Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

LẬP kế HOẠCH tài CHÍNH CHO CÔNG TY cổ PHẦN vật LIỆU xây DỰNG MOTILEN cần THƠ năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (858.31 KB, 112 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CHO CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG MOTILEN CẦN THƠ
NĂM 2011

Giáo viên hướng dẫn :
PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU

Sinh viên thực hiện:
TRƯƠNG KIM NI
MSSV: 4074113
Lớp: Tài Chính Doanh Nghiệp 1-K33
MS lớp: KT0744A1

CẦN THƠ – 2011


LỜI CẢM TẠ

Trong thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, dưới sự giảng dạy tận
tình của quý thầy cô, em ñã ñược học tập những kiến thức vô cùng quý báu. Luận
văn tốt nghiệp của em ñược hoàn thành dưới sự hướng dẫn của cô Phạm Lê Đông
Hậu và sự giúp ñỡ của các cán bộ tại cơ quan thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn:
Quý thầy cô Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần


Thơ ñã hướng dẫn, chỉ dạy em trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, em xin cảm ơn
cô Phạm Lê Đông Hậu ñã tạo ñiều kiện cho em có ñược nơi thực tập ñúng với
chuyên ngành mà em ñã học và ñã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy ñể em hoàn thành
tốt luận văn tốt nghiệp.
Các cô, chú, anh, chị ñang công tác tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng
Motilen Cần Thơ ñã tạo ñiều kiện thuận lợi và giúp ñỡ em trong suốt quá trình
thực tập tại công ty. Một lần nữa, em cũng xin cảm ơn các anh, chị phòng tài
chính- kế toán, những người trực tiếp hướng dẫn, giới thiệu và giúp ñỡ em rất
nhiều trong việc tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu ở công ty.
Sau cùng em xin kính chúc tất cả quý thầy cô Khoa Kinh tế và Quản trị
kinh doanh cùng các cô, chú, anh, chị tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng
Motilen Cần Thơ dồi dào sức khỏe, ñạt ñược nhiều thành công trong công tác và
trong ñời sống!

Ngày….. tháng….. năm 2011
Sinh viên thực hiện

Trương Kim Ni


LỜI CAM ĐOAN

Em cam ñoan rằng ñề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu
nhập và kết quả phân tích trong ñề tài là trung thực, ñề tài không trùng với bất kỳ
ñề tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày ….. tháng …. năm 2011
Sinh viên thực hiện

Trương Kim Ni



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
**********************
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày .… tháng …. năm 2011
Thủ trưởng ñơn vị


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN











Họ và tên người nhận xét: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU
Học vị:………………………………………………………………………….
Chuyên ngành:…………………………………………………………………
Cơ quan công tác: ……………………………………………………………..
Tên sinh viên:………………………………………………………………….
Chuyên ngành: ………………………………………………………………...
Mã số sinh viên:………………………………………………………………..
Tên ñề tài: ……………………………………………………………………..
Cơ sở ñào tạo: Trường Đại học Cần thơ

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của ñề tài với chuyên ngành ñào tạo:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
2. Về hình thức:
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của ñề tài
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện ñại của luận văn
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………..
5. Nội dung và các kết quả ñạt ñược (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
6. Các nhận xét khác
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức ñộ ñồng ý hay không ñồng ý nội dung ñề tài và các yêu cầu chỉnh
sửa,…)

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
TP. Cần Thơ, ngày…… tháng …… năm 2011
Giáo viên hướng dẫn

Phạm Lê Đông Hậu


MỤC LỤC
 
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU……………………………………………………..1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: ...................................................................1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu: ........................................................................1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiển: ...............................................................2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .........................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................3
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................4
1.3.1 Không gian .............................................................................................4
1.3.2 Thời gian ................................................................................................4

1.3.3 Đối tượng nghiên cứu:............................................................................4
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .............................................................................4
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.......................................................................................................................6
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN: .............................................................................6
2.1.1 Tổng quan về các vấn ñề tài chính của doanh nghiệp............................6
2.1.1.1 Những vấn ñề cơ bản về tài chính ...................................................6
2.1.1.2 Những vấn ñề cơ bản về phân tích tài chính trong doanh nghiệp ...7
2.1.1.3 Nội dung phân tích...........................................................................8
2.1.2 Tổng quan về kế hoạch tài chính:.........................................................17
2.1.2.1 Một số vấn ñề cơ bản về kế hoạch.................................................17
2.1.2.2 Hoạch ñịnh và dự báo tài chính .....................................................18
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: .............................................................22
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................22
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................22
CHƯƠNG 3:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU
XÂY DỰNG MOTILEN CẦN THƠ………………………………………….26
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ...........................................................................26


3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ...................................................................................28
3.2.1 Sơ ñồ cơ cấu tổ chức ............................................................................29
3.2.2 Chức năng của từng bộ phận ................................................................30
3.3 CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY: ......................................................32
3.3.1 Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh: ..........................................................32
3.3.1.1. Hoạt ñộng sản xuất và kinh doanh: ..............................................32
3.3.1.2 Hoạt ñộng tư vấn thiết kế và dịch vụ vận chuyển: ........................34
3.3.2 Hoạt ñộng ñầu tư ..................................................................................34
3.3.3 Hoạt ñộng tài chính ..............................................................................35
3.4 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY TRONG QUÁ TRÌNH

HOẠT ĐỘNG ...................................................................................................35
3.4.1. Thuận lợi .............................................................................................35
3.4.2. Khó khăn .............................................................................................36
3.5 MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ....36
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬT LIỆU XÂY DỰNG MOTILEN CẦN THƠ……………………………38
4.1. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
QUA BA NĂM 2008- 2010.............................................................................38
4.1.1 Phân tích kết quả kinh doanh chung....................................................38
4.1.2 Phân tích kết quả kinh doanh của từng hoạt ñộng...............................48
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN
2008-2010 THÔNG QUA CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH......................................52
4.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính công ty qua 3 năm 20082010 ...............................................................................................................52
4.2.1.1. Đánh giá sự biến ñộng của tài sản qua 3 năm 2008-2010 ............52
4.2.1.2 Đánh giá sự biến ñộng nguồn vốn qua 3 năm 2008-2010:...........59
4.2.2. Phân tích xu hướng tài chính của công ty qua 3 năm 2008-2010 bằng
kỹ thuật so sánh .............................................................................................64
4.2.3. Phân tích bằng sơ ñồ Dupoint: ............................................................71
CHƯƠNG 5: LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT
LIỆU XÂY DỰNG MOTILEN CẦN THƠ NĂM 2011……………………..75
5.1. DỰ BÁO DOANH THU............................................................................76


5.2. DỰ BÁO CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ
PHẦN TRĂM DOANH THU...........................................................................78
5.2.1. Phân tích tỷ trọng của từng khoản mục so với doanh thu ...................78
5.2.2. Dự báo bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh năm 2011 giai
ñoạn 1 ............................................................................................................79
5.2.3 Dự báo bảng cân ñối kế toán năm 2011 giai ñoạn 1...……………….81
5.2.4. Xác ñịnh nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn tăng thêm.............................83

5.2.5 Dự báo bảng cân ñối kế toán giai ñoạn 2 dưới ảnh hưởng của tài
trợ………………………………………………………………………………..87
5.2.6 Điều chỉnh ảnh hưởng của tài trợ .........................................................89
5.3. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NĂM 2011 .................................92
5.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY .........................................................................................................95
5.4.1 Đánh giá chung tình hình tài chính của công ty...................................95
5.4.2 Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty:.............................96
CHƯƠNG 6:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………….99
6.1. KẾT LUẬN................................................................................................99
6.2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................99


DANH MỤC BIỂU BẢNG

Trang

Bảng 1: Tóm tắt kết quả kinh doanh qua 3 năm 2008- 2010…………………. 38
Bảng 2: Báo cáo kết quả kinh doanh giai ñoạn 2008- 2010………………….. 40
Bảng 3: Tổng hợp các nguồn doanh thu qua 3 năm 2008-2010……………… 41
Bảng 4: Tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ…………………. 42
Bảng 5: Tổng hợp chi phí hoạt ñộng qua 3 năm 2008-2010…………………. 45
Bảng 6: Các khoản giảm trừ doanh thu qua 3 năm 2008-2010………………. 48
Bảng 7: Tổng hợp doanh thu, chi phí, lợi nhuận theo từng hoạt ñộng……….

49

Bảng 8: Tình hình biến ñộng tài sản qua 3 năm 2008 – 2010………………..

56


Bảng 9: Tình hình biến ñộng nguồn vốn qua 3 năm 2008- 2010……………

61

Bảng 10: Bảng phân tích các tỷ số tài chính công ty qua 3 năm 2008- 2010.. 64
Bảng 11: Doanh thu thuần qua 5 năm 2006-2010……………………………

76

Bảng 12: Dự báo doanh thu theo phương pháp hồi quy tuyến tính………….

76

Bảng 13: Tốc ñộ tăng trưởng doanh thu năm 2007-2010 và năm dự báo
2011…………………………………………………………………………..

77

Bảng 14: Tốc ñộ tăng trưởng doanh thu năm 2007-2010 và doanh thu kế hoạch
năm 2011……………………………………………………………………… 78
Bảng 15: Tỷ trọng của từng khoản mục so với doanh thu thuần năm 2010….. 79
Bảng 16: Bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh dự báo năm 2011- Giai
ñoạn 1…………………………………………………………………………

80

Bảng 17: Bảng cân ñối kế toán dự báo năm 2011- Giai ñoạn 1……………...

81


Bảng 18: Phương án tài trợ vốn cần thêm- Giai ñoạn 1……………………...

86

Bảng 19: Bảng cân ñối kế toán dự báo năm 2011- Giai ñoạn 2……………...

87

Bảng 20: Bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh dự báo năm 2011- Giai
ñoạn 2………………………………………………………………………...

89

Bảng 21: Bảng cân ñối kế toán dự báo năm 2011- Giai ñoạn cuối………….

90

Bảng 22: Kết quả phương án tài trợ vốn cần thêm…………………………..

91

Bảng 23: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh dự báo năm ……………………

92

Bảng 24: Bảng cân ñối kế toán dự báo năm 2011…………………………...

93


Bảng 25: Các tỷ số tài chính dự báo 2011…………………………………...

94


DANH MỤC HÌNH

Trang

Hình 1: Sơ ñồ mục ñích của phân tích tài chính trong việc lập kế hoạch tài
chính…………………………………………………………………………

8

Hình 2: Sơ ñồ Dupont……………………………………………………….

16

Hình 3: Thành phần của một kế hoạch tài chính……………………………

18

Hình 4: Sơ ñồ tổ chức của công ty Cổ phần Motilen Cần Thơ……………..

30

Hình 5: Đồ thị biểu diễn kết quả kinh doanh qua 3 năm 2008- 2010………

39


Hình 6: Đồ thị biểu diễn sự biến ñổi của các nguồn doanh thu qua 3 năm 20082010…………………………………………………………………………

44

Hình 7: Đồ thị biểu diễn kết quả hoạt ñộng bán hàng và cung cấp dịch vụ qua 3
năm 2008-2010……………………………………………………………...

50

Hình 8: Sơ ñồ Dupont qua 3 năm 2008-2010………………………………

72


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
TS: Tài sản
CP: Chi phí
DT: Doanh thu
DN: Doanh nghiệp
BH: Bán hàng
PP: Phương pháp
NXB: Nhà xuất bản
TSCĐ: Tài sản cố ñịnh
TSLĐ: Tài sản lưu ñộng
CCDV: Cung cấp dịch vụ
ĐTDH: Đầu tư dài hạn
CĐKT: Cân ñối kế toán
LCTT: Lưu chuyển tiền tệ
BCTC: Báo cáo tài chính
KQKD: Kết quả kinh doanh

KHTC: Kế hoạch tài chính
VLXD: Vật liệu xây dựng
UBND: Ủy Ban Nhân Dân
ĐBSCL: Đồng Bằng Sông Cửu Long
EBIT: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
EBT: Lợi nhuận trước thuế


Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ năm 2011

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu:
Doanh nghiệp là tế bào của nền kinh tế, là nguồn cung ứng sản phẩm hàng
hóa và dịch vụ, ñáp ứng cho nhu cầu về khía cạnh vật chất lẫn tinh thần của xã
hội nói chung và người tiêu dùng nói riêng. Dù cho doanh nghiệp ñược tổ chức
theo bất kỳ hình thức nào, kinh doanh trong bất cứ lĩnh vực nào thì những hoạt
ñộng chính của doanh nghiệp vẫn là hoạt ñộng kinh doanh, hoạt ñộng ñầu tư và
hoạt ñộng tài chính, trong ñó hoạt ñộng tài chính là hoạt ñộng cơ bản và ảnh
hưởng trực tiếp ñến các hoạt ñộng còn lại. Chính vì vậy mà việc phân tích và
ñánh giá tình hình tài chính ñể từ ñó lập ra một kế hoạch tài chính phù hợp với
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh là ñiều hết sức cần thiết cho mỗi doanh nghiệp.
Đứng trước những cơ hội và thách thức trong giai ñoạn nền kinh tế mở cửa
như hiện nay, công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ ñã không
ngừng nâng cao hiệu quả trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh một cách bền
vững ñể từng bước khẳng ñịnh vị thế của mình so với những doanh nghiệp khác
cùng nghành. Để ñạt ñược thành quả như thế công ty phải luôn chú trọng ñến
hoạt ñộng tài chính, thường xuyên phân tích và hoạch ñịnh một kế hoạch tài
chính phù hợp nhằm tạo tiền ñề ñể ñẩy mạnh sự phát triển của hoạt ñộng sản xuất

kinh doanh. Việc phân tích và lập kế hoạch tài chính sẽ giúp cho công ty thấy rõ
ñược hiện trạng tài chính của mình, ñánh giá ñúng nhu cầu về vốn trong sản xuất
kinh doanh, xác ñịnh ñược nguồn tài trợ thích hợp và sử dụng chúng một cách có
hiệu quả nhằm ñảm bảo cho mọi hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ñược tiến hành liên tục và ñạt hiệu quả cao nhất.
Chính vì tính thiết thực của vấn ñề và ñể có thể áp dụng ñược kiến thức ñã
học vào thực tế, em quyết ñịnh chọn ñề tài “ Lập kế hoạch tài chính cho Công
ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ năm 2011” làm luận văn tốt
nghiệp.

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Trương Kim Ni

- Trang 1-


Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ năm 2011

1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiển:
Thực tế cho thấy, không có kế hoạch tài chính (KHTC) hoặc lập KHTC
theo kiểu lấy lệ có thể ñem lại cho doanh nghiệp nhiều nguy cơ. Doanh nghiệp sẽ
hoạt ñộng trong bối cảnh mù mờ về mục tiêu tài chính, dễ dẫn ñến mất kiểm soát
và dễ gặp bất trắc trong một nề kinh tế bất ổn như hiện nay. Thay vì phải lo ñối
ñầu với những khó khăn, DN nên chuyển sang tiên ñoán chúng thông qua việc
lập KHTC ñể kiểm soát ñược chi tiêu, ngăn ngừa tình trạng túng quẫn. Bên cạnh
các ứng dụng phổ biến là dự báo các báo cáo tài chính chuẩn mực, các mô hình
kế hoạch còn có nhiều ứng dụng khác như: kế hoạch vốn, quyết ñịnh thị trường,
phân tích sát nhập và thâu tóm, quyết ñịnh thuê và mua tài sản, lịch trình sản
xuất, kế hoạch lợi nhuận, dự báo doanh thu, phân tích ñầu tư, kế hoạch ñóng

thuế, phân tích tác ñộng tỷ giá v.v… Các mô hình là công cụ hữu hiệu ñể phân
tích các tình huống giả ñịnh “nếu-thì”, phân tích ñộ nhạy cảm với các biến ñổi
môi trường, mô phỏng các kịch bản tốt-xấu. Nhưng qua khảo sát cho thấy, hiện
nay vẫn còn rất ít DN thực hiện mô hình kế hoạch tài chình. Vậy lý do là gì?
Xét từ thời sơ khai (năm 1960) thì mô hình kế hoạch tài chính ñã ñược xây
dựng nhưng còn là các mô hình mô phỏng cồng kềnh. Lúc này, công sức và chi
phí ñể xây dựng các mô hình này rất lớn nên chỉ các tập ñoàn qui mô lớn như
AT&T, Wells Fargo Bank, Dow Chemical, IBM, và Sun Oil mới có khả năng
thực hiện. Đầu những năm 1970, sự xuất hiện của công nghệ máy tính ñã giúp
cho việc lập KHTC ít tốn công hơn, và chi phí cũng thấp hơn rất nhiều.Tuy nhiên
vẫn có rất ít DN sử dụng mô hình này.
Mãi cho ñến năm 2002, theo một cuộc thăm dò vào của Công ty Kiểm toán
Arthur Anderson (Mỹ) thì mô hình này ñã ñược sử dụng phổ biến tại Mỹ, nhưng
có ñến 99% trong số ñó chỉ xem việc này như một cái mốt. Trên thực tế, nhiều
DN, ñặc biệt là các DN nhỏ, hoạt ñộng mà không cần ñến kế hoạch tài chính.
Ở Việt Nam, tình hình cũng diễn ra tương tự khi nhiều DN vẫn chưa làm
tới nơi tới chốn công ñoạn then chốt này. Thông thường DN chỉ chuẩn bị kế
hoạch tài chính khi muốn huy ñộng vốn, vay tiền hoặc ñóng thuế. Và ñó là những
kế hoạch mang tính ñối phó hơn là mang tính chiến lược.

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Trương Kim Ni

- Trang 2-


Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ năm 2011

Một số khảo sát cho thấy sự miễn cưỡng của các công ty khi sử dụng mô

hình kế hoạch chủ yếu bắt nguồn từ hiểu biết chưa ñầy ñủ. Một vài nguyên nhân
chính khiến các nhà quản lý không muốn sử dụng mô hình kế hoạch: mô hình
phức tạp, quy mô công ty không ñủ lớn, công ty không ñủ phương tiện công
nghệ, công ty không có ñội ngũ phát triển mô hình. Vậy vấn ñề ñặt ra ở ñây là
phải làm sao ñể ñơn giản hóa ñồng thời tăng tính phổ biến của mô hình lập
KHTC.
Nhìn chung thì mô hình lập KHTC rất phức tạp và rất dài. Nhưng nếu tách
mỗi hoạt ñộng ra khỏi mô hình, trong mỗi hoạt ñộng ta sẽ tách những công ñoạn
ra theo mục ñích và thời hạn thì việc thực hiện sẽ trở nên ñơn giản, cấu trúc ngắn
gọn mà bất kỳ DN dù ở quy mô nào cũng có thể thực hiện ñược.
Trên ñây là một số ý nghĩa và diễn biến thực tế của mô hình lập KHTC.
Mặc dù trong phạm vi ñề tài này em chỉ dừng lại ở việc dự báo nhu cầu vốn tăng
thêm và thời gian thực hiện chỉ trong vòng một năm nhưng qua ñó em cũng
muốn giới thiệu sự cần thiết và sự hữu ích khi thực hiện một mô hình tài chính
ñầy ñủ, hy vọng có thể góp phần làm tăng sự phổ biến cho mô hình hữu ích này.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài có mục tiêu chung là lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần Vật
liệu xây dựng Motilen Cần Thơ năm 2011 nhằm xác ñịnh nhu cầu vốn của công
ty trong năm 2011, từ ñó hoạch ñịnh nên một kế hoạch huy ñộng vốn phù hợp,
kịp thời phục vụ cho nhu cầu vốn kinh doanh của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Từ mục tiêu chung trên ta ñi vào một số mục tiêu cụ thể như sau:
Mục tiêu 1: Phân tích khái quát tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công
ty trong 3 năm từ năm 2008 ñến năm 2010.
Mục tiêu 2: Đánh giá hoạt ñộng tài chính của công ty thông qua việc
phân tích các chỉ số tài chính qua 3 năm từ năm 2008 ñến năm 2010.
Mục tiêu 3: Dự báo nhu cầu vốn tăng thêm và các báo cáo tài chính của
công ty năm 2011.


GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Trương Kim Ni

- Trang 3-


Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ năm 2011

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài ñược thực hiện và nghiên cứu tại Công ty cổ phần VLXD Motilen
Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian
Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần VLXD Motilen Cần Thơ từ
ngày 27/01/2011 ñến ngày 15/04/2011 và số liệu phân tích từ năm 2006 ñến năm
2010.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu chủ yếu là các số liệu từ bảng báo cáo kết quả hoạt
ñộng kinh doanh (KQKD), bảng cân ñối kế toán (CĐKT), bảng báo cáo lưu
chuyển tiền tệ (LCTT) và bảng thuyết minh báo cáo tài chính (BCTC).
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Ngô Thị Mỹ Ngọc (2010) Luận văn tốt nghiệp, “Lập KHTC cho công ty
Cổ phần thủy hải sản Minh Phú Cà Mau năm 2010”, Trường Đại Học Cần Thơ,
Khoa Kinh Tế- Quản trị kinh doanh, Lớp tài chính doanh nghiệp- K32. Trước hết
luận văn cho thấy cái nhìn khái quát tình hình tài chính của công ty thông qua
việc phân tích kết quả kinh doanh và các tỷ số tài chính. Sau ñó mới chính thức
ñi vào việc lập KHTC trên những cơ sở ñược rút ra từ việc phân tích ở phần trên.
Và cuối cùng là ñề ra giải pháp ñể nâng cao hoạt ñộng tài chính của công ty.
- Lê Công Hậu (2008) Luận văn tốt nghiệp, “Phân tích tình hình tài chính

công ty Cổ phần Xi Măng Hà Tiên 2- Cần Thơ”, Trường Đại Học Cần Thơ,
Khoa Kinh Tế- Quản trị kinh doanh, Lớp tài chính doanh nghiệp- K30. Luận văn
phân tích khái quát tình hình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty thông
qua việc phận tích các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Sau ñó phân tích các
tỷ số tài chính của công ty ñể ñánh giá về tình hình tài chính của công ty.
- Thạc sĩ Lê Đạt Chí, Thạc sĩ Trương Minh Huy, bài nghiên cứu “Phân tích
cổ phiếu ngành vật liệu xây dựng”, Trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí
Minh. Bài nghiên cứu phân tích rõ ñặc ñiểm về tài sản của các DN hoạt ñộng
trong ngành VLXD, và quan trọng hơn bài viết chỉ cho ta biết ñâu là giới hạn an

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Trương Kim Ni

- Trang 4-


Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ năm 2011

toàn cũng như ñâu là dấu hiệu nguy hiểm về mặt tài chính thông qua các tỷ số tài
chính của DN.

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Trương Kim Ni

- Trang 5-


Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ năm 2011


CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
2.1.1 Tổng quan về các vấn ñề tài chính của doanh nghiệp
2.1.1.1 Những vấn ñề cơ bản về tài chính
2.1.1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính DN là hệ thống các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh ñược biểu hiện dưới hình thái tiền tệ, liên quan ñến
việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ ñể phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh của DN.
2.1.1.1.2 Hoạt ñộng tài chính trong doanh nghiệp
a) Khái niệm hoạt ñộng tài chính
Hoạt ñộng tài chính là một trong những nội dung cơ bản của hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh của công ty nhằm giải quyết các mối quan hệ kinh tế phát
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh và ñược biểu hiện dưới hình thái tiền tệ.
Hoạt ñộng tài chính là những quan hệ gắn trực tiếp với việc tổ chức, huy ñộng,
phân phối, sử dụng và quản lý vốn một cách có hiệu quả. Như vậy hoạt ñộng tài
chính thực hiện ñược tốt hay xấu sẽ có tác ñộng thúc ñẩy hay cản trở mọi hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh của công ty.
b) Nguyên tắc của hoạt ñộng tài chính
Để hoạt ñộng tài chính của công ty thực sự trở thành công cụ ñắc lực thúc
ñẩy hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty ñạt kết quả cao thì hoạt ñộng tài
chính phải dựa trên những nguyên tắc cơ bản:
- Sử dụng vốn có mục ñích, tiết kiệm và có lợi nhằm không ngừng nâng cao hiệu
quả sử dụng ñồng vốn một cách hợp pháp.
- Việc sử dụng vốn của công ty phải tuân thủ theo các quy ñịnh tài chính, kỷ luật
tín dụng và kỷ luật thanh toán của Nhà nước ñã ban hành.


GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Trương Kim Ni

- Trang 6-


Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ năm 2011

c) Nội dung cơ bản hoạt ñộng tài chính
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt ñộng tài chính trong công ty cổ phần
bao gồm những nội dung cơ bản sau:
- Xác ñịnh nhu cầu về vốn của công ty.
- Tìm kiếm và huy ñộng nguồn vốn ñể ñáp ứng tốt nhất nhu cầu về vốn của công
ty.
- Sử dụng vốn hợp lý, ñạt hiệu quả cao nhất trong sản xuất kinh doanh của công
ty.
d) Các quyết ñịnh tài chính chủ yếu
(1) Quyết ñịnh ñầu tư (quyết ñịnh mua sắm tài sản).
(2) Quyết ñịnh tài trợ (quyết ñịnh dùng nguồn vốn nào mua tài sản).
(3) Quyết ñịnh phân chia cổ tức (quyết ñịnh dùng lợi nhuận ñể chia cổ tức hay
giữ lại lợi nhuận ñể tái ñầu tư).
(4) Các quyết ñịnh khác (quyết ñịnh hình thức chuyển tiền, quyết ñịnh phòng
ngừa rủi ro tỷ giá trong hoạt ñộng kinh doanh ñối ngoại, quyết ñịnh tiền lương
hiệu quả, quyết ñịnh tiền thưởng bằng quyền chọn …).
2.1.1.2 Những vấn ñề cơ bản về phân tích tài chính trong doanh
nghiệp
2.1.1.2.1 Mục ñích của phân tích tài chính trong việc lập kế
hoạch tài chính

Trọng tâm của ñề tài là xây dựng KHTC cho công ty Motilen trong năm
2011. Nhưng ñể lập ñược KHTC thì trước hết chúng ta phải tìm hiểu về công ty,
hoạt ñộng kinh doanh, tình hình tài chính, các chính sách tài chính v.v… Để xác
ñịnh công ty ñang tăng trưởng như thế nào? Nhu cầu mở rộng hoạt ñộng của
công có phù hợp với năng lực hoạt ñộng và khả năng tài chính hiện tại của công
ty không?
Chính vì vậy mà ta phải phân tích các kết quả tài chính như tình hình hoạt
ñộng, tỷ số tài chính, mô hình tăng trưởng tài chính nhằm ñánh giá tình hình hoạt
ñộng và tình trạng sức khỏe công ty có xu hướng tốt hay xấu qua 3 năm? Và tình
hình hiện tại như thế nào? Từ ñó ñể có cơ sở lập nên một KHTC phù hợp.

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Trương Kim Ni

- Trang 7-


Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ năm 2011

Mục ñích của phân tích tài chính trước khi lập KHTC ñược tóm tắt qua sơ ñồ
sau:

- Tìm hiểu tình hình hoạt
ñộng kinh doanh của DN.
- Đánh giá tình hình tài
chính và khả năng sinh lợi
của DN.
- Xác ñịnh tốc ñộ tăng
trưởng hiện tại của DN.

- Làm cơ sở xác ñịnh nhu
cầu vốn của DN trong năm
kế hoạch.

Xác ñịnh
nhu cầu vốn
và nguồn
cung cấp
vốn cho DN.

Để ra
giải
pháp ñể
huy
ñộng
vốn.

Hình 1: SƠ ĐỒ MỤC ĐÍCH CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TRONG VIỆC LẬP
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
(Nguồn: Nguyễn Minh Kiều (2009), Tài chính doanh nghiệp căn bản, NXB Thống Kê)

2.1.1.2.2 Tài liệu phân tích:
Để phân tích hoạt dộng tài chính công ty ta dựa vào hệ thống các BCTC.
Hệ thống BCTC theo quy ñịnh gồm 4 báo cáo sau:
- Bảng cân ñối kế toán
- Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
- Bảng lưu chuyển tiền tệ
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
2.1.1.3 Nội dung phân tích
2.1.1.3.1 Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh

Để xem xét kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Motilen Cần Thơ
như thế nào ta bắt ñầu từ phân tích thông qua 3 chỉ tiêu: doanh thu, chi phí và lợi
nhuận qua 3 năm 2008- 2010 bằng phương pháp so sánh.
2.1.1.3.2 Phân tích khái quát tình hình tài chính
Đánh giá khái quát về sự biến ñộng của tài sản và nguồn vốn
GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Trương Kim Ni

- Trang 8-


Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ năm 2011

Để phân tích khái quát về tình hình tài chính, trước hết ta cần xem xét sự
thay ñổi của bảng CĐKT, tức là sự tăng giảm về mặt tổng số của tài sản và
nguồn vốn. Sự thay ñổi này nói lên sự thay ñổi về quy mô hoạt ñộng của công ty,
nhưng sự thay ñổi này ñơn thuần chỉ là sự thay ñổi về số lượng, chưa nói lên hiệu
quả tài chính của DN.
Để ñánh giá khái quát về tài sản và nguồn vốn là căn cứ vào số liệu trên
bảng CĐKT ñể so sánh tổng tài sản và tổng nguồn vốn ñầu kỳ và cuối kỳ ñể thấy
ñược quy mô vốn mà DN sử dụng trong kỳ cũng như khả năng sử dụng vốn từ
các nguồn vốn khác nhau của DN.
Phân tích kết cấu và biến ñộng kết cấu của các khoản mục trong bảng cân
ñối kế toán
a) Phân tích kết cấu tài sản
Phân tích tài sản, ngoài việc so sánh tổng số tài sản cuối kỳ so với ñầu kỳ,
cần phải xem xét từng khoản mục chiếm trong tổng tài sản ñể thấy ñược mức ñộ
ñảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của DN.
Tùy theo loại hình sản xuất kinh doanh ñể xem xét tỷ trọng từng khoản vốn

chiếm trong tổng tài sản là cao hay thấp. Nếu là DN sản xuất cần phải có lượng
dự trữ về nguyên liệu ñầy ñủ nhằm ñáp ứng nhu cầu sản xuất sản phẩm. Nếu là
DN thương mại thì cần phải có lượng hàng hóa dự trữ ñầy ñủ ñể cung cấp cho
nhu cầu bán ra trong kỳ tới.
Đối với các khoản phải thu, tỷ trọng càng cao thể hiện DN bị chiếm dụng
vốn càng nhiều, do ñó hiệu quả sử dụng vốn sẽ thấp.
b) Phân tích kết cấu nguồn vốn
Phân tích kết cấu nguồn vốn là phân tích tỷ trọng từng khoản mục trong
tổng nguồn vốn. Phân tích nhằm ñánh giá khả năng tài trợ về mặt tài chính của
DN, cũng như mức ñộ tự chủ, chủ ñộng trong kinh doanh hay những khó khăn
mà DN phải ñương ñầu
2.1.1.3.3. Phân tích các tỷ số tài chính
Phân tích các tỷ số tài chính là kỹ thuật phân tích căn bản và quan trọng
nhất của phân tích tài chính. Phân tích tỷ số tài chính liên quan ñến việc xác ñịnh
và sử dụng các tỷ số tài chính ñể ño lường và ñánh giá tình hình và hoạt ñộng tài
GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Trương Kim Ni

- Trang 9-


Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ năm 2011

chính của DN. Sau ñây là các tỷ số cần thiết ñược sử dụng ñể phân tích tình hình
tài chính của công ty Motilen Cần THơ, phù hợp với mụch ñích cuối cùng là lập
KHTC:
Nhóm tỷ số khả năng thanh khoản
Tỷ số khả năng thanh khoản: là tỷ số ño lường khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn của công ty. Loại tỷ số này gồm có: tỷ số thanh khoản hiện thời và tỷ số khả

năng thanh khoản nhanh. Đứng trên góc ñộ Ngân hàng, hai tỷ số này rất quan
trọng vì nó giúp chúng ta ñánh giá ñược khả năng thanh toán nợ của công ty.
-

Tỷ số thanh khoản hiện thời (Kc) (còn gọi là tỷ số thanh khoản ngắn hạn):
KC cho biết mỗi ñồng nợ ngắn hạn phải trả của DN có bao nhiêu ñồng tài
sản lưu ñộng (TSLĐ) có thể sử dụng ñể thanh toán.
+ Công thức:

KC = 2: tốt nhất
KC >1,5: tốt

Giá trị tài sản lưu ñộng
KC (lần) =

=>
Giá trị nợ ngắn hạn

1 ≤ K c ≤ 1,5

: bình thường
KC <1: không tốt

+ Trong ñó: Giá trị tài sản lưu ñộng bao gồm: tiền, chứng khoán ngắn hạn, khoản
phải thu và tồn kho.
Giá trị nợ ngắn hạn bao gồm: khoản phải trả người bán, nợ ngắn hạn
Ngân hàng, nợ dài hạn ñến hạn trả, phải trả thuế, và các khoản chi phí phải trả
ngắn hạn khác
+ Đánh giá: Để ñánh giá tình hình thanh khoản của DN ta cần dựa vào
những cứ ñể so sánh như: so với 1, tỷ số bình quân ngành, KC của năm trước. Hệ

số này lớn hơn hoặc bằng 1 chứng tỏ sự bình thường trong khả năng thanh toán
của DN.
-

Tỷ số thanh khoản nhanh (KN): khi xác ñịnh tỷ số thanh khoản hiện thời

chúng ta ñã tính cả hàng tồn kho trong giá trị tài sản lưu ñộng ñảm bảo cho nợ
ngắn hạn. Tuy nhiên, trên thực tế hàng tồn kho kém thanh khoản hơn vì phải mất
thời gian và chi phí tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền. Để tránh nhược ñiểm
này, tỷ số thanh khoản nhanh ñược sử dụng. Tỷ số này ño lường mức ñộ ñáp ứng
nhanh của vốn lưu ñộng trước các khoản nợ.

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Trương Kim Ni

- Trang 10-


Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ năm 2011

+ Công thức:
Tiền+Các khoản ĐTNH+ KPThu
KN (lần) =
=>
Giá trị nợ ngắn hạn

KN >1: tốt
KN = 0,5 - 1: bình thường
KN < 0,5: không tốt


+ Đánh giá: KN > 0,5 chứng tỏ tình hình thanh toán của DN khả quan. Nhưng
nếu quá cao sẽ phản ánh tình hình vốn bằng tiền quá nhiều làm giảm hiệu quả sử
dụng vốn.
Nhóm tỷ số quản lý tài sản (hay tỷ số hiệu quả hoạt ñộng)
Nhóm tỷ số này ño lường hiệu quả quản lý tài sản của công ty. Chúng ta
phân tích các tỷ số sau:
- Tỷ số hoạt ñộng tồn kho: ñể ñánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của
công ty, chúng ta sử dụng tỷ số hoạt ñộng tồn kho. Tỷ số này có thể ño lường
bằng chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn kho trong một năm hoặc số ngày tồn kho.
+ Số vòng quay hàng tồn kho (còn gọi là số vòng quay kho hay số vòng
luân chuyển hàng hoá): là chỉ tiêu phản ánh số lần luân chuyển hàng tồn kho bình
quân trong kỳ. Số vòng quay càng cao, chu kỳ kinh doanh càng ñược rút ngắn, thời
gian tồn ở kho càng ít, lượng vốn bỏ vào hàng tồn kho thu vào càng nhanh.
DT thuần

Vòng quay hàng tồn kho (lần) =
=> Tỷ số này càng
Giá trị hàng tồn kho bình quân
cao càng tốt
Trong ñó:

Hàng tồn kho ñầu kỳ + Hàng tồn kho cuối kỳ

Giá trị hàng tồn kho

=
2

bình quân


Số ngày trong năm
Số ngày tồn kho (ngày) =
Số vòng quay hàng tồn kho

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

Số ngày tồn kho
=>

càng ngắn càng tốt

SVTH: Trương Kim Ni

- Trang 11-


Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ năm 2011

- Kỳ thu tiền bình quân: tỷ số này dùng ñể ño lường hiệu quả và chất
lượng quản lý khoản phải thu. Nó cho biết bình quân khoản phải thu mất bao
nhiêu ngày. Công thức xác ñịnh kỳ thu tiền bình quân như sau:
Giá trị khoản phải thu bình quân
Kỳ thu tiền bình quân (ngày) =
DT thuần hàng năm / 360
Trong ñó:

Giá trị khoản phải

=


Khoản phải thu ñầu kỳ + Khoản phải thu cuối kỳ
2

thu bình quân

- Vòng quay tổng tài sản: tỷ số này ño lường hiệu quả sử dụng tài sản nói
chung mà không phân biệt ñó là tài sản lưu ñộng hay tài sản cố ñịnh. Nó cho biết
số DT thực hiện ñược trên mỗi ñồng tài sản. Công thức xác ñịnh tỷ số này:
Tỷ số này càng cao thể

DT thuần
Vòng quay tổng tài sản (lần) =

=> hiện hiệu quả sử dụng
Giá trị tổng tài sản BQ
vốn càng cao

Trong ñó:

Tổng tài sản ñầu kỳ + Tổng tài sản cuối kỳ

Giá trị tổng tài sản
bình quân

=

2

Nhóm tỷ số quản lý nợ: mức ñộ sử dụng nợ ñể tài trợ cho hoạt ñộng của công

ty gọi là ñòn bẫy tài chính. Đòn bẫy tài chính có tính 2 mặt: một mặt giúp gia
tăng lợi nhuận cho cổ ñông, mặt khác nó làm gia tăng rủi ro. Do ñó, quản lý nợ
cũng quan trọng như quản lý tài sản. Các tỷ số quản lý nợ bao gồm:
- Tỷ số nợ trên tổng tài sản: còn ñược gọi là tỷ số nợ, ño lường mức ñộ
sử dụng nợ dưới mọi hình thức (trả lãi và không trả lãi) của công ty so với tài
sản. Công thức xác ñịnh tỷ số này:
Hệ số này càng thấp ñánh giá ñược

Tổng nợ phải trả
Tỷ số nợ (%) =

=>
Giá trị tổng tài sản

mức ñộ an toàn của việc sử dụng nợ.

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Trương Kim Ni

- Trang 12-


Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ năm 2011

- Tỷ số khả năng trả lãi (hay tỷ số trang trả lãi vay): sử dụng nợ nói
chung tạo ra ñược lợi nhuận cho công ty, nhưng cổ ñông chỉ có lợi khi nào lợi
nhuận tạo ra lớn hơn lãi phải trả cho việc sử dụng nợ. Nếu không công ty sẽ
không có khả năng trả lãi và gánh nặng lãi gây thiệt hại cho cổ ñông. Để ñánh giá
khả năng trả lãi của công ty chúng ta sử dụng tỷ số khả năng trả lãi ñược xác ñịnh

như sau:
Tỷ số này càng cao thể hiện rủi
EBIT

ro mất khả năng thanh toán nợ

Tỷ số khả năng trả lãi (%) =

=>
Chi phí lãi vay

dài hạn của DN càng thấp.

Trong ñó EBIT là lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Và ñể xem khả năng sử dụng lợi
nhuận từ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ñể trả lãi vay như thế nào nên
ta sẽ lấy EBIT là lợi nhuận từ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.

Nhóm tỷ số khả năng sinh lợi: ñể ño lường khả năng sinh lợi chúng ta có thể
sử dụng các tỷ số sau:
- Tỷ số lợi nhuận trên DT, còn gọi là hệ số lãi ròng (ROS): tỷ số này
phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng và doanh thu (DT) nhằm cho biết 1 ñồng
DT tạo ra ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận dành cho cổ ñông. Công thức tính như
sau:

Tỷ số này cao hay thấp không có
nghĩa là tốt hay xấu mà nó còn

Lợi nhuận ròng

phụ thuộc vào sự kết hợp giữa

ROS(%) =

=>
DT thuần

nó với số vòng quay tài sản.

- Tỷ số suất sinh lợi cơ bản: tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi căn bản
của công ty, nghĩa là chưa kể ñến ảnh hưởng của thuế và ñòn bẫy tài chính. Công
thức ñược xác ñịnh như sau:
EBIT
Tỷ số suất lợi nhuận căn bản =
Tổng tài sản bình quân

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

=>

Tỷ số lợi nhuận căn
bản càng cao càng tốt

SVTH: Trương Kim Ni

- Trang 13-


Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ năm 2011

- Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản hay suất sinh lợi của tài sản
(ROA): ROA ño lường khả năng sinh lợi trên mỗi ñồng tài sản của Công ty, tức

nó thể hiện 1 ñồng tài sản trong thời gian nhất ñịnh tạo ra ñược bao nhiêu lợi
nhuận ròng . Công thức ñược xác ñịnh như sau:
Lợi nhuận ròng
ROA (%) =

ROA càng lớn càng tốt

=>
Tổng tài sản bình quân

- Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sỡ hữu còn gọi là suất sinh lợi của
vốn chủ sở hữu (ROE): tỷ số này rất quan trọng ñối với các cổ ñông. Nó ño
lường khả năng sinh lợi trên mỗi ñồng vốn của cổ ñông thường, nó cho biết trong
1 thời gian nhất ñịnh 1 ñồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận cho
họ. Công thức ñược xác ñịnh như sau:
Lãi ròng
ROE (%) =

=>

ROE càng lớn càng tốt

Vốn chủ sở hữu bình quân

2.1.1.3.4. Phân tích xu hướng
Phân tích xu hướng là bước tiếp theo của phân tích tỷ số tài chính, sau khi
tính toán xong ta dùng kỹ thuật so sánh các tỷ số tài chính của công ty qua ba
năm ñể thấy ñược xu hướng tốt lên hay xấu ñi của các tỷ số tài chính, vẽ thêm ñồ
thị minh họa ñể thấy ñược xu hướng chung.
2.1.1.3.5. Phân tích Du Pont

Phân tích Du Pont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA và ROE
thành những bộ phận có liên hệ với nhau ñể ñánh giá tác ñộng của từng bộ phận
lên kết quả sau cùng.Kỹ thuật phân tích Du Pont dựa vào 2 phương trình căn bản
dưới ñây, gọi là phương trình Du Pont:
ROA = Hệ số lãi ròng (ROS) x Số vòng quay tổng tài sản:
= (Lợi nhuận ròng/ DT) x ( DT/ Tổng tài sản)
ROE = ROA x Đòn bẫy tài chính
= ROA x (Tổng tài sản/ Vốn chủ sở hữu)
= (Lợi nhuận ròng/ DT) x ( DT/ Tổng tài sản) x (Tổng tài sản/ Vốn chủ sở
hữu)
GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Trương Kim Ni

- Trang 14-


×