Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Dân số và phát triển kinh tế xã hội Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Hồng Thị Tâm

DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
QUẬN 12 (THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH)

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Hồng Thị Tâm

DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
QUẬN 12 (THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH)
Chuyên ngành : Địa lí học
Mã số

: 60 31 05 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM THỊ XUÂN THỌ

Thành phố Hồ Chí Minh – 2017




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này được hồn thành dựa trên kết quả nghiên
cứu của tơi và kết quả nghiên cứu này chưa được cung cấp bởi bất cứ luận văn
nào khác.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 09 năm 2017
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Tâm


LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm học tập và nghiên cứu tác giả xin chân thành cảm ơn
Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh và Phịng Sau Đại học, q
Thầy, Cơ bộ mơn Địa lí Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh đã tạo
điều kiện, giúp đỡ cho tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tác giả luận văn xin cảm ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Phạm Thị
Xuân Thọ - người đã tận tình hướng dẫn và hết lịng giúp đỡ tác giả hoàn
thành luận văn này.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn đến các cơ quan, ban ngành Tp.
Hồ Chí Minh, UBND Quận 12, Cục Thống kê, Chi cục thống kê Quận
12, phòng lao động thương binh xã hội Quận 12 đã nhiệt tình giúp đỡ tác
giả thu thập tài liệu, số liệu và các thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài
nghiên cứu.
Cảm ơn Ban Giám đốc, quý Thầy, Cô đồng nghiệp công tác tại
TTGDTX Quận 12, đã cho phép và giúp đỡ, chia sẻ và gánh vác công
việc cùng tác giả trong thời gian tác giả đi học.
Cảm ơn toàn thể các bạn học viên lớp Cao học Địa lý khóa 26, đã ln
nhiệt tình, hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập.

Xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã ln bên cạnh, hỗ
trợ, động viên tác giả hồn thành luận văn này.
Trân trọng!
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2017
Hoàng Thị Tâm


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục bảng số liệu
Danh mục biểu đồ
Danh mục bản đồ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DÂN SỐ VÀ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI .......................................................... 7
1.1. Dân số và sự phát triển dân số .................................................................... 7
1.1.1. Các khái niệm dân số ............................................................................ 7
1.1.2. Các khái niệm về tăng trưởng, phát triển và chỉ số đo sự phát
triển ................................................................................................... 10
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến dân số và phát triển kinh tế - xã hội ....... 11
1.2. Quan hệ giữa phát triển dân số và tăng trưởng kinh tế - xã hội................ 13
1.2.1. Dân số với phát triển kinh tế ............................................................... 13
1.2.2. Dân số với vấn đề xã hội..................................................................... 17
1.2.3. Phát triển kinh tế – xã hội với sự gia tăng dân số ............................... 30
1.3. Thực ti n gia tăng dân số và kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ, Tp.
Hồ Chí Minh và một vài địa phương ...................................................... 31
1.3.1. Thực ti n gia tăng dân số tại vùng Đông Nam Bộ ............................. 31

1.3.2. Thực ti n gia tăng dân số tại Tp. Hồ Chí Minh .................................. 33
1.3.3. Thực ti n gia tăng dân số tại một số Quận, huyện tại Tp. Hồ Chí Minh ...... 34
1.4. Thực ti n phát triển kinh tế - xã hội .......................................................... 35
1.4.1. Thực ti n phát triển kinh tế ................................................................. 35
1.4.2. Thực ti n phát triển xã hội .................................................................. 36
1.4.3. Thu nhập bình quân đầu người ........................................................... 37
Tiểu kết chương 1................................................................................................ 41


Chƣơng 2. DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI QUẬN 12
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .................................................... 43
2.1. Khái quát Quận 12 .................................................................................... 44
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dân số và phát triển kinh tế –
xã hội Quận 12 ........................................................................................ 46
2.2.1. Vị trí địa lý. ......................................................................................... 46
2.2.2. Nhân tố tự nhiên .................................................................................. 46
2.2.3. Nhân tố kinh tế – xã hội ...................................................................... 47
2.3. Hiện trạng phát triển dân số và kinh tế - xã hội Quận 12 ......................... 54
2.3.1. Hiện trạng phát triển dân số. ............................................................... 55
2.3.2. Hiện trạng phát triển kinh tế ............................................................... 57
2.3.3. Hiện trạng phát triển xã hội ................................................................ 60
2.4. Mối quan hệ giữa dân số với phát triển kinh tế - xã hội ........................... 64
2.4.1. Dân số với phát triển kinh tế - xã hội ................................................. 64
2.4.2. Biến động dân số Quận 12 ảnh hưởng đến xã hội .............................. 71
Tiểu kết chương 2................................................................................................ 74
Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DÂN SỐ
KINH TẾ - XÃ HỘI QUẬN 12 .................................................... 75
3.1. Những căn cứ định hướng phát triển ........................................................ 75
3.1.1. Định hướng phát triển của Thành phố Hồ Chí Minh .......................... 75
3.1.2. Định hướng về phát triển kinh tế – xã hội của Quận 12. .................... 86

3.2. Các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội Quận 12 đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2025....................................................................... 92
3.2.1. Các giải pháp phát triển kinh tế .......................................................... 92
3.2.2. Các giải pháp phát triển xã hội ........................................................... 95
3.2.3. Các giải pháp để phát triển cân đối giữa dân số và kinh tế - xã hội ... 98
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 101
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐTH

: Đơ thị hóa

HDI

: Chỉ số phát triển con người

KHHGĐ

: Kế hoạch hóa gia đình

TDTT

: Thể dục thể thao

THCS

: Trung học cơ sở


THPT

: Trung học phổ thông

TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
TP. HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

UBND

: Ủy ban nhân dân

VNĐ

: Việt Nam đồng


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1.
Bảng 1.2.
Bảng 1.3.
Bảng 1.4.
Bảng 1.5.
Bảng 1.6.
Bảng 1.7.
Bảng 1.8.
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.

Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 3.1.

Dân số và Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một số quốc gia
trên thế giới giai đoạn 2005 - 2015 ................................................. 13
Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta
giai đoạn 2010 – 2015 .................................................................... 15
Tổng sản phẩm phân theo ngành của Thành phố Hồ Chí Minh
năm 2015 ......................................................................................... 16
Một số chỉ tiêu chủ yếu của thị trường lao động qua điều tra
lao động và việc làm năm 2015 của nước ta................................... 18
Diện tích, dân số và mật độ dân số cả nước và các vùng nước
ta năm 2016 ..................................................................................... 23
Diện tích, dân số, mật độ dân số các tỉnh miền Đông Nam Bộ
năm 2014 ......................................................................................... 31
Dân số Tp. Hồ Chí Minh giai đoạn 2005 – 2015 ........................... 33
Số dân trung bình và tốc độ tăng dân của các Quận vùng ven
TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2000 – 2015........................................ 34
Diện tích và dân số các phường Quận 12 năm 2015 ...................... 44
Dân số và tỷ trọng dân sốcủa Quận 12 so với Thành phố Hồ
Chí Minh giai đoạn 2005 - 2015 ..................................................... 55
Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số Quận 12 giai đoạn 2005 – 2015 .... 56
Số dân trung bình và tốc độ tăng dân số Quận 12 và toànThành
phố giai đoạn 2005 – 2015 .............................................................. 65
Quy mô dân số và quy mô GDP Quận 12 giai đoạn 2005 –

2015 ................................................................................................. 65
Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành Quận 12 giai đoạn 2005 –
2015 ................................................................................................. 68
Diện tích, dân số và mật độ dân số các phường Quận 12 năm
2015 ................................................................................................. 69
Một số chỉ số về xã hội Quận 12 giai đoạn 2005 – 2015 ............... 71
Dân số TP. HCM năm 2015 và dự báo dân số đến năm 2025........ 78


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. 1.

Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo giới và phân theo
thành thị, nơng thơn của nước ta năm 2015 .................................... 18

Hình 1.2.

Biểu đồ thể hiện diện tích, dân số các vùng nước ta năm 2016 ..... 23

Hình 1.3.

Biểu đồ thể hiện mật độ dân số các tỉnh miền Đông Nam Bộ
năm 2014 ......................................................................................... 32

Hình 1.4.

Biểu đồ thể hiện số dân trung bình của các Quận vùng ven TP.
Hồ Chí Minh giai đoạn 2000 – 2015 .............................................. 35

Hình 2.1.


Biểu đồ thể hiện tỷ trọng dân số của Quận 12 so với Thành
phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2005 - 2015 ........................................ 55

Hình 2.2.

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP và tăng dân số Quận 12 giai
đoạn 2005 – 2015 ............................................................................ 66

Hình 2.3.

Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất các ngành Quận 12 giai
đoạn 2005 – 2015 ............................................................................ 68

Hình 2.4.

Biểu đồ thể hiện dân số các phường Quận 12 năm 2015 .............. 70

Hình 3.1.

Dân số TP. HCM năm 2015 và dự báo dân số đến năm 2025........ 79

Hình 3.2.

Cơ cấu ngành kinh tế Quận 12 năm 2015 và 2025 ......................... 87


1

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Hiện nay, vấn đề dân số đang được coi là vấn đề mang tính toàn cầu. Sự gia
tăng dân số, biến động dân số trên phạm vi toàn thế giới cũng như ở mỗi khu
vực, mỗi quốc gia đã có ảnh hưởng khơng nh đến sự phát triển kinh tế - xã hội
của mỗi quốc gia nói riêng và tồn thế giới nói chung. Việt Nam là nước đang
phát triển, vấn đề gia tăng dân số di n ra từ những năm 50 của thế kỷ XX, dẫn
đến tình trạng bùng nổ dân số. Điều này đã tác động trực tiếp tới sự phát triển
kinh tế - xã hội nước ta. Tuy nhiên mức độ gia tăng dân số trên phạm vi cả nước
không giống nhau. Số dân tăng nhanh tập trung ở các thành phố lớn như: Hà
Nội, Hải Phòng, Đà N ng, Thành phố Hồ Chí Minh, . Ở Thành phố Hồ Chí
Minh sự gia tăng dân số thể hiện khá r rệt khơng chỉ do gia tăng tự nhiên mà
cịn do gia tăng cơ học (nhập cư).
Quận 12 là một quận n m ở phía bắc của Thành phố Hồ Chí Minh, có
nhiều điều kiện thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế, văn hóa, khoa học, k thuật
với các quận, huyện khác và các tỉnh trong cả nước. Đây là lợi thế để Quận 12
thu hút các nhà đầu tư, dân cư, lao động đến làm việc sinh sống điều này đặc
biệt di n ra mạnh m từ những năm 2000.
Bản thân tác giả cũng là một người dân nhập cư từ tỉnh vào thành phố Hồ
Chí Minh để học tập, sinh sống và làm việc. Tác giả thấy r ng vấn đề dân số tại
Quận 12 có nhiều biến động và cũng có những ảnh hưởng khơng nh đến sự
phát triển kinh tế xã hội của quận. Chính vì thế tác giả chọn đề tài Dân số và
phát triển kinh tế - xã hội Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh là đề tài nghiên
cứu của mình.
2. Mục tiêu nhiệm vụ phạm vi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
- Nghiên cứu đặc điểm dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội của Quận 12

từ năm 2005 đến năm 2015.



2
- Phân tích mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội Quận 12.
- Định hướng phát triển dân số của Quận 12 trong tương lai, đưa ra giải

pháp nh m phát triển cân đối giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội Quận 12
đến năm 2025.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên, kinh tế và xã hội Quận 12, thành phố Hồ

Chí Minh.
- Tổng quan cơ sở lí luận về dân số, phát triển; mối quan hệ giữa dân số và

phát triển kinh tế – xã hội.
- Thu thập tài liệu, số liệu về tình hình dân số, phát triển kinh tế Quận 12.
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dân số, tìm hiểu các

đặc điểm về dân số và phát triển kinh tế - xã hội Quận 12.
- Căn cứ hiện trạng dân số và tình hình kinh tế - xã hội của Quận để định

hướng sự phát triển dân số của Quận trong tương lai đồng thời đề xuất những
giải pháp nh m tạo sự cân đối hài hòa giữa phát triển dân số với phát triển kinh
tế - xã hội ở Quận 12.
2.3. Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu sự phát triển dân số, kinh tế, xã hội và

mối quan hệ giữa dân số với phát triển kinh tế - xã hội Quận 12.
- Không gian nghiên cứu: nghiên cứu về dân số và phát triển kinh tế - xã

hội trên địa bàn 11 phường của Quận 12.
- Thời gian nghiên cứu: tình hình phát triển dân số và kinh tế - xã hội Quận


12 từ năm 2005 đến năm 2015.
3. Lịch s nghiên cứu
Dân số và phát triển kinh tế - xã hội là một trong những vấn đề được các
nhà nhân khẩu học, chính trị học, kinh tế học trên thế giới cũng như ở Việt Nam
quan tâm nhiên cứu.


3
Trên thế giới, Frank T.Denton và Byron G.Spenr (1996) với tác phẩm
Population and the Economy đề cập chủ yếu đến vấn đề phát triển dân số và
mối quan hệ của nó với vấn đề phát triển kinh tế và mơi trường của thế giới;
R.C. Sharma (1998) với

Dân số, tài nguyên mơi trường và chất lượng cuộc

sống , phân tích về quá trình phát triển dân số, phát triển kinh tế – xã hội và mối
quan hệ tương tác giữa chất lượng cuộc sống với các q trình đó.
Ở Việt Nam, đã có rất nhiều giáo trình, sách viết và phân tích về vấn đề
này. Nguy n Đình Cử với Những xu hướng biến đổi dân số ở Việt Nam nói về
xu hướng gia tăng dân số của Việt Nam, Nguy n Kim Hồng với Dân số học đại
cương , lý luận các vấn đề liên quan đến dân số, lao động. Các giáo trình Dân
số học và địa lý dân cư của GS. TS. Lê Thông, PGS. TS. Nguy n Minh Tuệ,
Dân số và sự phát triển kinh tế – xã hội nói về mối quan hệ tương quan giữa
dân số và các vấn đề trong phát triển kinh tế - xã hội, Giáo dục dân số – sức
kh e sinh sản của PGS.TS. Nguy n Minh Tuệ; tác phẩm Dân số và phát triển
ở Việt Nam của Patrick Gubry, Nguy n Hữu Dũng, Phạm Thuý Hương.
Thành phố Hồ Chí Minh, đã có nhiều đề tài nghiên cứu như luận án tiến sĩ
như Nguy n Kim Hồng với Phát triển dân số và mối quan hệ của nó với phát
triển kinh tế - xã hội TP.HCM ; Lê Văn Thành với Đơ thị hóa với vấn đề dân

nhập cư tại Thành Phố Hồ Chí Minh ,.
Các đề tài và cơng trình nghiên cứu trên là những tài liệu tham khảo hữu
ích cho tác giả khi thực hiện luận văn của mình.
4. Các quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Các quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm hệ thống
Dân số và phát triển kinh tế - xã hội là một bộ phận cấu thành của hệ thống
kinh tế – xã hội. Sự thay đổi về quy mô, đặc điểm dân số có thể chịu ảnh hưởng
của sự phát triển kinh tế - xã hội và ngược lại. Vì vậy, phải coi các vấn đề dân số
và phát triển như là một hệ thống n m trong hệ thống kinh tế - xã hội hoàn


4
chỉnh, luôn luôn vận động và phát triển không ngừng.
4.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Khi nghiên cứu các vấn đề dân số và phát triển kinh tế - xã hội của Quận
12 thì đầu tiên tác giả cần tìm hiểu tổng hợp các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội của Quận để có cái nhìn khái qt nhất, cụ thể nhất tạo nguồn tư liệu và
thông qua đó tìm ra mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế của Quận.
4.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Sự phát triển dân số và kinh tế - xã hội trong quá khứ, tương lai ảnh hưởng
rất lớn đến quy mô, đặc điểm dân số và phát triển kinh tế - xã hội hiện tại. Vì
vậy, việc nghiên cứu vấn đề dân số và phát triển kinh tế - xã hội trong mối liên
hệ quá khứ - hiện tại – tương lai s làm r được bản chất của vấn đề theo một
chuỗi thời gian, đảm bảo được tính logic, khoa học và chính xác khi nghiên cứu.
4.1.4. Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững
Nghiên cứu những vấn đề dân số phải dựa trên quan điểm sinh thái và phát
triển bền vững. Phát triển dân số, kinh tế - xã hội phải đi đôi với sử dụng hợp lí,
bảo vệ và tái tạo tài nguyên thiên nhiên, chống gây ô nhi m môi trường; kết hợp
hài hoà giữa phát triển kinh tế với tiến bộ và công b ng xã hội nh m nâng cao

chất lượng cuộc sống của con người.
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thống kê
Đây là một phương pháp rất quan trọng vì trên cơ sở sưu tầm được những
số liệu có liên quan đến nội dung nghiên cứu, chúng ta mới rút ra được các đặc
điểm về dân số Quận 12 cũng như đánh giá chính xác mối quan hệ giữa dân số
và phát triển kinh tế - xã hội của quận.
4.2.2. Phương pháp phân tích tài liệu, số liệu thống kê
Trong q trình nghiên cứu đề tài, việc vận dụng phương pháp phân tích –
tổng hợp các tài liệu và số liệu có ý nghĩa rất quan trọng. Vì dựa trên việc phân
tích tài liệu, số liệu đã có cũng như thực tế, chúng ta mới có cái nhìn tồn diện


5
về vấn đề nghiên cứu. Từ đó, rút ra được những nội dung đầy đủ nhất đáp ứng
được những nhiệm vụ và mục tiêu mà vấn đề đã đặt ra.
4.2.3. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
Đây là phương pháp đặc trưng của khoa học Địa lí.Sử dụng phương pháp
này giúp cho các vấn đề nghiên cứu được cụ thể, trực quan hơn.
Ngồi ra, đề tài cịn thể hiện các mối quan hệ địa lí thơng qua hệ thống
bảng số liệu và biểu đồ.
4.2.4. Phương pháp nghiên cứu ngoài thực địa
Thực địa là phương pháp đối chiếu với thực ti n trong q trình nghiên cứu
các vấn đề địa lí kinh tế - xã hội. Vì vậy, trong quá trình thực hiện đề tài, chúng
tôi sử dụng phương pháp này để kiểm tra độ chính xác, tin cậy của các nguồn tài
liệu đã thu thập được.
4.2.5. Phương pháp dự báo
Đề tài sử dụng phương pháp dự báo dựa trên cơ sở tính tốn từ các số liệu
đã thu thập được và sự phát triển có tính quy luật của các sự vât, hiện tượng
trong quá khứ, hiện tại và tương lai.

5. Các đóng góp chính của đề tài
- Tổng quan có chọn lọc cơ sở lý luận về dân số, phát triển và mối quan hệ

giữa dân số và phát triển.
- Nghiên cứu các đặc điểm dân số và phát triển kinh tế - xã hội Quận 12.
- Nghiên cứu mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội Quận 12.
- Dự báo sự phát triển dân số của Quận 12 trong tương lai và đề xuất những

giải pháp nh m phát triển cân đối mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế xã hội Quận 12.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các chữ viết tắt, các bản đồ, hình
ảnh, biểu, bảng, danh mục tài liệu tham khảo và phần phụ lục, nội dung luận văn
được trình bày qua 3 chương:


6
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực ti n về dân số và phát triển kinh tế xã hội.
Chƣơng 2: Dân số và phát triển kinh tế - xã hội Quận 12 (Thành phố Hồ
Chí Minh).
Chƣơng 3: Định hướng và các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội Quận 12
đến năm 2025.


7

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DÂN SỐ
VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1.1. Dân số và sự phát triển dân số
1.1.1. Các khái niệm dân số
1.1.1.1. Khái niệm dân số

* Dân số là tập hợp của những con người đang sống ở một vùng địa lý
trong một thời gian nhất định, thường được đo b ng một cuộc điều tra dân số.
* Gia tăng dân số là quá trình phát triển số dân trên một lãnh thổ, một quốc
gia hay toàn thế giới trong một thời gian nhất định thường là một năm.
- Gia tăng tự nhiên là hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô trong một
thời gian xác định, trên một đơn vị lãnh thổ nhất định. Đơn vị tính là phần trăm
(%).
Tỉ suất gia tăng tự nhiên còn được xác định b ng mức chênh lệch giữa số
sinh và số chết trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.
Tỉ suất gia tăng tự nhiên có ảnh hưởng r rệt đến tình hình biến động dân
số và được coi là động lực phát triển dân số của thế giới.
- Gia tăng cơ học là sự di chuyển dân cư từ một đơn vị lãnh thổ này đến
một đơn vị lãnh thổ khác nh m tạo nên một nơi cư trú mới trong một khoảng
thời gian nhất định.
- Gia tăng dân số
Đây là thước đo phản ánh đầy đủ và trung thực tình hình biến động dân số
của một quốc gia, một vùng. Nó được thể hiện b ng tổng số giữa tỉ suất gia tăng
tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học.
1.1.1.2. Kết cấu dân số
Kết cấu dân số là khái niệm dùng để chỉ tập hợp những bộ phận hợp thành
dân số của một lãnh thổ dựa trên những tiêu chuẩn nhất định bao gồm: Kết cấu


8
tự nhiên, kết cấu dân tộc, kết cấu xã hội.
* Kết cấu tự nhiên (kết cấu sinh học). Nó được chia thành kết cấu theo độ
tuổi và kết cấu theo giới.
+ Kết cấu theo độ tuổi:
Là tập hợp những người được sắp xếp theo một độ tuổi nhất định. Trong
dân số học, kết cấu theo độ tuổi có ý nghiã đặc biệt quan trọng vì nó thể hiện

tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao
động cuả một lãnh thổ. Có hai cách phân chia chủ yếu:
- Ðộ tuổi có khoảng cách đều nhau: cách nhau 5 năm hoặc 10 năm.
- Ðộ tuổi có khoảng cách khơng đều nhau. Thơng thường người ta chia
thành 3 nhóm tuổi:


Nhóm dưới độ tuổi lao động: Từ 0 đến hết 14 tuổi.



Nhóm trong độ tuổi lao động: Từ 15 đến hết 59 tuổi đối với nam và hết

54 tuổi đối với nữ.


Nhóm trên tuổi lao động: Từ 60 tuổi trở lên đối với nam và 55 tuổi trở

lên đối với nữ.
+ Kết cấu theo giới:
Nam/ 100 Nữ. Kết cấu theo giới khác nhau tùy theo lứa tuổi và không
giống nhau giữa các nước. Các nước phát triển có số nữ nhiều hơn số nam,
ngược lại ở các nước đang và kém phát triển tỷ lệ nam, nữ gần như b ng nhau
thậm chí nam nhiều hơn do đời sống thấp, việc chăm sóc và bảo vệ phụ nữ, trẻ
em còn nhiều hạn chế. Tỷ lệ hiện nay trên thế giới:105/ 100; Trung Quốc:
117/100.
* Kết cấu dân tộc: hầu hết các quốc gia trên thế giới đều có nhiều dân tộc
sinh sống. Việt Nam có 54 dân tộc.
* Kết cấu xã hội là tập hợp những bộ phận hợp thành dân số của một lãnh
thổ được phân chia dựa theo những tiêu chuẩn xã hội khác nhau như: lao động,

nghề nghiệp, văn hóa.


9
+ Kết cấu dân số theo lao động: Nói đến kết cấu dân số theo lao động là nói
đến dân số hoạt động. Theo Liên Hợp Quốc, dân số họat động là tổng số những
người lao động bao gồm không chỉ những người có cơng ăn việc làm và được
hưởng lương mà còn cả những người đang chờ việc làm. Người ta khơng tính
vào dân số hoạt động những người nội trợ, hưu trí, quân nhân tại ngũ, sinh viên,
học sinh.
Bộ phận dân số tham gia vào các ngành kinh tế quốc dân được gọi là dân số
hoạt động kinh tế .Bộ phận dân số trong độ tuổi từ 25 trở lên chiếm 50% tổng số
dân. Ở các nước có nền kinh tế phát triển con số này còn cao hơn.
Dân số hoạt động được phân chia vào các khu vực lao động. Ứng với mỗi
khu vực lao động có một lượng lao động nhất định. Có 3 khu vực lao động:
• Khu vực 1: gồm các ngành nghề: nơng- lâm - ngư nghiệp.
• Khu vực 2: gồm cơng nghiệp- xây dựng.
• Khu vực 3 : dịch vụ .
Tại các nước đang và kém phát triển dân số hoạt động tập trung chủ yếu ở
khu vực1, các nước có nền kinh tế phát triển và phát triển cao dân số tập trung ở
khu vực 2, 3. Việt Nam hiện nay xu hướng chung là giảm tỷ trọng khu vực 1,
tăng tỷ trọng khu vực 2 và 3.
+ Kết cấu theo nghề nghiệp: Là tập hợp những người lao động được sắp
xếp theo cùng một nghề như công nhân, nông dân, trí thức, tiểu thương. Tại các
nước phát triển có trình độ khoa học – k thuật cao, các ngành dịch vụ phát triển
mạnh nên kết cấu theo nghề nghiệp rất đa dạng.
+ Kết cấu theo trình độ văn hóa: Là tập hợp những người có cùng một
trình độ văn hóa nhất định. Và muốn phân định được trình độ văn hóa của một
quốc gia người ta cần thống kê số lượng người mù chữ, số người đi học ở các
cấp, số công nhân k thuật, số lượng cán bộ khoa học k thuật .Dựa trên kết

quả thống kê có thể đánh giá trình độ văn hóa của một quốc gia.


10
1.1.2. Các khái niệm về tăng trƣởng phát triển và chỉ số đo sự phát
triển
Tăng trưởng, phát triển là các khái niệm thường được sử dụng trong phát
triển kinh tế - xã hội.
* Tăng trưởng là sự gia tăng của tổng thu nhập quốc gia (GNI) hoặc tổng
thu nhập trong nước (GDP) hoặc mức tăng của tổng thu nhập quốc gia hay tổng
sản phẩm trong nước tính theo đầu người (GNI/người và GDP/người).
* Phát triển là quá trình một xã hội đạt đến th a mãn các nhu cầu mà xã hội
ấy coi là cơ bản. Phát triển chỉ sự đạt được những đòi h i về chất, trước hết là
phúc lợi của con người và với nghĩa rộng hơn, cịn bao gồm các địi h i về chính
trị.
* Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng (tăng GNI/ người, GDP/ người) cộng
thêm các thay đổi cơ bản trong cơ cấu nền kinh tế, sự tham gia của các dân tộc,
quốc gia trong quá trình tạo ra các thay đổi nói trên, những chuyển biến đáng kể
về mức tiêu dùng, điều kiện y tế, chăm sóc sức kh e, giáo dục và phúc lợi.
Muốn phát triển kinh tế điều đầu tiên phải có sự tăng trưởng kinh tế. Nhưng
khơng phải sự tăng trưởng kinh tế nào cũng dẫn tới phát triển kinh tế. phát triển
kinh tế đòi h i phải thực hiện được ba nội dung cơ bản sau:
- Sự tăng lên của tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tổng sản phẩm quốc dân
(GNP) và tổng sản phẩm quốc dân tính theo đầu người. Nội dung này phản ánh
mức độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định.
- Cơ cấu kinh tế có sự biến đổi theo hướng tiến bộ, thể hiện ở tỷ trọng của
các ngành dịch vụ và công nghiệp trong tổng sản phẩm quốc dân tăng lên, ngược
lại tỷ trọng nông nghiệp ngày càng giảm. Nội dung này phản ánh chất lượng
tăng trưởng, trình độ k thuật của nền sản xuất để có thể đảm bảo cho sự tăng
trưởng kinh tế bền vững.

- Mức độ thoả mãn các nhu cầu cơ bản của xã hội thể hiện b ng sự tăng
lên của thu nhập thực tế, chất lượng giáo dục, y tế... mà mỗi người dân được


11
hưởng. Nội dung này phản ánh mặt công b ng xã hội của sự tăng trưởng kinh tế.
Với những nội dung trên, phát triển kinh tế bao hàm các yêu cầu cụ thể là:
+ Mức tăng trưởng kinh tế phải lớn hơn mức tăng dân số, đảm bảo tăng
trưởng bền vững.
+ Tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với công b ng xã hội, tạo điều kiện
cho mọi người có quyền lợi ngang nhau trong đóng góp và hưởng thụ kết quả
của tăng trưởng kinh tế.
+ Chất lượng sản phẩm ngày càng cao, phù hợp với sự biến đổi nhu cầu của
con người và xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái.
Như vậy, phát triển kinh tế có nội dung và ý nghĩa khá toàn diện, là mục
tiêu và định hướng của đất nước trong mọi thời đại. Phát triển kinh tế gắn liền
với sự tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội. Tăng trưởng và phát triển kinh
tế là điều kiện tiên quyết và cơ bản để đáp ứng các nhu cầu xã hội.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến dân số và phát triển kinh tế - xã hội
1.1.3.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ có ảnh hưởng quan trọng đến dân số và phát
triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, đặc biệt trong giai đoạn hội nhập hiện
nay. Bởi khi một quốc gia hay một địa phương có vị trí địa lí thuận lợi, phạm vi
lãnh thổ rộng lớn s là nơi có nhiều tiềm năng, thế mạnh cho phát triển kinh tế xã hội, mở rộng mối quan hệ, giao lưu từ kinh tế, chính trị đến văn hóa, giáo
dục

.
1.1.3.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là nhân tố tiền đề trong phân


bố dân cư và phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Các yếu tố như địa
hình, đất đai, khí hậu, nguồn nước, sinh vật, khống sản

. là điều kiện thường

xuyên, cần thiết, tạo khả năng cho quá trình sản xuất và phát triển kinh tế - xã
hội.


12
1.1.3.3. Kinh tế - xã hội
* Dân cư, nguồn lao động
Trong mọi thời đại, con người vừa là lực lượng sản xuất vừa là lực lượng
tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ trong xã hội đồng thời là chủ thể của
quá trình phát triển dân số trong tương lai. Con người là chủ thể tiến hành các
hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động xã hội, cải tạo và sử dụng tự nhiên, bộ
phận dân số tham gia lực lượng sản xuất chính là nguồn lao động của xã hội.
Con người cũng đóng vai trị là thị trường tiêu dùng các sản phẩm do chính họ
sản xuất ra để th a mãn các nhu cầu của mình. Sự phát triển của kinh tế - xã hội
phụ thuộc chặt ch vào các đặc điểm về quy mô, cơ cấu và sự gia tăng của dân
số.
* Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật
Sự hoàn thiện về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật có vai trị quan
trọng trong q trình phát triển kinh tế và phát triển dân số. Nó là tiền đề đề đảm
bảo cho các hoạt động sản xuất, trao đổi hàng hóa di n ra bình thường và thuận
lợi. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tạo ra sức sản xuất mới, đó là cơ sở
để tăng năng suất lao động; làm chỗ dựa cho việc cải tạo và phát triển các ngành
kinh tế; tạo điều kiện hình thành nền kinh tế độc lập – tự chủ, tham gia vào hệ
thống phân công lao động xã hội trong và ngoài nước
* Đường lối và hệ thống chính sách của nhà nước

Đường lối chính sách của quốc gia có ảnh hưởng lớn đến dân số và phát
triển kinh tế - xã hội của từng quốc gia.
Đường lối chính sách bao gồm các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội,
quy hoạch phát triển vùng lãnh thổ; chính sách, đường lối phát triển của xã hội
trong từng giai đoạn có sự khác nhau, như chính sách thu hút vốn đầu tư, chính
sách ưu tiên phát triển các ngành kinh tế, trợ giúp về vốn, chính sách mở cửa hội
nhập kinh tế. Các chính sách thuộc các lĩnh vực khác gồm y tế, giáo dục, giảm
nghèo

.


13
Hiện nay hầu hết các quốc gia thực hiện chính sách mở cửa nền kinh tế
nh m d dàng tiếp cận với khoa học, k thuật, vốn đầu tư

giúp tăng năng suất

lao động, thị trường trao đổi hàng hóa mở rộng, tạo điều kiện tăng thu nhập cho
bộ phận dân cư.
1.2. Quan hệ giữa phát triển dân số và tăng trƣởng kinh tế - xã hội
1.2.1. Dân số với phát triển kinh tế
Quan sát mức gia tăng dân số và thành tựu đã đạt được của tăng trưởng
kinh tế ở các nước hoặc khu vực s thấy một thực tế là: Đối với các nước phát
triển, mức GDP bình quân đầu người rất cao song tỷ lệ gia tăng dân số lại rất
thấp do mức sinh thấp. Ngược lại, đối với nhiều nước đang phát triển, trong khi
mức bình quân GDP đầu người rất thấp thì tỷ lệ gia tăng dân số lại cao.
Bảng 1.1. Dân số và Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một số quốc gia
trên thế giới giai đoạn 2005 - 2015
Đơn vị :

2005
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Các nƣớc
Việt Nam
Lào
Campuchia
Thái Lan
Philippin
Indonexia
Singapo
Malaysia
Hàn Quốc
Trung Quốc
Nhật Bản

Dân số
(triệu ngƣời)
83,1

5,93
13,7
64,7
85,2
221,9
4,2
26,1
49,0
1,3
127,8

GDP
(tỉ USD)
57,633
2,736
6,293
198,318
103,318
285,869
127,418
143,534
898,137
2286
4755

2015
Dân số
GDP
(triệu ngƣời) (tỉ USD)
91,7

193,599
6,6
12,369
15,4
18,05
65,1
395,168
103,0
292,451
255,7
861,934
5,5
292,739
30,0
292,451
50,4
1378
1,3
11008
126,0
4383
Nguồn: Tổng cục thống kê


14
Giữa các nước có sự tương phản rất lớn về tổng số dân và tổng quốc nội
(GDP). Trong khi các nước thuộc nhóm đang phát triển chiềm hơn 80% dân số
thế giới thì các nước thuộc nhóm nước phát triển chỉ chiếm chưa tới 20% dân số
thế giới, ngược lại, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của các nước lại chênh lệch
rất lớn. Ví như năm 2015 Lào có tổng sản phẩm quốc nội (GDP) chỉ 12,369 tỉ

USD thì Nhật Bản lên tới 4383 tỉ USD. Hay Việt Nam năm 2015 tổng sản phẩm
quốc nội (GDP) chỉ ở mức 193,599 tỉ USD.
1.2.1.1. Dân số với tăng trưởng GDP, giá trị sản xuất
Gia tăng dân số và tăng trưởng kinh tế có mối quan hệ chặt ch với nhau,
thể hiện qua công thức: Tỉ lệ gia tăng GDP/người = tỉ lệ gia tăng GDP - tỉ lệ gia
tăng dân số. Như vậy, để tăng trường kinh tế và nâng cao chất lượng dân cư thì
nhất thiết tỉ lệ gia tăng tổng sản phẩm quốc dân phải lớn hơn tỉ lệ gia tăng dân số
hoặc là phải hạ thấp hơn tỉ lệ gia tăng dân số trong điều kiện tổng thu nhập quốc
dân không tăng lên.
Thực tế cho thấy, các nước đang phát triển có mức thu nhập bình qn đầu
người thấp thường có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn các nước phát triển có thu
nhập bình qn đầu người cao. Như vậy, gia tăng dân số nhanh ở các nước đang
phát triển đã ảnh hưởng lớn đến tăng trưởng kinh tế - xã hội và nâng cao chất
lượng dân cư. Tốc độ tăng dân số khác nhau là một trong những nguyên nhân
làm tăng khoảng cách thu nhập bình quân đầu người giữa hai nhóm nước. Nếu
thập kỉ 60 của thế kỉ XX chênh lệch GDP/người/năm của hai nhóm nước là 30
lần thì sang thập kỉ 90 là 60 lần.
1.2.1.2. Dân số với chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Phát triển kinh tế địi h i khơng những tăng trưởng kinh tế mà còn cả
chuyển dịch cơ cấu của nền kinh tế theo hướng cơng nghiệp hố và hiện đại
hố. Về cơ cấu ngành kinh tế nước ta, cùng với tốc độ tăng cao liên tục và khá
ổn định của GDP, cơ cấu ngành kinh tế đã có sự thay đổi đáng kể theo hướng
tích cực.


15
Bảng 1.2. Tổng sản phẩm trong nƣớc phân theo khu vực kinh tế nƣớc ta
giai đoạn 2010 – 2015
Chia ra


Tổng số
Năm

Nơng -

Cơng

lâm – ngƣ

nghiệp

nghiệp

và xây dựng

Thuế
Dịch vụ

sản phẩm

Nghìn tỷ đồng
2010

2157,8

396,6

693,3

797,2


270,7

2012

3245,4

623,8

1089,1

1209,5

323,0

2014

3937,9

697,0

1307,9

1537,1

395,9

2015

4192,9


712,5

1394,1

1666,0

420,3

Cơ cấu (%)
2010

100,00

18,38

32,13

36,94

12,55

2012

100,00

19,22

33,56


37,27

9,95

2014

100,00

17,70

33,21

39,04

10,05

2015

100,00

17,00

33,25

39,73

10,02

Chỉ số phát triển (Năm trƣớc = 100%)
2012


105,25

102,92

107,39

106,71

98,40

2014

105,98

103,44

106,42

106,16

107,93

2015

106,68

102,41

109,64


106,33

105,54

Nguồn: Tổng cục thống kê
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2015 ước tính tăng 6,68% so với
năm 2014. Trong mức tăng 6,68% của tồn nền kinh tế, khu vực nơng, lâm
nghiệp và thủy sản tăng 2,41%; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 9,64%;
khu vực dịch vụ tăng 6,33%.
Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, ngành lâm nghiệp có mức
tăng cao nhất với 7,69%; ngành nơng nghiệp mặc dù tăng thấp ở mức 2,03% do


16
ảnh hưởng của thiên tai, hạn hán, nhưng quy mô trong khu vực lớn nhất (chiếm
khoảng 75%); ngành thủy sản tăng 2,80%, là mức tăng trưởng thấp nhất của
ngành này trong 5 năm qua do đối mặt với nhiều khó khăn về thời tiết, dịch
bệnh, giá cả và thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp tăng 9,39%
so với năm trước, trong đó cơng nghiệp chế biến, chế tạo tăng 10,60%, cao hơn
nhiều mức tăng của một số năm trước, đóng góp đáng kể vào tốc độ tăng của
khu vực II và góp phần quan trọng trong mức tăng trưởng chung. Ngành khai
khoáng tăng 6,50%. Ngành xây dựng đạt mức tăng 10,82% so với năm trước,
đây là mức tăng cao nhất kể từ năm 2010.
Trong khu vực dịch vụ, đóng góp của một số ngành có tỷ trọng lớn vào
mức tăng trưởng chung như sau: Bán buôn và bán lẻ chiếm tỷ trọng lớn nhất,
đạt mức tăng 9,06% so với năm 2014; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo
hiểm tăng 7,38%; hoạt động kinh doanh bất động sản được cải thiện hơn với
mức tăng 2,96%, cao hơn mức tăng 2,80% của năm trước và chủ yếu tập trung

vào mua nhà ở.
TPHCM là một đô thị đặc biệt, là trung tâm lớn về văn hóa, giáo dục - đào
tạo, khoa học cơng nghệ, kể cả đầu mối giao lưu, hội nhập kinh tế quốc tế.
Bảng 1.3. Tổng sản phẩm phân theo ngành của Thành phố Hồ Chí Minh
năm 2015
Giá thực tế
Tỷ đồng
Tỷ trọng (%)
957.368
100,0
9.502
0,99

Tốc độ tăng so
với năm 2014
9,85
5,79

Tổng
- Nông – lâm – thủy
sản
- Công nghiệp – xây
378.795
39,57
8,07
dựng
324.310
33,88
7,69
+ Công nghiệp

54.485
5,69
10,50
+ Xây dựng
- Dịch vụ
569.061
59,44
11,11
Nguồn: Tổng cục Thống kê TP. Hồ Chí Minh năm 2015


×