Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG sản XUẤT KINH DOANH của các LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP ở VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 98 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
HO

INH T - QUẢN TRỊ

INH DO NH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÁC LOẠI HÌNH
DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thự chiện:

TS. PHẠM LÊ THÔNG

LƢƠNG THẢO QUYÊN
SSV: 4094356
ớp: QT D TH 1 - K35

CầnThơ – Năm 2013


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các loai hình doanh nghiệp ở Việt Nam

LỜI CẢM TẠ
-----------Qua những năm học tập và rèn luyện tại Trƣờng Đại học Cần Thơ cùng với sự
hƣớng dẫn nhiệt tình của quý thầy cô khoa



inh Tế - Quản Trị

inh Doanh đã giúp

em có những kiến thức quý báu để bƣớc vào môi trƣờng thực tế cũng nhƣ một nền
tảng vững vàng để hoàn thành tốt đề tài này. Nhân đây em xin gửi lời cám ơn chân
thành đến quý thầy cô khoa

inh Tế - Quản Trị

inh Doanh, đặc biệt là Tiến Sĩ

Phạm ê Thông, thầy là ngƣời truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích, cũng là
ngƣời đã tạo điều kiện tốt nhất và hƣớng dẫn tận tình cho em trong suốt thời gian
thực hiện đề tài. Em xin chân thành cảm ơn Thầy.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn Gia đình và các bạn bè đã luôn ở bên, giúp đỡ
và tin tƣởng em những lúc khó khăn.
Vì thời gian thực hiện đề tài có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót,
mong đƣợc sự đóng góp của quý thầy cô và các bạn để đề tài này có thể hoàn thiện
hơn.
ột lần nữa, em xin gửi lòng biết ơn chân thành và lời chúc sức khỏe đến với
mọi ngƣời.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện

ƣơng Thảo Quyên

i



Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các loai hình doanh nghiệp ở Việt Nam

LỜI C M ĐO N
-----------Tôi xin cam đoan đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích đƣợc trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện

ƣơng Thảo Quyên

ii


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các loai hình doanh nghiệp ở Việt Nam

NHẬN XÉT CỦ GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
-----------Giáo viên hƣớng dẫn: PHẠM LÊ THÔNG
Học vị: Tiến sĩ
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp & Kinh tế tài nguyên môi trƣờng
Cơ quan công tác: hoa inh tế - Quản trị kinh doanh, Trƣờng Đại học Cần Thơ
Sinh viên thực hiện: LƢƠNG THẢO QUYÊN
MSSV: 4094356
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh tổng hợp
Tên đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của các loại hình doanh nghiệp
ở Việt Nam.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp với chuyên ngành đào tạo:

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Về hình thức:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
iii


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các loai hình doanh nghiệp ở Việt Nam

3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt đƣợc (theo mục tiêu nghiên cứu):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Kết luận (cần ghi rõ độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu
chỉnh sửa,):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
iv


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các loai hình doanh nghiệp ở Việt Nam

Cần Thơ, ngày ...... tháng năm 2013
Giáo viên hƣớng dẫn

Phạm ê Thông

v


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các loai hình doanh nghiệp ở Việt Nam

NHẬN XÉT CỦ GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
-----------Giáo viên phản biện 1: ...................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
Giáo viên phản biện 2: ...................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Cần thơ, ngày ..... tháng năm 2013

vi


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các loai hình doanh nghiệp ở Việt Nam

MỤC LỤC
____________________________________________________________ Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU.......................................................................................1
1.1 .ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung ..............................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................4
1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂ

ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...........4

1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm định .........................................................................4
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu.........................................................................................4

1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................................................4
1.4.1 Phạm vi không gian ......................................................................................4
1.4.2 Phạm vi thời gian .........................................................................................5
1.4.3 Phạm vi nội dung ...........................................................................................5
1.4.4 Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................................5
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƢƠNG PHÁP UẬN ......................................................................................7
2.1.1. Khái quát về doanh nghiệp ...........................................................................7
2.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp ........................................................................7
2.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp ....................................................................9
2.1.1.3. Các loại hình doanh nghiệp ....................................................................9
vii


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các loai hình doanh nghiệp ở Việt Nam

2.1.1. Lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ......................................
2.1.2.1. Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ......................16
2.1.2.2. Vì sao phải phân tích hiệu quả kinh doanh ...........................................18
2.1.2.3. Đối tƣợng của phân tích hiệu quả kinh doanh ......................................18
2.1.2.4. Nội dung của phân tích hiệu quả hoạt động .........................................19
2.1.2.5. Vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động .............................................20
2.1.2.6. Ý nghĩa của phân tích hiệu quả hoạt động.............................................21
2.1.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ......................................21
2.1.3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) .....................................21
2.1.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ..............................................21
2.1.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ...........................................22
2.1.4. Thống kê DFITS ..........................................................................................23
2.1.5. Lý luận về ảnh hƣởng của loại hình chủ sở hữu đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp ....................................................................................24

2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................28
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ......................................................................28
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu ....................................................................28
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA 3 NHÓM LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM .............
3.1. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI Ở VIỆT NAM TRONG 5


QUA 2008-2012 ..................................................................................................

3.1.1. Tốc độ tang trƣởng kinh tê của nƣớc ta trong giai đoạn 2008 ....................35
viii


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các loai hình doanh nghiệp ở Việt Nam

3.1.2. Cơ cấu kinh tế của nƣớc ta trong giai đoạn 2008 – 2012 ............................37
3.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM .........38
3.2.1. Số doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................38
3.2.2. Về quy mô ...................................................................................................39
3.2.2.1. Số doanh nghiệp phân theo quy mô lao động ( lớn, vừa và nhỏ) ........40
3.2.2.2. Số doanh nghiệp phân theo nguồn vốn (lớn, vừa và nhỏ) ...................41
3.2.3. Về loại hình doanh nghiệp...........................................................................43
3.2.4. Một số chỉ tiêu phản ánh quy mô và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH, SO SÁNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP .............................................
4.1. MỘT SỐ THÔNG TIN CHUNG .......................................................................48
4.2. THỐNG KÊ MÔ TẢ ..........................................................................................53
4.2.1. Thống kê mô tả các biến số trong mô hình .................................................53
4.2.2. Thống kê mô tả hiệu quả hoạt động (ROS, ROE, ROA) ............................54

4.3. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM ..........55
4.4. SO SÁNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA 3 NHÓM LOẠI
HÌNH DOANH NGHIỆP
4.5. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC LOẠI HÌNH DOANH
NGHIỆP .........................................................................................................................
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CHO CÁC DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM ..........................................
ix


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các loai hình doanh nghiệp ở Việt Nam

5.1. GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI KHU VỰC DNNN.........................................................69
5.2. NHÓM GIẢI PHÁP GIÚP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC
NGOÀI (FDI) ............................................................................................................71
CHƢƠNG 6: K T LUẬN VÀ KI N NGHỊ .............................................................
6.1. KẾT LUẬN.........................................................................................................75
6.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................79
PHỤ LỤC..................................................................................................................81

x


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các loai hình doanh nghiệp ở Việt Nam

DANH MỤC BIỂU BẢNG
-----------__________________________________________________________ Trang

Bảng 2.1. Mô tả các biến độc lập......................................................................... 29
Bảng 3.1..Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP) ................................... 34
Bảng 3.2. Tổng sản phẩm trong nƣớc theo giá thực tế ........................................ 37
Bảng 3.3. Số doanh nghiệp phân theo quy mô lao động tại Việt Nam giai đoạn
2000 – 2008 ......................................................................................................... 40
Bảng 3.3. Số doanh nghiệp phân theo quy mô nguồn vốn tại Việt Nam giai đoạn
2000 – 2008 ......................................................................................................... 41
Bảng 3.5. Tiêu chí xếp loại doanh nghiệp vừa và nhỏ theo nghị định số:
56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ ............................................... 42
Bảng 3.6. Số doanh nghiệp phân theo loại hình doanh nghiệp ........................... 43
Bảng 3.7. Một số chỉ tiêu phản ánh quy mô và hieuj quả hoạt động của doanh
nghiệp................................................................................................................... 45
Bảng 4.1. Nhóm loại hình doanh nghiệp ............................................................. 48
Bảng 4.2. Giới tính chủ doanh nghiệp ................................................................. 49
Bảng 4.3. Thời gian hoạt động doanh nghiệp ...................................................... 50
Bảng 4.4. Trình độ chủ doanh nghiệp.................................................................. 51
Bảng 4.5. Quy mô lao động ................................................................................. 52
Bảng 4.7. Thống kê mô tả các biến số trong mô hình ........................................ 53
Bảng 4.7. Thống kê mô tả hiệu quả hoạt động .................................................... 54
xi


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các loai hình doanh nghiệp ở Việt Nam

Bảng 4.8. Kết quả ƣớc lƣợng mô hình ................................................................. 56

xii


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các loai hình doanh nghiệp ở Việt Nam


DANH MỤC TỪ VI T TẮT
-----------Tiếng Việt
DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

BQ

Bình quân

Đ

ao động

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Tiếng Anh
FDI

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

GDP

Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nƣớc

WTO

World Trade Organization - Tổ chức thƣơng mại thế giới

GDP

Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội

DFITS

Display FITS File header Information Synopsis

COEs

Doanh nghiệp có sở hữu tập thể


SHEs

Công ty cổ phần
xiii


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các loai hình doanh nghiệp ở Việt Nam

LLEs

Công ty trách nhiệm hữu hạn

POEs

Doanh nghiệp tƣ nhân

SALEFF

Hiệu quả doanh số bán hàng

INEFF

Hiệu quả thu nhập

EBIT

Lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế

PPE


Lợi nhuận trên mỗi nhân viên

EMPL

Tổng số ngƣời lao động

TDTA

Tổng số nợ/tổng tài sản

VCCI

Phòng thƣơng mại và công nghiệp Việt Nam

xiv


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các loai hình doanh nghiệp ở Việt Nam

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 . ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Năm năm chƣa phải là một khoảng thời gian dài, nhƣng đó là cả một quá trình
nƣớc ta đánh dấu cho sự hội nhập của mình trên trƣờng quốc tế - sau sự kiện gia
nhập WTO. Kể từ đây, Việt Nam đã tiến vào môi trƣờng kinh doanh quốc tế, một
môi trƣờng tạo ra rất nhiều cơ hội cho nƣớc ta phát triển nhƣng cũng tiềm ẩn không
ít những khó khăn, thách thức.
Nƣớc ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, đang từng bƣớc nâng
cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm hàng hoá của mình, thì việc mở rộng mô hình

kinh doanh thông qua việc thành lập các doanh nghiệp là một nhu cầu thiết thực.
Chính vì vậy, việc chọn ra cho mình một loại hình doanh nghiệp thích hợp, một
chiến lƣợc kinh doanh hiệu quả là những yếu tố quyết định đến thành công của một
doanh nghiệp khi tham gia vào việc kinh doanh trên thị trƣờng toàn cầu hóa. Tuy
nhiên, cần chọn lựa kinh doanh loại hình doanh nghiệp nào cho phù hợp? Đánh giá
kết quả hoạt động kinh doanh nhƣ thế nào cho các doanh nghiệp ấy hoạt động hiệu
quả? Đây cũng chính là những câu hỏi khiến các nhà khoa học, những chuyên gia
kinh tế phải đau đầu.
Các DNNN có thể đảm bảo nguồn vốn cho các nhà đầu tƣ một cách an toàn và
nắm giữ vai trò là lực lƣợng nòng cốt, có vị trí then chốt, là công cụ vật chất để Nhà
nƣớc định hƣớng và điều tiết vĩ mô nền kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội, đẩy nhanh
tăng trƣởng kinh tế và tạo nền tảng cho sự nghiệp Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nƣớc; đồng thời mang đến sự an toàn, khẳng định vai trò của uy tín, của sự hợp tác
cho những thƣơng gia yêu thích sự yên bình. DNNQD là loại hình kinh doanh tạo sự
tự do, chủ động, pha chút mạo hiểm và phù hợp cho những ai thích sự kinh doanh
độc lập; thêm vào đó sự hƣng thịnh của khối doanh nghiệp này là nền tảng cho tăng
trƣởng GDP. Các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài – FDI đang đóng vai trò
1


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các loai hình doanh nghiệp ở Việt Nam

rất quan trọng làm cho nền kinh tế thêm phần sôi động và đóng góp rất tích cực vào
việc nâng cáo năng lực sản xuất – xuất khẩu tại Việt Nam. Đa dạng các loại hình
doanh nghiệp là thế, cơ hội rộng mở cho các doanh nhân lựa chọn loại hình doanh
nghiệp để kinh doanh là thế nhƣng không chỉ dựa vào những yếu tố định tính trên là
đủ mà muốn thành công thì các cá thể có liên quan phải tập trung phân tích thêm
hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ hiệu quả các loại hình doanh nghiệp để có
sự lựa chọn tối ƣu.
Nhiều nghiên cứu cho thấy các doanh nghiệp FDI vẫn là khu vực có tỉ suất lợi

nhuận cao nhất trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam. Cứ 10 đồng vốn bỏ ra, các
doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thu lại 3,9 đồng lãi, trong khi các DNNN chỉ
thu đƣợc 1,6 đồng và DNNQD chỉ thu đƣợc hơn 1,5 đồng. Theo Tổng cục thống kê,
kết quả hoạt động kinh doanh của của doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn 2000 –
2008, xét về hiệu quả kinh doanh, giai đoạn 2000 – 2008 khu vực DNNN chủ yếu
phát triển nhanh về chiều rộng, lao động, vốn kinh doanh và doanh thu nhƣng các
chỉ tiêu về lợi nhuận trƣớc thuế và đóng góp cho ngân sách nhà nƣớc năm 2008 lại
có tỷ trọng thấp, chỉ với 16,6% và 30,8% và hầu hết các DNNQD là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, kinh doanh còn nhỏ lẻ, hiệu quả còn thấp; Khu vực doanh
nghiệp FDI tuy có số lƣợng doanh nghiệp ít nhƣng đây là khu vực có đạt hiệu quả
kinh doanh cao với lợi nhuận trƣớc thuế chiếm 48,1% và đóng góp cho ngân sách
nhà nƣớc chiếm tới 40,4% so với toàn bộ doanh nghiệp. Giai đoạn 2000 – 2008, khu
vực FDI tuy quy mô về số doanh nghiệp và số lao động sản xuất kinh doanh chiếm
tỷ trọng thấp nhƣng hiệu quả kinh doanh ngày càng cao. Đối với DNNN, xét về mặt
hiệu quả đóng góp cho ngân sách nhà nƣớc theo tỷ lệ vốn đầu tƣ thì khu vực này và
khu vực DNNQD là tƣơng đƣơng, nhƣng xét về hiệu quả tạo ra lợi nhuận thì khu
vực DNNN đạt hiệu quả hơn. Thêm một nghịch lý, Theo Bộ ao động - Thƣơng
binh và Xã hội, 41,6% doanh nghiệp có quy mô dƣới 100 lao động, 18,8% doanh
nghiệp có quy mô từ 100 đến 300 lao động và 40,6% số doanh nghiệp có quy mô
trên 300 lao động. Theo loại hình doanh nghiệp, 23,6% số doanh nghiệp đƣợc điều
tra là DNNN, 58,4% là DNNQD và 18% là doanh nghiệp FDI.
2

ết quả đáng ngạc


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các loai hình doanh nghiệp ở Việt Nam

nhiên là với năng suất lao động cao nhất, nhƣng các doanh nghiệp FDI lại không sử
dụng nhiều lao động có trình độ nhƣ các loại hình doanh nghiệp khác. Số lao động

đã qua đào tạo, đã có chứng chỉ hoặc bằng cấp về nghề trong doanh nghiệp này chỉ
chiếm 41,7% tổng số lao động làm việc 1 năm trở lên trong doanh nghiệp. Trong khi
đó, DNNN là nơi sử dụng nhiều lao động đã qua đào tạo nhất, với tỷ lệ là 66,2%.
Tiếp đó, khối DNNQD sử dụng 46,9% tổng số lao động đã qua đào tạo. Vì đâu lại
có những nghịch lý ấy? Phải chăng cứ hễ bỏ ra nguồn vốn khổng lồ là lợi nhuận
mang lại sẽ cao nhất? Phải chăng bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần có đội ngũ lao
động chuyên nghiệp nhất? Phải chăng khi tham gia vào nền kinh tế cạnh tranh đầy
khốc liệt thì ai chọn loại hình doanh nghiệp nào mà mình yêu thích là đƣợc? iệu có
cần đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các loại hình doanh nghiệp hiện nay
không?
Thực tế cho thấy, việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp để tham gia kinh doanh
và duy trì các hoạt động kinh doanh trên thƣơng trƣờng là cực kỳ khó khăn. Đồng
thời, hiệu quả hoạt động của từng nhóm loại hình doanh nghiệp là không giống
nhau. Chính vì thế tác giả quyết định “Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam”. Bởi qua đây, doanh nghiệp có
thể đánh giá đầy đủ và chính xác diễn biến, kết quả hoạt động kinh doanh của mình,
tìm ra những mặt mạnh để phát huy cũng nhƣ những mặt yếu kém để khắc phục;
thêm vào đó, có thể giúp doanh nghiệp tìm ra những biện pháp để tăng cƣờng các
hoạt động kinh tế, quản lý doanh nghiệp, đồng thời không ngừng nâng cao hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp mình và có cái nhìn rõ hơn về tình hình hoạt động của
các loại hình doanh nghiệp này nhằm giúp những nhà quản trị đƣa ra những giải
pháp để từng bƣớc nâng cao hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp.
1.2 . MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các loại hình doanh
nghiệp: khu vực doanh nghiệp nhà nƣớc, khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc, khu
3


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các loai hình doanh nghiệp ở Việt Nam


vực doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài tại các doanh nghiệp ở Việt
Nam.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
 Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất, kinh doanh của các
doanh nghiệp ở Việt Nam.


ục tiêu 2: Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động sản

xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.


ục tiêu 3: Đánh giá và so sánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của các loại

hình doanh nghiệp.


ục tiêu 4: Đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động sản

xuất kinh doanh cho các loại hình doanh nghiệp.
1.3 . CÁC GIẢ THUY T CẦN

IỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định
Giả thuyết cần đặt ra cho phù hợp với mục tiêu chung của đề tài là:
 Giả thuyết 1: Đặc điểm của doanh nghiệp có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
 Giả thuyết 2: Có sự khác biệt về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

giữa các loại hình doanh nghiệp.
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu
 Để kiểm định các giả thuyết trên đề tài cần trả lời một số câu hỏi:
 Hoạt động sản xuất kinh doanh của các loại hình doanh nghiệp trong năm
2009 đạt hiệu quả nhƣ thế nào?
 Hiệu quả hoạt động của các loại hình doanh nghiệp có khác nhau không?
 Cần có những biện pháp nào để giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh cho các loại hình doanh nghiệp đó?

4


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các loai hình doanh nghiệp ở Việt Nam

1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp ở Việt Nam.
1.4.2. Phạm vi thời gian
 Số liệu thu thập của các chỉ tiêu thời kỳ (doanh thu, thuế, sản phẩm, thu
nhập của ngƣời lao động ... ) là số chính thức năm 2009, các chỉ tiêu thời điểm (lao
động, tài sản, nguồn vốn ... ) là số liệu đầu năm tại thời điểm 01/01/2009 và cuối
năm tại thời điểm 31/12/2009.
 Thực hiện điều tra thu thập số liệu tại các doanh nghiệp bắt đầu từ ngày
15/3/2010.
 Thời gian thực hiện đề tài: luận văn đƣợc thực hiện từ tháng 1/2013 đến
tháng 5/2013.
1.4.3. Phạm vi nội dung
Đề tài phân tích, so sánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của các loại hình
doanh nghiệp: khu vực doanh nghiệp nhà nƣớc, khu vực doanh nghiệp ngoài nhà

nƣớc, khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài tại các doanh
nghiệp ở Việt Nam.
1.4.4. Đối tƣợng nghiên cứu
 Là các doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập đƣợc thành lập, chịu sự điều
tiết bởi Luật Doanh nghiệp đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005, có hiệu lực từ ngày 01/7/2006.
 Các doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập đƣợc thành lập, chịu sự điều
tiết bởi các Luật ban hành trƣớc Luật Doanh nghiệp nhƣ: uật Doanh nghiệp nhà
nƣớc, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam, văn phòng luật sƣ
hoạt động theo Luật Luật sƣ và uật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, đã đi vào hoạt
động sản xuất kinh doanh trƣớc thời điểm 01/01/2010 và hiện đang tồn tại, bao gồm
cả những doanh nghiệp hoạt động theo thời vụ không sản xuất đủ 12 tháng trong
5


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các loai hình doanh nghiệp ở Việt Nam

năm 2009, những doanh nghiệp tạm ngừng sản xuất kinh doanh để đầu tƣ đổi mới,
sửa chữa, xây dựng, mở rộng sản xuất, những doanh nghiệp ngừng hoạt động chờ
sáp nhập, giải thể nhƣng vẫn còn bộ máy quản lý để có thể trả lời đƣợc các câu hỏi
trong phiếu điều tra.
 Các cơ sở sản xuất kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hạch toán kinh tế
độc lập.

6


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các loai hình doanh nghiệp ở Việt Nam

CHƢƠNG 2

PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát về doanh nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Hiện nay trên phƣơng diện lý thuyết có khá nhiều định nghĩa thế nào là một
doanh nghiệp, mỗi định nghĩa đều mang trong nó một nội dung nhất định với một
giá trị nhất định. Điều ấy cũng là đƣơng nhiên, vì rằng mỗi tác giả đứng trên nhiều
quan điểm khác nhau khi tiếp cận doanh nghiệp để phát biểu.
Xét theo quan điểm luật pháp:
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tƣ cách pháp nhân, có con dấu, có tài sản,
có quyền và nghĩa vụ dân sự hoạt động kinh tế theo chế độ hạch toán độc lập, tự
chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh tế trong phạm vi vốn đầu tƣ do doanh
nghiệp quản lý và chịu sự quản lý của nhà nƣớc bằng các loại luật và chính sách
thực thi.
Xét theo quan điểm chức năng:
Doanh nghiệp đƣợc định nghĩa nhƣ sau: "Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức
sản xuất mà tại đó ngƣời ta kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả của
các yếu tố) khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra trên thị
trƣờng những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận đƣợc khoản tiền chênh lệch
giữa giá bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy”.
Xét theo quan điểm phát triển:
Doanh nghiệp là một cộng đồng ngƣời sản xuất ra những của cải. Nó sinh ra,
phát triển, có những thất bại, có những thành công, có lúc vƣợt qua những thời kỳ

7


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các loai hình doanh nghiệp ở Việt Nam


nguy kịch và ngƣợc lại có lúc phải ngừng sản xuất, đôi khi tiêu vong do gặp phải
những khó khăn không vƣợt qua đƣợc.
Xét theo quan điểm hệ thống:
Doanh nghiệp đƣợc các tác giả nói trên xem rằng "doanh nghiệp bao gồm một
tập hợp các bộ phận đƣợc tổ chức, có tác động qua lại và theo đuổi cùng một mục
tiêu. Các bộ phận tập hợp trong doanh nghiệp bao gồm 4 phân hệ sau: sản xuất,
thƣơng mại, tổ chức, nhân sự”.
Ngoài ra có thể liệt kê hàng loạt những định nghĩa khác nữa khi xem xét doanh
nghiệp dƣới những góc nhìn khác nhau. Song giữa các định nghĩa về doanh nghiệp
đều có những điểm chung nhất, nếu tổng hợp chúng lại với một tầm nhìn bao quát
trên phƣơng diện tổ chức quản lý là xuyên suốt từ khâu hình thành tổ chức, phát
triển đến các mối quan hệ với môi trƣờng, các chức năng và nội dung hoạt động của
doanh nghiệp cho thấy đã là một doanh nghiệp nhất thiết phải đƣợc cấu thành bởi
những yếu tố sau đây:
* Yếu tố tổ chức: một tập hợp các bộ phận chuyên môn hóa nhằm thực hiện
các chức năng quản lý nhƣ các bộ phận sản xuất, bộ phận thƣơng mại, bộ phận hành
chính.
* Yếu tố sản xuất: các nguồn lực lao động, vốn, vật tƣ, thông tin.
* Yếu tố trao đổi: những dịch vụ thƣơng mại - mua các yếu tố đầu vào, bán sản
phẩm sao cho có lợi ở đầu ra.
* Yếu tố phân phối: thanh toán cho các yếu tố sản xuất, làm nghĩa vụ nhà
nƣớc, trích lập quỹ và tính cho hoạt động tƣơng lai của doanh nghiệp bằng khoản lợi
nhuận thu đƣợc.
Định nghĩa doanh nghiệp: Từ cách nhìn nhận nhƣ trên có thể phát biểu về định
nghĩa doanh nghiệp nhƣ sau:

8


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các loai hình doanh nghiệp ở Việt Nam


 Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế có tƣ cách pháp nhân, quy tụ các phƣơng
tiện tài chính, vật chất và con ngƣời nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung
ứng, tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi ích của ngƣời tiêu
dùng, thông qua đó tối đa hóa lợi nhuận của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách
hợp lý các mục tiêu xã hội.
 Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức kinh doanh có tƣ cách pháp nhân.
 Tƣ cách pháp nhân của một doanh nghiệp là điều kiện cơ bản quyết định
sự tồn tại của doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân, nó do Nhà nƣớc khẳng định
và xác định. Việc khẳng định tƣ cách pháp nhân của doanh nghiệp với tƣ cách là
một thực thể kinh tế, một mặt nó đƣợc nhà nƣớc bảo hộ với các hoạt động sản xuất
kinh doanh, mặt khác nó phải có trách nhiệm đối với ngƣời tiêu dùng, nghĩa vụ đóng
góp với nhà nƣớc, trách nhiệm đối với xã hội. Đòi hỏi doanh nghiệp phải chịu trách
nhiệm về nghĩa vụ tài chính trong việc thanh toán những khoản công nợ khi phá sản
hay giải thể.
 Doanh nghiệp là một tổ chức sống trong một thể sống (nền kinh tế quốc
dân) gắn liền với địa phƣơng nơi nó tồn tại.
 Doanh nghiệp là một tổ chức sống vì lẽ nó có quá trình hình thành từ một ý
chí và bản lĩnh của ngƣời sáng lập (tƣ nhân, tập thể hay Nhà nƣớc); quá trình phát
triển thậm chí có khi tiêu vong, phá sản hoặc bị một doanh nghiệp khác thôn tính. Vì
vậy cuộc sống của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào chất lƣợng quản lý của những
ngƣời tạo ra nó.
 Doanh nghiệp ra đời và tồn tại luôn luôn gắn liền với một vị trí của một địa
phƣơng nhất định, sự phát triển cũng nhƣ suy giảm của nó ảnh hƣởng đến địa
phƣơng đó.
2.1.1.2. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp nói chung


ang chức năng sản xuất kinh doanh.


 Tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu kinh tế cơ bản, bên cạnh các mục tiêu xã
hội.
 Phải chấp nhận sự cạnh tranh để tồn tại và phát triển.
9


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các loai hình doanh nghiệp ở Việt Nam

2.1.1.3. Các loại hình doanh nghiệp
Ở Việt Nam, căn cứ vào sự có mặt của vốn nhà nƣớc trong doanh nghiệp đƣợc
chia thành 3 nhóm loại hình doanh nghiệp: khu vực doanh nghiệp nhà nƣớc, khu vực
doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc và khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp từ
nƣớc ngoài.
DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt
động kinh doanh.
Có 3 nhóm loại hình doanh nghiệp: DN nhà nƣớc, DN ngoài quốc doanh và
Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
a) Khu vực DN nhà nước
Doanh nghiệp nhà nƣớc là tổ chức kinh tế do Nhà nƣớc đầu tƣ vốn, thành lập
và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích, nhằm thực hiện
mục tiêu kinh tế xã hội do nhà nƣớc giao.
Doanh nghiệp nhà nƣớc có tƣ cách pháp nhân, pháp quyền và nghĩa vụ dân sự,
tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động, kinh doanh trong phạm vi số vốn do
doanh nghiệp quản lý. Gồm các loại hình doanh nghiệp sau:
 Doanh nghiệp 100% vốn nhà nƣớc hoạt động theo luật doanh nghiệp nhà
nƣớc do Trung ƣơng quản lý và địa phƣơng quản lý.
 Doanh nghiệp 100% vốn nhà nƣớc hoạt động theo luật doanh nghiệp, đó là
các công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nƣớc do Trung ƣơng quản lý và địa phƣơng
quản lý.

 Công ty cổ phần vốn trong nƣớc mà nhà nƣớc chiếm giữ trên 50% vốn
điều lệ.
Vị trí và vai trò của doanh nghiệp nhà nƣớc trong nền kinh tế nhiều thành
phần:

10


×