Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ sử DỤNG vốn tại CÔNG TY cổ PHẦN dược hậu GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 90 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
________________________

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC HẬU GIANG

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TRẦN BÁ TRÍ

NGUYỄN THỊ THANH THỦY
MSSV: 4073999
Tài chính doanh nghiệp – K33

Tháng 2/2011

Trang 1


LỜI CẢM TẠ
-------Trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại Khoa Kinh Tế - Quản Trị
Kinh Doanh tại Trƣờng Đại Học Cần Thơ để hoàn thành chƣơng trình học của
mình. Ngoài sự cố gắng và nổ lực của bản thân thì điều không thể không nhắc
đến đó là công lao của thầy cô. Quý thầy cô đã từng bƣớc hƣớng dẫn, truyền đạt
kiến thức quý báu của mình cho chúng em. Đấy là những hành trang vô giá giúp
em vững bƣớc trong công việc thực tế sau này.


Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu Trƣờng Đại Học Cần Thơ,
Ban lãnh đạo Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh và tất cả các thầy cô đã
giảng dạy em trong suốt bốn năm học qua.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Trần Bá Trí, thầy đã
dành nhiều thời gian quý báu để hƣớng dẫn và giúp em hoàn thành luận văn tốt
nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang,
đặc biệt là các cô chú, anh chị ở Phòng Quản Trị Tài Chính đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cũng giống nhƣ hƣớng dẫn thêm những kiến thức thực tế để em có thể
hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình trong suốt gần ba tháng thực tập tại
công ty.
Do kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập ngắn nên luận văn không
thể không tránh khỏi những sai sót. Rất mong đƣợc sự đóng góp, chỉ bảo của quý
thầy cô cũng nhƣ các cô chú, anh chị trong công ty nhằm giúp em hoàn thành
luận văn tốt nghiệp của mình và nâng cao sự hiểu biết cũng nhƣ kinh nghiệm cho
bản thân trong công việc sau này.
Cuối cùng em xin gửi đến Quý thầy cô Trƣờng Đại Học Cần Thơ, Ban
lãnh đạo, các cô chú, anh chị công ty cổ phần Dƣợc Hậu Giang những lời chúc
tốt đẹp nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Thủy

Trang 2


LỜI CAM ĐOAN
-------Tôi xin cam đoan đề tài này do chính tôi thực hiện với sự hƣớng dẫn của
thầy Trần Bá Trí. Những thông tin, dữ liệu, số liệu đƣa ra phân tích trong đề tài
đảm bảo tính khách quan, trung thực và không trùng với bất kỳ đề tài khoa học

nào.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2011
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thanh Thủy

Trang 3


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
--------

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2011
Thủ trƣởng đơn vị

Trang 4


BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
------- Giáo viên hƣớng dẫn: Thầy TRẦN BÁ TRÍ
 Cơ quan công tác: Bộ môn Tài chính, Khoa Kinh Tế – Quản Trị Kinh
Doanh, Trƣờng Đại Học Cần Thơ
 Tên sinh viên: NGUYỄN THỊ THANH THỦY
 Mã số sinh viên: 4073999
 Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp – K33
 Tên đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần Dƣợc Hậu
Giang
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
..................................................................................................................................
2. Về hình thức
..................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
..................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu
..................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả phân tích
..................................................................................................................................
6. Kết luận chung
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2011

Giáo viên hƣớng dẫn

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Trang 5


--------

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2011
Giáo viên phản biện

Trang 6



MỤC LỤC
-------Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................ 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 5
1.4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................................. 2
1.4.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................. 2
Chƣơng 2:CƠ SỞ LÝ LUẬN .............................................................................. 3
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP ......................... 3
2.2.1 Khái quát về nguồn vốn của doanh nghiệp ......................................... 3
2.1.2 Phân loại vốn kinh doanh ...................................................................... 4
2.1.2.1 Phân loại theo nguồn hình thành ................................................... 4
2.1.2.2 Phân loại theo hình thức sử dụng .................................................. 4
2.2 CÁC PHƢƠNG THỨC HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP ......... 7
2.2.1 Vốn chủ sở hữu ...................................................................................... 7
2.2.2 Vốn huy động của doanh nghiệp .......................................................... 7
2.3 NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN .................................. 8
2.3.1 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp ......... 8
2.3.2 Các phƣơng pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn ............................ 8
2.3.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ................................. 10
2.3.3.1 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn ............ 10
2.3.3.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định ........ 11
2.3.3.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động .... 11
2.3.3.4 Các tỷ số về hiệu quả hoạt động ................................................... 12
2.3.3.5 Nhóm tỷ số về khả năng sinh lời ................................................... 14
2.3.3.6 Phân tích tài chính bằng sơ đồ Du Pont .................................... 15
2.3.3.7 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC ..................................... 16


Trang 7


Chƣơng 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC
HẬU GIANG ..................................................................................................... 20
3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC HẬU GIANG ................ 20
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................ 20
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ...................................... 21
3.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ................................................... 23
3.1.4 Quy mô sản xuất và kinh doanh ......................................................... 24
3.2 NHỮNG ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA
DƢỢC HẬU GIANG HIỆN NAY ..................................................................... 24
3.2.1 Những điểm mạnh ............................................................................... 24
3.2.2 Những điểm yếu ................................................................................... 26
3.2.3 Những cơ hội ........................................................................................ 26
3.2.4 Những thách thức ................................................................................ 27
3.3 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH .............................................................................................................. 28
3.4 ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG NĂM 2011 ................................................. 29
3.4.1 Mục tiêu ................................................................................................ 29
3.4.2 Chiến lƣợc ............................................................................................. 30
3.4.3 Kế hoạch sản xuất cụ thể ..................................................................... 30
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC HẬU GIANG

................................................ 32

4.1. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN ....................... 32
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN CỐ

ĐỊNH .................................................................................................................. 37
4.2.1 Phân tích khái quát tình hình tài sản cố định ................................... 43
4.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................................................ 39
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG ...... 41
4.3.1 Phân tích khái quát tình hình tài sản lƣu động ................................ 41
4.3.2 Tình hình quản lý tài sản lƣu động .................................................... 44
4.3.4 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ......................................... 46
4.4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH ...................... 47
4.4.1 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ..................................... 47
Trang 8


4.4.1.1 Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ............................................... 47
4.4.1.2 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC ..................................... 49
4.4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu qua các chỉ tiêu sinh lời..
58
4.4.3 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới suất sinh lời của vốn ............. 59
4.4.3.1 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới chỉ số ROA ...................... 59
4.4.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới ROE ................................. 60
Chƣơng 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DƢỢC HẬU GIANG ................................................................. 63
5.1 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ HẠN CHẾ CỦA CÔNG TY ........................... 66
5.1.1 Thuận lợi ............................................................................................... 66
5.1.2 Hạn chế ................................................................................................. 66
5.2 GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DƢỢC HẬU GIANG ................................................................. 66
5.2.1 Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định .......................... 66
5.2.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ........................ 67
5.2.3 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty ......... 68
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 66

6.1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 66

6.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 68

Trang 9


DANH MỤC BIỂU BẢNG
--------

Trang
Bảng 3.2. TÌNH HÌNH DOANH THU, LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY DHG
QUA 3 NĂM 2008 – 2010 ............................................................................... 28
Bảng 3.2. TÌNH HÌNH DOANH THU, LỢI NHUẬN DỰ KIẾN CỦA
CÔNG TY DHG NĂM 2011 ........................................................................ 31
Bảng 4.1. CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY DHG ......................... 33
Bảng 4.2: CƠ CẤU TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY......................... 37
Bảng 4.3 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA DHG SO VỚI
MỘT SỐ CÔNG TY CÙNG NGÀNH NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG
CHỨNG KHOÁN .......................................................................................... 39
Bảng 4.4: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH .................................... 40
Bảng 4.5 CƠ CẤU TÀI SẢN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CP DƢỢC HẬU
GIANG QUA BA NĂM 2008 – 2010 ............................................................ 43
Bảng 4.6 CÁC TỶ SỐ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CP DƢỢC HẬU
GIANG QUA BA NĂM 2008 – 2010 ............................................................ 41
Bảng 4.7 TỶ SỐ HOẠT ĐỘNG CỦA DHG SO VỚI CÁC CÔNG TY CP
DƢỢC NIÊM YẾT NĂM 2010 ..................................................................... 45
Bảng 4.8: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG ................................ 46
Bảng 4.9 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CHỦ SỞ HỮU CỦA DHG QUA BA

NĂM 2008 – 2010 ........................................................................................... 48
Bảng 4.10: TỐC ĐỘ TĂNG TRƢỞNG CỔ TỨC CỦA CÔNG TY TỪ
2006 – 2010 ................................................................................................... 50
Bảng 4.11 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN CỦA CÔNG TY TỪ
2008 – 2010 ..................................................................................................... 51
Bảng 4.12 CHI PHÍ SỬ DỤNG NỢ CỦA CTCP DƢỢC HẬU GIANG TỪ
2008 – 2010 .................................................................................................... 53
Bảng 4.13: GIÁ TRỊ THỊ TRƢỜNG CỦA VỐN CỔ PHẦN TỪ
2008 – 2010 ..................................................................................................... 55

Trang 10


Bảng 4.14: CẤU TRÚC VỐN CỦA CTCP DƢỢC HẬU GIANG THEO GIÁ
TRỊ THỊ TRƢỜNG TỪ 2008– 2010 ............................................................ 55
Bảng 4.15 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN CỦA CÔNG TY TỪ
2008 – 2010 ...................................................................................................... 57
Bảng 4.16: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG .............................. 58
Bảng 4.17 HỆ SỐ LÃI RÒNG VÀ VÒNG QUAY TÀI SẢN QUA 2 NĂM
2009 – 2010 .................................................................................................... 59
Bảng 4.18 HỆ SỐ LÃI RÒNG VÀ VÒNG QUAY TỔNG TÀI SẢN QUA 2
NĂM 2009 – 2010 ........................................................................................... 60

Trang 11


DANH MỤC HÌNH
-------Trang
Hình 1.1 Sơ đồ phân tích Dupont ................................................................. 16
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức, quản lý của dƣợc Hậu Giang ............................... 23

Hình 4.1 sơ đồ Dupont của DHG qua 2 năm 2009 – 2010 .......................... 62

Trang 12


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
--------

DMC:
GDP:
IMP:
MKP:
ROA:
ROE:
ROS:
VCSH:
WACC:

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế DOMESCO
Tổng sản lƣợng quốc nội (Gross Domestic Product)
Công ty cổ phần Dƣợc phẩm IMEXPHARM
Công ty Cổ phần Hóa - Dƣợc phẩm MEKOPHAR
Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng tài sản
Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên doanh thu
Vốn chủ sở hữu
Chi phí sử dụng vốn bình quân

Trang 13



Chƣơng 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Dƣợc phẩm là một trong những mặt hàng thiết yếu của ngƣời dân nên
ngành Dƣợc ít chịu ảnh hƣởng của chu kỳ kinh tế và có tốc độ tăng trƣởng ổn
định, tăng trƣởng khá nhanh với tốc độ tăng trƣởng bình quân của tổng giá trị
tiền thuốc sử dụng và trị giá sản phẩm sản xuất trong nƣớc lần lƣợt là 19%/ năm
và 22%/ năm. Trong dài hạn, BMI dự báo tốc độ tăng trƣởng bình quân của
ngành dƣợc Việt Nam năm 2014 là 16%/năm. Tiềm năng phát triển dài hạn của
ngành dƣợc vẫn còn rất lớn. Trong giai đoạn 2010 – 2014 tốc độ tăng GDP của
Việt Nam đƣợc dự báo sẽ nằm trong khoảng 5,5% – 7,0%/năm, dân số lớn hơn
86 triệu dân và dự báo sẽ tăng trƣởng thêm 1 triệu ngƣời/năm cho đến năm 2014.
Ngoài ra, dó ý thức chăm sóc sức khỏe ngày càng đƣợc nâng lên và mức sống
của ngƣời dân cũng tăng theo tốc độ tăng trƣởng kinh tế nên chi tiêu tiền thuốc
bình quân đầu ngƣời cũng sẽ tăng trƣởng nhanh chóng, kèm theo các chính sách
đầu tƣ, hỗ trợ từ Chính phủ nhƣ hỗ trợ về vốn và đảm bảo đầu ra cho dƣợc phẩm
Việt Nam. Các công ty trong ngành dƣợc nhìn chung đều có kết quả hoạt động
ổn định trong các năm gần đây với doanh thu và lợi nhuận đều có sự tăng trƣởng.
Trong năm 2010, Dƣợc Hậu Giang vẫn là công ty dẫn đầu ngành về quy
mô hoạt động với 12% thị phần thuốc sản xuất trong nƣớc. Tổng giá trị sản xuất
của DHG thuộc loại cao nhất ngành với công suất hiện tại ƣớc tính khoảng 3 tỷ
sản phẩm. Đồng thời công ty cũng đang triển khai xây dựng nhà máy mới là
động lực cho sự phát triển dài hạn. Nhận thấy để giữ vững vị trí chủ chốt hiện tại
trong ngành dƣợc nói riêng và trong nền kinh tế Việt Nam nói chung, DHG cần
phải phải làm tốt hơn nữa công tác phân tích tài chính, đặc biệt là phân tích hiệu
quả sử dụng vốn vì hiện tại cấu trúc vốn của DHG chƣa thật sự đạt đƣợc hiệu quả
tối ƣu nhất. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp công ty có một cái nhìn
bao quát về tình hình sử dụng vốn hiện tại, thấy đƣợc những ƣu điểm cũng nhƣ
khuyết đỉểm của mình từ đó chọn đƣợc một hƣớng đi phù hợp trong tƣơng lai.

Từ những tầm quan trọng trên tôi quyết định thực hiện đề tài: “Phân tích hiệu
quả sử dụng vốn tại công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang”.
Trang 14


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần Dƣợc Hậu Giang qua
ba năm (2008 - 2010) từ đó đƣa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn tại công ty cổ phần Dƣợc Hậu Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định, tài sản ngắn hạn tại công ty
cổ phần Dƣợc Hậu Giang từ năm 2008 đến 2010.
- Phân tích tình hình sử dụng nguồn vốn của công ty cổ phần Dƣợc Hậu
Giang từ năm 2008 đến 2010.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công
ty cổ phần Dƣợc Hậu Giang.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài đƣợc thực hiện và nghiên cứu trong quá trình tôi thực tập tại Công
ty cổ phần Dƣợc Hậu Giang từ ngày 27/01/2010 đến ngày 15/4/2010 và số liệu
phân tích từ năm 2008 đến năm 2010.
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu lĩnh vực tài chính, thông qua các Bảng báo
cáo tài chính của công ty nhằm phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại
công ty cổ phần Dƣợc Hậu Giang.
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính trong 3 năm: 2008, 2009,
2010 do phòng Quản trị tài chính công ty cổ phần Dƣợc Hậu Giang cung cấp.
1.4.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
Sử dụng phƣơng pháp so sánh tƣơng đối, phƣơng pháp so sánh tuyệt đối

và một số hệ số để phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định và tài sản lƣu động
qua các năm.
Sử dụng phƣơng pháp so sánh tƣơng đối, phƣơng pháp so sánh tuyệt đối
và một số hệ số để phân tích tình hình sử dụng nguồn vốn.

Trang 15


Chƣơng 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm về vốn của doanh nghiệp
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp
nào muốn tồn tại và phát triển đƣợc đều cần phải có nguồn tài chính đủ mạnh,
đây là một trong ba yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp có thể duy trì hoạt động
của mình. Chủ thể kinh doanh không chỉ có vốn mà còn phải biết vận động
không ngừng phát triển nguồn vốn đó.
Vốn là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu và các quá trình sản xuất tiếp
theo của doanh nghiệp. Khái niệm này chỉ ra vai trò quan trọng của vốn, nó
không chỉ là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất mà còn tham gia trong suốt
quá trình sản xuất và tái sản xuất liên tục, suốt thời gian tồn tại của doanh nghiệp,
từ khi bắt đầu quá trình sản xuất đầu tiên cho tới chu kỳ sản xuất cuối cùng.
Nhƣ vậy, muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp
nào cũng cần phải có một lƣợng vốn nhất định. Vốn là điều kiện tiên quyết, có ý
nghĩa quyết định tới mọi khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn kinh
doanh là điều kiện để duy trì sản xuất, đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng quy
mô sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tăng thu nhập và việc làm cho ngƣời
lao động.
Các đặc trƣng cơ bản của vốn:
- Vốn phải đại diện cho một tài sản nhất định. Có nghĩa là vốn đƣợc biểu

hiện bằng giá trị tài sản hữu hình và tài sản vô hình của doanh nghiệp.
- Vốn phải vận động sinh lời, đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh.
- Vốn phải đƣợc tập trung đến một lƣợng nhất định mới có thể phát huy
tác dụng để đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh.
- Vốn có giá trị về mặt thời gian. Điều này rất có ý nghĩa khi bỏ vốn vào
đầu tƣ và tính hiệu quả sử dụng của đồng vốn.
- Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định, không thể có đồng vốn vô
chủ và không ai quản lý.

Trang 16


- Vốn đƣợc quan niệm nhƣ một hàng hóa đặc biệt có thể mua bán quyền
sử dụng vốn trên thị trƣờng vốn, thị trƣờng tài chính.
2.1.2. Phân loại vốn sản xuất kinh doanh
2.1.2.1. Phân loại theo nguồn hình thành
Vốn của doanh nghiệp xét theo nguồn hình thành có thể chia ra: Vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp và các khoản nợ phải trả.
- Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp: Vốn mà chủ sở hữu của doanh
nghiệp phải ứng ra để mua sắm, xây dựng các tài sản cần thiết cho hoạt động sản
xuất kinh doanh. Vốn của chủ sở hữu khi mới thành lập chỉ có vốn điều lệ
(nguồn vốn kinh doanh). Vốn điều lệ là số vốn ghi trong điều lệ của doanh
nghiệp. Trong quá trình hoạt động vốn chủ sở hữu còn tăng thêm từ các quỹ
doanh nghiệp, lợi nhuận chƣa phân phối,…
- Các khoản nợ phải trả bao gồm: Các khoản vay ngắn hạn, dài hạn của
ngân hang và các tổ chức tính dụng; các khoản phải trả khác nhƣng chƣa tới kỳ
hạn trả nhƣ: các khoản phải trả khách hàng, các khoản phải nộp Ngân sách Nhà
nƣớc, các khoản phải trả công nhân viên,… Các khoản phải trả khác này tuy
không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, nhƣng vì là các khoản nợ hợp pháp
nên doanh nghiệp có thể sử dụng coi nhƣ nguồn vốn của mình.

2.1.2.2. Phân loại theo hình thức sử dụng
Vốn của doanh nghiệp xét từ mặt sử dụng lại có thể chia ra thành vốn kinh
doanh và vốn đầu tƣ.
Vốn kinh doanh là số vốn doanh nghiệp đang trực tiếp sử dụng cho mục
đích kinh doanh. Vốn kinh doanh lại chia thành vốn cố định (tài sản cố định) và
vốn lƣu động (tài sản ngắn hạn).
* Tài sản cố định
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, sự vận động của vốn cố định đƣợc
gắn liền với hình thái biểu hiện vật chất của nó là tài sản cố định. Vì vậy khi
nghiên cứu về vốn cố định trƣớc hết phải dựa trên cơ sở tìm hiểu về tài sản cố
định. Tài sản cố định trong doanh nghiệp là những tƣ liệu lao động có giá rị lớn
tham gia một cách trực tiếp vào quá trình sản xuất của doanh nghiệp qua nhiều
chu kỳ sản xuất. Một tƣ liệu lao động để thỏa mãn là tài sản cố định phải thỏa
mãn các tiêu chuẩn sau:
Trang 17


+ Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
+ Về giá trị: phải có giá trị tối thiểu ở một mức nhất định do Nhà nƣớc
quy định phù hợp với tình hình kinh tế của từng thời kỳ (theo chế độ kế toán ban
hành theo quyết định 15/2006/BTC thì TSCĐ có gí từ 10.000.000 đồng trở lên).
+ Phải tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh và chắc chắn thu đƣợc
lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Nếu phân loại theo hình thái vật chất thì tài sản cố định có hai loại: tài
sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình.
+ Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái biểu hiện vật chất
cụ thể nhƣ: nhà xƣởng, máy móc, thiết bị, đất đai…
+ Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ
thể nhƣ: bằng phát minh sáng chế, bí quyết, bản quyền, chi phí sáng lập doanh
nghiệp, lợi thế thƣơng mại….

- Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, sự vận động của tài sản
cố định có những đặc điểm sau:
+ Về hiện vật: tài sản cố định tham gia nhiều lần vào quá trình sản xuất
kinh doanh và nó bị hao mòn dần, bao gồm cả hao mòn hữu hình và hao mòn vô
hình. Nói cách khác, giá trị sử dụng của tài sản cố định sẽ giảm dần cho đến khi
nó bị loại ra khỏi quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Về mặt giá trị: giá trị của tài sản cố định đƣợc chuyển dần từng phần
vào giá trị sản phẩm mà nó tạo ra trong quá trình sản xuất.
Đặc điểm về mặt hiện vật và giá trị của tài sản cố định đã quyết định đến
đặc điểm chu chuyển của vốn cố định. Song quy mô của vốn cố định lại đƣợc
quyết định bằng quy mô tài sản cố định. Qua mối liên hệ đó ta có thể khái quát
những nét đặc thù trong sự vận động của vốn cố định trong sản xuất kinh doanh
nhƣ sau:
+ Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất. Có đặc điểm này là do
tài sản cố định có thể phát huy trong nhiều chu kỳ sản xuất, vì vậy hình thái biểu
hiện bằng tiền của nó cũng đƣợc tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất tƣơng ứng.
+ Vốn cố định luân chuyển dần dần, từng phần khi tham gia vào quá trình
sản xuất. Theo đó vốn cố định cũng tách thành 2 phần: một phần sẽ gia nhập vào
chi phí sản xuất sản phẩm( dƣới hình thức chi phí khấu hao) tƣơng ứng với sự
Trang 18


giảm dần giá trị sử dụng của tài sản cố định. Phần còn lại của vốn cố định đƣợc
cố định trong các chu kỳ sản xuất tiếp theo, nếu nhƣ phần vốn luân chuyển dần
dần đƣợc tăng lên thì phần vốn cố định giảm tƣơng ứng với mức suy giảm dần về
giá trị sử dụng của tài sản cố định. Kết thúc sự biến thiên nghịch chiều đó cũng là
lúc tài sản cố định hết thời gian sử dụng và vốn cố định cũng hoàn thành một
vòng luân chuyển.
* Tài sản ngắn hạn
Trong quá trình sản xuất kinh doanh bên cạnh tài sản cố định, doanh

nghiệp luôn có một tài sản nhất định nằm rải rác trong các khâu của quá trình sản
xuất nhƣ: dự trữ thiết bị sản xuất, phân phối, tiêu thụ sản phẩm… Đây chính là
tài sản lƣu động của doanh nghiệp. Tài sản lƣu động chủ yếu nằm trong quá trình
sản xuất của doanh nghiệp là các đối tƣợng lao động. Đối tƣợng lao động khi
tham gia vào quá trình sản xuất không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, bộ
phận chủ yếu của đối tƣợng lao động sẽ tham gia quá trình sản xuất tạo nên thực
thể của sản phẩm, bộ phận khác sẽ hao phí mất đi trong quá trình sản xuất. Đối
tƣợng lao động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất do đó toàn bộ giá trị của
chúng đƣợc dịch chuyển một lần vào giá trị sản phẩm và đƣợc thực hiện khi sản
phẩm trở thành hàng hóa.
Bên cạnh một số tài sản lƣu động nằm trong quá trình lƣu thông, thanh
toán, sản xuất thì doanh nghiệp còn có một số tƣ liệu khác nhƣ vật tƣ phục vụ
quá trình tiêu thụ, các khoản phải thu, các khoản hàng gửi bán.
Từ đó, ta có thể rút ra vốn lƣu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trƣớc
về tài sản lƣu động sản xuất và tài sản lƣu động trong lƣu thông nhăm đảm bảo
cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp đƣợc thực hiện một cách thƣờng
xuyên liên tục.
Tài sản lƣu động của doanh nghiệp bao gồm những bộ phận sau:
+ Tiền và những chứng khoán có thể bán đƣợc: tiền trong quỹ của
doanh nghiệp, các khoản tiền gửi, chứng khoán bán đƣợc thƣờng là các thƣơng
phiếu, cổ phiếu.
+ Các khoản phải thu: trong nền kinh tế thị trƣờng, việc mua bán chịu
là không thể tránh khỏi, và đây cũng là chiến lƣợc cạnh tranh của doanh nghiệp.
Các hóa đơn chƣa đƣợc trả tiền thể hiện qua tín dụng thƣơng mại và hình thành
Trang 19


nên các khoản phải thu. Tín dụng thƣơng mại có thể tạo nên uy tín, vị thế của
doanh nghiệp trên thị trƣờng đồng thời cũng có thể dẫn tới rủi ro trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.

+ Khoản dự trữ: việc tồn tại vật tƣ, hàng hóa dự trữ, tồn kho là bƣớc
đệm cần thiết cho quá trình hoạt động thƣờng xuyên của doanh nghiệp.
Vốn đầu tƣ là số vốn doanh nghiệp đã ứng hoặc đang ứng ra, nhƣng chƣa
đem lại hiệu quả. Số vốn này nằm trong các hạng mục công trình còn đang dở
dang và các chứng khoán có giá, chúng sẽ phát huy hiệu quả trong tƣơng lai.
2.2. CÁC PHƢƠNG THỨC HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể huy động vốn
từ nhiều nguồn khác nhau. Các phƣơng thức huy động vốn của doanh nghiệp có
thể đƣợc chia thành 2 nguồn cơ bản đó là: Vốn chủ sở hữu và vốn huy động.
2.2.1. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tƣ góp vốn vào
và doanh nghiệp không cam kết thanh toán, do vậy vốn chủ sở hữu không phải là
một khoản nợ.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn chủ sở hữu có thể đƣợc bổ sung
bằng việc trích một phần lợi nhuận chƣa phân phối và các khoản trích hang năm
của doanh nghiệp (quỹ đầu tƣ phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ phúc lợi…)
2.2.2. Vốn huy động của doanh nghiệp
Đối với một doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trƣờng, vốn chủ
sở hữu có vai trò quan trọng nhƣng thƣờng chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng
nguồn vốn. Để đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải
tăng cƣờng huy động các nguồn vốn khác dƣới hình thức vay nợ, liên doanh liên
kết kết, phát hành trái phiếu và các hình thức khác.
- Vốn vay
Doanh nghiệp có thể vay ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các cá nhân,
các đơn vị kinh tế để tạo lập hoặc tăng thêm nguồn vốn.
- Vốn liên doanh liên kết
Doanh nghiệp có thể kinh doanh, liên kết, hợp tác với các doanh nghiệp
khác để huy động thực hiện mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là một
hình thức huy động vốn quan trọng vì hoạt động tham gia góp vốn liên doanh,
Trang 20



liên kết gắn kiền với việc chuyển giao công nghệ thiết bị giữa các bên tham gia
nhằm đổi mới sản phẩm, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Vốn tín dụng thương mại
Tín dụng thƣơng mại là các khoản mua chịu từ ngƣời cung cấp hoặc ứng
trƣớc của khách hàng mà doanh nghiệp tạm thời chiếm dụng. Đây là phƣơng
thức tài trợ tiện lợi, linh hoạt trong kinh doanh và nó còn tạo khả năng mở rộng
các quan hệ hợp tác kinh tế lâu bền. Tuy nhiên các khoản tín dụng thƣơng mại
thƣờng có thời hạn nhắn nhƣng nếu doanh nghiệp biết quản lý một cách khoa học
thì nó có thể đáp ứng phần nào nhu cầu vốn lƣu động cho doanh nghiệp.
- Vốn tín dụng thuê mua
Tín dụng thuê mua là một phƣơng thức giúp cho các donh nghiệp thiếu
vốn vẫn có đƣợc tài sản cần thiết sử dụng vào hoạt động kinh doanh của mình.
Đây là hình thức tài trợ thông qua hợp đồng thuê giữa ngƣời thuê và ngƣời cho
thuê. Ngƣời thuê đƣợc sử dụng tài sản và phải trả tiền thuê cho ngƣời cho thuê
theo thời hạn mà hai bên thỏa thuận, ngƣời cho thuê là ngƣời sở hữu tài sản.
2.3. NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
2.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp luôn hƣớng tới 3 mục tiêu cơ bản là:
- Lợi nhuận
- Tăng trƣởng thế lực
- Đảm bảo an toàn
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp đƣợc thực hiện phải đầy đủ 3 yếu
tố này. Nếu doanh nghiệp sử dụng vốn không hiệu quả, không bảo toàn, không
làm nó sinh lời thì doanh nghiệp sẽ không tồn tại đƣợc trong nền kinh tế thị
trƣờng.
Do vậy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề cấp bách đặt ra cho
doanh nghiệp vì nó là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, nó quyết định yểu tố

đầu ra, quyết định đến giá thành sản phẩm.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn kinh doanh vận động liên tục và
có những đặc điểm khác nhau giữa từng loại vốn. Sau mỗi quá trình số vốn bỏ ra
không đƣợc để hao hụt, mất mát mà phải sinh sôi nảy nở. Đồng thời phải có khả
Trang 21


năng sinh lời, đây là vấn đề cốt lõi liên quan chặt chẽ tới sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp. vì vậy sử dụng vốn có hiệu quả là một yêu cầu khách quan đối
với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là tất yếu trong điều kiện
hiện nay. Nó góp phần nâng cao khả năng hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, mở rộng quy mô hoạt động sản xuất, đẩy nhanh tốc độ hoạt động
và khả năng sinh lời của đồng vốn nhằm đem lại hiệu quả cao hơn cho doanh
nghiệp và góp phần tăng trƣởng, ổn định nền kinh tế xã hội.
2.3.2. Các phƣơng pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Có 2 phƣơng pháp để phân tích tài chính cũng nhƣ phân tích hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp đó là phƣơng pháp so sánh và phƣơng pháp tỷ lệ.
- Phương pháp so sánh: Sử dụng phƣơng pháp so sánh để xác định xu
hƣớng, mức độ biến động của tỷ lệ giữa nợ dài hạn và tổng vốn dài hạn, chi phí
sử dụng vốn của doanh nghiệp qua các năm.
Phƣơng pháp so sánh là phƣơng pháp đƣợc áp dụng một cách rộng rãi
trong tất cả các công đoạn của phân tích kinh doanh. Để áp dụng phƣơng pháp so
sánh cần phải đảm bảo các điều kiện có thể so sánh đƣợc của các chỉ tiêu tài
chính (thống nhất về mặt không gian, nội dung, đơn vị tính …). Gốc so sánh
đƣợc chọn là gốc về mặt thời gian, kỳ phân tích đƣợc chọn là kỳ thực hiện, giá trị
so sánh đƣợc lựa chọn bao gồm số tuyệt đối và số tƣơng đối. Nội dung so sánh
gồm:
+ So sánh giữa số thực hiện của năm này so với năm trƣớc để thấy rõ xu
hƣớng biến đổi về tình hình tài chính của doanh nghiệp.

+ So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng khoản mục trong
tổng thể, so sánh theo chiều ngang để thấy đƣợc sự biến đổi cả về lƣợng tuyệt đối
lẫn tƣơng đối của các chỉ tiêu qua các niên độ liên tiếp nhau.
- Phương pháp phân tích tỷ số:
Tỷ số là công cụ phân tích tài chính phổ thông nhất. Một tỷ số là mối quan
hệ tỷ lệ giữa hai dòng hoặc hai nhóm dòng của bảng cân đối kế toán. Phƣơng
pháp phân tích tỷ số dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lƣợng tài chính
trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ lệ là sự biến đổi các đại lƣợng tài
chính. Về nguyên tắc, phƣơng pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định các ngƣỡng, các
Trang 22


định mức để nhận xét, đánh giá tình hình nguồn vốn doanh nghiệp, trên cơ sở so
sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
Trong phân tích nguồn vốn doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính đƣợc phân
thành các nhóm tỷ lệ đặc trƣng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục
tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ số phản
ánh riêng lẻ, từng bộ phận trong mỗi trƣờng hợp khác nhau, tùy theo giác độ
phân tích, ngƣời phân tích lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục
tiêu phân tích của mình.
Phân tích tỷ số cho phép phân tích đầy đủ khuynh hƣớng vì một số dấu
hiệu có thể đƣợc kết luận thông qua quan sát các hiện tƣợng nghiên cứu riêng rẽ.
2.3.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
2.3.3.1. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn
- Vòng quay toàn bộ vốn: chỉ tiêu này cho biết vốn của doanh nghiệp
trong một kỳ quay đƣợc bao nhiêu vòng. Đây là hệ số phản ánh hiệu suất sử dụng
vốn, vòng quay càng lớn thì hiệu suất sử dụng càng cao.
Doanh thu thuần

Vòng quay toàn bộ vốn =


Tổng tài sản bình quân
- Mức sinh lời vốn kinh doanh: chỉ tiêu này phản ánh kết quả cuối cùng
của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cho thấy một đồng vốn bỏ
ra sản xuất kinh doanh trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận sau thuế

Sức sinh lời vốn kinh doanh =

Tổng tài sản bình quân
Trong hai công thức trên, tổng nguồn vốn bình quân đƣợc tính bằng công
thức sau:
Tổng tài sản từng quý
Tổng tài sản bình quân =
4
Các công thức trên có thể đƣợc áp dụng cho việc phân tích hiệu quả sử
dụng vốn chủ sử hữu bằng cách thay thế tổng nguồn vốn bằng vốn chủ sử hữu.

Trang 23


2.3.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định (tài sản cố
định)
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định: phản ánh 1 đồng vốn tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu hoặc giá trị sản lƣợng.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =

Doanh thu thuần
Vốn cố định bình quân


Trong đó:
Tài sản cố định bình quân =

Tổng tài sản cố định từng quý
4

Mức doanh lợi tài sản cố định: phản ánh 1 đồng vốn cố định tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
Lợi nhuận trƣớc thuế
Mức doanh lợi tài sản cố định =
Tài sản cố định bình
quân
Hệ số hao mòn tài sản cố định: cho biết cứ 1 đồng vốn bỏ ra trong giá trị tài
sản cố định thì số vốn thu hồi trong việc sử dụng tài sản cố định đó là bao nhiêu.
Hệ số hao mòn tài sản cố định =

Hao mòn lũy kế tài sản cố định
Nguyên giá tài sản cố định

Hệ số sử dụng tài sản cố định: cho biết cứ 1 đồng vốn bỏ ra để đầu tƣ vào
tài sản cố định thì tạo ra bao nhiêu doanh thu.
Doanh thu thuần
Hệ số sử dụng tài sản cố định =
Nguyên giá tài sản cố định
2.3.3.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động
Mức doanh lợi vốn lưu động: chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn lƣu động
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ.
Lợi nhuận trƣớc thuế
Mức doanh lợi vốn lƣu động =


Trang 24

Tài sản ngắn hạn bình quân


Trong đó:
Tổng tài sản ngắn hạn từng quý
Tài sản ngắn hạn bình quân =
4
Số vòng quay tài sản ngắn hạn: cho biết trong kỳ tài sản ngắn hạn quay
đƣợc mấy vòng nếu vòng quay lớn hơn so với tốc độ trung bình ngành chứng tỏ
hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cao.
Doanh thu thuần
Số vòng quay tài sản ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn bình quân
Kỳ luân chuyển tài sản ngắn hạn: cho biết độ dài bình quân 1 lần luân
chuyển tài sản ngắn hạn.
365
Kỳ luân chuyển tài sản ngắn hạn =
Số vòng quay tài sản ngắn hạn
Hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn: chỉ tiêu này cho biết tạo ra 1 đồng vốn
doanh thu thuần trong kỳ phân tích cần bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn bình
quân dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn =

Tài sản ngắn hạn bình quân
Doanh thu thuần

2.3.3.4. Các tỷ số về hiệu quả hoạt động
- Tỷ số hoạt động tồn kho: Tỷ số này có thể đo lƣờng bằng chỉ tiêu số

vòng quay hàng tồn kho trong một năm và số ngày tồn kho. Nó đánh giá hiệu quả
quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp. Tỷ số này càng lớn đồng nghĩa với hiệu
quả quản lý hàng tồn kho càng cao bởi vì hàng tồn kho quay vòng nhanh sẽ giúp
công ty giảm đƣợc chi phí bảo quản, hao hụt, và vốn tồn đọng ở hàng tồn kho.
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho

Số ngày tồn kho

=

=

Bình quân giá trị hàng tồn kho
Số ngày trong năm
Số vòng quay hàng tồn kho
Trang 25


×