Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

BÀI HÓA 10 CÓ GIẢI CT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.57 KB, 7 trang )

Nguyễn Ngọc Vinh Trường THCS Cát Minh
Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự sau: F, O, N, Cl. Hãy xét xem trong số
các phân tử sau: phân tử nào có liên kết phân cực nhất ? Vì sao ?
F
2
O, Cl
2
O, ClF, NCl
3
, NF
3
, N
2
O
3
Phương án nào trong các phương án sau đúng ?
3
3
232
2
3
NF;ClF.E
NF.D
OCl;ON.C
OF.B
NCl.A
F − O − F ; Cl − O − Cl ; Cl − F
Trong số các liên kết trong các phân tử trên thì: liên kết N − Cl ít phân cực nhất vì N và Cl
có tính phi kim hầu như bằng nhau, khả năng hút cặp electron chung hầu như cân bằng
nhau.
Liên kết Cl − F phân cực nhất vì flo có tính phi kim mạnh hơn clo nên hút cặp electron


chung lệch về phía flo.
− Độ phân cực của các liên kết trong dãy oxit của các nguyên tố thuộc chu kỳ 3 (ghi
dưới đây) thay đổi như thế nào ?
Na
2
O, MgO, Al
2
O
3
, SiO
2
, P
2
O
5
, SO
3
, Cl
2
O
7
biết rằng đi từ trái sang phải, tính chất kim loại của các nguyên tố yếu dần.
− Những oxit nào có liên kết ion ? Liên kết cộng hoá trị có cực ? Không có cực? Vì
sao?
Phương án nào trong các phương án sau đúng ?
A. − Độ phân cực giảm dần.
− Na
2
O, MgO, Al
2

O
3
: Liên kết cộng hoá trị có cực
− SiO
2
, P
2
O
5
, SO
3
, Cl
2
O
7
: Liên kết ion
B. − Độ phân cực tăng dần.
− Na
2
O, MgO, Al
2
O
3
: Liên kết cộng hoá trị không có cực
− SiO
2
, P
2
O
5

, SO
3
, Cl
2
O
7
: Liên kết ion
C. − Độ phân cực giảm dần.
− Na
2
O, MgO, Al
2
O
3
: Liên kết cộng hoá trị có cực
Nguyễn Ngọc Vinh Trường THCS Cát Minh
− SiO
2
, P
2
O
5
, SO
3
, Cl
2
O
7
: Liên kết cộng hóa trị không có cực
D. − Độ phân cực tăng dần.

− Na
2
O, MgO, Al
2
O
3
: Liên kết ion
− SiO
2
, P
2
O
5
, SO
3
, Cl
2
O
7
: Liên kết cộng hoá trị có cực
a) Độ phân cực của các liên kết trong dãy oxit nói trong bài giảm dần, bởi vì tính chất của
hai nguyên tử liên kết với nhau ngày càng ít khác nhau.
b) Các oxit kim loại là hợp chất ion: Na
2
O, MgO, Al
2
O
3
bởi vì các nguyên tử liên kết với
nhau có tính chất khác hẳn nhau.

− Các oxit còn lại là oxit của các phi kim. Chúng là những hợp chất cộng hoá trị phân cực
bởi vì các nguyên tử liên kết với nhau có tính chất khác nhau (oxi là phi kim mạnh nhất so
với Si, P, S, Cl)
− Không có oxit nào không phân cực bởi vì không có hai nguyên tố nào có tính chất giống
nhau.
− Giữa các nguyên tố O, S, Na có khả năng tạo thành những kiểu liên kết gì khi cho
chúng hoá hợp với nhau từng đôi một ?
− Trong số các hợp chất được tạo ra, phân tử nào phân cực nhất ? Vì sao?
Phương án nào trong các phương án sau đúng ?
ion kÕt nªLi:SOOS
cùc cã trÞ ho¸céng kÕt nªLi:SNaS2Na
cùc cã trÞ ho¸céng kÕt nªLi:ONaONa.A
22
2
t
22
0
→+
→+
=+−
S + O
2
SO
3
: Liên kết ion
− Phân tử Na
2
S phân cực lớn nhất
cùc cã trÞ ho¸céng kÕt nªLi:SOOS
cùc cã trÞ ho¸céng kÕt nªLi:SNaS2Na

ion kÕt nªLi:ONaONa.B
22
2
t
22
0
→+
→+
=+−
S + O
2
→ SO
3
: Liên kết cộng hoá trị có cực
− Phân tử phân cực lớn nhất là Na
2
O
cùc cã trÞ ho¸céng kÕt nªLi:SOOS
ion kÕt nªLi:SNaS2Na
ion kÕt nªLi:ONaONa.C
22
2
t
22
0
→+
→+
=+−
S + O
2

→ SO
3
: Liên kết cộng hoá trị có cực
Nguyễn Ngọc Vinh Trường THCS Cát Minh
− Phân tử Na
2
O phân cực lớn nhất
trÞ ho¸céng kÕt nªLi:SOOS
trÞ ho¸céng kÕt nªLi:SOOS
ion kÕt nªLi:SNaS2Na
ion kÕt nªLi:ONaONa.D
3
t
2
22
2
22
0
→+
→+
→+
=+−
− Phân tử SO
2
phân cực lớn nhất
Cho 1040g dung dịch BaCl
2
10% vào 200g dung dịch H
2
SO

4
. Lọc để tách bỏ kết tủa.
Để trung hoà nước lọc người ta phải dùng 250ml dung dịch NaOH 25%, d = 1,28.
Tính nồng độ % của H
2
SO
4
trong dung dịch đầu.
Phương án nào trong các phương án sau đúng:
%98%C.D
%9,7%C.C
%49%C.B
%5,24%C.A
42
42
42
42
SOH
SOH
SOH
SOH
=
=
=
=
Phương trình phản ứng :
)3(OH2SONaNaOH2SOH
)2(OHNaClNaOHHCl
)1(HCl2BaSOSOHBaCl
24242

2
4422
+=+
+=+
+=+
mol2
40
25
.
100
28,1.250
n
mol5,0
208
10
.
100
1040
n
NaOH
BaCl
2
==
==
Theo (2) : Giả sử chỉ có HCl phản ứng NaOH → nHCl = 2 mol
mol2)1(n
HCl
=→
Theo (1) :
mol5,0mol1n

2
1
n
HCl)1(BaCl
2
>==
→ Giả sử sai, vậy phản ứng (3) có xảy ra
→ Trong phản ứng (1), BaCl
2
phản ứng hết, H
2
SO
4

Theo (1) :
mol5,0nn
mol15,0.2n2n
242
2
BaCl)1(SOH
BaCl)1(HCl
==
===
Theo (2) :
mol1nn
)1(HCl)2(NaOH
==
mol112n
)3(NaOH
=−=→

Theo (3) :
Nguyễn Ngọc Vinh Trường THCS Cát Minh
mol5,0n
2
1
n
)3(NaOH)3(SOH
42
==
%49%100.
200
98
%C
g981.98m
mol15,05,0nnn
42
42
424242
SOHdd
SOH
)3(SOH)1(SOHSOH
==
==→
=+=+=Σ→
* Đặt 2 cốc A, B có khối lượng bằng nhau lên 2 đĩa cân : cân thăng bằng. Cho 10,6
gam Na
2
CO
3
, vào cốc A và 11,82 gam BaCO

3
, vào cốc B sau đó thêm 12 gam dung
dịch H
2
SO
4
, 98% vào cốc A, cân mất thăng bằng. Nếu thêm từ từ dung dịch HCl
14,6% vào cốc B cho tới khi cân trở lại thăng bằng thì tốn hết bao nhiêu gam dung
dịch HCl ? (Giả sử H
2
O và axit bay hơi không đáng kể).
* Sau khi cân thăng bằng, lấy 1/2 lượng các chất trong cốc B cho vào cốc A : cân mất
thăng bằng :
− Hỏi phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc B để cho cân trở lại thăng bằng ?
− Nếu không dùng nước mà dùng dung dịch HCl 14,6% thì phải thêm bao nhiêu gam
dung dịch axit ?
Cho : H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, S = 32, Cl = 35,5, Ba = 137.
Phương án nào trong các phương án sau đúng ?
A. Khối lượng dung dịch HCl 14,6% thêm vào lần 1: 0,028g
Khối lượng H
2
O đổ thêm vào B : 17,32g
Khối lượng dung dịch HCl 14,6% thêm vào lần 2 : 2,555g
B. Khối lượng dung dịch HCl 14,6% thêm vào lần 1: 0,19g
Khối lượng H
2
O đổ thêm vào B : 26,42g
Khối lượng dung dịch HCl 14,6% thêm vào lần 2 : 17,5g
C. Khối lượng dung dịch HCl 14,6% thêm vào lần 1: 0,028g
Khối lượng H

2
O đổ thêm vào B : 17,32g
Khối lượng dung dịch HCl 14,6% thêm vào lần 2 : 18,332g
D. Khối lượng dung dịch HCl 14,6% thêm vào lần 1: 0,19
Khối lượng H
2
O đổ thêm vào B : 17,32g
Khối lượng dung dịch HCl 14,6% thêm vào lần 2 : 2,555g
1. Cốc A: Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
= Na
2
SO
4
+ H
2
O + CO
2
↑ (1)
Nguyễn Ngọc Vinh Trường THCS Cát Minh
mol0,020,10-0,12 d­ SOHSèmol
1,0CO mol sè SO Namol èS
12,0
98.100

98.12
SOH mol Sè
10,0
106
6,10
CO Namol Sè
42
242
42
32
==
==
==
==

Khối lượng A lúc cân thăng bằng là:
10,6 + 12 − 0,1. 44 = 18,2g
Cốc B: BaCO
3
+ 2HCl = BaCl
2
+ H
2
O + CO
2

Giả sử: BaCO
3
dư, gọi a là số gam dung dịch HCl ta có phương trình:
2,18

2
44
.
5,36.100
6,14.a
a82,11 =−+
rút ra a = 6,996g
vµomthª HCl mol sèmµ 06,0
197
82,11
BaCO3 mol sè iV
===
028,0
5,36.100
6,14.a
=

nên giả thiết BaCO
3
dư là đúng
2. Trong 1/2 cốc B sau phản ứng có :
mol007,0
2
028,0
.
2
1
:BaCl
mol023,0)
2

028,0
06,0(
2
1
:BaCO
2
3
=
=−
Phản ứng xảy ra khi cho 1/2 Bvào A:
BaCO
3
+ H
2
SO
4
= BaSO
4
↓ + H
2
O + CO
2
↑ (2)
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
= BaSO

4
↓ + 2NaCl (3)
mol02,0nn (2) Theo
422
SOHCO
==
Như vậy khối lượng cốc A sau phản ứng bằng:
g42,2644.02,0
2
2,18
2.18
=−+
a) Lượng nước cho vào B là:
g32,17
2
2,18
42,26
=−
b) Vì khi cho dung dịch HCl vào có CO
2
bay ra nên lượng axit phải lớn hơn 17,32g,
hÕt.tan mol) (0,023 BaCO tøcmol06928,0
5,36.100
6,14.32,17
tøc
3
=>

Vậy lượng axit HCl cho vào bằng:
17,32 + 0,023 . 44 = 18,332g

Cho 69,8g mangan đioxit MnO
2
tác dụng với axit clohiđric đặc. Khí clo sinh ra cho đi
qua 500ml dung dịch NaOH 4mol/l ở nhiệt độ thường.
− Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong phòng thí nghiệm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×