Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ sản XUẤT của VIỆC ỨNG DỤNG KHOA học kỹ THUẬT vào sản XUẤT lúa của NÔNG hộ xã PHÚ tâm, HUYỆN mỹ tú, TỈNH sóc TRĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.74 KB, 102 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA
VIỆC ỨNG DỤNG KHOA HỌC KỸ THUẬT

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

VÀO SẢN XUẤT LÚA CỦA NÔNG HỘ

XÃ PHÚ TÂM, HUYỆN MỸ TÚ, TỈNH SÓC TRĂNG

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS. NGÔ THỊ THANH TRÚC

NGUYỄN THỊ THU AN
Mã số SV: 4023618
Lớp: Quản trị KDTH khóa 28

Cần Thơ - 2006


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm tạ ............................................................................................................ i
Nhận xét của cơ quan thực tập ............................................................................ ii


Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ..................................................................... iii
Nhận xét của giáo viên phản biện ...................................................................... iv
Mục lục .............................................................................................................. v
Danh mục bảng .................................................................................................. xi
Danh mục bản đồ, đồ thị, sơ đồ ........................................................................ xiv
PHẦN MỞ ĐẦU
I. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................... 1
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 2
2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 2
1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 2

Trung tâm1.1.
Học
liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Số liệu thứ cấp ............................................................................................. 2
1.2. Số liệu sơ cấp ............................................................................................... 2
2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................ 3
IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................ 4
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................... 5
I. CÁC KHÁI NIỆM ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT ............................ 5
1. Khoa học ........................................................................................................ 5
2. Kỹ thuật .......................................................................................................... 5
3. Hiệu quả ......................................................................................................... 6
3.1. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội ............................................................. 6
3.2. Hiệu quả sản xuất ......................................................................................... 7
3.3. Hiệu quả kinh tế của tiến bộ khoa học kỹ thuật ............................................ 7
4. Sản xuất theo kiểu độc canh ............................................................................ 8

5. Sản xuất theo kiểu luân canh ........................................................................... 8
6. Số liệu ............................................................................................................ 9

v


6.1. Số liệu sơ cấp ............................................................................................... 9
6.2. Số liệu thứ cấp ............................................................................................. 9
7. Lịch thời vụ .................................................................................................... 9
8. Nguồn lực nông hộ ......................................................................................... 9
II. CÁC MÔ HÌNH KHOA HỌC KỸ THUẬT SẢN XUẤT LÚA ĐANG ĐƯỢC
NÔNG HỘ ỨNG DỤNG .................................................................................. 10
1. Mô hình giống mới ....................................................................................... 10
2. Mô hình IPM ................................................................................................ 10
3. Sạ hàng ......................................................................................................... 11
4. Mô hình 3 giảm 3 tăng .................................................................................. 12
5. Mô hình lúa – màu ........................................................................................ 14
III. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KHI ỨNG DỤNG KHOA HỌC
KỸ THUẬT VÀO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ............................................ 14
1. Hiệu quả xã hội ............................................................................................. 14
2. Hiệu quả môi trường ..................................................................................... 14
3. Các tỷ số tài chính ........................................................................................ 14
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU .......................................... 16
Phân tích
thống
kê Cần
mô tả ...............................................................................
Trung tâm1.Học
liệu
ĐH

Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên16cứu
2. Phân tích tần số ............................................................................................. 16
3. Phân tích hồi qui tương quan ........................................................................ 16
4. Phân tích bảng chéo (Crosstab) ..................................................................... 17
5. Kiểm định phi tham số .................................................................................. 18
6. Kiểm định trung bình hai mẫu phụ thuộc ...................................................... 19
7. Phân tích so sánh .......................................................................................... 19
CHƯƠNG 2: MÔ TẢ TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ........... 20
I. SƠ LƯỢC VỀ HUYỆN MỸ TÚ, TỈNH SÓC TRĂNG ................................. 20
II. GIỚI THIỆU VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU XÃ PHÚ TÂM,
HUYỆN MỸ TÚ, TỈNH SÓC TRĂNG ............................................................ 21
1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Phú Tâm ....................................... 21
1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 21
1.1.1. Vị trí địa lý, khí hậu ................................................................................ 21
a. Vị trí địa lý .................................................................................................... 21
b. Khí hậu ......................................................................................................... 22
1.1.2. Địa hình, thổ nhưỡng, nguồn nước, thủy văn ........................................... 23
vi


2. Điều kiện kinh tế xã hội của xã Phú Tâm ...................................................... 25
2.1. Phát triển kinh tế ........................................................................................ 25
2.2. Dân số và lao động ..................................................................................... 25
2.2.1. Dân số ..................................................................................................... 25
2.2.2. Lao động ................................................................................................. 26
III. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT LÚA CỦA XÃ PHÚ TÂM ........................... 27
1. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp ................................................................... 27
2. Những thay đổi chính trong sản xuất lúa của xã Phú Tâm ............................. 29
3. Diện tích gieo trồng, năng suất và sản lượng lúa ........................................... 31
3.1. Diện tích gieo trồng, năng suất và sản lượng lúa giai đoạn 2001 – 2005 ..... 31

3.2. Diện tích gieo trồng, năng suất và sản lượng lúa kế hoạch 2006 – 2010 ..... 32
4. Hiện trạng áp dụng khoa học kỹ thuật và xu hướng phát triển của các mô hình
khoa học kỹ thuật của xã Phú Tâm .................................................................... 33
4.1. Các mô hình khoa học kỹ thuật hiện nay của xã ......................................... 33
4.2. Thuận lợi, khó khăn trong quá trình triển khai ứng dụng khoa học
kỹ thuật ............................................................................................................. 34
4.2.1. Đối với nông dân .................................................................................... 34

Trung tâm4.4.2.
HọcĐốiliệu
ĐH
Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên34cứu
với cán
bộ Cần
........................................................................................
4.3. Xu hướng phát triển của các mô hình khoa học kỹ thuật ............................ 34
5. Nhận định và đánh giá một số chính sách hỗ trợ cho nông dân trong sản xuất
nông nghiệp ...................................................................................................... 35
5.1. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Mỹ Tú ......................... 35
5.2. Các chương trình, chính sách khuyến khích ứng dụng khoa học kỹ thuật vào
sản xuất lúa của xã Phú Tâm ............................................................................. 36
5.2.1. Việc triển khai, thực hiện ........................................................................ 36
5.5.2. Đánh giá các chính sách hỗ trợ việc triển khai ứng dụng khoa học kỹ thuật
của xã Phú Tâm ................................................................................................ 37
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
LÚA CỦA NÔNG HỘ XÃ PHÚ TÂM, HUYỆN MỸ TÚ, TỈNH SÓC
TRĂNG KHI ỨNG DỤNG KHOA HỌC KỸ THUẬT
VÀO SẢN XUẤT ............................................................................................ 39
I. MÔ TẢ THỰC TRẠNG SẢN XUẤT LIÊN QUAN ĐẾN CÁC NGUỒN
LỰC CỦA NÔNG HỘ ..................................................................................... 39


vii


1. Các nguồn lực của quá trình sản xuất của nông hộ ........................................ 39
1.1. Nguồn lực lao động .................................................................................... 39
1.1.1. Số nhân khẩu .......................................................................................... 39
1.1.2. Số lao động trực tiếp sản xuất ................................................................ 40
1.1.3. Trình độ văn hóa ..................................................................................... 41
1.2. Nguồn lực vốn ........................................................................................... 41
1.2.1. Nhu cầu vốn sản xuất .............................................................................. 41
1.2.2. Vay vốn để sản xuất ................................................................................ 42
1.3. Nguồn lực đất đai ....................................................................................... 43
1.4. Kỹ thuật sản xuất ....................................................................................... 44
1.4.1. Kinh nghiệm sản xuất ............................................................................. 44
1.4.2. Tham gia tập huấn kỹ thuật ..................................................................... 44
1.4.3. Một số điều kiện tham gia tập huấn kỹ thuật và nguyên nhân mà nông dân
không tham gia tập huấn kỹ thuật ..................................................................... 46
a. Điều kiện nông dân được tham gia tập huấn kỹ thuật .................................... 46
b. Nguyên nhân nông dân không tham gia tập huấn kỹ thuật ............................. 47
1.4.4. Tình hình áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất .................................. 47
PHÂNliệu
TÍCHĐH
SỰ LỰA
NÔNG
HỘ TRONG
Trung tâmII.Học
CầnCHỌN
ThơCỦA
@ Tài

liệu
học tậpVIỆC
và nghiên cứu
QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG KỸ THUẬT MỚI .................................................. 49
III. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KHI ÁP DỤNG KỸ THUẬT MỚI .................. 51
1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ ....................................................................... 51
1.1. Lịch thời vụ ............................................................................................... 51
1.2. Năng suất và sản lượng .............................................................................. 52
1.2.1. Năng suất ................................................................................................ 52
1.2.2. Sản lượng ................................................................................................ 54
1.3. Tình hình tiêu thụ ....................................................................................... 55
2. Phân tích hiệu quả sản xuất của nông hộ ....................................................... 55
2.1. Hiệu quả sản xuất trên một đơn vị diện tích ............................................... 55
2.2. So sánh các tỷ số tài chính trước và sau khi nông dân ứng dụng kỹ thuật
mới vào sản xuất ............................................................................................... 58
2.2.1. Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế ..................................................... 58
2.2.2. Phân tích các tỷ số tài chính .................................................................... 59
IV. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KHI NÔNG HỘ ỨNG DỤNG
CÁC MÔ HÌNH KHOA HỌC KỸ THUẬT ..................................................... 60
viii


1. Phân tích hiệu quả kinh tế khi áp dụng các mô hình khoa học kỹ thuật
riêng lẻ ............................................................................................................. 60
2. Phân tích hiệu quả sản xuất khi ứng dụng kết hợp các mô hình ..................... 65
2.1. Kiểm định mối tương quan giữa thu nhập ròng và việc ứng dụng các mô
hình khoa học kỹ thuật ...................................................................................... 65
2.2. Phân tích hiệu quả sản xuất của các mô hình khoa học kỹ thuật kết hợp ..... 65
3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập ròng khi nông hộ ứng dụng

khoa học kỹ thuật vào sản xuất ......................................................................... 70
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA
NÔNG HỘ ....................................................................................................... 76
I. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, CƠ HỘI VÀ MỐI ĐE DỌA TRONG
SẢN XUẤT LÚA CỦA NÔNG HỘ ................................................................. 76
1. Những thuận lợi ............................................................................................ 76
2. Những khó khăn ........................................................................................... 77
3. Mối đe dọa .................................................................................................... 78
4. Cơ hội ........................................................................................................... 79
MỘT liệu
SỐ GIẢI
PHÁP
ĐỂThơ
QUÁ @
TRÌNH
HỘ
Trung tâmII.Học
ĐH
Cần
TàiSẢN
liệuXUẤT
họcCỦA
tậpNÔNG
và nghiên
cứu
ĐẠT HIỆU QUẢ HƠN .................................................................................... 79
1. Về mặt kỹ thuật ............................................................................................ 80
1.1. Giải pháp bên trong .................................................................................... 80
1.2. Giải pháp bên ngoài ................................................................................... 80
1.3. Giải pháp tác động ..................................................................................... 81

2. Về vốn .......................................................................................................... 81
3. Về thị trường ................................................................................................ 82
4. Về thông tin .................................................................................................. 83
5. Về lao động .................................................................................................. 83
6. Về cơ sở hạ tầng ........................................................................................... 83
7. Một số giải pháp khác ................................................................................... 84
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN ................................................................................................... 85
II. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 88
1. Đối với nông hộ ............................................................................................ 88
2. Đối với chính quyền địa phương và các cơ quan ban ngành .......................... 88
ix


3. Đối với Nhà nước ......................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 92
PHỤ LỤC 1: BẢNG PHỎNG VẤN NÔNG HỘ .............................................. 93
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................... 100
I. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ ............................................................................... 100
II. BẢNG PHÂN TÍCH THỐNG KÊ .............................................................. 101
1. Bảng thống kê tần số và tỷ lệ ...................................................................... 101
2. Bảng kết quả kiểm định .............................................................................. 102
3. Kết quả phân tích hồi qui tương quan .......................................................... 107

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

x


DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 1. Chuyển dịch cơ cấu lao động giữa các khu vực .................................... 26
Bảng 2. Cơ cấu sử dụng đất đai của xã Phú Tâm ............................................... 28
Bảng 3. Những thay đổi chính trong sản xuất lúa của xã ................................... 30
Bảng 4. Diện tích gieo trồng, năng suất, sản lượng lúa xã Phú Tâm giai đoạn
2001 – 2005 ........................................................................................ 31
Bảng 5. Diện tích gieo trồng, năng suất và sản lượng lúa kế hoạch của
xã Phú Tâm giai đoạn 2006 – 2010 ....................................................... 32
Bảng 6. Tổng hợp số thành viên trong gia đình, lao động trực tiếp sản xuất
và trình độ của nông hộ ....................................................................... 39
Bảng 7. Tần số, tỷ lệ (%) các dân tộc ................................................................ 40
Bảng 8. Tỷ lệ (%) lao động trực tiếp sản xuất ................................................... 40
Bảng 9. Nhu cầu vốn, lượng tiền vay, lãi suất, thời hạn vay .............................. 41
Bảng 10. Tỷ lệ (%) hộ có vay vốn để sản xuất .................................................. 42
Bảng 11. Tổng diện tích đất sản xuất, diện tích đất trồng lúa ............................ 43

Trung tâmBảng
Học
liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
12. Diện tích đất phân theo nhóm ............................................................ 43
Bảng 13. Nguồn thông tin khoa học kỹ thuật được nông hộ tiếp nhận .............. 44
Bảng 14. Tỷ lệ (%) hộ có tham gia tập huấn kỹ thuật ........................................ 45
Bảng 15. Tỷ lệ (%) đơn vị tổ chức tập huấn kỹ thuật ........................................ 45
Bảng 16. Đánh giá về các buổi tập huấn kỹ thuật .............................................. 46
Bảng 17. Tỷ lệ (%) hộ áp dụng các mô hình khoa học kỹ thuật ......................... 47
Bảng 18. Tỷ lệ (%) hộ áp dụng các mô hình khoa học kỹ thuật kết hợp ............ 49
Bảng 19. Yếu tố giúp nông hộ lựa chọn áp dụng kỹ thuật mới trong sản xuất ... 49
Bảng 20. Diện tích, năng suất trước và sau khi áp dụng khoa học kỹ thuật
vào sản xuất ....................................................................................... 52
Bảng 21. Chi phí và thu nhập trên một ha vụ Đông Xuân 2005-2006 ................ 57

Bảng 22. So sánh các tỷ số tài chính trước và sau khi áp dụng khoa học
kỹ thuật ............................................................................................. 59
Bảng 23. Chi phí và thu nhập của các mô hình khoa học kỹ thuật riêng lẻ ........ 61
Bảng 24. Tỷ số tài chính của mô hình khoa học kỹ thuật riêng lẻ ...................... 63

xi


Bảng 25. So sánh chi phí, thu nh ập của 3 mô hình khoa học kỹ thuật
kết hợp ............................................................................................... 66
Bảng 26. Hệ số ảnh hưởng của các nhân tố đến thu nhập ròng .......................... 71
Bảng 27. Tổng hợp hệ số ảnh hưởng của các nhân tố đến thu nhập ròng của các
mô hình khoa học kỹ thuật theo mô hình ............................................ 73
PHỤ LỤC
Bảng 28. Tỷ lệ % số thành viên trong gia đình ................................................ 101
Bảng 29. Trình độ văn hóa của hộ ................................................................... 101
Bảng 30. Tỷ lệ (%) hộ có tham gia các tổ chức xã hội .................................... 101
Bảng 31. Khả năng đáp ứng cho sản xuất của vốn vay .................................... 101
Bảng 32. Diện tích đất sản xuất lúa trong 5 năm gần đây ................................ 102
Bảng 33. Kết quả kiểm định Chi – Square giữa năng suất và diện tích ............ 102
Bảng 34. Bảng ANOVA so sánh năng suất và diện tích .................................. 102
Bảng 35. Sự khác biệt giữa năng suất và diện tích giữa các nhóm ................... 102
Bảng 36. Kết quả kiểm định Mann - Whitney giữa năng suất và diện tích ...... 103
Bảng 37. Kết quả kiểm định Kruskal Wallis giữa thu nhập ròng và việc

Trung tâm Học liệu
ĐHcácCần
Thơ
@họcTài
liệu..........................................

học tập và nghiên103
cứu
ứng dụng
mô hình
khoa
kỹ thuật
Bảng 38. Kiểm định trung bình của các nhân tố trước và sau khi áp dụng
khoa học kỹ thuật ............................................................................. 103
Bảng 39. Kiểm định trung bình các yếu tố của mô hình giống mới
và giống mới – IPM ........................................................................ 104
Bảng 40. Kiểm định trung bình các yếu tố của mô hình giống mới
và giống mới - IPM – 3 giảm 3 tăng ................................................ 105
Bảng 41. Kiểm định trung bình các yếu tố của mô hình giống mới – IPM
và giống mới - IPM - 3 giảm 3 tăng ................................................. 106
Bảng 42. Bảng Model Summary của phân tích hồi qui tương của
các nhân tố đến thu nhập ròng ........................................................... 107
Bảng 43. Bảng Anova của phân tích hồi qui tương quan của các nhân tố đến
thu nhập ròng ................................................................................... 107
Bảng 44. Bảng Coefficients của phân tích hồi qui tương quan của các nhân tố
đến thu nhập ròng ............................................................................. 107

xii


Bảng 45. Bảng Model Summary của phân tích hồi qui tương quan của
3 mô hình ......................................................................................... 108
Bảng 46. Bảng ANOVA của phân tích hồi qui tương quan của 3 mô hình ...... 108
Bảng 47. Bảng Coefficients của phân tích hồi qui tương quan của
mô hình giống mới ........................................................................... 109
Bảng 48. Bảng Coefficients của phân tích hồi qui tương quan của mô hình


giống mới – IPM .................................................................................... 109
Bảng 49. Bảng Coefficients của phân tích hồi qui tương quan của mô hình
giống mới – IPM – 3 giảm 3 tăng ..................................................... 110

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

xiii


DANH MỤC BẢN ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Trang
Bản đồ 1. Bản đồ vị trí đất đai huyện Mỹ Tú .................................................... 22
Đồ thị 1. Mối liên hệ giữa năng suất và diện tích .............................................. 54
Đồ thị 2. Cơ cấu chi phí trên một đơn vị diện tích ............................................. 58
Đồ thị 3. Chi phí trung bình/ha của các mô hình khoa học kỹ thuật riêng lẻ....... 62
Đồ thị 4. Hiệu quả sản xuất/ha của các mô hình khoa học kỹ thuật riêng lẻ ...... 64
Đồ thị 5. Chi phí trung bình/ha của 3 mô hình khoa học kỹ thuật ...................... 67
Đồ thị 6. Hiệu quả sản xuất/ha của 3 mô hình khoa học kỹ thuật ...................... 69
Sơ đồ 1. Sơ đồ lịch thời vụ ................................................................................ 51

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

xiv


PHẦN MỞ ĐẦU
I. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
“Nhất sĩ nhì nông
Hết gạo chạy rong

Nhất nông nhì sĩ”
Câu châm ngôn xưa đã phần nào nói lên mối quan hệ tác động qua lại giữa
người nông dân và người trí thức. Ngày nay, mối quan hệ đó ngày càng chặt chẽ
hơn, thể hiện ở việc nông dân và cán bộ nghiên cứu, cán bộ nông nghiệp đã dần
rút ngắn khoảng cách. Nhà nghiên cứu thì tìm ra các nguyên lý, các biện pháp
khoa học để phục vụ cho nông dân, còn nông dân là người thực nghiệm, là người
kiểm chứng các kết quả đó.
Trước xu thế phát triển của các hoạt động kinh tế đã và đang dẫn đến việc
đô thị hóa các vùng nông thôn chuyên sản xuất nông nghiệp làm giảm diện tích
canh tác ở một số vùng trong cả nước. Do đó, để duy trì mức sản lượng nông sản
đặc biệt là lúa gạo thì các nước sản xuất nông nghiệp trong đó có Việt Nam đều

Trung tâmxem
Học
ĐH
Cầnmới
Thơ
Tàisảnliệu
tậplàvà
cứu
việcliệu
áp dụng
kỹ thuật
theo@
hướng
xuất học
bền vững
mộtnghiên
trong những
giải pháp ưu tiên được chọn trong quá trình sản xuất nông nghiệp.

Ngày nay, việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất đang được rất
nhiều nông dân quan tâm và thực hiện, bởi lẻ nó mang lại lợi ích cho chính người
sản xuất. Tuy nhiên, cùng áp dụng một mô hình khoa học kỹ thuật nhưng hiệu
quả sản xuất của mỗi nông hộ được nhìn nhận là khác nhau. Điều đó cho thấy
mức độ áp dụng của các hộ là khác nhau. Bên cạnh đó, nguồn lực của mỗi nông
hộ khác nhau cũng có thể là nguyên nhân dẫn đến những khác biệt này. Nếu
nông hộ biết tận dụng tốt các nguồn lực sẵn có của mình kết hợp với việc ứng
dụng các mô hình khoa học kỹ thuật mới trong sản xuất sẽ mang lại hiệu quả cao
đồng thời cũng nâng cao trình độ sản xuất cho bản thân. Xuất phát từ thực tế đó,
em thực hiện đề tài “Phân tích hiệu quả sản xuất của việc ứng dụng khoa học
kỹ thuật vào sản xuất lúa của nông hộ xã Phú Tâm, huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc
Trăng” để thấy tính hiệu quả khi nông hộ ứng dụng các mô hình khoa học kỹ
thuật vào sản xuất cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất, thu nhập ròng
của nông hộ trên địa bàn nghiên cứu.
1


II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích hiệu quả sản xuất khi nông dân ứng
dụng các mô hình khoa học kỹ thuật vào sản xuất lúa và xác định những thuận
lợi, khó khăn trong quá trình sản xuất trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp liên
quan đến việc ứng dụng kỹ thuật mới đối với nông hộ và chính quyền địa
phương.
2. Mục tiêu cụ thể
– Mô tả thực trạng sản xuất của nông hộ liên quan đến các nguồn lực sẵn có
– Phân tích những yếu tố giúp nông hộ quyết định áp dụng kỹ thuật mới vào
sản xuất lúa
– Đánh giá hiệu quả sản xuất của nông hộ khi ứng dụng các mô hình khoa
học kỹ thuật riêng lẻ và khi ứng dụng kết hợp các mô hình khoa học kỹ thuật

– Xác định những thuận lợi, khó khăn trong quá trình sản xuất hiện tạị
cũng như những cơ hội và nguy cơ trong thời gian tới
– Đề xuất các giải pháp phát huy các mặt tích cực và khắc phục những hạn

Trung tâmchếHọc
ĐHtriển
Cần
@ Tài
liệu
tậphộvàvànghiên
cứu
trongliệu
quá trình
khaiThơ
ứng dụng
kỹ thuật
đốihọc
với nông
chính quyền
địa phương
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp thu thập số liệu
1.1. Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các tài liệu có liên quan đến việc sản xuất
lúa của nông dân; Niên giám thống kê huyện Mỹ Tú năm 2004; Báo cáo tổng kết
tình hình kinh tế, xã hội, sản xuất nông nghiệp của xã Phú Tâm và huyện Mỹ Tú
trong 3 năm (2003 – 2005); Báo cáo kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
huyện Mỹ Tú giai đoạn 2001 – 2005 và kế hoạch 2006 – 2010; Các kế hoạch, dự
án có liên quan đến mô hình; Những nghiên cứu về nông nghiệp đã được thực
hiện ở huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng.

1.2. Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập từ hai nguồn:
– Các nhận định, đánh giá của các nhà chuyên môn, quản lí trong lĩnh vực
nông nghiệp và kinh tế cấp xã, huyện.
2


– Thu thập thông tin trực tiếp thông qua bảng câu hỏi phỏng vấn nông hộ
trong vùng nghiên cứu (xã Phú Tâm, huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng).
Đề tài nghiên cứu hiệu quả sản xuất của việc ứng dụng các mô hình khoa
học kỹ thuật. Sau khi tiếp xúc với cán bộ xã để nắm tình hình ứng dụng khoa học
kỹ thuật vào sản xuất lúa của nông dân tại xã Phú Tâm, sau đó phân các hộ điều
tra thành 3 nhóm: nhóm hộ chỉ ứng dụng mô hình giống mới; ứng dụng mô hình
giống mới kết hợp IPM; ứng dụng cả 3 mô hình giống mới – IPM – 3 giảm 3
tăng; còn các mô hình như sạ hàng, lúa – màu, lúa - thủy sản… ít được nông hộ
ứng dụng.
Toàn xã có 10 ấp, trong đó có 4 ấp có diện tích sản xuất lúa lớn nhất. Do
giới hạn của đề tài nên chỉ chọn 3 ấp làm đại diện là ấp Phú Thành A, Phú Thành
B và Phú Bình với cỡ mẫu là 60.
Do yêu cầu đặt ra là điều tra 3 nhóm hộ như trên nên ở đây dùng phương
pháp chọn mẫu phán đoán. Vì áp dụng phương pháp này nên phải dựa trên sự
nhận định của cán bộ xã để chọn ra thành phần nông hộ có triển vọng tốt, có khả
năng cung cấp dữ liệu chính xác. Tóm lại, khi dùng phương pháp này là dựa vào

Trung tâmmục
Học
ĐH
Thơ
@ phần,
Tài liệu

họctrảtập
và nghiên
cứu
đíchliệu
nghiên
cứu Cần
để chọn
ra thành
đối tượng
lời đúng
và phù hợp.
Phương pháp này giúp ta chọn mẫu nhanh nhưng sai số lớn.
2. Phương pháp phân tích số liệu
– Sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phân tích tần số để mô tả nguồn
lực của nông hộ, phân tích yếu tố giúp nông hộ quyết định áp dụng kỹ thuật
mới...
– Phân tích hồi qui tương quan để xem xét mức độ ảnh hưởng của việc áp
dụng các mô hình khoa học kỹ thuật đến thu nhập ròng.
– Dùng phương pháp kiểm định giả thuyết để kiểm định có hay không có sự
liên hệ giữa diện tích và năng suất (kiểm định Chi-Square, kiểm định Mann –
Whitney); giữa việc ứng dụng các mô hình khoa học kỹ thuật khác nhau với năng
suất (kiểm định Kruskal Wallis), kiểm định trung bình giữa hai mẫu phụ thuộc
(mẫu từng cặp) để xem xét sự khác biệt của chi phí, thu nhập ròng trước và sau
khi áp dụng khoa học kỹ thuật, sự khác biệt của thu nhập ròng khi áp dụng các
mô hình khoa học kỹ thuật khác nhau có ý nghĩa hay không.

3


– Mô tả mối liên hệ giữa diện tích và năng suất khi phân nhóm 2 yếu tố này

bằng phương pháp phân tích bảng chéo.
– Sử dụng các tỷ số tài chính như: thu nhập/chi phí; thu nhập ròng/chi phí;
thu nhập/thu nhập ròng; thu nhập ròng/ngày công để làm cơ sở so sánh hiệu quả
kinh tế.
– Dùng phương pháp so sánh số tuyệt đối và số tương đối để so sánh các chỉ
tiêu hiệu quả sản xuất, và các tỷ số tài chính.
– Phân tích những thuận lợi, khó khăn của nông hộ trong quá trình sản xuất;
phân tích cơ hội và mối đe dọa của sản xuất lúa từ đó đưa ra một số giải pháp
nhằm khắc phục những khó khăn, phát huy thuận lợi, nắm bắt cơ hội và hạn chế
những nguy cơ.
IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2006. Số
liệu sơ cấp về thu nhập, các loại chi phí sản xuất chỉ được thu thập vào một vụ
lúa Đông Xuân (khoảng tháng 11 năm 2005 đến tháng 3 năm 2006) khi nông hộ
đã áp dụng các mô hình khoa học kỹ thuật trong sản xuất và vụ lúa Đông Xuân

Trung tâmcácHọc
liệu khi
ĐH
Cần
Thơ
Tài
họctrong
tậpsảnvàxuất.
nghiên cứu
năm trước
nông
hộ chưa
ứng@
dụng

kỹ liệu
thuật mới
Về không gian: Số liệu sơ cấp được thu thập ở 3 ấp của một xã thuộc huyện
Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng nên tính đại diện chưa cao.
Do phương pháp chọn mẫu là chọn mẫu phán đoán, lựa chọn những hộ có
ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, và việc chọn hộ điều tra phụ thuộc vào
cán bộ địa phương chọn ra những hộ sản xuất điển hình trong 3 ấp của xã Phú
Tâm nên năng suất đạt được trong vụ Đông Xuân năm 2005 – 2006 của những
hộ được điều tra cao hơn năng suất trung bình của xã. Kết quả được phân tích từ
số liệu điều tra chỉ đúng cho những hộ được điều tra nhằm đánh giá hiệu quả khi
những hộ này ứng dụng các mô hình khoa học kỹ thuật khác nhau vào sản xuất
lúa.
Ngoài ra, đề tài chỉ nghiên cứu hiệu quả sản xuất lúa, không nghiên cứu các
thu nhập từ hoạt động nông nghiệp khác như: hoa màu, chăn nuôi, thủy sản… mà
các nguồn thu nhập này có thể có được từ áp dụng khoa học kỹ thuật thông qua
việc sản xuất theo mô hình kết hợp.

4


PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
I. CÁC KHÁI NIỆM ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT
1. Khoa học
Khoa học là sự tìm kiếm các quy luật khách quan chi phối các hiện tượng
tự nhiên, không phụ thuộc vào bất cứ sự quan tâm nào về các áp dụng kinh tế khả
dĩ, khoa học chỉ đơn giản là sự theo đuổi chân lý.
Như vậy, khoa học tập trung vào kiến thức, lý giải nguyên nhân sản sinh ra
kiến thức.

Kiến thức khoa học dễ dàng được truyền bá rộng rãi, không bị cản trở bởi
biên giới quốc gia. Kiến thức khoa học là sở hữu chung, không dễ bị chiếm hữu.
Phát triển khoa học tạo ra những tri thức mang tính chất tiềm năng. Mục đích của
khoa học là phát triển tối ưu các nguồn lực phục vụ sự phát triển kinh tế – xã hội.
động
khoaĐH
học được
giá@
theoTài
giá trị
khámhọc
phá, tập
theo và
giá trị
nhận thức,
Trung tâmHoạt
Học
liệu
Cầnđánh
Thơ
liệu
nghiên
cứu
quy luật tự nhiên (Viện kinh tế nông nghiệp, 1995).
2. Kỹ thuật
Trong nông nghiệp những kỹ thuật tiến bộ thể hiện rõ nhất là giống cây
trồng năng suất cao, giống gia súc đã được cải tạo… nhưng công nghệ thể hiện ở
khâu vốn đầu tư nghĩa là máy móc, hệ thống tưới tiêu. Tiến bộ công nghệ đã trở
thành hiển nhiên trong trồng trọt, chăn nuôi và trình độ quản lý của người nông
dân.

Các nhà kinh tế cho rằng công nghệ là một tập hợp những kỹ thuật sẵn có
hoặc trình độ kiến thức về mối quan hệ giữa các yếu tố đầu vào và sản lượng đầu
ra bằng vật chất nhất định. Đổi mới công nghệ là cải tiến trình độ kiến thức sao
cho nâng cao được năng lực sản xuất để có thể làm ra nhiều sản phẩm hơn với số
lượng đầu vào như cũ hoặc làm ra sản lượng như cũ với khối lượng đầu vào ít
hơn. Nhiều đổi mới công nghệ trong nông nghiệp còn nhằm để tiết kiệm lao động
(do sử dụng máy móc) hoặc tiết kiệm đất đai.

5


Phần lớn những kỹ thuật tiến bộ áp dụng vào sản xuất đều tạo ra khả năng
đạt được mục tiêu kinh tế do xã hội đặt ra như năng suất cao hơn, chất lượng cao
hơn, giá thành hạ hơn và tăng thu nhập cho người sản xuất, đồng thời nó cũng tạo
ra hiệu quả xã hội khác như cải thiện điều kiện sống, cải tạo môi sinh, môi
trường.
* Các nguồn kỹ thuật tiến bộ và việc áp dụng nó:
– Đúc kết từ kinh nghiệm thực tế
– Những kết quả nghiên cứu và phát triển qua khảo nghiệm được áp dụng
trong sản xuất
– Những kết quả nghiên cứu và phát triển bên ngoài đưa vào
* Công tác phổ biến áp dụng là đưa sáng kiến cải tiến ra ứng dụng trong sản
xuất đại trà, là quá trình tiếp thu từng bước qua mấy vụ sản xuất liên tục. Những
thuộc tính kỹ thuật mới được nông dân quan tâm là những công nghệ có thể được
chia nhỏ (Viện kinh tế nông nghiệp, 1995).
* Tốc độ phổ biến áp dụng phụ thuộc vào mức độ công nghệ đó có mang
tính địa phương rõ rệt hay không, có phù hợp với điều kiện canh tác cụ thể của đa

Trung tâmsốHọc
liệuhayĐH

Cần
Thơ
liệu
tậpxã và
cứu
nông dân
không,
ngoài
ra còn@
cácTài
yếu tố
như học
văn hóa,
hội,nghiên
thị trường…
cũng ảnh hưởng nhiều đến tốc độ ứng dụng công nghệ.
3. Hiệu quả
3.1. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội
Hiệu quả bao gồm cả hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có quan hệ mật
thiết với nhau như một thể thống nhất không tách rời nhau.
– Hiệu quả kinh tế: là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được
và lượng chi phí bỏ ra, nó là một phạm trù kinh tế chung nhất, liên quan trực tiếp
tới nền kinh tế hàng hóa với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác. Một
phương án có hiệu quả kinh tế cao hoặc một giải pháp kỹ thuật có hiệu quả kinh
tế cao là một phương án đạt được tương quan tối ưu giữa kết quả mang lại và chi
phí đầu tư. Bản chất của hiệu quả kinh tế xuất phát từ mục đích của sản xuất và
phát triển kinh tế xã hội, là đáp ứng ngày càng cao nhu cầu về vật chất và tinh
thần của mọi thành viên trong xã hội.
Hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp nó gắn liền với những đặc
điểm của sản xuất nông nghiệp. Trước hết là ruộng đất là tư liệu sản xuất không

6


thể thay thế được, nó vừa là sản phẩm của tự nhiên, vừa là sản phẩm của lao
động. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các cơ thể sống, chúng sinh trưởng,
phát triển theo các quy luật sinh vật nhất định và cũng chịu ảnh hưởng rất lớn của
điều kiện ngoại cảnh (ruộng đất, thời tiết, khí hậu). Con người chỉ tác động tạo ra
những điều kiện thuận lợi để chúng phát triển tốt hơn theo quy luật sinh vật chứ
không thể thay đổi theo ý muốn chủ quan.
– Hiệu quả xã hội: là mối tương quan so sánh giữa kết quả xã hội và tổng
chi phí bỏ ra.
Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau,
chúng là tiền đề của nhau và là phạm trù thống nhất (Viện kinh tế nông nghiệp,
1995).
3.2. Hiệu quả sản xuất
Hiệu quả sản xuất được đo lường bằng sự so sánh kết quả sản xuất kinh
doanh với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Hiệu quả sản xuất trong nông nghiệp được tính như sau:
Hiệu quả sản xuất = Thu nhập trên một đơn vị diện tích – Tổng chi phí sản

Trung tâmxuất
Học
ĐH
CầntíchThơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
trên liệu
một đơn
vị diện
Trong đó:
– Thu nhập trên một đơn vị diện tích = Giá bán * Sản lượng trên một đơn vị
diện tích

– Tổng chi phí sản xuất trên một đơn vị diện tích là tổng các chi phí phát
sinh trong quá trình sản xuất trên một đơn vị diện tích. Chi phí trong sản xuất lúa
bao gồm: Chi phí chuẩn bị đất; chi phí giống; chi phí gieo sạ, cấy; chi phí phân
bón; chi phí thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ; chi phí chăm sóc; chi phí nhiên liệu,
năng lượng; chi phí vận chuyển trong sản xuất; chi phí thuê đất; chi phí lãi vay;
chi phí thuế, phí; chi phí thu hoạch…
3.3. Hiệu quả kinh tế của tiến bộ khoa học kỹ thuật
Hiệu quả kinh tế của tiến bộ khoa học kỹ thuật là một bộ phận của hiệu quả
kinh tế – xã hội, nó là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố, nó gắn liền với hiệu quả
sử dụng đất, với việc lợi dụng tối đa các điều kiện của khí hậu – thời tiết, gắn liền
với việc tác động chủ quan của con người thông qua việc áp dụng các kỹ thuật
tiến bộ vào sản xuất.
7


Thực chất của việc áp dụng biện pháp kỹ thuật tiến bộ là đầu tư bổ sung
trên một đơn vị diện tích. Thông thường các yếu tố đầu tư bổ sung có chất lượng
cao hơn, hoàn thiện hơn và nâng cao hiệu quả hơn các yếu tố đầu tư đã sử dụng
trước đó. Sự tác động này có thể trực tiếp thông qua việc nâng cao số lượng và
chất lượng các yếu tố đầu tư bổ sung, hoặc có thể tác động gián tiếp thông qua bố
trí cơ cấu mùa vụ hợp lý hơn hay là áp dụng phương pháp phù hợp hơn.
Kết quả của việc áp dụng các tiến bộ của kỹ thuật có thể biểu hiện bằng sản
phẩm hữu hình và sản phẩm vô hình gồm:
– Số lượng, chất lượng và giá trị sản phẩm tăng lên
– Chi phí trên một đơn vị sản phẩm giảm xuống
– Cải thiện điều kiện lao động cho nhân dân
– Cải thiện đời sống cho người lao động
– Cải tạo mô trường, môi sinh
Các biện pháp kỹ thuật trong nông nghiệp bao gồm các yếu tố rất đa dạng
và phức tạp. Ngay trong từng yếu tố, tính phong phú và phức tạp cũng lớn, việc

lựa chọn những kỹ thuật tiến bộ vào sản xuất nông nghiệp cần phải được cân

Trung tâmnhắc
Học
kỹ. liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
4. Sản xuất theo kiểu độc canh
Độc canh là hiện tượng nông dân chỉ trồng một loại hoặc ít nhất một loại
cây trên một khu đất nhằm thu càng nhiều lợi nhuận càng tốt. Sản xuất độc canh
thường gây ra những rủi ro sau:
– Dịch bệnh dễ phá hoại và kháng thuốc đối với sâu bệnh
– Giảm sút năng suất cây trồng
– Rủi ro về kinh tế lớn
– Giảm độ màu mỡ, phì nhiêu của đất đai, gây tác động xấu đến môi trường
5. Sản xuất theo kiểu luân canh
Luân canh là hình thức trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên
cùng một diện tích canh tác. Lợi ích của việc luân canh là:
– Duy trì độ phì nhiêu của đất đai
– Khắc phục được tình trạng kháng thuốc của sâu bệnh
– Đa dạng hóa sản phẩm của nông hộ góp phần tăng thu nhập

8


Tuy nhiên, khi lựa chọn luân canh phải nghiên cứu kỹ cây trồng về:
¶ Mức độ tiêu thụ dinh dưỡng: có nghĩa là sau một loại cây trồng cần dinh
dưỡng cao thì trồng một loại cây trồng cần ít dinh dưỡng xếp theo mức độ dinh
dưỡng từ thấp đến cao theo thứ tự cây họ đậu, cây lấy củ, cây rau, cây ăn quả,
cây ngũ cốc… cây có mức độ tiêu thụ dinh dưỡng thấp nhất được đưa vào trồng,
đưa cây họ đậu vào luân canh cho đất là biện pháp thích hợp nhất.
¶ Tính chất chịu được bệnh hại: xếp theo tính chất chịu được bệnh hại của

cây từ thấp đến cao là cây lấy củ, cây ngũ cốc, cây họ đậu, cây rau, cây ăn trái.
¶ Hiệu quả kinh tế: hiệu quả kinh tế được đo lường bằng sự so sánh kết quả
kinh doanh với chi phí để đạt được kết quả đó.
6. Số liệu
6.1. Số liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp là dữ liệu gốc được nhà nghiên cứu thu thập cho một mục
đích cụ thể về một vấn đề nghiên cứu nào đó. Dữ liệu sơ cấp của đề tài được thu
thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp nông hộ ở xã Phú Tâm (60 hộ) thông qua
bảng câu hỏi và phỏng vấn cán bộ nông nghiệp xã Phú Tâm và cán bộ nông

Trung tâmnghiệp
Họchuyện
liệuMỹ
ĐH
Cầnsố Thơ
Tú một
vấn đề @
liênTài
quan liệu
đến đềhọc
tài. tập và nghiên cứu
6.2. Số liệu thứ cấp
Số liệu sơ cấp là các nguồn thông tin có liên quan đến vùng và vấn đề
nghiên cứu. Thông tin này gồm: các báo cáo, thống kê, bản đồ, các kết quả
nghiên cứu trước đây…
7. Lịch thời vụ
Lịch thời vụ là loại lịch chỉ rõ các hoạt động chính, các khó khăn và thuận
lợi trong suốt chu kì hàng năm dưới dạng biểu đồ. Nó giúp xác định những tháng
khó khăn nhất hoặc những tháng có những thay đổi quan trọng có thể tác động
đến cuộc sống của người dân địa phương.

8. Nguồn lực nông hộ
Các tài nguyên trong nông hộ rất đa dạng bao gồm đất đai, lao động, kỹ
thuật, tài chính, con người… chúng có mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau trong quá
trình sản xuất của nông hộ. Nếu biết tận dụng mối liên hệ này sẽ giúp nông hộ
tận dụng hợp lý các nguồn tài nguyên sẵn có, giảm chi phí và tăng hiệu quả sản
xuất.
9


II. CÁC MÔ HÌNH KHOA HỌC KỸ THUẬT SẢN XUẤT LÚA ĐANG
ĐƯỢC NÔNG HỘ ỨNG DỤNG
1. Mô hình giống mới
Năm 1999, nông dân đã bắt đầu sản xuất lúa 2 vụ, nhưng các giống lúa sử
dụng đại trà đang bị thoái hóa, lẫn tạp làm năng suất thấp (dưới 4 tấn/ha), phẩm
chất gạo kém nên việc đổi mới cơ cấu giống lúa đã được thực hiện nhằm đưa
năng suất và chất lượng gạo cao hơn, có giá trị hàng hóa và xuất khẩu cao.
Mô hình được thực hiện do Trung tâm giống cây trồng và Viện lúa Đồng
Bằng Sông Cửu Long kết hợp Trung tâm ứng dụng khoa học công nghệ thực
hiện năm 1999 với nội dung của mô hình là cung cấp và nhân một số giống
nguyên chủng hiện đã được thử nghiệm trên quy mô nhỏ có kết quả tốt tại xã Phú
Tâm như giống IR64, DS20, CMF1. Đồng thời đưa thêm một số giống mới được
sản xuất ở nhiều nơi có năng suất và chất lượng cao như: OM1633, OM1723,
OM 1490.
Những năm sau đó, nhiều giống lúa mới đã được cung cấp và sử dụng rộng
rãi như giống: OM2517, OM2693, OM3242, OM2507, OM2717, OM2718,

Trung tâmMTL341,
Học liệu
ĐH đặc
Cần

@lúaTài
họcsảntập
nghiên
cứu
MTL325,
biệtThơ
là giống
caoliệu
sản, đặc
ST3,và
ST5.
Các giống
lúa này đã đạt năng suất từ 7 – 9 tấn/ha, hạt dài, gạo đẹp, thời gian sinh trưởng
của một số giống như OM2517, OM4495 chỉ còn khoảng 95 ngày.
2. Mô hình IPM
Những đối tượng dịch hại gây ra không chỉ riêng đối với cây lúa. Để giải
quyết một đối tượng gây hại giải pháp trước mắt thường là xịt lại nhiều lần các
loại thuốc nông dược.
Quan điểm kiểm soát dịch hại đã được thay đổi cùng với việc phát minh ra
những loại nông dược tổng hợp tiên tiến. Những loại thuốc này không mắc tiền
và dễ sử dụng, cho kết quả ngay. Suốt kỷ nguyên nông dược này quan điểm về
việc xử lý dịch hại có nghĩa là trừ tận gốc, phát hiện để diệt hết các dịch hại.
Quan điểm loại trừ triệt để nay đã được thay thế bằng quan điểm kiểm soát
hợp lý, mục đích là làm giảm mật số dịch hại đến mức độ nếu xử lý tiếp tục sẽ
không đem lại hiệu quả kinh tế. Mật số dịch hại thấp có thể chấp nhận được. Từ
quan điểm này đã được nghiên cứu, hình thành kỹ thuật IPM (Integrated Pest
Management) hay còn gọi là biện pháp tổng hợp phòng trừ dịch hại.
10



Biện pháp tổng hợp phòng trừ dịch hại là một chiến lược kế hoạch sử dụng
nhiều dạng chiến thuật hoặc biện pháp kiểm soát – kỹ thuật canh tác, sức đề
kháng của cây, biện pháp hóa học hoặc sinh học – một cách hài hòa. Những công
tác xử lý được căn cứ trên công tác kiểm tra dịch bệnh thường xuyên.
Biện pháp tổng hợp phòng trừ dịch hại dựa vào những chiến lược sinh thái
có tính kỷ luật cao để cân nhắc hiệu quả của từng chiến thuật, như là một phần
của hệ canh tác nông nghiệp, trong việc làm giảm ít nhất thiệt hại năng suất và sự
xáo trộn trong sản xuất.
Không có chiến lược phòng trừ dịch hại nào làm gia tăng tiềm năng năng
suất. Những chiến lược như thế chỉ có thể khẳng định rằng năng suất sinh học tối
đa có thể đạt được trong một mùa và ở trên một cánh đồng đặc biệt sẽ không bị
giảm năng suất đáng kể do dịch hại.
Các khái niệm thường sử dụng trong biện pháp này là:
– Mức độ thiệt hại kinh tế: mật số dịch hại lớn đủ để có thể gây mất mùa. Ở
mật số này mức tổn thất cao hơn chi phí xử lý.
– Ngưỡng kinh tế: mật số dịch hại đến mức các biện pháp xử lý nên được

Trung tâmápHọc
liệu
Cần
Thơ
Tài
vàkinh
nghiên
cứu
dụng để
ngănĐH
không
cho số
lượng@

dịch
hại liệu
đạt đếnhọc
mức tập
thiệt hại
tế.
3. Sạ hàng
Mô hình sạ lúa theo hàng do phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn
huyện Mỹ Tú tổ chức trình diễn trong vụ Đông Xuân năm 2000 – 2001, máy sạ
hàng bằng động cơ KubotaL2001 cho thấy kết quả một số mặt tốt hơn so với sạ
hàng bằng công cụ kéo tay:
– Tiết kiệm được trên 50% hạt giống
– Tăng năng suất (300 – 500 kg/ha)
– Ruộng bằng phẳng hơn
– Không có dấu chân người như sạ tay
– Năng suất làm việc của máy này có thể sạ từ 4 – 5 ha trong một ngày,
cao hơn sạ tay 10 lần

11


4. Mô hình 3 giảm 3 tăng
§ Ba giảm: Ba giảm bao gồm giảm giống, giảm phân, giảm thuốc bảo vệ
thực vật.
* Giảm giống:
Mục tiêu của chương trình đưa ra là phải sử dụng hạt giống tốt khỏe, giống
không bị lẫn tạp với hạt cỏ lép lững, hạt bị nhiễm nấm bệnh, lúa cỏ… có sức nẩy
mầm tốt (trên 85%). Phương pháp sạ được khuyến khích là sạ hàng hoặc sạ lang
với mật độ sạ từ 70 – 120 kg/ha. Lợi ích của cách làm này là ít hao giống, ít tốn
phân, ít bị sâu bệnh… tiết kiệm được chi phí.

Nếu giữ theo tập quán cũ như phần lớn nông dân sử dụng lúa thương phẩm
làm giống với mật độ sạ duy trì ở mức khá cao (200 – 250 kg/ha), tỷ lệ lẫn tạp
cao dẫn tới năng suất và chất lượng giảm thì rõ ràng sẽ tốn nhiều giống dễ đổ
ngã, tốn nhiều phân, dễ bị sâu bệnh tấn công… tốn nhiều chi phí.
* Giảm phân:
Theo đánh giá của các nhà khoa học có sự biến động rất lớn về nguồn đạm
được bổ sung trong đất ruộng nông dân, mức bón đạm theo qui trình nông dân

Trung tâmcũng
Học
ĐH
Thơ
@SựTài
họcđạm
tậpbónvàvàonghiên
cứu
thayliệu
đổi rất
lớn Cần
tùy từng
ruộng.
thayliệu
đổi mức
và N được
cung cấp cũng thay đổi rất lớn từ vụ này sang vụ khác, rõ ràng là nông dân chỉ
chú trọng vào phân đạm (bón đạm rất cao 100 – 135 kg/ha) vì nó là yếu tố dễ
thấy trong khi đó thường xem nhẹ vai trò của lân và kali cùng các nguyên tố vi
lượng khác mà quên rằng hàng năm cây lúa lấy đi từ đất một lượng rất lớn các
chất dinh dưỡng trong đất. Đây là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy
thoái đất trầm trọng hiện nay và ngày càng nghiêm trọng hơn khi đất trồng lúa

sản xuất 3 vụ/năm rất phổ biến.
Một thực tế nữa là khả năng hấp thu đạm vào ruộng nông dân chỉ đạt
30 – 40% so với tổng số đạm bón vào đất. Điều này đồng nghĩa với việc hàng năm
lượng phân đạm bị mất đi do bốc hơi, thẩm thấu… nên lãng phí rất lớn.
Cũng như các cây trồng khác, cây lúa cần 16 chất trong không khí, nước,
đất, nhưng bắt buộc phải trả lại cho đất: Đạm (N), lân (P), kali (K). Nông dân
thấy bón Ure là lúa xanh nên không chịu bón NPK, dẫn đến ba tác hại:
- Đất bị huy động hết P và K nên mùa này bón 120 kg/ha thì mùa sau phải
bón bù 140 kg/ha lúa mới xanh
12


- Bón nhiều Ure thì tán lá xanh tốt nhưng thân mảnh khảnh, chống bệnh
yếu, còn dễ bị đổ ngã, ngã thì dưỡng chất đi lên bị trở ngại, hạt gạo dễ bị bạc
bụng
- Tán lá to thì có những chồi ăn hại không trổ bông nhưng cũng tham gia ăn
phân
Thêm vào đó, nếu bón N với liều lượng cao trong điều kiện nhiệt độ và ẩm
độ cao là yếu tố góp phần đáng kể tới sự xuất hiện bệnh vàng lá lúa.
Vấn đề mấu chốt ở đây chính là điều chỉnh lượng phân cho phù hợp theo
khả năng cung cấp dinh dưỡng từ đất là yếu tố then chốt để đạt năng suất cao và
ổn định. Trên quan điểm đó 3 giảm 3 tăng khuyến cáo rằng:
– Bón cân đối phân lân và phân kali theo từng mùa vụ và loại đất
– Sử dụng bảng so màu lá lúa để xác định trọng lượng phân đạm cần bón
cho lúa vào 2 thời điểm 20 – 25 ngày sau khi sạ và 40 – 45 ngày sau khi sạ
* Giảm thuốc:
Thông thường ngay từ đầu quy trình kỹ thuật sản xuất người nông dân đã sạ
với mật độ cao, bón phân nhiều nên cây lúa yếu (sức đề kháng kém), sâu bệnh

Trung tâmcũng

Học
liệu
Cần
Thơ
Tài như
liệutínhhọc
và nghiêm
nghiên
cứu
nhiều
theoĐH
về mật
số và
mức @
độ cũng
chấttập
gây hại
trọng
của nó.
Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất lúa là biện pháp kỹ
thuật đóng vai trò quan trọng trong “3 giảm 3 tăng”, mà nội dung cốt yếu chính
là không phun thuốc trừ sâu trong giai đoạn 40 ngày sau khi sạ vì trong thời gian
này cây lúa có khả năng bù đắp những thiệt hại này do sâu bệnh gây ra. Lợi ích
của việc giảm thuốc trừ sâu là vừa bảo vệ thiên địch (côn trùng, thiên địch có ích)
để khống chế sự bộc phát của nhiều dịch hại khác vừa giảm ô nhiễm môi trường
và giảm chi phí đầu tư, bên cạnh đó còn tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt và an
toàn cho người tiêu dùng.
§ Ba tăng: ba tăng gồm tăng năng suất, tăng chất lượng gạo và tăng lợi
nhuận.
Theo đánh giá của ngành nông nghiệp và bà con nông dân, nếu áp dụng tốt

chương trình “3 giảm 3 tăng” trong canh tác lúa, trước tiên sẽ giảm từ 30 – 50%
lượng giống gieo sạ, kế tiếp tiết giảm 1/3 phân đạm và hạn chế số lần phun thuốc
bảo vệ thực vật trên đồng ruộng nhất là giảm phun thuốc trừ sâu trong 1 tháng
13


đầu sau khi sạ, từ đó tăng năng suất và nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất,
sau cùng là bảo vệ sinh thái trên đồng ruộng và tạo sản phẩm an toàn cho người
tiêu dùng.
5. Mô hình lúa – màu
Mô hình lúa – màu là hình thức luân canh màu và cây lúa. Mô hình này có
thể ứng dụng 2 vụ lúa 1 vụ màu hoặc 2 vụ màu 1 vụ lúa. Mô hình này vừa mang
lại hiệu quả kinh tế cao vừa đảm bảo cho việc phục hồi tài nguyên đất sau các vụ
lúa hoặc có thể do thời tiết mà thời điểm đó không phù hợp với cây lúa nên năng
suất không cao (Công ty bảo vệ thực vật An Giang, 2000).
III. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KHI ỨNG DỤNG KHOA
HỌC KỸ THUẬT VÀO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
1. Hiệu quả xã hội
Xem xét việc ứng dụng khoa học kỹ thuật có mang lại một số kết quả sau:
– Nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho nông dân
– Tạo việc làm, giảm bớt lao động nhàn rỗi trong nông nghiệp, hạn chế tệ
nạn xã hội trong nhân dân

Trung tâm Học
liệu
Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
2. Hiệu
quả ĐH
môi trường
Hiệu quả môi trường được xem xét thông qua:

– Tính lâu dài và bền vững của môi trường
– Môi trường sinh thái có được cân bằng trong mô hình khoa học kỹ thuật
mới không
– Chất lượng nguồn nước trong vùng
– Lượng thuốc hóa học được người dân sử dụng trong vùng
3. Các tỷ số tài chính
– Thu nhập: là số tiền mà người sản xuất thu được sau khi bán sản phẩm.
Thu nhập = Sản lượng * Đơn giá
– Tổng chi phí: là tất cả các khoản đầu tư mà nông hộ bỏ ra trong quá trình
sản xuất và thu hoạch. Bao gồm: chi phí giống, phân bón, thuốc hóa học, chi phí
thuê lao động, chi phí vận chuyển, chi phí nhiên liệu, năng lượng dùng trong sản
xuất, chi phí thu hoạch…
– Thu nhập ròng: là khoảng chênh lệch giữa thu nhập và tổng chi phí.
Thu nhập ròng = Thu nhập – Tổng chi phí
14


×