Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong quá trình đô thị hóa ở huyện Nhà Bè (TP.HCM) (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.57 MB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Thân Thị Thủy

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA
Ở HUYỆN NHÀ BÈ (TP.HCM)

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Thân Thị Thủy

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA
Ở HUYỆN NHÀ BÈ (TP.HCM)
Chuyên ngành :

Địa lí học

Mã số

60 31 05 01

:



LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM THỊ XUÂN THỌ

Thành phố Hồ Chí Minh - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn “Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong quá
trình đô thị hóa ở huyện Nhà Bè (TP. HCM)” là công trình nghiên cứu của bản thân
tôi. Các tài liệu tham khảo và trích dẫn được sử dụng trong luận văn này đều nêu rõ
xuất xứ tác giả và được ghi chú trong danh mục các tài liệu tham khảo. Kết quả
nghiên cứu của luận văn chưa được công bố ở bất kỳ tài liệu nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Tp. Hồ Chí Minh ngày 15 tháng 09 năm 2017
Tác giả

Thân Thị Thủy


LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới các thầy,
cô giáo trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới TS. Phạm Thị Xuân
Thọ- người đã tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình tìm hiểu, nghiên cứu
và hoàn thiện luận văn.
Qua đây tác giả cũng trân trọng cảm ơn các cơ quan: Văn phòng Ủy ban nhân
dân, phòng thống kê, phòng tài nguyên và môi trường, phòng kế hoạch và đầu tư,

phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Nhà Bè… đã giúp đỡ tác giả
trong quá trình thu thập số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan tới đề tài nghiên
cứu.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến trường THCS, THPT Quốc tế ViệtÚc, bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã luôn luôn bên cạnh, giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tp. Hồ Chí Minh ngày………tháng……năm 2017
Tác giả luận văn

Thân Thị Thủy


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Danh mục các biểu đồ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA ......... 6
1.1. Khái niệm về đất và chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất ......................................... 6
1.1.1.
1.1.2.
1.1.3.
1.1.4.
1.1.5.

Khái niệm về đất ......................................................................................... 6

Vai trò của đất trong sự phát triển kinh tế - xã hội ..................................... 6
Phân loại đất ................................................................................................ 8
Cơ cấu sử dụng đất và chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất ........................... 11
Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong
quá trình đô thị hóa ................................................................................... 14

1.1.6. Ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất đối với kinh tế - xã
hội và môi trường ...................................................................................... 17
1.2. Các khái niệm về đô thị và đô thị hóa ............................................................... 18
1.2.1. Khái niệm về đô thị ................................................................................... 18
1.2.2. Vai trò của đô thị ....................................................................................... 19
1.2.3. Khái niệm về đô thị hóa ............................................................................ 20
1.2.4. Những biểu hiện cơ bản của quá trình đô thị hóa ..................................... 21
1.2.5. Ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đối với kinh tế - xã hội và
môi trường ................................................................................................. 23
1.3. Thực tiễn về đô thị hóa và chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất ở Thành phố
Hồ Chí Minh. ................................................................................................... 24
Chương 2. HIỆN TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA Ở HUYỆN NHÀ BÈ
(TP. HCM) ......................................................................................... 37
2.1. Khái quát về huyện Nhà Bè ............................................................................... 37
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất ........................... 39
2.2.1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ ................................................................... 39


2.2.2. Điều kiện tự nhiên - tài nguyên thiên nhiên .............................................. 41
2.2.3. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................... 47
2.2.4. Đánh giá chung.......................................................................................... 53
2.3. Hiện trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất ở huyện Nhà Bè (TP. HCM) ........ 54
2.3.1. Khái quát chung ........................................................................................ 54

2.3.2. Hiện trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất tại huyện Nhà Bè ................. 57
2.3.3. Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất theo lãnh thổ ......................................... 71
2.3.4. Ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong quá trình đô
thị hóa đến kinh tế - xã hội - môi trường ở huyện Nhà Bè ...................... 76
2.3.5. Đánh giá chung.......................................................................................... 84
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ Ở HUYỆN
NHÀ BÈ ............................................................................................. 87
3.1. Cơ sở của định hướng ........................................................................................ 87
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh ....... 87
3.1.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Nhà Bè ....................... 89
3.2. Định hướng về sử dụng đất và đô thị hóa đến năm 2020 .................................. 95
3.2.1. Đánh giá tiềm năng đất đai........................................................................ 95
3.2.2. Định hướng về sử dụng đất ở huyện Nhà Bè ............................................ 97
3.2.3. Định hướng phát triển đô thị ở huyện Nhà Bè ........................................ 112
3.3. Một số giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất ở
huyện Nhà Bè................................................................................................. 123
3.3.1. Giải pháp về chính sách .......................................................................... 123
3.3.2. Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tư .................................................... 123
3.3.3. Giải pháp về khoa học công nghệ ........................................................... 124
3.3.4. Giải pháp bảo vệ đất, cải tạo và sử dụng đất ........................................... 124
3.3.5. Giải pháp về tổ chức thực hiện................................................................ 125
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 129
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Mục đích sử dụng đất được ghi bằng tên gọi trong Giấy chứng nhận và thể hiện
bằng mã trong hệ thống dữ liệu địa chính như sau:

- Mục đích sử dụng thuộc nhóm đất nông nghiệp gồm:
LUA

: là đất trồng lúa

COC

: là đất cỏ dùng vào chăn nuôi

HNK

: là đất trồng cây hàng năm khác

CLN

: là đất trồng cây lâu năm

RSX

: là đất rừng sản xuất

RPH

: là đất rừng phòng hộ

RDD

: là đất rừng đặc dụng

NTS


: là đất nuôi trồng thuỷ sản

LMU

: là đất làm muối

NKH

: là đất nông nghiệp khác

- Mục đích sử dụng thuộc nhóm đất phi nông nghiệp gồm
ONT

: là đất ở tại nông thôn

ODT

: là đất ở tại đô thị

TSC

: là đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của Nhà nước

TSK

: là đất trụ sở khác

CQP


: là đất quốc phòng

CAN

: là đất an ninh

SKK

: là đất khu công nghiệp

SKC

: là đất cơ sở sản xuất, kinh doanh

SKS

: là đất cho hoạt động khoáng sản

SKX

: là đất sản xuất vật liệu, gốm sứ

DGT

: là đất giao thông

DTL

: là đất thủy lợi


DNL

: là đất công trình năng lượng

DBV

: là đất công trình bưu chính, viễn thông


DVH

: là đất cơ sở văn hóa

DYT

: là đất cơ sở y tế

DGD

: là đất cơ sở giáo dục - đào tạo

DTT

: là đất cơ sở thể dục - thể thao

DKH

: là đất cơ sở nghiên cứu khoa học

DXH


: là đất cơ sở dịch vụ về xã hội

DCH

: là đất chợ

DDT

: là đất có di tích, danh thắng

DRA

: là đất bãi thải, xử lý chất thải

TON

: là đất tôn giáo

TIN

: là đất tín ngưỡng

NTD

: là đất nghĩa trang, nghĩa địa

MNC

: là đất có mặt nước chuyên dùng


PNK

: là đất phi nông nghiệp khác

Trường hợp dữ liệu mục đích sử dụng đất được xây dựng theo kết quả cấp
Giấy chứng nhận trước ngày 02 tháng 12 năm 2004 thì trong cơ sở dữ liệu phải
được thể hiện lại bằng mã theo quy định tại tiết này.
Mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt được ghi
bằng mã quy định tại Thông tư hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Mục đích sử dụng đất theo chỉ tiêu kiểm kê đất đai được thể hiện bằng mã
thống nhất với bản đồ địa chính như sau :
- Mục đích sử dụng thuộc nhóm đất nông nghiệp gồm :
LUC

: là đất chuyên trồng lúa nước

LUK

: là đất trồng lúa nước còn lại

LUN

: là đất trồng lúa nương

COC

: là đất cỏ dùng vào chăn nuôi


BHK

: là đất bằng trồng cây hàng năm khác

NHK

: là đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

LNC

: là đất trồng cây công nghiệp lâu năm

LNQ

: là đất trồng cây ăn quả lâu năm


LNK

: là đất trồng cây lâu năm khác

RSN

: là đất có rừng tự nhiên sản xuất

RST

: là đất có rừng trồng sản xuất

RSK


: là đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất

RSM

: là đất trồng rừng sản xuất

RPN

: là đất có rừng tự nhiên phòng hộ

RPT

: là đất có rừng trồng phòng hộ

RPK

: là đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ

RPM

: là đất trồng rừng phòng hộ

RDN

: là đất có rừng tự nhiên đặc dụng

RDT

: là đất có rừng trồng đặc dụng


RDK

: là đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng

RDM

: là đất trồng rừng đặc dụng

TSL

: là đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn

TSN

: là đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt

LMU

: là đất làm muối

NKH

: là đất nông nghiệp khác

- Mục đích sử dụng thuộc nhóm đất phi nông nghiệp được ghi bằng mã quy
định tại tiết c điểm này và có thêm.
SON

: là đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối


- Loại đất thuộc nhóm đất chưa sử dụng gồm :
BCS

: là đất bằng chưa sử dụng

DCS

: là đất đồi núi chưa sử dụng

NCS

: là núi đá không có rừng cây

KT - XH

: Kinh tế - xã hội

TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

ĐTH

: Đô thị hóa

HĐH - CNH : Hiện đại hóa - công nghiệp hóa


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1.

Diện tích tự nhiên theo đơn vị hành chính huyện Nhà Bè .................... 40

Bảng 2.2.

Cơ cấu và diện tích các nhóm đất chính trên địa bàn huyện
Nhà Bè .................................................................................................. 43

Bảng 2.3.

Diện tích và dân số theo đơn vị hành chính huyện Nhà Bè
năm 2016 ............................................................................................... 48

Bảng 2.4.

Dân số và lao động và việc làm của huyện Nhà Bè.............................. 49

Bảng 2.5.

Cơ cấu kinh tế huyện Nhà Bè giai đoạn 2005 - 2015 ........................... 57

Bảng 2.6.

Cơ cấu các loại đất chính của huyện Nhà Bè giai đoạn
2005 - 2015 ........................................................................................... 59

Bảng 2.7.

Cơ cấu các loại đất nông nghiệp ở huyện Nhà Bè giai đoạn

2005 - 2015 ........................................................................................... 61

Bảng 2.8.

Sản lượng và diện tích nuôi trồng thủy sản huyện Nhà Bè
giai đoạn 2005 - 2015 ........................................................................... 62

Bảng 2.9.

Tỷ lệ đất nông nghiệp so với diện tích đất tự nhiên các xã của
huyện Nhà Bè giai đoạn 2010 - 2015 ................................................... 64

Bảng 2.10. Cơ cấu các loại đất phi nông nghiệp ở huyện Nhà Bè giai đoạn
2005 - 2015 ............................................................................................ 66
Bảng 2.11. Hiện trạng sử dụng đất phân theo các xã ở huyện Nhà Bè
năm 2015 ............................................................................................... 72
Bảng 2.12. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các lĩnh vực của huyện Nhà Bè .......... 78
Bảng 2.13. Hiện trạng lao động huyện Nhà Bè giai đoạn 2005 - 2015 .................. 79
Bảng 3.1.

Tình hình sử dụng đất huyện Nhà Bè giai đoạn 2015 và định
hướng đến năm 2020........................................................................... 103

Bảng 3.2.

Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020 ........................... 104

Bảng 3.3.

Danh mục quy hoạch các công trình trụ sở cơ quan, công trình

sự nghiệp ............................................................................................. 107

Bảng 3.4.

Danh mục các công trình đất ở đô thị ................................................. 108

Bảng 3.5.

Danh mục các công trình công nghiệp, TTCN ................................... 109

Bảng 3.6.

Danh mục các công trình an ninh ....................................................... 110

Bảng 3.7.

Thống kê danh mục hệ thống bến bãi xe huyện Nhà Bè .................... 121


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.

Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất huyện Nhà Bè
giai đoạn 2005 - 2015 (Đơn vị: %) ................................................... 60

Biểu đồ 2.2.

Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp huyện Nhà Bè năm 2005
và 2015 ............................................................................................. 63


Biểu đồ 2.3.

Cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp huyện Nhà Bè năm 2005
và 2015 ............................................................................................. 67

Biểu đồ 2.4.

Cơ cấu diện tích đất tự nhiên huyện Nhà Bè giai đoạn 2015 ........... 73

Biểu đồ 2.5.

Hiện trạng lao động huyện Nhà Bè giai đoạn 2005 - 2015 .............. 79


DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ
Bản đồ hành chính huyện Nhà Bè (Tp.HCM) .......................................................... 38
Bản đồ thổ nhưỡng huyện Nhà Bè (Tp.HCM) ......................................................... 56
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở huyện Nhà Bè năm 2010 ...................................... 70
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Nhà Bè năm 2015 ......................................... 74
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 ở huyện Nhà Bè (Tp.HCM) .......... 111


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia. Là tư liệu sản xuất chủ
yếu và không thể thay thế được của các ngành nông - lâm nghiệp. Đất còn là mặt bằng
để bố trí các điểm dân cư (nông thôn, đô thị), các cơ sở công nghiệp, các công trình cơ
sở hạ tầng phục vụ sản xuất và sinh hoạt, các công trình quốc phòng [6]. Chính vì vậy,

tại điều 18, Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 khẳng
định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước thống nhất quản lý theo quy hoạch
và pháp luật, đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích và có hiệu quả”[16].
Nhà Bè là huyện ngoại thành nằm về phía Đông Nam của Thành phố Hồ Chí
Minh. Có vị trí chiến lược quan trọng và là huyện nằm trong định hướng phát triển về
phía Nam hướng ra biển Đông cùng với Cần Giờ của Thành phố. Chính vì vậy, tốc độ
phát triển công nghiệp và quá trình đô thị hóa ở đây diễn ra khá nhanh. Cùng với quá
trình đô thị hóa là sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất, diện tích đất nông nghiệp được
chuyển đổi sang đất ở đô thị, đất công nghiệp và đất phát triển cơ sở hạ tầng ngày càng
tăng nhanh. Đặc biệt, trong những năm gần đây Khu công nghiệp, cảng tân cảng Hiệp
Phước đi vào hoạt động, nhiều hệ thống đường giao thông được xây dựng mới và mở
rộng, đã nhanh chóng làm thay đổi và tăng giá trị sử dụng đất, góp phần giải quyết
việc làm, tăng thu nhập và cải thiện chất lượng cuộc sống dân cư. Tuy nhiên, bên cạnh
những mặt tích cực, sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất cũng gây ra những tác động
tiêu cực đối với phát triển kinh tế - xã hội nói chung và môi trường nói riêng.
Vì vậy, trước thực tiễn đó tác giả đã lựa chọn đề tài “Chuyển dịch cơ cấu sử
dụng đất trong quá trình đô thị hóa ở huyện Nhà Bè (TP.HCM)” là vấn đề hết sức
cần thiết và mang ý nghĩa thực tiễn nhằm đánh giá những tác động của quá trình
chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất đồng thời đề xuất hướng giải quyết nhằm sử dụng hợp
lý, có hiệu quả về kinh tế, sinh thái, đảm bảo cho sự phát triển bền vững, góp phần
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.


2

2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
Mục đích nghiên cứu của luận văn:
Nghiên cứu hiện trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất ở huyện Nhà Bè
(TP.HCM) trong quá trình đô thị hóa.
Định hướng chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất và đề ra một số giải pháp nhằm sử

dụng hợp lí đất đai.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
Để đạt được mục đích trên, đề tài phải thực hiện những nhiệm vụ cụ thể như sau:
Tổng quan có chọn lọc cơ sở lí luận về cơ cấu sử dụng đất và đô thị hóa.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong quá
trình đô thị hóa.
Nghiên cứu hiện trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất ở huyện Nhà Bè
(TP.HCM).
Đề xuất một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất và phát triển đô thị ở
huyện Nhà Bè (TP.HCM).
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Về mặt nội dung, luận văn tập trung nghiên cứu hiện trạng chuyển dịch cơ cấu sử
dụng đất trong quá trình đô thị hóa ở huyện Nhà Bè (TP. HCM).
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về mặt không gian, phạm vi nghiên cứu của luận văn được thực hiện ở tất cả các
xã và thị trấn thuộc huyện Nhà Bè (TP. HCM).
Về mặt thời gian, đề tài tập trung nghiên cứu giai đoạn từ (năm 2005 đến năm
2015) và định hướng đến năm 2020.
5. Lịch sử nghiên cứu của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc
biệt và không thể thay thế được trong phát triển nông nghiệp. Vì vậy, từ trước đền nay
đã có rất nhiều đề tài khoa học nghiên cứu về đất, đặc biệt về công tác quản lí, đánh
giá đất nhằm sử dụng hiệu quả cũng như phục vụ công tác quy hoạch và phát triển bền
vững nguồn tài nguyên này. Tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện tại thì các công trình


3

nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất mới chỉ mang tính chất khái quát. Phần

lớn các đề tài nghiên cứu về các vùng, các tỉnh còn các huyện thì chưa nhiều. Một số
công trình nghiên cứu về cơ cấu sử dụng đất điển hình như công trình nghiên cứu của
tác giả Lê Văn Nắp trong luận án phó tiến sĩ kinh tế năm 1994 với đề tài “Áp dụng
phương pháp mô phỏng để lựa chọn cơ cấu sử dụng đất tối ưu vùng trung du lấy 2
tỉnh Vĩnh Phúc và Hà Bắc làm ví dụ”. Tuy nhiên, đề tài này thiên về nghiên cứu
phương pháp mô phỏng để đánh giá hiệu quả sử dụng đất mà chưa đề cập đến hiệu quả
kinh tế xã hội của việc chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất mang lại.
Gần đây nhất, luận án tiến sĩ kinh tế của các tác giả Phạm Lan Hương năm 2012
với đề tài nghiên cứu “Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất vùng đồng bằng Sông Hồng
trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn” đề tài đã làm
rõ được mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất và quá trình công nghiệp
hóa - hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Tuy nhiên, đề tài chưa cụ thể hết những
ảnh hưởng của quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đến nông nghiệp, nông thôn.
Bên cạnh đó còn có một số công trình nghiên cứu liên quan tới chuyển dịch cơ
cấu sử dụng đất và một số vấn đề liên quan như: Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
“Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp phục vụ cho quy hoạch vùng
thâm canh tập trung trên địa bàn huyện Đông Anh - TP. Hà Nội, giai đoạn 2010 2020” của tác giả Trịnh Quang Hân năm 2010; “Thực trạng chuyển đổi cơ cấu sử
dụng đất và những giải pháp quản lí sử dụng đất bền vững huyện Tiên Du - Bắc Ninh”
của tác giả Nguyễn Thị Lan Hương; “Nghiên cứu tác động của quá trình chuyển đổi
cơ cấu sử dụng đất đến tình hình quản lí đất nông nghiệp và đời sống người dân huyện
Đan Phượng - TP.Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thị Thúy Hoa. Ngoài các công trình
nghiên cứu kể trên còn có các bài viết của các tác giả được đang tải trên tạp chí và các
buổi báo cáo khoa học như: “Đánh giá hiệu quả của việc chuyển dịch cơ cấu sử dụng
đất nông nghiệp tại huyện Nghĩa Hưng tỉnh Nam Định phục vụ phát triển bền vững và
bảo vệ môi trường” của tác giả Thái Thị Quỳnh Như. Nhưng chưa có đề tài nào
nghiên cứu về hiện trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong quá trình đô thị hóa ở
huyện Nhà Bè. Tuy nhiên, tất cả các đề tài trên là nguồn tư liệu phong phú và đáng tin
cậy giúp tác giả hoàn thiện hơn công trình nghiên cứu của mình.



4

6. Các quan điểm và phương pháp nghiên cứu đề tài
6.1. Quan điểm nghiên cứu
6.1.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Đây được xem là quan điểm cơ bản của Địa lý học. Trong thực tế chúng ta có thể
thấy tất cả mọi hiện tượng đều thay đổi theo không gian. Do đó, khi nghiên cứu hiện
trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong quá trình đô thị hóa ở huyện Nhà Bè (TP.
HCM) phải tìm hiểu mối quan hệ bên trong lãnh thổ và mối quan hệ với các lãnh thổ
lân cận. Đó chính là mối quan hệ tổng hợp lãnh thổ.
6.1.2. Quan điểm hệ thống
Đất là một trong những thành phần của tự nhiên, có mối quan hệ chặt chẽ với các
thành phần tự nhiên khác. Vì vậy, khi nghiên cứu sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất
chúng ta nghiên cứu trong mối liên hệ với các thành phần tự nhiên khác, bởi vì chúng
phát triển tương hỗ và phụ thuộc vào nhau. Một thành phần thay đổi sẽ kéo theo các
thành phần khác có sự thay đổi.
6.1.3. Quan điểm lịch sử viễn cảnh
Quan điểm này thiên về khía cạnh Địa lý lịch sử. Mọi sự vật hiện tượng luôn
luôn biến đổi theo thời gian và không gian. Vì vậy, việc nghiên cứu sự chuyển dịch cơ
cấu sử dụng đất trong quá trinh đô thị hóa ở huyện Nhà Bè (TP. HCM) trong mối quan
hệ giữa quá khứ và tương lai nhằm đảm bảo tính logic, khoa học và chính xác khi
nghiên cứu.
6.1.4. Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững
Con người luôn luôn chịu tác động của môi trường tự nhiên và môi trường xã
hội. Tuy nhiên, trong quá trình tồn tại và phát triển, con người đã làm biến đổi môi
trường tự nhiên, môi trường bị ô nhiễm. Vì vậy, khi nghiên cứu cần chú ý tới quan
điểm sinh thái và phát triển bền vững để đề xuất các giải pháp nhằm mang lại sự phát
triển hài hòa giữa kinh tế - xã hội và môi trường.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
6.2.1. Phương pháp thống kê số liệu

Trong bài tác giả đã sử dụng và phân tích số liệu thống kê của Tổng cục thống
kê, Cục thống kê huyện Nhà Bè … Các số liệu thống kê từ các cơ quan và người dân


5

địa phương. Nhờ đó tác giả có cơ sở để đánh giá hiện trạng chuyển dịch cơ cấu sử
dụng đất tại địa bàn nghiên cứu.
6.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu, số liệu thống kê
Từ các tài liệu đã thu thập được, tác giả tiến hành chọn lọc, phân loại và phân
tích các thông tin, số liệu, sau đó tiến hành so sánh, đối chiếu, tổng hợp thông để có
thể trình bày được hiện trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong quá trình đô thị
hóa ở huyện Nhà Bè (TP. HCM). Từ đó, đánh giá được những tác động tích cực và
tiêu cực của quá trình chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất.
6.2.3. Phương pháp khai thác bản đồ
Với mục đích làm sáng tỏ những vấn đề liên quan đến chuyển dịch cơ cấu sử
dụng đất và đô thị hóa. Ngoài việc sử dụng các con số tương đối và tuyệt đối để làm
sáng tỏ và minh chứng thì tác giả cũng cụ thể hóa bằng các bản đồ thích hợp.
Bản đồ được xem là “ngôn ngữ thứ hai” của Địa lý học. Việc sử dụng phương
pháp này nhằm làm cho vấn đề cần nghiên cứu trở nên trực quan, sinh động. Trong
luận văn, một số bản đồ được thực hiện dưới phần mềm Mapinfo 10.5 trên cơ sở các
số liệu đã thu thập và xử lí được.
6.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa
Đây là phương pháp cần thiết nhằm xác định mức độ tin cậy của tài liệu và các
số liệu đã thu thập được. Tác giả đã tiến hành khảo sát thực tế một số nơi trên địa bàn
huyện, theo sát sự biến động về thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong quá
trình đô thị hóa tại địa bàn nghiên cứu.
7. Bố cục dự kiến của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung chính của đề tài nghiên cứu
bao gồm 3 chương:

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA
Chương 2. HIỆN TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA Ở HUYỆN NHÀ BÈ (TP.HCM)
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ
DỤNG ĐẤT VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ Ở HUYỆN NHÀ BÈ (TP.HCM)


6

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA
1.1. Khái niệm về đất và chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất
1.1.1. Khái niệm về đất
Cho đến nay đã có nhiều định nghĩa về đất, nhưng định nghĩa của Dacutraep
(1879), ông là một nhà thổ nhưỡng học người Nga được thừa nhận rộng rãi nhất. Theo
tác giả này thì “Đất là vật thể tự nhiên được hình thành qua một thời gian dài do kết
quả tác động tổng hợp của 5 yếu tố: đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình và thời gian”.
Đây là định nghĩa đầu tiên và cũng là định nghĩa phản ánh xác thực nhất nguồn gốc
hình thành đất [14].
1.1.2. Vai trò của đất trong sự phát triển kinh tế - xã hội
Đất là nguồn tài nguyên quý giá của mỗi quốc gia, có một diện tích đất rộng lớn
không chỉ là mơ ước của mỗi cá nhân mà còn là mong đợi của tất cả các quốc gia trên
thế giới. Đất đai tham gia vào tất cả các hoạt động của đời sống kinh tế, xã hội. Đất đai
là địa điểm, là cơ sở của các thành phố, làng mạc các công trình công nghiệp, giao
thông, thuỷ lợi và các công trình xã hội khác.
1.1.2.1. Đất đai là một tư liệu sản xuất
Trong số những điều kiện vật chất cần thiết cho hoạt động sản xuất và đời sống
của con người, đất với lớp phủ thổ nhưỡng, lòng đất, rừng và mặt nước chiếm vị trí

đặc biệt. Đất là điều kiện đầu tiên và là nền tảng tự nhiên của bất kỳ một quá trình sản
xuất nào.
C. Mac cho rằng, đất là một phòng thí nghiệm vĩ đại, là kho tàng cung cấp các tư
liệu lao động, vật chất, là vị trí để định cư, là nền tảng của tập thể. Khi nói về vai trò
và ý nghĩa của đất đối với nền sản xuất xã hội, C. Mac đã khẳng định: “Lao động
không phải là nguồn duy nhất sinh ra của cải vật chất và giá cả tiêu thụ” - như William
Petti đã nói - “Lao động chỉ là cha của của cải vật chất, còn đất là mẹ”. Chúng ta đều
biết rằng, không có đất thì không thể có sản xuất, cũng như không có sự tồn tại của
con người. Đất là sản phẩm của tự nhiên, xuất hiện trước con người và tồn tại ngoài ý


7

muốn của con người. Đất tồn tại như một vật thể lịch sử - tự nhiên không phụ thuộc
vào hình thái kinh tế - xã hội.
Đất đai là điều kiện vật chất chung đối với mọi ngành sản xuất và hoạt động của
con người, đất vừa là đối tượng lao động (cho môi trường để tác động như: xây dựng
nhà xưởng, bố trí máy móc, làm đất, v.v...), vừa là phương tiện lao động (cho công
nhân nơi làm việc, dùng để gieo trồng, nuôi gia súc, v.v...).
1.1.2.2. Vai trò của đất trong nông nghiệp
Trong nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế
được, là cơ sở để tiến hành trồng trọt và chăn nuôi. Không thể có sản xuất nông nghiệp
nếu không có đất đai. Quỹ đất, cơ cấu sử dụng đất, các loại đất, độ phì của đất có ảnh
hưởng rất lớn đến quy mô, phương hướng sản xuất cũng như giá trị sử dụng của đất.
Trong nông nghiệp, đất còn có hai chức năng đặc biệt quan trọng:
Đất là tư liệu, đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá trình
sản xuất.
Đất tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng các chất
dinh dưỡng cần thiết để cây trồng sinh trưởng và phát triển. Như vậy, đất trở thành
một công cụ sản xuất. Năng suất và chất lượng sản phẩm phụ thuộc nhiều vào độ phì

của đất.
Tài nguyên đất nông nghiệp rất hạn chế, chỉ chiếm 12% diện tích tự nhiên toàn
thế giới. Tuy nhiên, xu hướng bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người
ngày càng giảm do gia tăng dân số, xói mòn, rửa trôi, do hoang mạc hóa và một phần
do chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất công nghiệp, đất đô thị và đất xây dựng cơ
sở hạ tầng. Vì vậy con người cần phải sử dụng hợp lý diện tích đất nông nghiệp hiện
có, duy trì và nâng cao độ phì cho đất.
1.1.2.3. Vai trò của đất trong các hoạt động kinh tế - xã hội khác
Đất tham gia vào tất cả các ngành sản xuất vật chất của xã hội. Tuy vậy, đối với
từng ngành sản xuất cụ thể của nền kinh tế quốc dân, đất đai có vai trò khác nhau:
+ Trong các ngành công nghiệp chế tạo, chế biến: đất đai là cơ sở không gian, là
nền tảng, vị trí thực hiện quá trình sản xuất. Quy trình sản xuất sản phẩm ở đây không
phụ thuộc vào tính chất và độ màu mỡ của đất.


8

+ Trong ngành công nghiệp khai khoáng: Đất đai không chỉ là cơ sở không gian,
còn là kho tàng cung cấp các nguyên liệu khoáng sản quý giá cho con người. Quá trình
sản xuất và chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào chất lượng đất.
1.1.3. Phân loại đất
Đất đai là một trong những tài nguyên vô cùng quý giá mà tự nhiên đã ban tặng
cho con người để sinh tồn và phát triển. Đất tham gia vào tất cả các hoạt động của đời
sống kinh tế - xã hội. Đất đai là địa điểm, là cơ sở để xây dựng các thành phố, làng
mạc; các công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi,...Ngoài ra, đất đai còn cung cấp
nguyên liệu cho các ngành xây dựng và vật liệu gốm sứ. Vì vậy, có nhiều cách phân
loại đất khác nhau phù hợp với từng mục đích riêng. Nhằm khai thác có hiệu quả
nguồn tài nguyên này.
1.1.3.1. Phân loại đất theo nguồn gốc phát sinh và độ phì
Tài nguyên đất của nước ta rất đa dạng, phân hóa theo các tổ hợp của các nhân tố

hình thành đất. Các loại đất này khác nhau về nguồn gốc phát sinh, độ phì và khả năng
khai thác cho các hoạt động nông, lâm nghiệp. Theo các nhà nghiên cứu về thổ
nhưỡng học, đất gồm 14 nhóm:
Đất cát, đất đen, đất mặn, đất đỏ vàng,đất phèn, đất mùn vàng đỏ trên núi, đất
lầy và than bùn, đất mùn thô trên núi cao, đất phù sa, đất xám bạc màu, đất thung
lũng do sản phẩm dốc tụ, đất xói mòn trơ sỏi đá, đất đỏ và xám nâu vùng bán khô hạn,
đất Pốtzon [14].
1.1.3.2. Phân loại đất theo tính chất và thành phần cấu tạo
Có nhiều cách phân loại đất dựa vào tính chất và thành phần cấu tạo.
Với GS.TS Vũ Tự Lập theo ông phân loại đất theo tính chất và thành phần cấu
tạo sẽ gồm các nhóm và loại đất sau:
 Các nhóm và loại đất địa đới
- Nhóm đất feralit đỏ vàng: đất feralit đỏ vàng trên đá biến chất và đá sét, đất
feralit vàng đỏ trên đá magma acid, đất feralit vàng nhạt trên đá cát, đất feralit vàng
nâu trên phù sa cổ, đất feralit biến đổi do trồng lúa.
- Nhóm đất đen: đất đen trên đá bọt, đất đen nâu hay nâu thẫm trên đá bazan, đất
đen trên đá vôi, đất đen thủy thành.


9

- Nhóm đất feralit nâu đỏ: đất feralit nâu thẫm trên đá magma bazơ và trung tính,
đất feralit nâu đỏ trên đá magma bazơ và trung tính, đất feralit nâu và xám trên đá
magma bazơ và trung tính, đất feralit đỏ nâu trên đá vôi, đất nâu bán khô hạn và khô
hạn.
- Nhóm đất xám: đất xám bạc màu trên phù sa cổ, đất xám bạc màu trên magma
acid và đá cát.
Nhìn chung, các nhóm và loại đất địa đới, đặc biệt nhóm đất feralit đỏ vàng và
đất feralit nâu đỏ rất thuận lợi cho trồng các loại cây công nghiệp lâu năm và cây công
nghiệp hằng năm như: (cao su, cà phê, hồ tiêu, điều), ít có giá trị trong trồng lúa.

 Các nhóm và loại đất phi địa đới
- Nhóm đất mùn feralit vàng đỏ trên núi thấp
- Nhóm đất mùn alit trên núi trung bình và núi cao, đất mùn alit trên núi trung
bình, đất mùn thô than bùn trên núi cao.
 Các nhóm và loại đất nội địa trên lũy tích bồi sông, biển
- Nhóm đất thung lũng
- Nhóm đất phù sa: đất phù sa trung tính và ít chua, đất phù sa chua.
Ở Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và huyện Nhà Bè nói riêng không tồn tại
các nhóm và loại đất phi địa đới. Tuy nhiên, nhìn chung các loại và nhóm đất này ít có
giá trị trong trồng trọt, thuận lợi cho việc trồng rừng cũng như trồng các loại cây công
nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hằng năm.
1.1.3.3. Phân loại đất theo mục đích sử dụng
Theo Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2013, căn cứ vào
mục đích sử dụng; đất đai được phân thành 3 nhóm: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất
phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng. Cụ thể được quy định tại điều 10 Luật Đất
đai như sau:
 Nhóm đất nông nghiệp
 Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
 Đất trồng cây lâu năm
 Đất rừng sản xuất
 Đất rừng phòng hộ


10

 Đất rừng đặc dụng
 Đất nuôi trồng thủy sản
 Đất làm muối
 Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà
khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên

đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được
pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học
tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây
cảnh.
 Nhóm đất phi nông nghiệp
 Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị
 Đất xây dựng trụ sở cơ quan
 Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
 Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao,
khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất
sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
 Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng
không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống
đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất
công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử
lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
 Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng
 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
 Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động
trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực


11

vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng

công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công
trình đó không gắn liền với đất ở.
Nhìn chung, nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất chính như: Đất cơ
sở hạ tầng công trình sự nghiệp, đất khu công nghiệp, đất ở đô thị, đất an ninh - quốc
phòng, đất cơ sở hạ tầng (đất văn hóa, y tế, thể dục - thể thao…).
 Nhóm đất chưa sử dụng
Bao gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng [16].
1.1.4. Cơ cấu sử dụng đất và chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất
1.1.4.1. Khái niệm về cơ cấu sử dụng đất
Đất là một trong những tài nguyên thiên nhiên quý giá, được sử dụng với nhiều
mục đích khác nhau như; đất xây dựng nhà ở, khu đô thị, công trình giao thông, Khu
công nghiệp và các công trình xã hội khác,…
Vì vậy, có thể hiểu “Cơ cấu sử dụng đất là mối quan hệ tỷ lệ giữa các loại đất
được sử dụng vào các mục đích khác nhau so với toàn bộ quỹ đất trong quá trình phát
triển kinh tế - xã hội”.
Cơ cấu sử dụng đất không phải là một hệ thống tĩnh, bất biến mà nó luôn ở trạng
thái vận động, thay đổi không ngừng theo sự thay đổi của cơ cấu kinh tế trong quá
trình phát triển. Cơ cấu sử dụng đất duy trì quá lâu hay thay đổi quá nhanh mà không
hợp lý sẽ ảnh hưởng rất lớn đến kinh tế - xã hội và môi trường.
Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất không phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội, đặc biệt là cơ cấu kinh tế của địa phương đều có ảnh hưởng nhất định đến hiệu
quả của quá trình sản xuất xã hội.
Cơ cấu sử dụng đất chuyển dịch nhanh hay chậm không phụ thuộc vào ý muốn
chủ quan mà phụ thuộc vào các điều kiện cần thiết cho sự chuyển dịch, các mục tiêu
và định hướng.
Một trong các nội dung quan trọng nhất của việc sử dụng hợp lý các nguồn lực
đất đai vào phát triển kinh tế là xây dựng cơ cấu sử dụng đất hợp lý để sử dụng vào
các mục đích khác nhau. Một cơ cấu sử dụng đất hợp lý phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của từng vùng.



12

+ Đáp ứng yêu cầu của quá trình phát triển các ngành kinh tế.
+ Đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao, chuyển dịch theo hướng tiến bộ để khai
thác được các lợi thế và tiềm năng kinh tế của các địa phương [12].
1.1.4.2. Khái niệm về chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất
CDCCSDĐ là quá trình vận động, biến đổi các loại đất khác nhau, làm thay đổi
vị trí, tương quan tỷ lệ và mối quan hệ giữa các loại đất dưới tác động của kinh tế - xã
hội và các điều kiện khách quan khác. Trong quá trình chuyển dịch, cơ cấu sử dụng đất
luôn vận động và phát triển từ cơ cấu sử dụng đất cũ sang một cơ cấu sử dụng đất mới.
Quá trình chuyển dịch này đòi hỏi một khoảng thời gian và trải qua các bước tuần tự
để đạt đến mục đích cuối cùng là một tổng thể được kết hợp hợp lý, hài hòa từ các bộ
phận cấu thành.
Việc sử dụng khái niệm trên mang ý nghĩa CDCCSDĐ không chỉ diễn ra một
cách khách quan mà còn chuyển dịch theo ý kiến chủ quan của con người, trong điều
kiện việc chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất theo định hướng của quá trình đô thị hóa và
đây không phải là quá trình diễn ra trong thời gian ngắn mà là một quá trình mang tính
biển đổi theo định hướng đã được đặt ra làm thay đổi toàn bộ cơ cấu sử dụng đất, từ
một cơ cấu sử dụng đất cũ sang một cơ cấu sử dụng đất mới phù hợp hơn, hiệu quả cao
hơn.
Đây là quá trình tất yếu, là kết quả của quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Với
vai trò của đất trong tất cả các hoạt động, sự phát triển của các ngành, các lĩnh vực
khác nhau, đặt ra yêu cầu đối với nhu cầu sử dụng lượng diện tích đất đai khác nhau
phục vụ CDCCSDĐ.
Cơ cấu sử dụng đất là mối quan hệ và tỷ lệ giữa diện tích đất sử dụng cho các
ngành kinh tế, mối quan hệ giữa các diện tích đất sử dụng cho các vùng khác nhau và
giữa diện tích đất sử dụng cho các thành phần kinh tế. Do đó, quan niệm về
CDCCSDĐ được hiểu là “Sự chuyển dịch, sự thay đổi tỷ trọng tương đối của diện tích
đất sử dụng cho các ngành, các thành phần và các vùng kinh tế”.

+ Cơ cấu sử dụng đất hình thành và phát triển mang tính khách quan. Luôn luôn
biến đổi phù hợp với sự biến đổi của cơ cấu kinh tế. Không thể áp đặt chủ quan bất kỳ
một cơ cấu sử dụng đất nào cũng như không thể thúc đẩy ép buộc hoặc kìm hãm sự


13

chuyển dịch của cơ cấu sử dụng đất theo một cơ chế không phù hợp với yêu cầu và
khả năng khách quan của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.
+ Sự tiến bộ của khoa học công nghệ, đặc biệt công nghệ mới trong lĩnh vực
trồng trọt đã tạo ra nhiều giống cây trồng mới với năng suất và chất lượng cao, hiệu
quả kinh tế đã mang lại nhiều sự thay đổi đáng kể trong việc sử dụng đất với tư cách là
tư liệu sản xuất chủ yếu và trực tiếp đối với ngành nông nghiệp nói chung và ngành
trồng trọt nói riêng.
+ Năng suất lao động và sản phẩm thu hoạch ngày càng tăng, thay đổi nhu cầu sử
dụng đất trong nông nghiệp. Diện tích đất đai còn lại từ ngành nông nghiệp là nguồn
cung quan trọng cho các ngành kinh tế khác như công nghiệp, thương mại - dịch vụ.
+ Kinh tế phát triển, tốc độ đô thị hóa diễn ra ngày càng nhanh chóng kéo theo
nhu cầu về diện tích đất để đáp ứng cho quá trình mở rộng hoạt động sản xuất về chiều
rộng và chiều sâu. Thực tế khách quan này làm biến đổi cơ cấu kinh tế nói chung, cơ
cấu sử dụng đất sử dụng cho các hoạt động kinh tế nói riêng.
Một cơ cấu sử dụng đất hợp lý là một cơ cấu phù hợp với cơ cấu kinh tế, hỗ trợ
đắc lực góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội địa phương. Trong nền kinh tế thị trường
như hiện nay, việc phát triển kinh tế - xã hội chỉ dựa vào nguồn lực bên trong của một
quốc gia đã trở nên lỗi thời. Một nền kinh tế mở, hội nhập sâu rộng, phân công lao
động đã trở thành xu thế. Do vậy, việc lựa chọn một cơ cấu sử dụng đất hợp lý đáp
ứng tốt nhu cầu phát triển của các ngành kinh tế cần phải huy động tốt cả nguồn lực
bên trong lẫn nguồn lực bên ngoài, đặc biệt việc thu hút tối đa từ nguồn lực bên ngoài
như vốn, công nghệ, khoa học kỹ thuật tiên tiến để có thể khai thác hiệu quả nguồn lực
đất đai phục vụ phát triển kinh tế.

Bên cạnh đó, để có một cơ cấu sử dụng đất hợp lý mang lại giá trị cao cần phải
có sự hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau của các phương tiện như xây dựng cơ sở hạ tầng, áp
dụng những tiến bộ và thành tựu của khoa học, công nghệ vào sản xuất nhằm tăng hiệu
quả sử dụng đất [12].


×