – CN ĐẮKLẮK................................................38
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................................ 38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy......................................................................................................... 40
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietcombank Đắk Lắk......................................................43

2.1.4. Những chính sách mà Vietcombank Đắk Lắk đã áp dụng trong mở rộng cho vay đối với DNV&N
thời gian qua...................................................................................................................................... 47
2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY DNV&N TẠI VIETCOMBANK ĐẮK LẮK...............................................................51


2.2.1 Tổng quan về hoạt động cho vay DNV&N tại ngân hàng.............................................................51
2.2.2. Thực trạng về dư nợ cho vay..................................................................................................... 52
2.2.3. Thực trạng về đa dạng chủng loại sản phẩm cho vay.................................................................54
2.2.4. Thực trạng đa dạng về đối tượng khách hàng...........................................................................57
2.2.5. Thực trạng về mở rộng mạng lưới............................................................................................. 58
2.2.6. Thực trạng về kiểm soát chất lượng tín dụng............................................................................58
2.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QỦA ĐẠT ĐƯỢC VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 59
2.3.1. Kết quả đạt được...................................................................................................................... 59
2.3.2. Những mặt chưa đạt được về mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ................................62
2.3.3 Những nguyên nhân.................................................................................................................. 64
CHƯƠNG 3............................................................................................................................................. 76
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐĂK LẮK............................................................................................ 76
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNV&N.....................................................76
3.1.1. Tiềm năng phát triển của DNV&N trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk......................................................76
3.1.2. Định hướng mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của Vietcombank Đăk Lăk..................79
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP DNV&N TẠI VIETCOMBANK ĐẮK LẮK 82
3.2.1. Nhóm giải pháp thị trường....................................................................................................... 82
3.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến chính sách tín dụng...................................................................86
3.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến phân công, phân quyền trong quy trình cho vay........................90
3.2.4 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng...........................................................................96
3.2.5 Nhóm giải pháp liên quan đến nhân sự...................................................................................... 96
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ...............................................................................................................................99
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ...................................................................................................... 99
3.3.2. Đối với DNV&N....................................................................................................................... 102

3.3.3. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam............................................104
KẾT LUẬN.............................................................................................................................................. 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... 111


DANH MỤC CÁC BẢNG
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................................... 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................................................... 2
MỤC LỤC.................................................................................................................................................. 3
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................................................. 5
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ............................................................................................................................ 8
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................................................................3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.................................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................................................4
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài.......................................................................................................................4
6. Kết cấu của luận văn..................................................................................................................................5
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu....................................................................................................................5
CHƯƠNG 1............................................................................................................................................... 8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI........................................................................................................................................... 8
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNV&N CỦA NHTM....................................................8
1.1.1. Khái quát hoạt động cho vay của NHTM..................................................................................... 8
a. Khái niệm hoạt động cho vay....................................................................................................... 8
b. Các loại hình cho vay và phương thức cho vay...........................................................................10
c. Phân đoạn thị trường cho vay.................................................................................................... 12
1.1.2. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................................................... 14
a. Khái niệm về DNV&N................................................................................................................. 14
b. Đặc điểm chủ yếu của doanh nghiệp vừa và nhỏ.......................................................................16

1.2. MỞ RỘNG CHO VAY DNV&N TRONG NHTM.........................................................................................21
1.2.1 Khái niệm mở rộng cho vay DNV&N........................................................................................... 21
1.2.2 Sự cần thiết mở rộng cho vay đối với DNV&N............................................................................22
1.2.3 Nội dung của mở rộng cho vay đối với DNV&N..........................................................................22
1.2.4.Các chỉ tiêu phản ánh phát triển cho vay DNV&N của NHTM.....................................................24
1.2.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay DNV&N.........................................................26
a. Các nhân tố chủ quan................................................................................................................ 27
* Khả năng thu thập, xử lí và phân loại thông tin về DNV&N..........................................................28
* Quy trình và thủ tục cho vay của ngân hàng đối với DNV&N.......................................................28
* Năng lực, trình độ thẩm định tín dụng của đội ngũ cán bộ tín dụng ngân hàng...........................29
* Vấn đề đạo đức của đội ngũ cán bộ ngân hàng...........................................................................30
b. Các nhân tố khách quan............................................................................................................ 32
* Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp............................................................................................ 32
* Các nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh.............................................................................33
* Các nhân tố thuộc về Nhà nước và các cơ quan chức năng.........................................................35


* Các nhân tố thuộc về Ngân hàng nhà nước.................................................................................37
CHƯƠNG 2............................................................................................................................................. 38
THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐẮKLẮK............................................................................................................ 38
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VN – CN ĐẮKLẮK................................................38
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................................ 38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy......................................................................................................... 40
a. Sơ đồ mô hình tổ chức của Vietcombank Đắk Lắk(Hình 1.1)......................................................41
b. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng,tổ thuộc Vietcombank Đăk Lăk......................................41
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietcombank Đắk Lắk......................................................43
a. Huy động vốn............................................................................................................................ 43
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Vietcombank Đắk Lắktừ năm 2009 –2013................44
b. Hoạt động tín dụng.................................................................................................................... 44

Bảng 2.2: Dư nợ cho vay và tỷ lệ nợ xấu của Vietcombank Đắk Lắk từ 2009-2013................44
c. Hoạt động thanh toán, dịch vụ ngân hàng..................................................................................44
Bảng 2.3: Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ của Vietcombank
Đắk Lắktừ năm 2009 –2013................................................................................................. 45
Bảng 2.4: Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ và chuyển tiền quốc tế của Vietcombank Đắk
Lắktừ năm 2011 –2013........................................................................................................ 46
d. Kết quả kinh doanh.................................................................................................................... 46
Đồ thị 2.1 Tăng trưởng lợi nhuận trước thuế của Vietcombank Đắk Lắk2009–2013..................46
2.1.4. Những chính sách mà Vietcombank Đắk Lắk đã áp dụng trong mở rộng cho vay đối với DNV&N
thời gian qua...................................................................................................................................... 47
a. Thay đổi đối tượng cho vay........................................................................................................ 47
b. Các giải pháp đã áp dụng nhằm mở rộng cho vay DNV&N.........................................................48
Đồ thị 2.2. Đồ thị hệ thống mạng lưới của một số Ngân hàng trên địa bàn Đắk Lắk năm 2013..49
2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY DNV&N TẠI VIETCOMBANK ĐẮK LẮK...............................................................51
2.2.1 Tổng quan về hoạt động cho vay DNV&N tại ngân hàng.............................................................51
2.2.2. Thực trạng về dư nợ cho vay..................................................................................................... 52
Bảng 2.5: Tình hình hoạt động cho vay đối với DNV&N tại Vietcombank Đắk Lắktừ năm 2009
– 2013................................................................................................................................. 53
2.2.3. Thực trạng về đa dạng chủng loại sản phẩm cho vay.................................................................54
Bảng 2.6: Tình hình dư nợ cho vay theo thời gian đối với doanh nghiệp tại Vietcombank Đắk
Lắktừ năm 2009 – 2013....................................................................................................... 54
Bảng 2.7: Tình hình cho vay theo thời gian đối với DNV&N tại Vietcombank Đắk Lắk từ 2009
– 2013................................................................................................................................. 56
2.2.4. Thực trạng đa dạng về đối tượng khách hàng...........................................................................57
Bảng 2.8: Tình hình cho vay đối với DNV&N theo ngành kinh tế tại Vietcombank Đắk Lắktừ
năm 2009 – 2013................................................................................................................. 58
2.2.5. Thực trạng về mở rộng mạng lưới............................................................................................. 58
2.2.6. Thực trạng về kiểm soát chất lượng tín dụng............................................................................58
Bảng 2.9: Tình hình nợ xấu tại Vietcombank Đắk Lắk từ......................................................58
năm 2009 – 2013................................................................................................................. 58

2.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QỦA ĐẠT ĐƯỢC VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 59
2.3.1. Kết quả đạt được...................................................................................................................... 59
a. Quy mô cho vay......................................................................................................................... 60
Bảng 3.0 Tình hình dư nợ cho vay theo thời gian tại Vietcombank Đắk Lắk từ 2009-2013....61
Đồ thị 2.3. Đồ thi minh họa tăng trưởng dư nợ cho vay giai đoạn từ 2009-2013.......................61
b. Công tác phát triển thị trường................................................................................................... 62
c. Hoàn thiện công tác quản lý nội bộ............................................................................................ 62


2.3.2. Những mặt chưa đạt được về mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ................................62
2.3.3 Những nguyên nhân.................................................................................................................. 64
a. Nguyên nhân chủ quan.............................................................................................................. 65
b. Nguyên nhân khách quan.......................................................................................................... 69
c. Nguyên nhân khác..................................................................................................................... 72
CHƯƠNG 3............................................................................................................................................. 76
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐĂK LẮK............................................................................................ 76
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNV&N.....................................................76
3.1.1. Tiềm năng phát triển của DNV&N trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk......................................................76
3.1.2. Định hướng mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của Vietcombank Đăk Lăk..................79
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP DNV&N TẠI VIETCOMBANK ĐẮK LẮK 82
3.2.1. Nhóm giải pháp thị trường....................................................................................................... 82
3.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến chính sách tín dụng...................................................................86
3.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến phân công, phân quyền trong quy trình cho vay........................90
3.2.4 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng...........................................................................96
3.2.5 Nhóm giải pháp liên quan đến nhân sự...................................................................................... 96
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ...............................................................................................................................99
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ...................................................................................................... 99
3.3.2. Đối với DNV&N....................................................................................................................... 102
3.3.3. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam............................................104

KẾT LUẬN.............................................................................................................................................. 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... 111


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................................... 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................................................... 2
MỤC LỤC.................................................................................................................................................. 3
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................................................. 5
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ............................................................................................................................ 8
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................................................................3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.................................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................................................4
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài.......................................................................................................................4
6. Kết cấu của luận văn..................................................................................................................................5
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu....................................................................................................................5
CHƯƠNG 1............................................................................................................................................... 8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI........................................................................................................................................... 8
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNV&N CỦA NHTM....................................................8
1.1.1. Khái quát hoạt động cho vay của NHTM..................................................................................... 8
a. Khái niệm hoạt động cho vay....................................................................................................... 8
b. Các loại hình cho vay và phương thức cho vay...........................................................................10
c. Phân đoạn thị trường cho vay.................................................................................................... 12
1.1.2. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................................................... 14
a. Khái niệm về DNV&N................................................................................................................. 14
b. Đặc điểm chủ yếu của doanh nghiệp vừa và nhỏ.......................................................................16
1.2. MỞ RỘNG CHO VAY DNV&N TRONG NHTM.........................................................................................21

1.2.1 Khái niệm mở rộng cho vay DNV&N........................................................................................... 21
1.2.2 Sự cần thiết mở rộng cho vay đối với DNV&N............................................................................22
1.2.3 Nội dung của mở rộng cho vay đối với DNV&N..........................................................................22
1.2.4.Các chỉ tiêu phản ánh phát triển cho vay DNV&N của NHTM.....................................................24
1.2.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay DNV&N.........................................................26
a. Các nhân tố chủ quan................................................................................................................ 27
* Khả năng thu thập, xử lí và phân loại thông tin về DNV&N..........................................................28
* Quy trình và thủ tục cho vay của ngân hàng đối với DNV&N.......................................................28
* Năng lực, trình độ thẩm định tín dụng của đội ngũ cán bộ tín dụng ngân hàng...........................29
* Vấn đề đạo đức của đội ngũ cán bộ ngân hàng...........................................................................30
b. Các nhân tố khách quan............................................................................................................ 32
* Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp............................................................................................ 32
* Các nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh.............................................................................33
* Các nhân tố thuộc về Nhà nước và các cơ quan chức năng.........................................................35


* Các nhân tố thuộc về Ngân hàng nhà nước.................................................................................37
CHƯƠNG 2............................................................................................................................................. 38
THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐẮKLẮK............................................................................................................ 38
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VN – CN ĐẮKLẮK................................................38
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................................ 38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy......................................................................................................... 40
a. Sơ đồ mô hình tổ chức của Vietcombank Đắk Lắk(Hình 1.1)......................................................41
b. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng,tổ thuộc Vietcombank Đăk Lăk......................................41
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietcombank Đắk Lắk......................................................43
a. Huy động vốn............................................................................................................................ 43
b. Hoạt động tín dụng.................................................................................................................... 44
c. Hoạt động thanh toán, dịch vụ ngân hàng..................................................................................44
d. Kết quả kinh doanh.................................................................................................................... 46

Đồ thị 2.1 Tăng trưởng lợi nhuận trước thuế của Vietcombank Đắk Lắk2009–2013..................46
2.1.4. Những chính sách mà Vietcombank Đắk Lắk đã áp dụng trong mở rộng cho vay đối với DNV&N
thời gian qua...................................................................................................................................... 47
a. Thay đổi đối tượng cho vay........................................................................................................ 47
b. Các giải pháp đã áp dụng nhằm mở rộng cho vay DNV&N.........................................................48
Đồ thị 2.2. Đồ thị hệ thống mạng lưới của một số Ngân hàng trên địa bàn Đắk Lắk năm 2013..49
2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY DNV&N TẠI VIETCOMBANK ĐẮK LẮK...............................................................51
2.2.1 Tổng quan về hoạt động cho vay DNV&N tại ngân hàng.............................................................51
2.2.2. Thực trạng về dư nợ cho vay..................................................................................................... 52
2.2.3. Thực trạng về đa dạng chủng loại sản phẩm cho vay.................................................................54
2.2.4. Thực trạng đa dạng về đối tượng khách hàng...........................................................................57
2.2.5. Thực trạng về mở rộng mạng lưới............................................................................................. 58
2.2.6. Thực trạng về kiểm soát chất lượng tín dụng............................................................................58
2.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QỦA ĐẠT ĐƯỢC VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 59
2.3.1. Kết quả đạt được...................................................................................................................... 59
a. Quy mô cho vay......................................................................................................................... 60
Đồ thị 2.3. Đồ thi minh họa tăng trưởng dư nợ cho vay giai đoạn từ 2009-2013.......................61
b. Công tác phát triển thị trường................................................................................................... 62
c. Hoàn thiện công tác quản lý nội bộ............................................................................................ 62
2.3.2. Những mặt chưa đạt được về mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ................................62
2.3.3 Những nguyên nhân.................................................................................................................. 64
a. Nguyên nhân chủ quan.............................................................................................................. 65
b. Nguyên nhân khách quan.......................................................................................................... 69
c. Nguyên nhân khác..................................................................................................................... 72
CHƯƠNG 3............................................................................................................................................. 76
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐĂK LẮK............................................................................................ 76
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNV&N.....................................................76
3.1.1. Tiềm năng phát triển của DNV&N trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk......................................................76
3.1.2. Định hướng mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của Vietcombank Đăk Lăk..................79

3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP DNV&N TẠI VIETCOMBANK ĐẮK LẮK 82
3.2.1. Nhóm giải pháp thị trường....................................................................................................... 82
3.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến chính sách tín dụng...................................................................86


3.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến phân công, phân quyền trong quy trình cho vay........................90
3.2.4 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng...........................................................................96
3.2.5 Nhóm giải pháp liên quan đến nhân sự...................................................................................... 96
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ...............................................................................................................................99
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ...................................................................................................... 99
3.3.2. Đối với DNV&N....................................................................................................................... 102
3.3.3. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam............................................104
KẾT LUẬN.............................................................................................................................................. 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... 111


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNV&N) có vai
trò rất quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của địa
phương nói riêng và quốc gia nói chúng. DNV&N được đánh giá là hình thức
tổ chức kinh doanh thích hợp của thị trường, có những ưu thế về tính năng
động, linh hoạt thích ứng nhanh với yêu cầu thị trường và là phương tiện hiệu
qủa giải quyết công ăn việc làm, đồng thời phát triển mạnh loại hình doanh
nghiệp hiện nay phù hợp với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế mà đặc biệt là
Việt Nam đã gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Tuy nhiên Việt
Nam xuất phát là một nền kinh tế đang phát triển, công nghệ lạc hậu, sản xuất
manh mún nên các doanh nghiệp (DN) của nước ta chủ yếu là quy mô nhỏ và

vừa, tư liệu sản xuất, công nghệ cùng với trình độ sản xuất ở mức yếu kém so
với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Trong xu thế hội nhập khu vực và quốc tế hiện nay để các DN nói chung
và các DNV&N nói riêng có thế đứng vững, đủ sức cạnh tranh trên thương
trường và phát triển thì bên cạnh sự nổ lực của bản thân DN, đòi hỏi Nhà
nước (NN) và hệ thống các Ngân hàng cần có những chính sách quan tâm, hỗ
trợ thích hợp, trong đó có chính sách hỗ trợ tài chính là cực kỳ quan trọng, nó
như là cú huých để có thể tạo lập và phát triển bền vững loại hình DN này.
Bên cạnh đó, DNV&N là lực lượng sản xuất chủ yếu của nền kinh tế
quốc dân, tạo ra từ 30%-90% GDP tùy vào mỗi quốc gia, thu hút một lực
lượng lớn lao động của xã hội, được Chính phủ các nước rất quan tâm và tạo
mọi điều kiện để phát triển với nhiều hình thức hỗ trợ khuyến khích đầu tư đa
dạng, tín dụng đầu tư phát triển của hệ thống Ngân hàng thương mại (NHTM)
là công cụ tài chính rất có hiệu qủa trong sự hình thành và phát triển


2

DNV&N. Vì vậy, cho vay đối với DNV&N là hoạt động cho vay chủ yếu của
các NHTM và tổ chức tín dụng trên thế giới. Tỷ trọng dư nợ cho vay đối với
DNV&N thường chiếm 90% trên tổng dư nợ cho vay của ngân hàng.
Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế
giới (WTO). Kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2007 các tổ chức tín dụng nước
ngoài được mở ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam. Theo lộ trình
thì đến nay các ngân hàng nước ngoài được thành lập có toàn quyền thực hiện
tất cả các hoạt động ngân hàng như các NHTM trong nước. Với thế mạnh của
những ngân hàng hiện đại, tiên tiến, có nhiều kinh nghiệm, sản phẩm đa dạng,
phong phú, tiềm lực tài chính hùng hậu nên các chiến lược kinh doanh mà họ
đưa ra trong thời gian qua đối với thị trường Việt Nam đang phát huy hiệu
quả, gây ra áp lực cạnh tranh mạnh mẽ đối với các NHTM Việt Nam. Đặc biệt

các ngân hàng nước ngoài đang tập trung tấn công vào thị trường bán lẻ từ đó
chuyển sang mở rộng cho vay đối với các DNV&N của Việt Nam. Chiến lược
này hết sức đúng đắn bởi vì DNV&N chiếm trên 95% doanh nghiệp đang
hoạt động tại Việt Nam, đóng góp hơn 40% GDP, tạo ra hàng triệu việc làm,
đang được NN đặc biệt quan tâm và có nhiều chính sách để hỗ trợ cho các
doanh nghiệp này phát triển nên đây sẽ là khoảng trống rất lớn mà các ngân
hàng nước ngoài đang cố gắng chiếm lĩnh. Trong khi đó các NHTM Việt Nam
lâu nay không mặn mà với phân khúc thị trường này mà chỉ tập trung cho vay
các doanh nghiệp có quy mô lớn, các doanh nghiệp Nhà nước, các tập đoàn,
tổng công ty mặc dù trên thực tế các doanh nghiệp này ngày càng làm ăn kém
hiệu quả, thua lỗ, lãi giả lỗ thật kéo theo hoạt động cho vay đối với các doanh
nghiệp này của ngân hàng gặp nhiều rủi ro. Vì vậy các NHTM Việt Nam cần
phải nhanh chóng thay đổi chiến lược kinh doanh nhất là chiến lược cho vay
đối với các DNV&N để có thể vượt qua cuộc cạnh tranh khốc liệt này.


3

Trong thời gian qua, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi
nhánh Đắk Lắk (Vietcombank Đăk Lăk) đã chủ động thay đổi chiến lược kinh
doanh của mình, cố gắng thực hiện tốt chiến lược tập trung phát triển các dịch
vụ ngân hàng bán lẻ kết hợp với mở rộng cho vay đối với DNV&N nhưng do
nhiều nguyên nhân đến nay kết quả vẫn không được như mong đợi. Tỷ trọng
cho vay đối với DNV&N trong tổng dư nợ vay tại Vietcombank Đăk Lăk còn
rất khiêm tốn chưa đáp ứng được các yêu cầu kinh doanh của Ban lãnh đạo và
chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của thị trường.
Xuất phát từ những yêu cầu của thực tiễn đó, với mong muốn góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Đăk Lăk thông qua
việc phát triển hoạt động cho vay đối với các DNV&N, đề tài “Mở rộng cho
vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam –

chi nhánh Đắk Lắk (Vietcombank Đăk Lăk)” là một đòi hỏi cấp thiết cần
nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận hoạt động mở rộng cho vay của các NHTM
nói chung và cho vay đối với các DNV&N nói riêng
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển hoạt động cho vay đối với
DNV&N tại Vietcombank Đăk Lăk.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để mở rộng cho vay đối với
DNV&N tại Vietcombank Đăk Lăk.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu phát triển, đẩy mạnh hoạt động cho
vay của các NHTM cho vay đối với DNV&N.
-

Phạm vi nghiên cứu: hoạt động cho vay đối với DNV&N tại

Vietcombank Đăk Lăk từ năm 2009 đến năm 2013 và đề ra giải pháp cho
những năm tới.


4

4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp luận duy vật biện chứng, phương pháp luận nghiên cứu
duy vật lịch sử nhằm đánh giá vấn đề trên cơ sở khoa học, khách quan, theo
trình tự thời gian để đánh giá quá trình vận động của vấn đền một cách toàn
diện.
- Phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu qua các năm tại cơ sở phân
tích, đánh giá thực trạng hoạt động mở rộng cho vay đối với DNV&N tại

Vietcombank Đăk Lăk.
- Phương pháp so sánh theo thời gian và theo không gian giữa các
NHTM trên cùng địa bàn nhằm đánh giá quá trình mở rộng và định vị hoạt
động cho vay đối với DNV&N của Vietcombank Đăk Lăk so với các NHTM
khác trên thị trường.
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Hệ thống các quan điểm, lý thuyết về hoạt động cho vay ở nước ta và các
loại hình DNV&N. Khái quát hóa tình hình phát triển cho vay DNV&N và
thực trạng hoạt động cho vay đối với DNV&N của Vietcombank Đắk Lắk,
trong nêu lên những thành công, hạn chế và nguyên nhân.
Để từ đó, đề tài đã đề xuất một số cách thay đổi cần thiết đối với
Vietcombank Đắk Lắk góp phần phát triển cho vay DNV&N và giúp cho một
bộ phận kinh tế quan trọng là các DNV&N phát triển bền vững đúng với định
hướng của NN, chính sách tín dụng của hệ thống ngân hàng TMCP ngoại
thương Việt Nam và định hướng của địa phương.
Với mục đích nghiên cứu như trên, tác giả hy vọng đề tài có thể đề xuất
được một số biện pháp hiệu quả và thực tế nhằm đẩy mạnh cho vay DNV&N
tại Vietcombank Đăk Lăk.


5

6. Kết cấu của luận văn
Bố cục của luận văn gồm: phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục
viết tắt, danh mục các bảng, danh mục các biểu đồ, danh mục hình ảnh, danh
mục sơ đồ, danh mục tham khảo.
Cấu trúc nội dung chia làm ba chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về mở rộng hoạt động cho vay DNV&N của
NHTM
- Chương 2: Thực trạng mở rộng cho vay DNV&N tại Vietcombank

Đăk Lăk.
- Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với DNV&N tại
Vietcombank Đăk Lăk
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Tổng quan tài liệu Cho vay DNV&N là một trong những đối tượng mà
các ngân hàng hiện nay đang có sự quan tâm đặc biệt, nhằm để mở rộng hoạt
động cho vay đối với DNV&N cũng như gây dựng nên thương hiệu đến với
DN. Do vậy, việc nghiên cứu mở rộng cho vay đối với DNV&N cần được tiến
hành một cách có khoa học. Để có thông tin cần thiết phục vụ cho việc nghiên
cứu luận văn, tác giả đã tiến hành thu thập thông tin, tìm hiểu các tài liệu
nghiên cứu, các giáo trình, các luận văn thạc sĩ có nội dung tương tự đã được
công nhận để tiến hành nghiên cứu nhằm tìm ra nền tảng cho quá trình hoàn
thành luận văn.
Một số tài liệu như: Peter S.Rose (2001), Quản trị ngân hàng thương
mại, Nhà xuất bản Tài chính. TS. Hồ Diệu (2000), Tín dụng ngân hàng, Nhà
xuất bản Thống kê, TS. Võ THị Thuý Anh, Ths. Lê Phương Dung (1997),
Nghiệu vụ ngân hàng hiện đại, NXB Tài chính. Từ những tài liệu mang tính
chất lý luận trên, tác giả đã có cái nhìn khái quát về công tác cho vay của
Ngân hàng thương mại.


6

Luận văn của tác giả Trần Công Tân (2011) trong đề tài “Mở rộng tín
dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng”. Trong phần cơ sở lý luận tác giả
đã trình bày khá chi tiết về vai trò, chức năng của Ngân hàng thương mại
cũng như phân chia khá rõ về các hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương
mại. Trên cơ sở lý 4 luận về các hoạt động cho vay của ngân hàng, tác giả đã
xây dựng các phương thức và chỉ tiêu đánh giá kết quả mở rộng hoạt động

cho vay và là cơ sở để phân tích thực trạng mở rộng cho vay tại ngân hàng.
Qua việc phân tích thực trạng, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng
hoạt động cho vay tại ngân hàng, các giải pháp được đề xuất có tính thực tiễn
và có khả năng áp dụng vào thực tế để mở rộng hoạt động cho vay của ngân
hàng.
Luận văn của tác giả Nguyễn Thị Kim Loan (2012) trong đề tài “Mở
rộng cho vay đối với Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Hà Nội - Chi nhánh Khánh Hoà”. Trong phần cơ sở lý luận tác giả đã trình
bày khá chi tiết về vai trò, chức năng của Ngân hàng thương mại cũng như
phân chia khá rõ về các hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại. Trên
cơ sở lý luận về các hoạt động cho vay của ngân hàng, tác giả đã xây dựng
các phương thức và chỉ tiêu đánh giá kết quả mở rộng hoạt động cho vay và là
cơ sở để phân tích thực trạng mở rộng cho vay tại ngân hàng. Qua đó tác giả
đã mạnh dạn đưa ra các giải pháp về mở rộng cho vay DNV&N trên địa bàn
phù hợp với hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Luận văn của tác giả Võ Thị Ngọc Bích (năm 2011) trong đề tài “Phát
triển cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam” tác giả đã xây dựng
được một cơ sở lý luận gọn nhẹ nhưng rất logic, từ việc thể hiện được những
nội dung cơ bản của hoạt động cho vay ngân hàng thương mại đến việc chi


7

tiết hóa những vấn đề cơ bản đối với hoạt động cho vay của ngân hàng thương
mại. Với đề tài nghiên cứu về mở rộng cho vay DNV&N thì việc xác định
được nội dung và những tiêu chí đánh mở rộng cho vay DNV&N là hết sức
quan trọng, đây là nội dung cốt lõi của cơ sở lý luận nhằm để phục vụ cho
việc phân tích đánh giá thực trạng cho vay DNV&N của ngân hàng. Do đó,
tác giả đã xây dựng được các tiêu chí khá rõ để 5 đánh giá việc mở rộng cho

vay DNV&N đồng thời đã nêu lên được những nhân tố ảnh hưởng đến mở
rộng cho vay DNV&N của ngân hàng thương mại. Trên cơ sở lý luận về lợi
ích, đặc điểm và vai trò của hoạt động cho vay DNV&N, tác giả đã đề xuất
các giải pháp có tính khả thi để mở rộng cho vay DNV&N phù hợp với hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Qua nghiên cứu luận văn trên cho thấy, tác
giả đã xây dựng được một cơ sở lý luận có tính lôgic, luận văn đi sâu vào
trọng tâm của nội dung nghiên cứu, do vậy, đã chỉ ra những tồn tại đã ảnh
hưởng đến quá trình mở rộng cho vay cũng như đề xuất giải pháp có tính khả
thi để mở rộng hoạt động cho vay DNV&N tại ngân hàng này.
Cẩm nang tín dụng Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (2009) về
quy trình tín dụng tại Vietcombank, từ thực tế thu thập số liệu trong các Báo
cáo thường niên: Từ năm 2008 - 2013 của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk, để tác giả có thể thực hiện nghiên cứu thực
tiễn vấn đề tại Vietcombank Đăk Lăk.
Hiện nay tại Vietcombank Đăk Lăk tuy đã có một số đề tài nghiên cứu
về vấn đề này nhưng chưa góp phần giải quyết triệt để những vấn đề tồn tại
trong cho vay DNV&N tại chi nhánh và cũng chưa theo kịp với những thay
đổi về thị trường cho vay DNV&N tại tỉnh Đăk Lăk, nên tác giả quyết định
nghiên cứu vấn đề này.


8

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNV&N CỦA
NHTM

1.1.1. Khái quát hoạt động cho vay của NHTM
a. Khái niệm hoạt động cho vay
- Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó NHTM giao cho khách
hàng là tổ chức hoặc cá nhân sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích cụ thể và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả
gốc và lãi.
- Ý nghĩa của hoạt động cho vay đối với sự tồn tại và phát triển của ngân
hàng thương mại: Cho vay là hoạt động chủ yếu có tính quyết định đến sự tồn
tại và phát triển của một NHTM. Tại các nước phát triển lợi nhuận thu từ hoạt
động cho vay của NHTM thường chiếm trên 60% tổng lợi nhuận và tại các
nước đang phát triển thì lợi nhuận thu được từ hoạt động này chiếm đến 90%.
Đối với các NHTM Việt Nam thì lợi nhuận từ hoạt động cho vay khoảng
85%. Khi hoạt động cho vay phát triển NHTM có thể khuyến khích khách
hàng sử dụng thêm nhiều dịch vụ khác như huy động vốn, mở tài khoản thanh
toán, thanh toán xuất nhập khẩu, trả lương qua tài khoản, sử dụng các loại thẻ
thanh toán và mở rộng các hình thức cấp tín dụng khác như bảo lãnh, tài trợ
xuất nhập khẩu, cho vay tiêu dùng…lợi nhuận thu được từ các hoạt động này
tuy không lớn bằng hoạt động cho vay tuy nhiên đây là các khoản lợi nhuận
tương đối ổn định và ít rủi ro.


9

Thông qua hoạt động cho vay ngân hàng, NHTM đã góp phần điều hoà
cung cầu dịch vụ hàng hoá, điều tiết và phân phối nguồn vốn, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, đổi mới thiết bị, công nghệ góp phần thúc đẩy tăng trưởng và ổn
định nền kinh tế từ đó tạo cơ sở để các ngân hàng phát tiển bền vững. NHTM
cho doanh nghiệp vay sẽ thúc đẩy sản xuất kinh doanh, hàng hoá được đưa ra
thị trường nhiều hơn. NHTM cho người tiêu dùng vay để thoả mãn nhu cầu
hàng hoá. Như vậy hoạt động cho vay của NHTM đã góp phần điều hoà cung

cầu sản phẩm hàng hoá dịch vụ cho nền kinh tế. Hoạt động cho vay của ngân
hàng góp phần điều tiết và phân phối các nguồn vốn. Vốn sản xuất kinh doanh
của các tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế vận động liên tục và biểu hiện
qua các hình thức khác nhau qua mỗi giai đoạn của quá trình sản xuất, tạo
thành chu kì tuần hoàn và luân chuyển vốn, điểm xuất phát và kết thúc của
một vòng tuần hoàn này thể hiện dưới dạng tiền tệ. Tại một thời điểm nhất
định có những tổ chức và cá nhân có vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi và có
những tổ chức và cá nhân tạm thời thiếu vốn. Đây là hiện tượng mang tính
chất tạm thời nhưng xảy ra thường xuyên và phổ biến trong bất kỳ nền kinh tế
nào, làm nảy sinh nhu cầu ngày càng bức thiết phải giải quyết được vấn đề
điều hoà vốn và chính hoạt động của các NHTM đã góp phần giải quyết tốt
nhu cầu này.
NHTM với vai trò là một trung gian tài chính đứng ra tập trung phân
phối lại tiền tệ, điều hoà cung và cầu vốn cho các doanh nghiệp, đã góp phần
điều tiết lại nguồn vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp không bị gián đoạn. Đa phần doanh nghiệp có nhu cầu dùng
vốn vay ngân hàng để bổ sung vào vốn lưu động, đầu tư xây dựng nhà xưởng,
mua sắm máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ hiện đại, đổi mới dây chuyền
sản xuất để giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm giúp doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh ngày càng có hiệu quả. Khi doanh nghiệp làm ăn


10

có hiệu quả và có nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh họ có
điều kiện để trả nợ ngân hàng và tiếp tục có nhu cầu vay vốn ngân hàng để
mở rộng sản xuất, kinh doanh hoặc khi có nguồn vốn dư thừa họ có thể gửi
cho ngân hàng để lấy lãi, điều này giúp NHTM có thể phát triển hoạt động
kinh doanh của mình.
b. Các loại hình cho vay và phương thức cho vay

* Dựa theo mục đích sử dụng tiền vay:
Cho vay để sản xuất kinh doanh: Mục đích của loại cho vay này là
NHTM cho các cá nhân và tổ chức vay để phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn lưu động để mua vật tư, nguyên
liệu, hàng hoá, công cụ dụng cụ, xăng dầu, trả lương công nhân, thanh toán
các dịch vụ liên quan đến sản xuất kinh doanh như tiền điện, nước, dịch vụ
bưu chính viễn thông…Dựa vào đặc điểm của từng ngành mà NHTM sẽ thiết
lập các điều kiện cho vay, phương thức cho vay, cách thức trả nợ.
Cho vay đầu tư dự án: NHTM cho các tổ chức và cá nhân vay để đầu tư
vào các dự án nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ
nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh. NHTM cũng có thể cho vay để tư các dự
án bất động sản như khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, các khu chung cư,
resort cao cấp, nhà nghỉ, khách sạn, các công trình thuỷ điện…
Cho vay tiêu dùng: Mục đích của loại cho vay này là người đi vay phải
sử dụng tiền vay vào việc mua sắm hàng tiêu dùng thiết yếu cho cá nhân và
gia đình như ôtô, xe máy, tivi, tủ lạnh, mua nhà, đất để ở hoặc sửa chữa nhà
cửa. Đây là những khoản vay mà nguồn vốn vay sau khi được sử dụng thì
không tạo ra lợi nhuận. Vì vậy khi thực hiện hình thức cho vay này, cán bộ
cho vay cần phải tính đến nguồn tiền được dùng trả nợ ngân hàng của người
vay, thường là các khoản thu nhập cá nhân của người vay và gia đình.
* Dựa theo thời hạn cho vay:


11

Cho vay ngắn hạn: Hình thức cho vay này có thời hạn đến 12 tháng và
được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động các tổ chức và nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của cá nhân.
Cho vay trung và dài hạn: Cho vay trung hạn là loại cho vay có thời gian
vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn

trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể đến 40 năm. Cho vay trung và dài hạn chủ
yếu được sử dụng để mua sắm máy móc thiết bị, xây dựng nhà xưởng, kho
bãi, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án
nhà ở, các công trình điện, các trang trại.
* Dựa theo mức độ tín nhiệm của khách hàng:
Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các tài sản đảm bảo
như tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Loại cho vay này
được áp dụng khi NHTM đánh giá thấy rằng khách có thể khó khăn trong sản
xuất, kinh doanh, nguồn thu nhập của khách hàng từ các dự án, phương án
không chắc chắn, tình hình tài chính không lành mạnh…thì NHTM yêu cầu
khách hàng phải bổ sung thêm các biện pháp đảm bảo. Sự đảm bảo này là cơ
sở pháp lý để NHTM có thêm nguồn thu bổ sung trong việc thu hồi vốn vay
khi lợi nhuận của phương án, dự án không đủ để trả nợ theo tính toán ban đầu
của NHTM .
Cho vay không có đảm bảo: Là khoản cho vay mà NHTM không nắm
giữ tài sản thế chấp, cầm cố của người đi vay hoặc nhận sự bảo lãnh của bên
thứ ba để xử lý nhằm thu hồi nợ mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng. Loại vay này chỉ áp dụng cho các khách hàng đã có quan hệ lâu dài với
ngân hàng, có tình hình sản xuất kinh doanh tốt, tình hình tài chính lành
mạnh, có uy tín trong việc trả nợ và ngân hàng có thể giám sát được một phần
hoạt động kinh doanh của khách hàng như thanh toán tiền mua bán vật tư,
hàng hoá qua tài khoản của khách hàng mở tại chính ngân hàng cho vay hoặc


12

khách hàng phải cung cấp các hợp đồng, hoá đơn mua bán hàng hoá cho ngân
hàng trước khi thực hiện khoản vay.
* Dựa theo hình thức hình thành khoản vay:
Cho vay trực tiếp: Đây là các khoản cho vay khi người đi vay trực tiếp

đến NHTM xin vay vốn, đồng thời người đi vay cũng trực tiếp đến NHTM để
trả nợ. NHTM trực tiếp chuyển giao tiền cho khách hàng sử dụng trên cơ sở
những điều kiện mà hai bên thoả thuận.
Cho vay gián tiếp: Đa phần hoạt động cho vay của NHTM là cho vay
trực tiếp, tuy nhiên trong một số trường hợp như món vay nhỏ và người vay
ở cùng một tổ, nhóm, đội, hội thì NHTM có thể áp dụng hình thức cho vay
gián tiếp nhằm tiết kiệm chi phí cho vay. NHTM không thực hiện tất cả các
bước của hoạt động cho vay mà sẽ chuyền một số khâu của hoạt động cho vay
như phát tiền vay, thu nợ, thu lãi…thông qua đại điện của các tổ chức trên.
NHTM cũng có thể cho vay thông qua người bán lẻ các sản phẩm đầu vào của
quá trình sản xuất nhằm kiểm soát mục đích sử dụng vốn của người vay. Tuy
nhiên cho vay theo hình thức này cũng bộc lộ một số khiếm khuyết. Nhiều
trung gian đã lợi dụng vị thế của mình và nếu NHTM không kiểm soát tốt sẽ
tăng lãi suất để cho vay lại hoặc giữ lấy số tiền của các thành viên khác cho
riêng mình. Các nhà bán lẻ có thể lợi dụng để bán hàng kém chất lượng hoặc
với giá cao cho người vay vốn.
c. Phân đoạn thị trường cho vay
Thị trường cho vay của NHTM là một tổng thể rất nhiều tổ chức và cá
nhân với môi trường kinh doanh, ngành nghề kinh doanh khác nhau, qui mô
khác nhau, nhu cầu và qui mô sử dụng vốn khác nhau, trình độ quản lý, khả
năng phản ứng trước những thay đổi của thị trường cũng khác nhau.
Để thuận tiện trong việc phân tích, đánh giá và quản lý trong hoạt động
cho vay đối với các tổ chức và cá nhân. Tuỳ vào cách thức quản lý và chính


13

sách tín dụng của từng NHTM mà các NHTM thường phân chia khách hàng
vay thành các nhóm khách hàng có nhiều đặc điểm tương đồng với nhau như
nhóm khách hàng là cá nhân, khách hàng là tổ chức. Trong khách hàng tổ

chức được chia ra thành khách hàng là doanh nghiệp Nhà nước hay ngoài Nhà
nước hoặc chia theo loại hình doanh nghiệp như công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty cổ phần, công ty tư nhân, hợp tác xã…cũng có thể phân chia khách
hàng theo qui mô doanh nghiệp hoăc chia theo ngành nghề kinh doanh. Khi
luật doanh nghiệp ra đời tạo điều kiện cho các doanh nghiệp được bình đẳng
trong hoạt động kinh doanh của mình thì các NHTM phổ biến là phân chia
khách hàng thành hai nhóm đó là khách hàng cá nhân và khách hàng doanh
nghiệp. Trong khách hàng doanh nghiệp thì còn phân chia thành doanh nghiệp
siêu nhỏ, DNV&N, doanh nghiệp khác.
DNV&N là nhóm khách hàng rất đa dạng và phức tạp về loại hình công
ty, ngành nghề kinh doanh, qui mô sản xuất, trình độ quản lý, trình độ lao
động…Vì vậy để có thể quản lý tốt nhất nhóm khách hàng chiến lược này các
NHTM cần phải phân chia thành các nhóm khách hàng nhỏ hơn theo tiêu chí
có các tương đồng về trình độ lao, trình độ quản lý, thị trường, môi trường sản
xuất kinh doanh…Từ đó xác định được đặc điểm riêng của từng nhóm ngành
nghề, xu hướng phát triển, nhu cầu vốn, trình độ quản lý…để có chiến lược
đầu tư hợp lý và có chính sách riêng đối với từng nhóm. Có thể chia các
DNV&N thành ba nhóm theo ngành sản xuất (ba đoạn thị trường) như sau:
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản: Đây là nhóm ngành nghề đỏi hỏi
phải có lực lượng lao động nhiều nhưng giá nhân công phải rẻ. Là ngành nghề
kinh doanh phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, thị trường tiêu thụ không
ổn định và có tính thời vụ. Khi cho vay đối với nhóm khách hàng này cần
phải chú ý đến tính thời vụ và việc xác định thời gian vay vốn phải theo đúng
chu kỳ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.


14

Công nghiệp và xây dựng: Nhóm ngành này rất quan trọng đối với nền
kinh tế nhất là các quốc gia đang phát triển. Nhu cầu vốn chủ yếu là vốn

trung, dài hạn để đầu tư máy móc thiết bị. Hoạt động sản xuất kinh doanh có
tính ổn định tương đối cao, thu hút lực lượng lao động lớn và phải qua các lớp
đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, người đứng đầu phải có trình độ chuyên môn
cao và am hiểu thị trường. Khi đầu tư vào thị trường này đòi hỏi cán bộ ngân
hàng phải có hiểu biết chuyên sâu về lĩnh vực định đầu tư và phải có tầm nhìn
để phân tích thị trường trong dài hạn, tránh hoặc giảm bớt đầu tư vào những
ngành sản xuất có thể gặp rủi ro trong tương lai do đang bị tập trung đầu tư
quá nóng hoặc không chịu đầu tư vào những ngành hàng đang có tiềm năng.
Thương mại và dịch vụ: Đây là ngành xương sống của kinh tế thị trường, luôn
có nhu cầu vốn lưu động rất lớn và bị ảnh hưởng nhiều đến yếu tố mùa vụ.
Nhà quản lý trong ngành này rất năng động, yêu cầu lao động tương đối chọn
lọc. tính ổn định của hoạt động kinh doanh không cao và rất dễ rủi ro. Khi đầu
tư vào nhóm khách hàng này cần phải chú trọng công tác xác định hiệu quả
kinh doanh, vòng quay hàng tồn kho, các khoản phải thu phải trả, mạng lưới
phân phối và trình độ quản trị và trình độ nhân viên.
1.1.2. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ
a. Khái niệm về DNV&N
Hiện nay, có rất nhiều định nghĩa, quan điểm, cũng như tiêu thức khác
nhau về Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Theo luật doanh nghiệp, doanh nghiệp là
tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng
kỳ kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt
động kinh doanh.
Có nhiều cách để phân loại doanh nghiệp. Dựa vào quy mô kinh doanh
Doanh nghiệp được chia thành: doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Trong đó có hai tiêu thức được sử dụng phổ biến nhất là số lao động thường


×