Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH TM SX DV cy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.85 KB, 94 trang )

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX DV C&Y

ƯỜ
NG ĐẠ
Ơ
TR
TRƯỜ
ƯỜNG
ĐẠII HỌC CẦN TH
THƠ
ẢN TR
KHOA KINH TẾ-QU
-QUẢ
TRỊỊ KINH DOANH

ẬN VĂN TỐT NGHI
ỆP
LU
LUẬ
NGHIỆ

ÂN TÍCH HI
ỆU QU
Ả HO
ẠT ĐỘ
NG
PH
PHÂ
HIỆ
QUẢ
HOẠ


ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM
SX DV C&Y

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

ỄN PH
Ú SON
ThS. NGUY
NGUYỄ
PHÚ

LÊ TH
THỊỊ GIANG

MSSV:LT11500
Lớp: KT1122L1

ơ 05/201
Cần Th
Thơ

GVHD: Nguyễn Phú Son

1

SVTH: Lê Thị Giang



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX DV C&Y
LỜI CẢM TẠ
Sau bốn năm dưới giảng đường Đại Học Cần Thơ với những kiến thức
được tích lũy từ sự giảng dạy của Thầy Cô nhà trường nói chung và quý Thầy Cô
Khoa Kinh tế & Quản Trị Kinh Doanh nói riêng đã truyền đạt cho em những kiến
thức xã hội và kiến thức chuyên môn vô cùng quý giá để em có thể hoàn thành
khóa luận này.
Qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và phân tích tài liệu, em đã hoàn thành
Ph
ả ho
ạt độ
ng kinh doanh tại công ty TNHH TM
khóa luận “Ph
Phâân tích hi
hiệệu qu
quả
hoạ
động
SX-DV C&Y
C&Y””. Khóa luận này được hoàn thành là do sự hướng dẫn tận tình của
ú Son trong suốt quá trình thực hiện khóa
giáo viên hướng dẫn ThS. Nguy
Nguyễễn Ph
Phú
ú Son đã dành thời gian
luận này. Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguy
Nguyễễn Ph
Phú
quý báu tận tình hướng dẫn em suốt quá trình thực hiện khóa luận này.

Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty đã
chỉ dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập
vừa qua, đặc biệt là các anh, chị trong phòng kinh doanh, phòng kế toán, đã nhiệt
tình hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc, truyền đạt những kiến thức thực tế bổ
ích cho em hoàn thành khóa luận này.
Mặc dù đã cố gắng thật nhiều để hoàn thành khóa luận này nhưng vì kiến
thức còn hạn chế nên khóa luận sẽ còn nhiều sai sót. Em rất mong quý thầy cô
thông cảm và chỉ bảo thêm.
Em xin chân thành cảm ơn.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
ày 14 th
áng 05 năm 2013
Ng
Ngà
thá
ực hi
Sinh vi
viêên th
thự
hiệện

Lê Th
Thịị Giang

GVHD: Nguyễn Phú Son

2

SVTH: Lê Thị Giang



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX DV C&Y
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

ày 14 th
áng 05 năm 2013
Ng
Ngà
thá
Sinh vi
ực hi
viêên th
thự
hiệện

Lê Th
Thịị Giang

GVHD: Nguyễn Phú Son

3

SVTH: Lê Thị Giang



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX DV C&Y
ẬN XÉT CỦA CƠ QUAN TH
ỰC TẬP
NH
NHẬ
THỰ

............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

ày 14 th

áng 05 năm 2013
Ng
Ngà
thá
ực tập
Cơ quan th
thự

GVHD: Nguyễn Phú Son

4

SVTH: Lê Thị Giang


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX DV C&Y
ẬN XÉT CỦA GI
ÁO VI
ÊN HƯỚ
NG DẪN
NH
NHẬ
GIÁ
VIÊ
ƯỚNG

• Họ và tên người nhận xét: Nguyễn Phú Son

Học vị:Thạc sĩ


• Chuyên ngành: Marketing- Du lịch dịch vụ
• Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
• Cơ quan công tác: Trường Đại học cần Thơ
• Tên sinh viên: Lê Thị Giang

MSSV: LT11500

• Lớp:Quản tri kinh doanh
• Tên đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM
SX-DV C&Y
• Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Cần Thơ

ẬN XÉT
NỘI DUNG NH
NHẬ
ù hợp của đề tài với chuy
ành đà
o tạo:
1. Tính ph
phù
chuyêên ng
ngà
đào
……………………………………………………………………………….......
ức tr
2. Hình th
thứ
trìình bày:
…………………………………………………………………………………...
ực ti

3. Ý ngh
nghĩĩa khoa học, th
thự
tiễễn và tính cấp thi
thiếết của đề tài:
…………………………………………………………………………………...
ận văn:
4. Độ tin cậy của số li
liệệu và tính hi
hiệện đạ
đạii của lu
luậ
…………………………………………………………………………………...
5. Nội dung và kết qu
quảả đạ
đạtt đượ
đượcc (Theo mục ti
tiêêu nghi
nghiêên cứu)
………………………………………………………………………………….
6. Các nh
nhậận xét kh
kháác:
………………………………………………………………………………
ng ý hay kh
ông đồ
ng ý nội dung đề tài và các
7. Kết lu
luậận (Ghi rõ mức độ đồ
đồng

khô
đồng
…)
yêu cầu ch
chỉỉnh sửa,
a,…
………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày.....tháng......năm 2013
NG
ƯỜ
ẬN XÉT
NGƯỜ
ƯỜII NH
NHẬ

ú Son
Nguy
Nguyễễn Ph
Phú

GVHD: Nguyễn Phú Son

5

SVTH: Lê Thị Giang


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX DV C&Y
ẬN XÉT CỦA GI
ÁO VI

ÊN PH
ẢN BI
ỆN
NH
NHẬ
GIÁ
VIÊ
PHẢ
BIỆ

• Họ và tên người nhận xét:……………………………..Học vị:……………
• Chuyên ngành:………………………………………………………………
ản bi
• Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ ph
phả
biệện
• Cơ quan công tác: Trường Đại học Cần Thơ
• Tên sinh viên: Lê Thị Giang

MSSV: LT11500

• Lớp: Quản trị kinh doanh.
• Tên đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM
SX-DV C&Y
• Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Cần Thơ

ẬN XÉT
NỘI DUNG NH
NHẬ
ù hợp của đề tài với chuy

ành đà
o tạo:
1. Tính ph
phù
chuyêên ng
ngà
đào
……………………………………………………………………………….......
ức tr
2. Hình th
thứ
trìình bày:
…………………………………………………………………………………...
ực ti
3. Ý ngh
nghĩĩa khoa học, th
thự
tiễễn và tính cấp thi
thiếết của đề tài:
…………………………………………………………………………………...
ận văn:
4. Độ tin cậy của số li
liệệu và tính hi
hiệện đạ
đạii của lu
luậ
…………………………………………………………………………………...
5. Nội dung và kết qu
quảả đạ
đạtt đượ

đượcc (Theo mục ti
tiêêu nghi
nghiêên cứu)
………………………………………………………………………………….
6. Các nh
nhậận xét kh
kháác:
………………………………………………………………………………
ng ý hay kh
ông đồ
ng ý nội dung đề tài và các
7. Kết lu
luậận (Ghi rõ mức độ đồ
đồng
khô
đồng
…)
yêu cầu ch
chỉỉnh sửa,
a,…
………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày.......tháng.......năm 2013
ƯỜ
Ậ N XÉ T
NG
NGƯỜ
ƯỜII NH
NHẬ

GVHD: Nguyễn Phú Son


6

SVTH: Lê Thị Giang


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX DV C&Y

MỤC LỤC
ƯƠ
NG 1 GI
ỚI THI
ỆU..............................................................................................
CH
CHƯƠ
ƯƠNG
GIỚ
THIỆ
..............................................................................................11
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:............................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................................................2
1.3.1. Không gian.............................................................................................. 2
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN......................................................2
1.4.1. Phương pháp và nội dung đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh....... 2
1.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của một số DN cùng ngành.................... 3
1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DN
cùng ngành.........................................................................................................5

ƯƠ
NG 2 PH
ƯƠ
NG PH
ÁP LU
ẬN VÀ PH
ƯƠ
NG PH
ÁP NGHI
ÊN CỨU...........
CH
CHƯƠ
ƯƠNG
PHƯƠ
ƯƠNG
PHÁ
LUẬ
PHƯƠ
ƯƠNG
PHÁ
NGHIÊ
...........66
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN.................................................................................... 6
2.1.1 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.................................................6
2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh................................... 6
2.1.1.2 Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh...................... 6
2.1.1.3 Vai trò của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh............ 7
2.1.1.4 Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.......... 7
2.1.1.5 Nhiệm vụ của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh....... 8
2.1.2. Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các báo cáo tài chính.......8

2.1.2.1. Khái quát về doanh thu................................................................. 8
2.1.2.2. Khái quát về chi phí......................................................................8
2.1.2.3. Khái quát về lợi nhuận................................................................10
2.1.2.4. Khái quát về các báo cáo tài chính có liên quan.........................10
2.1.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.............................................. 11
2.1.3.1. Đánh giá khái quát doanh thu, chi phí và lợi nhuận................... 11
2.1.3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh................................... 13
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................... 18
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu................................................................ 19
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu...............................................................19
2.2.2.1 Phương pháp so sánh................................................................... 19
2.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn.................................................. 20
2.2.2.3. Phương pháp phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ
hoạt động kinh doanh.............................................................................. 21
ƯƠ
NG 3 GI
ỚI THI
ỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TM SX- DV C&Y
......
CH
CHƯƠ
ƯƠNG
GIỚ
THIỆ
C&Y......
......222
3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG....................... 22
3.1.1 Quá trình hình thành............................................................................... 22
3.1.2 Lĩnh vực hoạt động.................................................................................22
3.1.3 Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn......................................................22

3.1.3.1 Chức năng nhiệm vụ....................................................................22
3.1.3.2 Quyền hạn....................................................................................23
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC..........................................................................................23
3.2.1. Sơ đồ tổ chức............................................................................................. 23
3.2.2. Chức năng của các bộ phận trong cơ cấu tổ chức..................................... 24
3.2.2.1 Giám Đốc.....................................................................................24
3.2.2.2 Phó giám
đốc................................................................................24
3.2.2.3 Kế toán.........................................................................................24
3.2.2.4. Bộ phận Kỹ thuật........................................................................ 24
3.2.2.5. Bộ phận kinh doanh.................................................................... 25

GVHD: Nguyễn Phú Son

7

SVTH: Lê Thị Giang


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX DV C&Y
3.3. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH TM SX- DV C&Y QUA 03 NĂM 2010- 2012......................... 25
3.4. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA DOANH NGHIỆP TRONG THỜI GIAN
QUA
VÀ ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TRONG THỜI GIAN TỚI............................ 29
3.4.1 Thuận lợi.................................................................................................29
3.4.2 Khó khăn.................................................................................................30
3.4.3 Định hướng hoạt động cho những năm tới.............................................30
ƯƠ
NG 4 PH

ÂN TÍCH HI
ỆU QU
Ả HO
ẠT ĐỘ
NG KINH DOANH TẠI CÔNG
CH
CHƯƠ
ƯƠNG
PHÂ
HIỆ
QUẢ
HOẠ
ĐỘNG
TY TNHH TM SX- DV C&Y TỪ 2010 ĐẾ
N
2012
.....................................................
ĐẾN 2012..................................................... 32
4.1. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA
CÔNG TY TNHH TM SX-DV C&Y QUA 03 NĂM (2010 – 2012)......................32
4.1.1. Đánh giá tình hình doanh thu của Công ty TNHH TM SX- DV C&Y32
4.1.1.1. Phân tích chung tình hình doanh thu của Công ty TNHH TM SXDVC&Y...................................................................................................32
4.1.1.2 Phân tích tình hình doanh thu theo từng lĩnh vực hoạt động...... 35
4.1.2 Đánh giá tình hình chi phí của Công ty TNHH TM SX-DV
C&Y.................................................................................................................................39
4.1.3. Đánh giá tình hình lợi nhuận của Công ty TNHH TM SX- DV
C&Y.................................................................................................................................40
4.1.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tổng lợi nhuận của công
ty......................................................................................................................................43
4.2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY

TNHH
TM SX- DV C&Y QUA 3 NĂM 2010-2012.......................................................... 46
4.2.1. Các chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công
ty TNHH TM SX- DV C&Y qua 03 năm 2010, 2011 và 2012....................... 46
4.2.1.1. Nhóm tỷ số khả năng thanh khoản............................................. 46
4.2.1.2. Nhóm chỉ tiêu hoạt động............................................................ 49
4.2.1.3. Nhóm chỉ tiêu sinh lời................................................................ 54
4.2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến ROA, ROE của Công ty qua 03 năm
(2010 – 2012)...........................................................................................59
ƯƠ
NG 5 MỘT SỐ GI
ẢI PH
ÁP NÂNG CAO HI
ỆU QU
Ả HO
ẠT ĐỘ
NG KINH
CH
CHƯƠ
ƯƠNG
GIẢ
PHÁ
HIỆ
QUẢ
HOẠ
ĐỘNG
................................................. 63
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM SX- DV C&Y
C&Y.................................................
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN..................................................................... 63

5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH TM SX-DV C&Y.............................................................64
5.2.1. Giải pháp 1. Tăng lợi nhuận cho Công ty (Tăng ROA)........................ 64
5.2.2. Giải pháp 2. Tích cực thu và xoay vòng vốn đầu tư (tăng ROE).......... 76
5.2.3. Giải pháp 3. Giải pháp về xúc tiến bán hàng và nhân sự.......................76
5.2.4. Một số giải pháp khác............................................................................66
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................68
6.1. KẾT LUẬN...................................................................................................... 68
6.2. KIẾN NGHỊ......................................................................................................70
6.2.1. Kiến nghị đối với Công ty..................................................................... 70
6.2.2. Kiến nghị đối với Nhà nước.................................................................. 72
ỆU THAM KH
ẢO.............................................................................................
TÀI LI
LIỆ
KHẢ
.............................................................................................774
PH

L

C
.
................................................................................................................
.....75
PHỤ
.....................................................................................................................75

GVHD: Nguyễn Phú Son


8

SVTH: Lê Thị Giang


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX DV C&Y
ỂU BẢNG VÀ HÌNH VẼ
DANH MỤC BI
BIỂ
ỂU BẢNG
BI
BIỂ
Bảng 3.1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM
SX-DV C&Y QUA 03 NĂM (2010-2012 )···························································· 26
Bảng 4.1. BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH DOANH THU CỦA CÔNG TY
TNHH TM SX_ DV C&Y··················································································33
Bảng 4.2. BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH DOANH THU CỦA CÔNG TY
TNHH TM SX_DV C&Y THEO TỪNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG............................... ·······36
Bảng 4.3. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH TM
SX-DV C&Y QUA 03 NĂM (2010 - 2012)......................................................................·······38
Bảng 4.4. BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN RÒNG CỦA CÔNG TY
TNHH TM SX-DV C&Y QUA 03 NĂM (2010 – 2012)................................................. ·······41
Bảng 4.5.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔNG LỢI NHUẬN NĂM 2011···············44
Bảng 4.6. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔNG LỢI NHUẬN NĂM 2012.........·······45
Bảng 4.7. CÁC TỶ SỐ THANH KHOẢN CỦA CÔNG TY TNHH TM SX-DV
C&Y QUA 03 NĂM (2010 –2012)······································································ 47
Bảng 4.8. NHÓM CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH TM SX-DV
C&Y QUA 03 NĂM 2010-2012········································································· 50
Bảng 4.9. NHÓM CHỈ TIÊU SINH LỜI CỦA CÔNG TY TNHH TM SX-DV C&Y

QUA 03 NĂM (2010 – 2012)·············································································55
HÌNH VẼ
Hình 4.1.
Hình 4.2.
Hình 4.3.

KHẢ NĂNG THANH TOÁN NỢ CỦA DOANH NGHIỆP··························· 49
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP.....................................·······53
KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA DOANH NGHIỆP...........................................·······58

GVHD: Nguyễn Phú Son

9

SVTH: Lê Thị Giang


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX DV C&Y
ẾT TẮT
DANH MỤC TỪ VI
VIẾ

DTT: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
DTTC: Doanh thu hoạt động tài chính
TNK: Thu nhập khác
GV: Giá vốn hàng bán
CPTC: Chi phí tài chính
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPK: Chi phí khác

CPTNDN: Chi phí thu nhập doanh nghiệp

GVHD: Nguyễn Phú Son

10

SVTH: Lê Thị Giang


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX DV C&Y
ƯƠ
NG 1
CH
CHƯƠ
ƯƠNG
ỚI THI
ỆU
GI
GIỚ
THIỆ
T VẤN ĐỀ NGHI
Ê N CỨ U
1.1. ĐẶ
ĐẶT
NGHIÊ
Trong nền kinh tế thị trường, các công ty phải cạnh tranh để tồn tại và phát
triển. Môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, trong cuộc cạnh tranh đó có
nhiều công ty trụ vững và phát triển nhưng không ít công ty đã thua lỗ và dẫn đến
phá sản. Vì vậy muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi người lãnh đạo của công ty cần
phải có hiểu biết về vấn đề tổ chức, phối hợp, kiểm tra, ra quyết định và điều

hành mọi họat động của công ty với mục tiêu là hướng cho công ty hoạt động đạt
hiệu quả cao nhất. Để làm được điều đó các công ty cần phải xác định được các
nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố ảnh hưởng
đến kết quả kinh doanh. Đồng thời, các công ty phải luôn nâng cao chất lượng
hàng hóa, nâng cao uy tín, giảm chi phí sản xuất nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận. Các công ty phải có lợi nhuận và đạt lợi nhuận càng cao càng tốt. Chính
vì vậy việc phân tích thường xuyên hoạt động kinh doanh của công ty giúp cho
các nhà quản trị đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, biết được mặt mạnh, mặt yếu của công ty trong mối quan hệ
với môi trường xung quanh, đồng thời biết được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ
và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả hoạt động kinh doanh. Từ đó
tìm ra biện phát hữu hiệu để không ngừng nâng cao hiệu quả của công ty.
Như chúng ta đã biết, mọi hoạt động kinh doanh của doanh công ty luôn tác
động qua hỗ tương lẫn nhau. Bởi vậy, chỉ có tiến hành phân tích hoạt động kinh
doanh một cách toàn diện mới có thể giúp cho các doanh công ty đánh giá đầy đủ
và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng. Qua phân tích
họat động kinh doanh giúp cho công ty đánh giá được những mặt mạnh, mặt yếu
để củng cố, phát huy hay cần phải khắc phục, cải tiến. Thêm vào đó có thể giúp
cho các công ty phát huy mọi tiềm năng và khai thác tối đa mọi nguồn lực nhằm
đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh. Kết quả của phân tích hiệu quả họat kinh
doanh là cơ sở để các nhà quản trị ra quyết định ngắn hạn và dài hạn. Ngoài ra
phân tích hiệu quả họat động kinh doanh của công ty sẽ giúp cho công ty có đề
phòng và hạn chế những rủi ro trong kinh doanh, đồng thời cũng có thể dự đoán
được các điều kiện kinh doanh trong thời gian sắp tới.

GVHD: Nguyễn Phú Son

11

SVTH: Lê Thị Giang



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX DV C&Y
Qua những yếu tố trên ta có thể thấy được việc phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh là vấn đề quan trọng hàng đầu trong công tác quản trị kinh doanh
hiện nay. Chính vì lý do đó mà trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH TM
ân tích hi
ả ho
ạt độ
ng kinh doanh tại
SX-DV C&Y, tôi đã chọn đề tài “Ph
Phâ
hiệệu qu
quả
hoạ
động
” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
công ty TNHH TM SX- DV C&Y
C&Y”
ÊU NGHI
ÊN CỨU:
1.2 MỤC TI
TIÊ
NGHIÊ
1.2.1 Mục ti
tiêêu chung
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TM SX- DV
C&Y qua 03 năm 2010 – 2012, từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian tới.
1.2.2 Mục ti

tiêêu cụ th
thểể
- Đánh giá kết quả thực hiện, doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua 03 năm
2010 – 2012
- Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 03 năm 2010 –
2012 thông qua các chỉ số tài chính cơ bản.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Công ty.
ẠM VI NGHI
Ê N CỨ U
1.3. PH
PHẠ
NGHIÊ
1.3.1. Kh
Khôông gian
- Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH TM SX- DV C&Y
ời gian
1.3.2. Th
Thờ

- Luận văn sử dụng số liệu thứ cấp từ các phòng ban qua 03 năm 2010 đến
2012.
C KH
ẢO TÀI LI
ỆU CÓ LI
ÊN QUAN
1.4. LƯỢ
ƯỢC

KHẢ
LIỆ
LIÊ

ươ
ng ph
áp và nội dung đá
nh gi
ng kinh
1.4.1. Ph
Phươ
ương
phá
đánh
giáá hi
hiệệu qu
quảả ho
hoạạt độ
động
doanh
Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của một công ty đã có nhiều tác
giả sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp chi tiết theo các bộ phận cấu
thành chỉ tiêu, chi tiết theo thời gian, theo địa điểm và phạm vi kinh doanh để
phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Đồng thời đưa các tỷ số tài

GVHD: Nguyễn Phú Son

12

SVTH: Lê Thị Giang



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX DV C&Y
chính cơ bản để nhận xét tình hình tài chính cũng như hiệu quả sử dụng vốn của
công ty ( Lý Thuỳ An, 2008) .Tuy nhiên, trong nội dung nghiên cứu của Lý Thùy
An, chưa làm rõ nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của công ty mà
chỉ phân tích xem trong kết cấu doanh thu nghiệp vụ nào kinh doanh chiếm tỷ
trọng doanh thu cao và có tỷ trọng chi phí thấp nhất để tăng cường phát triển.
Bên cạnh đó, cũng có tác giả đã phân tích được điều này. Chẳng hạn như
trong một nghiên cứu của (Võ Ngọc Huỳnh, 2006). Tác giả đã tìm được những
nhân tố ảnh hưởng đến: chi phí, lợi nhuận, các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
thông qua việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, phân tích một số chỉ số tài chính
cơ bản như ROA, ROE, ROS…Sau đó tác giả đã đưa ra một số giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh như quản lý tốt các chi phí, hàng tồn kho, …
cho Công ty. Những giải pháp này tập trung vào các vấn đề như: tăng lợi nhuận
cho công ty, thu và xoay vòng vốn đầu tư, giải pháp xúc tiến bán hàng và nhân
sự.
ng kinh doanh của một số DN cùng ng
ành
1.4.2. Kết qu
quảả ho
hoạạt độ
động
ngà
Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của một số doanh nghiệp cùng
ngành có nhiều tác giả đã viết về vấn đề này trong đó có tác giả (Ngô Thị Cẩm
Giang, 2007). Tác giả đã phân tích được tổng quát tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty như sau:vòng quay tổng tài sản qua các năm đều tăng chúng tỏ
công ty sử dụng tài sản vào các hoạt động sản xuất kinh doanh rất có hiệu quả,
vòng quay hàng tồn kho của công ty khá lớn chứng tỏ sản phẩm của công ty cung

cấp đáp ứng được nhu cầu của khách hàng đây là một tín hiệu tốt tuy nhiên đều
này làm cho lượng hàng tồn kho của công ty không nhiều nên khi nhu cầu của thì
trường tăng lên đột ngột thì công ty không có đủ khả năng cung cấp dẫn đến bị
mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh chiếm lấy thị phần.Ngoài ra tác giả cũng
đánh giá được khả năng thanh toán của công ty qua các năm như sau: tỷ số thanh
toán hiện hành của công ty dao động qua các năm với chiều hướng tăng giảm
khác nhau cụ thể năm 2010 tăng so với năm 2009 nhưng đến năm 2011 thì ty số
này lại giảm tuy nhiên công ty vẫn đảm bảo được khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn cùng với tỷ số hiện hành thì tác giả cũng đánh giá được tỷ số thanh toán
nhanh của công ty, tỷ số này của công ty qua các năm đều tăng cho thấy tài sản
của công ty đủ để thanh toán các món nợ ngắn hạn khá tốt cùng với các tỷ số này

GVHD: Nguyễn Phú Son

13

SVTH: Lê Thị Giang


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX DV C&Y
thì tác giả cũng đánh giá được các tỷ số khả năng sinh lời của công ty, thông qua
phân tích của tác giả thì tỷ số sinh lời của công ty qua các năm đều tăng chứng tỏ
công ty hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao và sử dụng tốt tài sản của
công ty tạo ra lợi nhuận cao qua các năm.Tuy nhiên trong nội dung nghiên cứu
của Ngô thị Cẩm Giang chưa phân tích sâu các nhóm chỉ tiêu hoạt động và nhóm
chỉ tiêu sinh lời. Bên cạnh đó cũng có tác giả đi sâu vào vấn đề này, chẳng hạn
như một nghiên cứu của ( Trịnh Khánh Thu, 2003) trong đó bài viết đi sâu đánh
giá hiệu kinh doanh của công ty thông qua các tỷ số tài chính cụ thể như: kỳ thu
tiền bình quân của công ty giảm từ 17,25 ngày xuống còn 12,02 ngày qua 3 năm
chúng tỏ công ty thực hiện có hiệu quả khoản phải thu, cùng với kỳ thu tiền bình

quân thì tác giả cũng đánh giá được vòng quay tài sản cố định, vòng quay tài sản
cố định của công ty đều tăng qua các năm đều này nói lên một đồng tài sản cố
định tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra được nhiều doanh thu hơn,
hiệu quả sử dụng tài sản cố định, tương tự như vòng quay tài sản cố định thì có
vòng quay tài sản lưu động của công ty, theo phân tích của tác giả vòng quay tài
sản lưu động của công ty giảm qua các năm, đều này ảnh hưởng xấu đến hoạt
động kinh doanh của công ty vì một đồng tài sản lưu động tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh tạo ra ít doanh thu hơn qua các năm. Đi sâu về nhóm chỉ tiêu
sinh lợi của công ty tác giả đã đánh giá được những nhóm chỉ tiêu sau đây:
- Hệ số lãi gộp của công ty tăng từ 22,9% lên 26,4% đều này cho biết cứ
100 đồng doanh thu thì trong đó có 26,4 đồng lợi nhuận gộp sở dĩ có sự gia tăng
đáng kể này là do giá bán hàng hóa tăng thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu nên
góp phần làm tăng lợi nhuận gộp của công ty.
- Hệ số lãi ròng của công ty qua các năm tăng giảm không đều do tốc độ
tăng lợi nhuận ròng thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu, mặc dù doanh thu thuần
tăng qua các năm nhưng tổng chi phí tăng cao hơn làm lợi nhuận ròng giảm vì
thế công ty càn có biện pháp quản lý tổng chi phí trong việc tạo ra doanh thu để
khi doanh thu mang về tăng thì lợi nhuận ròng thu được cũng tăng làm gia tăng
khả năng sinh lợi.
- Suất sinh lợi cơ bản: Tỷ số này luôn tăng qua các năm, điều này cho thấy
khả năng tạo ra lợi nhuận (chưa kể đến tác động của thuế và lãi vay) của Công ty
là tương đối tốt tuy nhiên vẫn còn hơi thấp (100 đồng tài sản sau một năm hoạt

GVHD: Nguyễn Phú Son

14

SVTH: Lê Thị Giang



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX DV C&Y
động kinh doanh mang về chưa đến 6 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay), đây
cũng là một vấn đề mà Doanh nghiệp cần lưu ý và nên có hướng cải thiện tốt hơn
nữa trong tương lai.
- Suất sinh lời của tổng tài sản: Mặc dù khả năng sinh lợi trên 100 đồng tài
sản được cải thiện qua hàng năm nhưng khả năng sinh lợi này thấp (nhỏ hơn 10%)
dẫn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị thấp, do đó, đơn vị cần có
những biện pháp tích cực gia tăng khả năng sinh lời của tổng tài sản để có thể
nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình trong thời gian tới.
- Suất sinh lời vốn chủ sở hữu: tăng từ 4,72% lên 6,41% tuy suất sinh lợi
của vốn chủ sở hữu đều tăng qua các năm nhưng vẫn ở mức chưa cao (vì thông
thường, tỷ suất ROE hữu đạt 10% được đánh giá là cao), để gia tăng hiệu quả
hoạt động kinh doanh công ty cần phải gia tăng khả năng sinh lời của vốn chủ sở
hữu rất nhiều trong thời gian tới.
ng đế
n hi
ả ho
ạt độ
ng kinh doanh của các
1.4.3. Các nh
nhâân tố ảnh hưở
ưởng
đến
hiệệu qu
quả
hoạ
động
DN cùng ng
ngàành
Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh đã

có nhiều tác giả đã viết về vấn đề này như một phân tích của tác giả (Nguyễn Thị
Quỳnh Giao, 2009).Tác giả đã tìm ra được các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí
như: giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp.Tuy nhiên nội dung nghiên cứu của Nguyễn Thị Quỳnh Giao
chưa làm rỏ nhân tố nào làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của công ty. Bên
cạnh đó cũng có tác giả phân tích được điều này. Chẳng hạn như một nghiên cứu
của (Hồ Thị Quỳnh Trang, 2008), đề tài đi sâu vào phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến tình hình doanh thu gồm có giá bán và khối lượng sản phẩm. Nhân tố
ảnh hưởng đến chi phí gồm có giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản
lý doanh nghiệp và chi phí khác. Nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận bao gồm:
doanh thu thuẩn bán hàng và cung cấp dịch vụ, thu nhập khác, chi phí khác, chi
phí tài chính,giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý sau đó đề tài
đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh về vấn đề đầu tư,
nguồn vốn, thị trường hoạt động… cho Công ty.

GVHD: Nguyễn Phú Son

15

SVTH: Lê Thị Giang


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX DV C&Y

ƯƠ
NG 2
CH
CHƯƠ
ƯƠNG
ƯƠ

NG PH
ÁP LU
ẬN VÀ PH
ƯƠ
NG PH
ÁP NGHI
ÊN CỨU
PH
PHƯƠ
ƯƠNG
PHÁ
LUẬ
PHƯƠ
ƯƠNG
PHÁ
NGHIÊ
ƯƠ
NG PH
ÁP LU
ẬN
2.1. PH
PHƯƠ
ƯƠNG
PHÁ
LUẬ
ạt độ
ng kinh doanh
2.1.1 Ph
Phâân tích hi
hiệệu qu

quảả ho
hoạ
động
ân tích ho
ạt độ
ng kinh doanh
2.1.1.1 Kh
Kháái ni
niệệm ph
phâ
hoạ
động
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để phân tích toàn
bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp, nhằm làm rõ
chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn lực tiềm năng cần được khai thác,
trên cơ sở đề ra phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất ở
doanh nghiệp. [Phạm Văn Dược và Đặng Thị Kim Cương, 2005]
ả ho
ạt độ
ng kinh doanh
2.1.1.2 Nội dung ph
phâân tích hi
hiệệu qu
quả
hoạ
động
Nội dung của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là phân tích các hiện
tượng kinh tế, quá trình kinh tế đã hoặc sẽ xảy ra trong một đơn vị hạch toán kinh
tế độc lập dưới sự tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan khác nhau.
Các hiện tượng quá trình này được thể hiện dưới một kết quả sản xuất kinh doanh

cụ thể được thể hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế, tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh có thể là kết quả của từng giai đoạn riêng
biệt như kết quả bán hàng, tình hình lợi nhuận.
Nội dung phân tích chủ yếu là các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh
như doanh thu bán hàng, chi phí, lợi nhuận…
Khi phân tích cần hiểu rõ ranh giới giữa chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu chất
lượng. Chỉ tiêu số lượng phản ánh lên qui mô kết quả hay điều kiện kinh doanh
như doanh thu, lao động, vốn, diện tích... Ngược lại, chỉ tiêu chất lượng phản ảnh
lên hiệu suất kinh doanh hoặc hiệu suất sử dụng các yếu tố kinh doanh như: giá
thành, tỷ suất chi phí, doanh lợi, năng suất lao động....
Phân tích kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả kinh doanh
thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến kết quả kinh doanh biểu hiện trên các chỉ tiêu đó. Các nhân tố ảnh hưởng có
thể là nhân tố chủ quan hoặc khách quan.

GVHD: Nguyễn Phú Son

16

SVTH: Lê Thị Giang


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX DV C&Y
2.1.1.3 Vai tr
ân tích hi
ả ho
ạt độ
ng kinh doanh
tròò của vi
việệc ph

phâ
hiệệu qu
quả
hoạ
động
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong
quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Đó là một trong những công cụ quản lý
kinh tế có hiệu quả mà các doanh nghiệp đã sử dụng từ trước tới nay.
Tuy nhiên, trong cơ chế bao cấp cũ, phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh chưa phát huy đầy đủ tính tích cực của nó vì các doanh nghiệp hoạt động
trong sự đùm bọc, che chở của Nhà Nước. Từ khâu mua nguyên liệu, sản xuất,
xác định giá cả đến việc lựa chọn địa điểm tiêu thụ sản phẩm đều được Nhà
Nước quản lý. Nếu hoạt động kinh doanh thua lỗ thì Nhà Nước sẽ gánh hết, còn
doanh nghiệp không phải chịu trách nhiệm gì cả mà vẫn tiếp tục tồn tại. (Trịnh
Văn Sơn, 2005)
Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam đã được chuyển hướng sang cơ chế thị
trường, vấn đề đặt ra hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế, có
hiệu quả kinh tế mới có thể đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh với các
đơn vị khác. Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra,
đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến trong hoạt động của mình: những mặt
mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi trường xung quanh
và tìm những biện pháp không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế.
Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá, xem xét việc thực hiện các
chỉ tiêu kinh tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra thực hiện đến đâu, rút ra
những tồn tại, tìm ra nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra biện pháp khắc
phục để tận dụng một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với quá trình hoạt động của doanh
nghiệp. Thông qua phân tích từng mặt hoạt động của doanh nghiệp như công tác
chỉ đạo sản xuất, công tác tổ chức lao động tiền lương, công tác mua bán, công
tác quản lý, công tác tài chính... giúp doanh nghiệp điều hành từng mặt hoạt động

cụ thể với sự tham gia cụ thể của từng phòng ban chức năng, từng bộ phận đơn vị
trực thuộc của doanh nghiệp.
2.1.1.4 Ý ngh
ân tích hi
ả ho
ạt độ
ng kinh doanh
nghĩĩa của vi
việệc ph
phâ
hiệệu qu
quả
hoạ
động
Giúp doanh nghiệp tự đánh giá mình về thế mạnh, thế yếu để củng cố phát
huy hay khắc phục, cải tiến quản lý.
Phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa các nguồn lực của doanh

GVHD: Nguyễn Phú Son

17

SVTH: Lê Thị Giang


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX DV C&Y
nghiệp nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro bất
định trong kinh doanh.
ân tích hi

ả ho
ạt độ
ng kinh doanh
2.1.1.5 Nhi
Nhiệệm vụ của vi
việệc ph
phâ
hiệệu qu
quả
hoạ
động
Đánh giá giữa kết quả thực hiện so với kế hoạch hoặc so với tình hình thực
hiện kỳ trước, các doanh nghiệp tiêu thụ cùng ngành hoặc chỉ tiêu bình quân nội
ngành và các thông số thị trường.
Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây
nên các mức độ ảnh hưởng đó.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh không chỉ đánh giá két quả chung
chung, mà cũng không chỉ dừng lại ở chỗ xác định nhân tố và tìm nguyên nhân,
mà phải từ cơ sở đó phát hiện những tiềm năng cần được khai thác cũng như
những tồn tại cần được khắc phục của doanh nghiệp.
ận và các báo cáo tài ch
2.1.2. Kh
Kháái qu
quáát về doanh thu, chi ph
phíí, lợi nhu
nhuậ
chíính
2.1.2.1. Kh
Kháái qu
quáát về doanh thu

Doanh thu là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được nhờ hoạt động kinh
doanh trong một thời kỳ nhất định, gồm các khoản sau (Nguyễn Ngọc Quang,
2009):
a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là bộ phận chủ yếu trong tổng
doanh thu - là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ từ
các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường.
b) Doanh thu từ hoạt động tài chính: là các khoản thu từ hoạt động tài chính
như thu về lãi tiền gửi ngân hàng, thu lãi cho vay vốn, lãi chênh lệch tỷ giá đã
thực hiện, đầu tư góp vốn liên doanh…
c) Doanh thu khác: là các khoản thu bất thường như nhượng, thanh lý tài
sản cố định, các khoản tiền được bồi thường, các khoản nợ khó đòi đã xử lý…
2.1.2.2. Kh
Kháái qu
quáát về chi ph
phíí
Chi phí sản xuất kinh doanh: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa mà Doanh nghiệp phải chi ra để tiến hành hoạt
động kinh doanh trong từng thời kỳ nhất định, bao gồm các khoản mục chi phí
sau:

GVHD: Nguyễn Phú Son

18

SVTH: Lê Thị Giang


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX DV C&Y
- Giá vốn hàng bán: là toàn bộ các khoản mục chi phí mà doanh nghiệp đã
chi ra trong quá trình sản xuất kinh doanh như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,

chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung… đây là một nhân tố rất quan
trọng, ảnh hưởng trực tiếp và rất lớn đến tổng mức lợi nhuận của doanh nghiệp.
Do đó, doanh nghiệp càng tiết kiệm được giá vốn đơn vị sản phẩm hàng
hoá bao nhiêu thì càng tiết kiệm được chi phí bấy nhiêu và tổng mức lợi nhuận
của doanh nghiệp càng tăng lên bấy nhiêu.
- Chi phí tài chính: là các khoản chi phí đầu tư tài chính bên ngoài như lãi
vay, chênh lệch mua bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán, cho thuê tài sản…
- Chi phí bán hàng: là toàn bộ các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc tiêu thụ
hàng hóa, sản phẩm như chi phí vận chuyển, bốc xếp, bao bì, đóng gói, bảo quản,
tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí khác… Chi phí bán hàng càng tiết kiệm sẽ
góp phần làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí phục vụ cho việc điều hành và
quản lý chung cho toàn doanh nghiệp như tiền lương cho Ban giám đốc, nhân
viên văn phòng, chi phí cho công cụ văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định
phục vụ văn phòng, tiền điện nước, điện thoại… đây là loại chi phí cố định, ít
biến động theo quy mô sản xuất kinh doanh. Song, đây là chỉ tiêu biến động
nghịch chiều với lợi nhuận, nếu chi phí này càng cao sẽ làm cho tổng mức lợi
nhuận của doanh nghiệp càng giảm và ngược lại.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu, … nên phải giảm giá để khuyến
khích người tiêu dùng, thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm, thu hồi vốn nhanh.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng đã tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán do lỗi thuộc về doanh nghiệp như vi phạm cam
kết, vi phạm hợp đồng, hàng sai quy cách… Chỉ tiêu này càng tăng sẽ làm cho
tổng mức lợi nhuận của doanh nghiệp càng giảm.
- Chiết khấu thương mại: là khoản bán giảm giá niêm yết cho khách hàng
mua hàng với khối lượng lớn. Đây là một biện pháp để tiêu thụ nhanh khối lượng
sản phẩm, kích thích thu hồi vốn nhanh chóng. Nhưng, chiết khấu thương mại có
quan hệ tỷ lệ nghịch với lợi nhuận: khi chỉ tiêu này càng lớn sẽ làm cho tổng mức
lợi nhuận của doanh nghiệp càng giảm.


GVHD: Nguyễn Phú Son

19

SVTH: Lê Thị Giang


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX DV C&Y
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: đây là phần lợi nhuận mà doanh nghiệp phải
nộp vào ngân sách Nhà nước và cấp trên theo tỷ lệ phần trăm mà Nhà nước quy
định. Bởi vậy, tỷ lệ này càng cao thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp càng
lớn và lợi nhuận ròng của doanh nghiệp càng giảm.
ận
2.1.2.3. Kh
Kháái qu
quáát về lợi nhu
nhuậ
a) Kh
Kháái ni
niệệm
Lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh
nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động kinh doanh mang lại
(Nguyễn Ngọc Quang, 2009).
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh
doanh. Nó phản ánh đầy đủ về các mặt số lượng và chất lượng hoạt động của
doanh nghiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản của sản xuất như
lao động, vật tư, tài sản cố định…
Lợi nhuận trước thuế là lợi nhuận đạt được trong quá trình hoạt động kinh
doanh.

Lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận ròng hay lãi ròng) là phần lợi nhuận còn lại
sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho ngân sách Nhà nước. Lợi nhuận
sau thuế được dùng để trích lập các quỹ đối với các doanh nghiệp Nhà nước.
Lợi nhuận giữ lại: đối với công ty cổ phần, đó là phần lợi nhuận sau thuế
còn lại sau khi chia lợi nhuận (trả cổ tức) cho các cổ đông. Lợi nhuận giữ lại
được bổ sung cho vốn kinh doanh.
b) Các nguồn hình thành lợi nhuận
- Lợi nhuận thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh: lợi nhuận thu được do
tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ - chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng mức
lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây cũng là điều kiện tiền đề để doanh nghiệp thực
hiện tích lũy cho tái sản xuất kinh doanh mở rộng, lập ra các quỹ của doanh
nghiệp: quỹ dự phòng mất việc làm, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi (Nguyễn
Ngọc Quang, 2009).
Lợi nhuận thu từ các hoạt động tài chính: được xác định bằng chênh lệch
giữa các khoản thu và chi về hoạt động tài chính bao gồm: lợi nhuận thu được từ
hoạt động góp vốn liên doanh; đầu tư, mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn,
kinh doanh bất động sản; cho thuê tài sản, cho thuê cơ sở hạ tầng; chênh lệch lãi

GVHD: Nguyễn Phú Son

20

SVTH: Lê Thị Giang


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX DV C&Y
tiền gửi và lãi tiền vay ngân hàng; cho vay vốn, bán ngoại tệ; các hoạt động đầu
tư khác.
Lợi nhuận thu được từ các hoạt động khác: là những khoản lợi nhuận mà
doanh nghiệp thu được ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài dự tính hoặc

có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản lợi nhuận thu
được không mang tính chất thường xuyên. Lợi nhuận khác là khoản chênh lệch
giữa thu và chi từ các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Các khoản thu khác bao gồm: thu được từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố
định; phạt vi phạm hợp đồng kinh tế; các khoản thuế được hoàn lại; quà biếu, quà
tặng bằng tiền, hiện vật; các khoản nợ khó đòi đã xử lý; các khoản thu của những
năm trước bị bỏ sót không ghi sổ, đến năm báo cáo mới phát hiện ra…
Các khoản thu trên sau khi đã trừ đi các khoản tổn thất có liên quan sẽ là lợi
nhuận khác của doanh nghiệp.
2.1.2.4. Kh
Kháái qu
quáát về các báo cáo tài ch
chíính có li
liêên quan
Trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, ta thường sử dụng 2 loại
báo cáo đó là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán.
a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là báo cáo tài chính phản ánh
tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh
khác nhau. Ngoài ra, còn phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ đối với Nhà
nước. Đây cũng là nguồn thông tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác
nhau, nhằm phục vụ việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng
sinh lời của Công ty.
b) Bảng cân đối kế toán: là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ảnh tổng quát
toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của công ty tại một thời
điểm nhất định. Báo cáo này được lập theo một qui định định kỳ (cuối tháng,
cuối quí, cuối năm). Là nguồn thông tin tài chính rất quan trọng không chỉ cho
công ty mà còn nhiều đối tượng ở bên ngoài, trong đó có các cơ quan chức năng
của Nhà nước.
2.1.3. Ph
ả ho

ạt độ
ng kinh doanh
Phâân tích hi
hiệệu qu
quả
hoạ
động
nh gi
át doanh thu, chi ph
ận
2.1.3.1. Đá
Đánh
giáá kh
kháái qu
quá
phíí và lợi nhu
nhuậ
a) Đánh giá khái quát tình hình doanh thu
Doanh thu là một nhân tố quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt

GVHD: Nguyễn Phú Son

21

SVTH: Lê Thị Giang


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX DV C&Y
động kinh doanh của công ty. Do vậy, phân tích tình hình biến động doanh thu
qua các năm sẽ giúp các nhà quản lý có cái nhìn toàn diện cũng như có đánh giá

sự biến động của doanh thu trong suốt quá trình hoạt động.
* Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu:
Ta có công thức:

IPQ = IP x IQ

Trong đó: IPQ: chỉ số doanh thu (chỉ số tổng hợp)
IP : chỉ số giá bán (chỉ số chất lượng)
IQ : chỉ số sản lượng bán (chỉ số số lượng)
b) Đánh giá khái quát tình hình chi phí
Đối với những nhà quản lý thì chi phí là mối quan tâm hàng đầu, vì lợi
nhuận thu được chịu ảnh hưởng trực tiếp của chi phí. Chi phí trong hoạt động
kinh doanh bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý công ty,
chi phí bán hàng và chi phí khác.
So sánh tổng chi phí của doanh nghiệp qua các năm để xem xét sự biến
động tổng chi phí so với sự biến động doanh thu, đánh giá tình hình thực hiện chi
phí của công ty qua từng bộ phận.
c) Đánh giá tình hình lợi nhuận
Đánh giá sự biến động tổng lợi nhuận giữa kỳ này so với kỳ trước nhằm
khái quát tình hình lợi nhuận của Doanh nghiệp.
Ta có các công thức tính lợi nhuận như sau:
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán
hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính = Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ +
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính + Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận ròng) = Tổng lợi nhuận trước thuế –

Thuế thu nhập doanh nghiệp
So sánh tổng lợi nhuận ròng để có cái nhìn chung về tình hình lợi nhuận của
Doanh nghiệp, cũng như đánh giá tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của đơn vị.

GVHD: Nguyễn Phú Son

22

SVTH: Lê Thị Giang


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX DV C&Y
Phân tích khái quát doanh thu, chi phí và lợi nhuận theo hướng này giúp
doanh nghiệp biết được tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận; kiểm soát tốt
chi phí tạo cơ sở cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị.
nh gi
ả ho
ạt độ
ng kinh doanh
2.1.3.
2.1.3.22. Đá
Đánh
giáá hi
hiệệu qu
quả
hoạ
động
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
sử dụng các nguồn lực sẵn có của đơn vị cũng như của nền kinh tế để thực hiện
các mục tiêu đề ra.

Hiệu quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp được đánh giá dựa
trên việc sử dụng tài sản và nguồn vốn để tạo ra lợi nhuận doanh nghiệp. Hiệu
quả kinh doanh được coi là hiệu quả khi lợi nhuận thu được không ảnh hưởng
đến lợi ích của nền kinh tế, của đơn vị và của toàn xã hội.
ản
a) Các tỷ số thanh kho
khoả
Các tỷ số thanh khoản đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
của đơn vị bằng các tài sản lưu động.
Kc) (còn gọi là tỷ số thanh khoản ngắn hạn):
� Tỷ số thanh khoản hiện thời (K
Tỷ số này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngân hàng của doanh nghiệp
là cao hay thấp. Kc xấp xỉ bằng 1 chứng tỏ đơn vị có đủ khả năng thanh toán nợ
ngân hàng . Tỷ số này thể hiện mối quan hệ so sánh giữa tài sản ngắn hạn và các
khoản nợ ngắn hạn, được xác định theo công thức sau:

ng
Tài sản lưu độ
động
Kc (lần)

=
ắn hạn
Nợ ng
ngắ

Kc = 2 : tốt nhất
Kc > 1,5 : tốt
1Kc < 1 :

không tốt

Trong đó:
+ Tài sản lưu động bao gồm: tiền, chứng khoán ngắn hạn, khoản phải thu và
hàng tồn kho.
+ Nợ ngắn hạn bao gồm: khoản phải trả người bán, nợ ngắn hạn, nợ dài hạn,
các khoản chi phí phải trả ngắn hạn khác.
KN): Khi xác định tỷ số thanh khoản hiện thời
� Tỷ số thanh khoản nhanh (K
chúng ta đã tính cả hàng tồn kho trong giá trị tài sản lưu động đảm bảo cho nợ
ngắn hạn. Tuy nhiên, trên thực tế hàng tồn kho kém thanh khoản hơn vì phải mất
thời gian và chi phí tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền, để tránh nhược điểm

GVHD: Nguyễn Phú Son

23

SVTH: Lê Thị Giang


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX DV C&Y
này, tỷ số thanh khoản nhanh được sử dụng.
KN > 0,5 chứng tỏ tình hình thanh toán của doanh nghiệp khả quan và
ngược lại, chứng tỏ tình hình thanh toán của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn.
Tuy nhiên, nếu tỷ số này quá cao sẽ phản ánh tình hình vốn bằng tiền quá nhiều
làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
KN > 1
: tốt
0,5 < KN < 1 : bình thường
KN < 0.5 : không tốt


ng – Hàng tồn kho
Tài sản lưu độ
động
KN (lần)

=
ắn hạn
Nợ ng
ngắ

ng
b) Nh
Nhóóm ch
chỉỉ ti
tiêêu ho
hoạạt độ
động
� Vòng quay hàng tồn kho
Tỷ số này đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp. Tỷ số
này càng lớn đồng nghĩa với hiệu quả quản lý hàng tồn kho càng cao bởi vì hàng
tồn kho quay vòng nhanh sẽ giúp công ty giảm được chi phí bảo quản, hao hụt và
vốn tồn đọng.
á vốn hàng bán
Gi
Giá
Vòng quay hàng tồn kho

=
á tr

ân
Gi
Giá
trịị hàng tồn kho bình qu
quâ

Trong đó:
Gi
á tr
u kỳ + Gi
á tr
Giá
trịị hàng tồn kho đầ
đầu
Giá
trịị hàng tồn kho

Gi
Giáá tr
trịị hàng
tồn kho bình

ối kỳ
cu
cuố

=

qu
quâân


2

� Kỳ thu tiền bình quân Tỷ số này đo lường hiệu quả và chất lượng quản lý
khoản phải thu. Nó cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày để thu hồi một khoản
phải thu.Công thức được xác định như sau:
ản ph
ải thu bình qu
ân
Kho
Khoả
phả
quâ
Kỳ thu ti
tiềền bình qu
quâân

=
ân mỗi ng
ày
Doanh thu bình qu
quâ
ngà

GVHD: Nguyễn Phú Son

24

SVTH: Lê Thị Giang



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX DV C&Y
Trong đó:
Doanh thu hàng năm
Doanh thu bình qu
ày
quâân mỗi ng
ngà

=
360

ản ph
ải thu đầ
u kỳ+ Kho
ản ph
ải thu
Kho
Khoả
phả
đầu
Khoả
phả
ối kỳ
cu
cuố
ân
Kho
Khoảản ph
phảải thu bình qu

quâ

=

2

Hệ số này trên nguyên tắc càng thấp càng tốt, tuy nhiên phải căn cứ vào
chiến lược kinh doanh, phương thức thanh toán, tình hình cạnh tranh trong từng
thời điểm hay thời kì cụ thể.
� Vòng quay tài sản lưu động
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản lưu động nói chung mà
không có sự phân biệt giữa hiệu quả hoạt động tồn kho hay hiệu quả hoạt động
khoản phải thu. Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản lưu động của doanh nghiệp
tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
ạt độ
ng ch
Doanh thu ho
hoạ
động
chíính
ng
Vòng quay tài sản lưu độ
động

=
ng bình qu
ân
Tài sản lưu độ
động
quâ


Trong đó:
Tài sản lưu

ng đầ
u kỳ + Tài sản lưu độ
ng cu
động
đầu
động
cuốối kỳ
= Tài sản lưu độ

ng bình qu
độ
động
quâân

2

Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số
vòng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ngược lại.
� Vòng quay tài sản cố định

Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định như máy móc, thiết bị
và nhà xưởng. Vòng quay tài sản cố định cho biết mỗi đồng tài sản cố định tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Nếu số vòng tăng chứng tỏ hiệu quả sử
dụng vốn cố định tăng và ngược lại.

GVHD: Nguyễn Phú Son


25

SVTH: Lê Thị Giang


×