Tải bản đầy đủ (.pdf) (171 trang)

Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5 6 tuổi trong các hoạt động trải nghiệm (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.22 MB, 171 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Trƣơng Hồng Loan

GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI
TRONG HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Trƣơng Hồng Loan

GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI
TRONG HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Chuyên ngành : Giáo dục học (Giáo dục Mầm non)
Mã số

: 60 14 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM THU HƢƠNG



Thành phố Hồ Chí Minh – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các
thông tin, số liệu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, cụ thể. Kết
quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ
cơng trình nghiên cứu nào khác.

Tác giả

Nguyễn Trương Hồng Loan


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự động viên,
giúp đỡ và hỗ trợ nhiệt tình từ gia đình, thầy cô, nhà trường và bạn bè. Thông qua luận
văn, tác giả muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến:
- TS. Phạm Thu Hương đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn và định hướng cho tác giả
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn chỉnh luận văn.
- Ban giám hiệu và giáo viên trường Mẫu giáo Hướng Dương đã tạo điều kiện
cho tác giả trong suốt quá trình tiến hành thực nghiệm.
- Phòng Sau đại học trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều
kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
- Gia đình và bạn bè ln động viên tinh thần cho tác giả trong q trình nghiên
cứu và hồn chỉnh luận văn.
Cuối cùng, xin kính gửi lời chúc sức khỏe đến tất cả mọi người.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 09 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Trương Hồng Loan


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SÔNG CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 - 6 TUỔI| TRONG CÁC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM .................................................... 8
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 8
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới ............................................................................. 8
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam................................................................................... 10
1.2 Khái niệm công cụ ................................................................................................... 13
1.2.1. Kỹ năng sống ................................................................................................... 13
1.2.2. Giáo dục kỹ năng sống. ................................................................................... 21
1.2.3. Hoạt động trải nghiệm..................................................................................... 23
1.2.4. Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5- 6 tuổi trong hoạt động trải nghiệm. .......... 27

Tiểu kết chương 1................................................................................................ 38
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ
MẪU GIÁO 5 - 6 TUỔI

TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG


TRẢI NGHIỆM ............................................................................ 39
2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................................... 39
2.1.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................... 39
2.1.2. Khách thể và địa bàn khảo sát. ........................................................................ 39
2.1.3. Nội dung khảo sát............................................................................................ 40
2.1.4. Phương pháp khảo sát ..................................................................................... 40
2.2. Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi trong các hoạt
động trải nghiệm ................................................................................................... 42


2.2.1. Kết quả khảo sát trên giáo viên ....................................................................... 42
2.2.2. Thực trạng kỹ năng sử dụng lời nói, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng cảm nhận
và thể hiện cảm xúc của trẻ mẫu giáo 5–6 tuổi trong các hoạt động trải
nghiệm

........................................................................................................ 60

Tiểu kết chương 2................................................................................................ 81
Chƣơng 3. ĐỀ XUẤT VÀ THỰC NGHIỆM MỘT SỐ BIỆN PHÁP
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 - 6
TUỔI TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM ............. 83
3.1. Đề uất một số biện pháp giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi
trong các hoạt động trải nghiệm ........................................................................... 83
3.1.1. Cơ sở đề xuất các biện pháp ............................................................................ 83
3.1.2. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp ............................................................... 83
3.1.3. Một số biện pháp giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi trong
các hoạt động trải nghiệm .............................................................................. 85
3.2. Thực nghiệm một số biện pháp giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5 –
6 tuổi trong hoạt động trải nghiệm ....................................................................... 91

3.2.1. Mục đích thực nghiệm ..................................................................................... 91
3.2.2. Nội dung thực nghiệm ..................................................................................... 91
3.2.3. Khách thể thực nghiệm.................................................................................... 92
3.2.4. Xây dựng tiêu chí đánh giá và thang đánh giá ................................................ 92
3.2.5. Quy trình thực nghiệm .................................................................................... 92
3.3. Tiến hành thực nghiệm ........................................................................................... 93
3.3.1. Kết quả so sánh kỹ năng sống của trẻ mẫu giáo 5–6 tuổi của nhóm
Đối chứng và nhóm Thực nghiệm trước thực nghiệm .................................. 93
3.3.2. Kết quả so sánh kỹ năng sống của trẻ 5-6 tuổi của nhóm Đối chứng
và nhóm thực nghiệm sau thực nghiệm ......................................................... 95

Tiểu kết chương 3.............................................................................................. 104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 110
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

CBQL

Cán bộ quản lý

ĐC

Đối chứng


GVMN

Giáo viên mầm non

GV

Giáo viên

HTTN

Học tập trải nghiệm

KN CN VTHCX

Kỹ năng cảm nhận và thể hiện cảm úc

KN GT

Kỹ năng giao tiếp

KN SDLN

Kỹ năng sử dụng lời nói

MG

Mẫu giáo

MN


Mầm non

TB

Trung bình

TC

Tiêu chí

TN

Thực nghiệm


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng phân chia các mức độ kỹ năng theo quan điểm của K.K.
Platonov và G.G. Golubev ........................................................ 16
Bảng 2.1. Mẫu khảo sát thực trạng kỹ năng sống của trẻ 5-6 tuổi ...................... 39
Bảng 2.2. Quan điểm về hoạt động trải nghiệm.................................................. 43
Bảng 2.3. Mục đích sử dụng hoạt động trải nghiệm ........................................... 44
Bảng 2.4. Vai trò của hoạt động trải nghiệm nhằm rèn kỹ năng sống cho trẻ
mẫu giáo 5 – 6 tuổi ................................................................... 45
Bảng 2.5. Ý nghĩa giáo dục kỹ năng sống cho trẻ trong các hoạt động trải
nghiệm....................................................................................... 46
Bảng 2.6. Mức độ thực hiện tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào hoạt động
vui chơi ở góc ........................................................................... 48
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát giáo án của giáo viên .............................................. 51
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát các biện pháp của giáo viên ................................... 54
Bảng 2.9. Những khó khăn gặp phải khi giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu

giáo 5–6 tuổi. ............................................................................ 58
Bảng 2.10. Thang đánh giá mức độ thực hiện các kỹ năng sử dụng lời nói
của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi........................................................ 62
Bảng 2.11. Thang đánh giá mức độ thực hiện các kỹ năng giao tiếp của trẻ
mẫu giáo 5 – 6 tuổi ................................................................... 65
Bảng 2.12. Thang đánh giá mức độ thực hiện các kỹ năng cảm nhận và thể
hiện cảm úc của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ................................. 68
Bảng 2.13. Kết quả kỹ năng sử dụng lời nói của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ........... 72
Bảng 2.14. Kết quả kỹ năng giao tiếp của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ..................... 73


Bảng 2.15. Kết quả kỹ năng cảm nhận và thể hiện cảm úc của trẻ mẫu giáo
5 – 6 tuổi ................................................................................... 75
Bảng 2.16. Kết quả kỹ năng sống của mẫu giáo 5 – 6 tuổi ét theo giới tính..... 76
Bảng 2.17. Kết quả so sánh kỹ năng sống của trẻ 5 – 6 tuổi của 3 trường .......... 78
Bảng 3.1. So sánh kết quả kỹ năng sống của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi của
nhóm Thực nghiệm và nhóm đối chứng trước khi thực
nghiệm (theo tiêu chí) ............................................................... 93
Bảng 3.2 Kết quả mức độ kỹ năng sống trước thực nghiệm của trẻ mẫu giáo
5 – 6 tuổi nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm .................... 94
Bảng 3.3. So sánh kết quả kỹ năng sống của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi của nhóm
Thực nghiệm và nhóm đối chứng sau khi thực nghiệm (Qua
các tiêu chí) ............................................................................... 96
Bảng 3.4 Kết quả mức độ phát triển kỹ năng sau thực nghiệm của trẻ nhóm
đối chứng và nhóm thực nghiệm .............................................. 98
Bảng 3.5. So sánh mức độ phát triển kỹ năng của trẻ NĐC trước TN và sau
TN ........................................................................................... 100
Bảng 3.6. So sánh mức độ phát triển kỹ năng sống của trẻ nhóm TN trước TN
và sau TN................................................................................. 101



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1.

So sánh kỹ năng sống của trẻ giữa nhóm Đối chứng và
nhóm Thực nghiệm sau thử nghiệm (Từng tiêu chí) ................ 97

Biểu đồ 3.2.

Kết quả phân loại về mức độ kỹ năng của trẻ

nhóm

ĐC và nhóm TN sau TN ......................................................... 98
Biểu đồ 3.3.

Kết quả kỹ năng sống của trẻ 5 -6 tuổi

của nhóm

Đối chứng trước và sau thực nghiệm ...................................... 101
Biểu đồ 3.4.

Kết quả kỹ năng sống của trẻ 5 -6 tuổi

của nhóm

Thực nghiệm trước và sau thực nghiệm. ................................ 102



1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong thời đại cơng nghệ ngày nay, trẻ em dường như được học cách làm
thế nào để sử dụng máy tính truy cập vào mạng Internet nhiều hơn kỹ năng
sống cơ bản. Theo một khảo sát gần đây với 2.200 bà mẹ của trẻ nhỏ, được tiến
hành bởi một công ty an ninh mạng AVG, thấy nhiều trẻ em nhỏ biết cách chơi
một trò chơi máy tính hơn là đi e đạp. 63% trẻ trong độ tuổi từ 2 đến 5 có thể
khởi động và tắt một máy tính, nhưng chỉ có 20% biết làm thế nào để gọi tới số
911 [50]. Một cuộc khảo sát khác được tiến hành ở Anh và Mỹ cho kết quả
90% những trẻ em được học và bồi dưỡng kỹ năng sống từ độ tuổi trước khi
đến trường sẽ có cơ hội thành cơng hơn so với những trẻ cùng trang lứa trong
cuộc cuộc sống và nghề nghiệp sau này [51]. Điều đó cho thấy tầm quan trọng
và sự khẩn thiết của việc rèn luyện - hình thành và phát triển kỹ năng sống cho
trẻ ngay từ bậc mầm non.
Nhiều kỹ năng sống có thể được dạy ngay từ nhỏ giúp trẻ em tạo dựng
được nền tảng cơ bản trong suốt những năm thơ ấu của mình. Chính vì vậy, thời
gian gần đây, chủ đề dạy kỹ năng sống cho trẻ được rất nhiều người quan tâm.
Tuy nhiên dạy trẻ kỹ năng sống như thế nào lại là một vấn đề cần đặt ra nhiều
câu hỏi.
Tại nhiều nước Tây phương, trẻ em đã được học những kỹ năng sống về
những tình huống sẽ xảy ra trong cuộc sống, cách đối diện và đương đầu với
những khó khăn, và cách vượt qua những khó khăn đó cũng như cách tránh
những mâu thuẫn, ung đột, bạo lực giữa người và người.
Tại Việt Nam, ngày 28/1, Bộ GD-ĐT đã ban hành văn bản gửi các Sở GDĐT địa phương hướng dẫn triển khai thực hiện giáo dục kỹ năng sống tại các cơ
sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. Theo
hướng dẫn, các cơ sở giáo dục được phép chủ động tổ chức các hoạt động giáo
dục kỹ năng sống. Theo hướng dẫn này, các cơ sở giáo dục có thể liên kết với



2

các đơn vị để tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống. Khuyến khích các
cơ sở giáo dục liên kết với các đơn vị vừa có chương trình giáo dục kỹ năng
sống cho người học vừa có chương trình bồi dưỡng, tập huấn giáo viên về giáo
dục kỹ năng sống. Điều này cho thấy kỹ năng sống đang được quan tâm, tuy
nhiên trong nhà trường chủ yếu học sinh chỉ được dạy kỹ năng học tập và chính
trị, còn việc giáo dục kỹ năng sống chưa được quan tâm nhiều. Theo chuyên
viên tâm lý Huỳnh Văn Sơn, cố vấn Trung tâm chăm sóc tinh thần Ý tưởng Việt:
“Hiện nay, thuật ngữ kỹ năng sống được sử dụng khá phổ biến nhưng có phần bị
“lạm dụng” khi chính những người huấn luyện hay tổ chức và các bậc cha mẹ
cũng chưa thật hiểu gì về nó” [50]. Trên thực tế tại địa phương tôi đang công
tác, các cơ sở giáo dục rất quan tâm đến vấn đề giáo dục kỹ năng sống cho trẻ.
Tuy nhiên đa phần các giáo viên trực tiếp đứng lớp lại không được các chuyên
gia giáo dục kỹ năng sống tập huấn mà chỉ tự nghiên cứu sách là chủ yếu nên
khi tiến hành tổ chức thực hiện dạy trẻ chưa đúng, hoặc chưa phù hợp.
Và các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng từ 3 - 6 tuổi là giai đoạn “cửa sổ
vàng” cho trẻ học tập. Theo các chuyên gia giáo dục, học tập thông qua trải
nghiệm là cách học hiệu quả nhất, vì huy động được nhiều giác quan tham gia
vào quá trình nhận thức hiên thực. Hơn nữa trẻ thường có khả năng phân tích,
tổng hợp, khái qt và trừu tượng hóa khái niệm từ những thơng tin có được từ
trải nghiệm, đồng thời có kinh nghiệm để liên hệ với thực tiễn trong q trình
trải nghiệm, do đó q trình học diễn ra nhanh hơn và hiệu quả hơn [51]. Vì vậy,
dạy trẻ kỹ năng sống cần được thực hiện bằng cách trực tiếp cho trẻ trải nghiệm.
Từ những cơ sở trên, đề tài “Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo
5 - 6 tuổi trong các hoạt động trải nghiệm” được xác lập.
2. Mục đích nghiên cứu
Khảo sát thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
trong các hoạt động trải nghiệm ở một số trường mầm non trên địa bàn thành

phố Bến Tre. Từ đó đề uất thử nghiệm một số biện pháp giáo dục nhằm nâng


3

cao chất lượng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Hệ thống hóa các vấn đề lý luận có liên quan đến đề tài: kỹ năng
sống của trẻ mầm non, giáo dục kỹ năng sống, hoạt động trải nghiệm…
3.2. Tìm hiểu thực trạng việc giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5 - 6
tuổi trong các hoạt động trải nghiệm.
3.3. Đề xuất một số biện pháp và thử nghiệm các biện pháp giúp giáo viên
mầm non giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi trong các hoạt động
trải nghiệm sao cho có hiệu quả.
4. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi trong các
hoạt động trải nghiệm.
5. Giả thuyết nghiên cứu
Từ việc nghiên cứu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo
5-6 tuổi, nếu giáo viên mầm non tìm ra nguyên nhân và đề uất các biện
pháp tổ chức các hoạt động học tập trải nghiệm hữu hiệu, phù hợp thì sẽ góp
phần nâng cao việc giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Nội dung nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu 3 kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi
trong các hoạt động trải nghiệm, bao gồm:
- Kỹ năng sử dụng lời nói.

- Kỹ năng giao tiếp.
- Kỹ năng cảm nhận và thể hiện cảm úc.


4

Hoạt động trải nghiệm trong phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt động vui
chơi của trẻ.
Đề tài chỉ nghiên cứu thực trạng giáo dục, biện pháp giáo dục kỹ năng sử
dụng lời nói, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng cảm nhận và thể hiện cảm úc cho trẻ
mẫu giáo 5 - 6 tuổi.
6.2. Địa bàn nghiên cứu
Khảo sát 6 lớp lá (2 lớp lá trường mẫu giáo Hướng Dương, 2 lớp lá Mẫu
giáo Nhơn Thạnh, 2 lớp lá trường mầm non Rạng Đông), trên: 215 trẻ, 60 giáo
viên.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
a. Mục đích:
Phân tích và tổng hợp các nguồn tài liệu như sách, tạp chí, cơng trình
nghiên cứu và các bài báo khoa học trong và ngoài nước … nhằm thu thập tất
cả những thơng tin có liên quan đến đề tài. Trên cơ sở đó tiến hành khái quát
hóa, hệ thống hóa các thơng tin thành cơ sở lý luận để có sự định hướng cụ thể
nội dung nghiên cứu, làm cơ sở để thiết kế công cụ nghiên cứu, lý giải kết quả
nghiên cứu.
b. Cách thức tiến hành:
- Tra cứu nguồn tư liệu tại các thư viện lớn trong Tp.HCM. Chọn lọc các
tư liệu tại các thư viện điện tử, website có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Tìm kiếm và dịch thuật các tư liệu tiếng Anh mới mẻ và đáng tin cậy có
liên quan đến đề tài nghiên cứu. Chọn lọc, đối chiếu, hệ thống hóa thơng tin để
làm phong phú và hồn thiện cơ sở lý luận của đề tài.

7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
a. Mục đích:


5

Quan sát kỹ năng sử dụng lời nói, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng cảm nhận và
thể hiện cảm úc của trẻ khi thực hiện các hoạt động trong quá trình trải
nghiệm tình huống giáo viên thiết kế.
Quan sát giáo viên tổ chức các hoạt động hoạt động trải nghiệm nhằm
giáo dục kỹ năng sử dụng lời nói, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng cảm nhận và thể
hiện cảm úc cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi.
b. Cách thức tiến hành:
- Tham gia dự giờ giáo viên thực hiện các hoạt động trải nghiệm theo các
chủ đề, quan sát và ghi chép lại nội dung chi tiết toàn bộ buổi dự giờ bằng biên
bản quan sát cá nhân.
- Trao đổi với người tham gia hỗ trợ cách thức thu thập thông tin khi
quan sát trẻ ở các hoạt động trải nghiệm. Phát biên bản quan sát.
- Quan sát và ghi chép các kỹ năng sống của trẻ.
- Chọn lọc và xử lý các thông tin trong nội dung chi tiết đã ghi chép trong
biên bản quan sát cá nhân theo các tiêu chí đã đề ra.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi.
a. Bằng bảng hỏi: Dành cho giáo viên.
- Mục đích: Thu thập thơng tin về nhận thức vai trị, ý nghĩa của kỹ năng
giao tiếp, kỹ năng cảm nhận và thể hiện cảm úc, những khó khăn giáo viên gặp
phải khi giáo dục kỹ năng sống cho trẻ và các biện pháp của giáo viên giáo dục
kỹ năng sống trong hoạt động trải nghiệm.
- Cách tiến hành: Cho giáo viên trả lời những câu hỏi trên phiếu điều tra.
b. Thăm dò ý kiến: Dành cho chuyên gia nghiên cứu về lĩnh vực kỹ năng

sống và giáo viên.
- Mục đích: Thu thập thơng tin từ phía nhà nghiên cứu để :
+ Đánh giá sơ bộ về thực trạng kỹ năng sống hiện nay của trẻ mẫu giáo 56 tuổi.
+ Đề uất và tiến hành làm thực nghiệm một số biện pháp hình thành kỹ


6

năng sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi.
- Cách tiến hành: Cho đối tượng khảo sát trả lời những câu trên các phiếu
thăm dò ý kiến.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn sâu một số giáo viên.
a. Mục đích: Sau khi lấy được số liệu điều tra và quan sát trẻ ta tiến hành
phỏng vấn sâu giáo viên nhằm

ác định rõ hơn kỹ năng sử dụng lời nói, kỹ năng

giao tiếp, kỹ năng cảm nhận và thể hiện cảm úc của trẻ.
b. Cách thức tiến hành:
- Phỏng vấn sâu một số giáo viên.
7.2.4. Phương pháp nghiên cứu hồ sơ:.
a. Mục đích: Phân tích giáo án tổ chức hoạt động trải nghiệm giáo dục kỹ
năng sống của giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5-6 tuổi nhằm thu thập thông tin mà
giáo viên đã đề cập trong phiếu khảo sát, sau đó đánh giá thực trạng được chính
ác hơn.
b. Cách tiến hành:
- Phân tích và thu thập thông tin các giáo án của giáo viên.
7.2.5. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia.
a. Mục đích: Xin ý kiến, trao đổi về những vấn đề có liên quan đến đề
tài như thực trạng, hệ thống tiêu chí, hệ thống biện pháp giáo dục kỹ năng

sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi hiện nay để có hướng điều chỉnh hợp lý khi tiến
hành điều tra.
b. Cách thức tiến hành.
- Gặp trực tiếp các CBQL trong lĩnh vực giáo dục, các giáo viên có kinh
nghiệm, xin ý kiến.
7.2.6. Phương pháp thực nghiệm:
a. Mục đích: Kiểm chứng tính khả thi và tính hiệu quả của các biện pháp
đã đưa ra sau khi nghiên cứu thực tiễn trên mẫu nghiên cứu.
b. Cách thức tiến hành.


7

Thực nghiệm được tổ chức ở hai nhóm đối chứng và thực nghiệm ở lớp
5–6 tuổi trường mẫu giáo Hướng Dương tại thành phố Bến Tre.
7.2.7. Phương pháp thống kê tốn học
a. Mục đích: Từ số liệu thu được tiến hành phân tích đánh giá kỹ năng
sống của trẻ và quan điểm, ý kiến, biện pháp, hình thức tổ chức của giáo viên.
b. Cách thức tiến hành: Sử dụng phần mềm Excel để xử lý số liệu nghiên
cứu.
Trong những phương pháp trên, phương pháp nghiên cứu tài liệu, điều tra
giáo dục là phương pháp nghiên cứu chính, các phương pháp cịn lại là phương
pháp hỗ trợ.
8. Đóng góp của đề tài
- Khảo sát thực trạng giáo dục kỹ năng sống của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi trong
các hoạt động trải nghiệm.
- Đề uất một số biện pháp tác động vào quá trình giáo dục kỹ năng sống
cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi trong hoạt động trải nghiệm.



8

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 - 6 TUỔI|
TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới, việc nghiên cứu kỹ năng sống đã được nhiều tổ chức con
người quan tâm và tìm hiểu, vì đây là một điểm quan trọng trong việc nghiên
cứu và phát triển con người. Trước tiên, những khái niệm về kỹ năng sống đã
được đề cập đến trong những nghiên cứu của UNESCO. Tổ chức Y tế thế giới
(WHO) cũng nghiên cứu về kỹ năng sống như là một năng lực cá nhân.
Ở các nước phương tây, việc giáo dục kỹ năng sống đã vận dụng một
cách tổng hợp quan điểm của những nghiên cứu của các tổ chức như WHO,
UNICEF để giáo dục kỹ năng sống cho thanh thiếu niên.
Tại Úc (1990 – 2002), Hội đồng kinh doanh Úc (The businet Councli of
Australia – BCA) và Phòng thương mại và công nghiệp Úc (The Austalian
chambet of comecre an industry – ACCI) với sự bảo trợ của Bộ Giáo dục – Đào
tạo và Khoa học Úc (The department of edutralian – scien and training – DEST)
và Hội đồng giáo dục quốc gia Úc (The Autralia nationnal training authority –
ANTA) đã uất bản quyển tài liệu “Kỹ năng hành nghề cho tương lai” (2002).
Quyển sách đề cập đến những kỹ năng và kiến thức mà người lao động cần phải
có, trong đó liên quan đến nhiều kỹ năng sống. Kỹ năng hành nghề
(employability skills) là các kỹ năng cần thiết không chỉ để có việc làm mà cịn
để tiến bộ trong tổ chức khi phát huy tiềm năng của cá nhân và đóng góp các
định hướng chiến lược của tổ chức [36].
- Sách “Teaching Your Children Life Skills” của tác giả Deborah Carroll
viết về giảng dạy trẻ em kỹ năng sống, ( uất bản năm 1997) sách đề cập đến 10



9

điều quan trọng cần lưu ý khi dạy con em; làm thế nào để các tình huống trong
cuộc sống trở thành cơ hội học tập những kỹ năng thực hành quan trọng; giúp
các em rèn luyện cách cư ử tốt và các giá trị tốt đẹp, và hướng dẫn để phát
triển lòng tự trọng và kỹ năng sống lâu dài thông qua công việc hằng ngày [41].
- Tài liệu “Si steps to an emotionally intelligent teenager: Teaching
social skills to your teen” của tác giả James Windell ( uất bản 1999), đưa ra bài
tập và những ý tưởng thực tế để các bậc cha mẹ có thể rèn luyện và điều chỉnh
một thiếu niên thành người có một cuộc sống thành công [32].
- Hội nghị giáo dục thế giới họp tại Senegan tháng 4/2000 đã thông qua
kế hoạch hành động giáo dục con người (Kế hoạch hành động Dakar) gồm 6
mục tiêu lớn. Trong đó 3 mục tiêu đã vạch ra rằng: đảm bảo nhu cầu học tập
của thế hệ trẻ và người lớn được đáp ứng thơng qua bình đẳng tiếp cận với các
chương trình học tập và chương trình kỹ năng sống thích hợp [6].
- Kế đến là sách “Early years play and learning: Developing social
skills and cooperation” của tác giả Pat Broadhead ( uất bản 2004) cung cấp cho
học sinh một bộ cơng cụ hồn hảo cho việc nhận xét và tham gia vào các trò
chơi của trẻ. Sách giúp cho các giáo viên, đặc biệt là các giáo viên trẻ hiểu
được mối quan hệ giữa việc phát triển trí thơng minh với sự phát triển về ngơn
ngữ - đạt được trạng thái tốt về cảm xúc [47].
- Sách “The Indispensable Book of Parctical Life Skills” của tác
giả Nic Compton cung cấp cách để giải quyết những vấn đề làm bối rối và làm
choáng ngợp trước những thách thức của cuộc sống cho mọi lứa tuổi. Hướng
dẫn này hỗ trợ giảng viên, các bậc phụ huynh ử lý gồm tất cả các tình huống
khó ử trong cuộc sống. Sách được đề cập từng bước hướng dẫn, dễ thực hiện
cho mọi lứa tuổi [32].
- Sách “The Practical Life Skills Workbook” của Ester A. Leutenberg,



10

John J. Liptak cho rằng kỹ năng sống thực sự quan trọng hơn chỉ số thông
minh. Kỹ năng sống là những kỹ năng vô giá của người sử dụng hằng ngày, cho
phép họ tạo ra cuộc sống mà họ mong muốn. Chỉ số thơng minh của một người
có kỹ năng sống gồm cả thể chất, tinh thần, sự nghiệp, tình cảm, ã hội, trí
thơng minh [32].
Những năm đầu thập niên 90 (thế kỷ XX), một số nước gần với Việt
Nam trong khu vực Đông Nam Á và cả Châu Á nói chung như: Ấn Độ, Lào,
Campuchia, Indonexia, Malaysia, Thái Lan, … việc nghiên cứu kỹ năng sống
theo hướng áp dụng thử nghiệm rất được quan tâm, và triển khai chương trình
dạy kỹ năng sống ở các bậc học phổ thơng từ mầm non cho đến Trung học phổ
thông.
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam
Việc giáo dục rèn luyện kỹ năng sống cho thế hệ trẻ luôn là mục tiêu
quan tâm của các nhà giáo dục Việt Nam từ trước những năm 1990. Tuy
nhiên, thuật ngữ “Kỹ năng sống” chỉ bắt đầu được quan tâm tại Việt Nam vào
những năm đầu thập niên 90 (thế kỷ 20).
Vào đầu những năm 90, Thủ tướng chính phủ cũng đã có văn bản chỉ đạo
tại Quyết định 1363/TTg về việc “Đưa nội dung giáo dục môi trường vào hệ
thống giáo dục quốc dân”, quyết định này chưa thấy rõ về việc phải rèn luyện
kỹ năng sống ở các bậc học, tuy nhiên nội dung của quyết định cũng đã có đề
cập đến việc trang bị cho người học những vấn đề về văn hóa ứng xử, về thái độ
sống ….[6].
Chỉ thị 10/GD&ĐT năm 1995 hay Chỉ thị 24/CT&GD năm 1996 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo đã có những chỉ đạo về cơng tác phịng chống
HIV/AIDS hay tăng cường cơng tác phịng chống ma túy tại trường học ít nhiều
cũng đã đề cập đến nội dung của thuật ngữ kỹ năng sống [6].




×