Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý tiến độ dự án xây dựng đường 5 kéo dài (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 28 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
_______________________

NGUYỄN VIỆT HÀ
KHOÁ: 2011- 2013

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ
TIẾN ĐỘ DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG 5 KÉO DÀI

Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦN VĂN TẤN

Hà Nội – 2014


LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hoàn thành luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình, với
lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành bày tỏ lời cảm ơn tới
PGS.TS. Trần Văn Tấn – Người thầy đã tận tình hướng dẫn, động viên và
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ cùng toàn thể
các thầy cô giáo của khoa Sau Đại học cũng như của trường đã truyền đạt cho


tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập tại
trường.
Xin chân thành cảm ơn Ban quản lý dự án hạ tầng Tả Ngạn, đơn vị tôi
hiện đang công tác, đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ tài liệu phục vụ nghiên
cứu, chia sẻ những kinh nghiệm quý báu trong công tác quản lý dự án để
tôi hoàn thành luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình.
Cảm ơn gia đình, bạn bè cùng đồng nghiệp, những người đã chia sẻ khó
khăn, động viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình.

Học viên

Nguyễn Việt Hà


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan về toàn bộ nội dung và kết quả nghiên cứu là của bản
thân tự tìm tòi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Văn Tấn,
không sao chép, mà trên cơ sở nhận thức về khoa học kỹ thuật và xã hội, kết
hợp kinh nghiệm trong thực tiễn quản lý, hoạt động nghề nghiệp để nghiên
cứu với phương pháp luận, cấu trúc luận nội dung đồng bộ, toàn diện và sâu
sắc. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Việt Hà



MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
Mục đích nghiên cứu đề tài......................................................................................1
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................1
Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của để tài..................................................................2
Cấu trúc luận văn.....................................................................................................2
NỘI DUNG
Chương 1. Phân tích thực trạng tiến độ dự án xây dựng đường 5 kéo dài.................3
1.1. Giới thiệu tổng quan Dự án xây dựng Đường 5 kéo dài ....................................3
1.1.1. Giới thiệu về Ban quản lý dự án hạ tầng Tả Ngạn .........................................3
1.1.2. Giới thiệu về dự án xây dựng đường 5 kéo dài .............................................5
1.1.3. Các giai đoạn triển khai dự án ....................................................................12
1.2. Thực trạng quản lý tiến độ của Dự án xây dựng Đường 5 kéo dài ...................15
1.2.1. Các mốc tiến độ của dự án theo kế hoạch ....................................................15
1.2.2. Thực trạng tiến độ của dự án........................................................................16
1.2.3. Thực trạng tiến độ của một số hạng mục cụ thể ...........................................17
1.3. Phân tích các nguyên nhân gây ra sự chậm tiến độ của dự án..........................24
1.3.1. Nguyên nhân khách quan .............................................................................24
1.3.2. Nguyên nhân chủ quan làm chậm tiến độ dự án ...........................................36


Chương 2. Căn cứ pháp lý của dự án và cơ sở khoa học về quản lý dự án - quản lý

tiến độ dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông .............................................40
2.1. Căn cứ pháp lý của dự án xây dựng đường 5 kéo dài ......................................40
2.1.1. Văn bản pháp lý phê duyệt dự án xây dựng đường 5 kéo dài ………….…...40
2.1.2. Văn bản gia hạn, điều chỉnh tiến độ dự án ………………………………….41
2.2. Cơ sở khoa học về quản lý dự án và quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựng công
trình giao thông .....................................................................................................42
2.2.1. Lý luận chung về quản lý dự án đầu tư xây dựng .........................................42
2.2.2. Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng ......................................................44
2.2.3. Các giai đoạn thực hiện dự án ......................................................................45
2.2.4. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng......................................................46
2.3. Quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông .........................49
2.3.1. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông .........................49
2.3.2. Bản chất tiến độ thi công..............................................................................50
2.3.3. Nội dung quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông........52
2.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án đầu tư xây dựng công trình giao
thông .....................................................................................................................60
Chương 3. Đề xuất giải pháp đẩy nhanh tiến độ dự án xây dựng đường 5 kéo dài..63
3.1. Nguyên tắc quản lý dự án và mục tiêu hoàn thành dự án.................................63
3.1.1. Nguyên tắc quản lý dự án của UBND Thành phố Hà Nội ............................63
3.1.2. Mục tiêu hoàn thành dự án...........................................................................65
3.2. Đề xuất các giải pháp......................................................................................69
3.2.1. Giải pháp đẩy nhanh GPMB ........................................................................69
3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn lực quản lý dự án ..............................70
3.2.3. Lựa chọn nhà thầu đủ năng lực và kiểm soát nhà thầu thực hiện hợp đồng...72
3.2.4. Điều chỉnh giá kịp thời.................................................................................72
3.2.5. Hoàn thiện công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án ...................................74
3.2.6. Tăng cường mối liên kết giữa các bên tham gia dự án ..................................79
3.2.7. Lập kế hoạch vốn ........................................................................................80



3.3. Điều chỉnh kế hoạch tiến độ của dự án............................................................81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận.................................................................................................................82
Kiến nghị...............................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BTHT

Bồi thường hỗ trợ

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GTVT

Giao thông vận tải

HĐBT

Hội đồng bồi thường


HSDT

Hồ sơ dự thầu

HSMT

Hồ sơ mời thầu

KHĐT

Kế hoạch đấu thầu

PM

Nhà quản trị dự án

QLDA

Quản lý dự án

TĐC

Tái định cư

TDT

Tổng dự toán

TKCS


Thiết kế cơ sở

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

UBND

Uỷ ban nhân dân


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Số hiệu hình Tên hình
Hình 1.1
Hình 1.2

Sơ đồ tổ chức của Ban QLDA hạ tầng Tả Ngạn
Trục giao thông đường 5 kéo dài trong quy hoạch giao thông TP
Hà Nội

Hình 1.3

Mặt cắt ngang điển hình

Hình 1.4

Phối cảnh cầu Đông Trù – Dự án xây dựng đường 5 kéo dài

Hình 1.5


Các mốc tiến độ hoàn thành dự án xây dựng đường 5 kéo dài

Biểu đồ 1.1

So sánh tiến độ thi công theo hợp đồng kinh tế với tiến độ thi
công thực tế

Biểu đồ 1.2

Thành phần cấu thành đơn giá xây dựng nền đường 2005

Biểu đồ 1.3

Thành phần cấu thành đơn giá xây dựng nền đường 2007

Biểu đồ 1.4

Thành phần cấu thành đơn giá xây dựng nền đường 2012

Biểu đồ 1.5

Biến động đơn giá Đắp đất dính và Đắp đất K98

Biểu đồ 1.6

Biến động đơn giá Đắp cát K95

Biểu đồ 1.7

Thành phần cấu thành đơn giá xây dựng mặt đường 2005


Biểu đồ 1.8

Thành phần cấu thành đơn giá xây dựng mặt đường 2007

Biểu đồ 1.9

Thành phần cấu thành đơn giá xây dựng mặt đường 2012

Biểu đồ 1.10

Biến động đơn giá hạng mục chính trong xây dựng mặt đường

Biểu đồ 2.1

Biểu đồ Gantt cho chương trình bình thường của dự án M

Biểu đồ 3.1

Biểu đồ tiến độ dự án xây dựng đường 5 kéo dài

Hình 2.1

Sơ đồ các thành phần của một dự án đầu tư


Hình 0.1

Mối quan hệ giữa Thời gian, Chi phí, Kết quả


Hình 0.2

Các giai đoạn cơ bản thực hiện dự án đầu tư

Hình 2.4

Sơ đồ mạng của dự án Z theo phương pháp AOA

Hình 3.3

Hệ thống kiểm soát tiến độ


DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Số hiệu bảng, biểu

Tên bảng, biểu

Bảng 1.1

Tổng mức đầu tư tại Quyết định 1881/QĐ-UB

Bảng 1.2

Kết quả thực hiện công tác GPMB đến nay

Bảng 1.3

Đơn giá xây dựng nền đường qua các năm


Bảng 1.4

Đơn giá xây dựng mặt đường qua các năm

Bảng 1.5

Thực trạng nguồn nhân lực quản lý dự án

Bảng 1.6

Bảng tổng hợp các nguyên nhân làm chậm tiến độ dự án

Bảng 2.1
Bảng 3.1

Trung bình xếp hạng tốp 10 nhân tố thành công xếp hạng
cao nhất
Các tiêu chí cần giám sát


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Các công trình đầu tư xây dựng đóng vai trò rất quan trọng trong phát triển
kinh tế xã hội một đất nước. Nó là điều kiện tiền đề cho việc phát triển kinh tế và
thu hút các nguồn vốn đầu tư vào trong nước. Ở Việt Nam thời gian qua được sự
quan tâm và chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, Chính phủ hoạt động đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng đã đạt được những thành tựu nhất định. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn tồn
tại một số hạn chế, bất cập khiến các dự án đầu tư chưa đạt hiệu quả như mục tiêu
đề ra. Một nguyên nhân không thể không kể đến là vấn đề các dự án bị chậm tiến độ

hoàn thành dự án... gây ra sự thất thoát lãng phí hàng trăm nghìn tỷ đồng trong khi
đất nước còn đang khó khăn.
Trong phạm vi công tác hiện tại, những khó khăn vướng mắc gặp phải khiến
cho dự án đường 5 kéo dài bị chậm tiến độ hoàn thành, em chọn đề tài “Nâng cao
công tác quản lý thời gian xây dựng dự án đường 5 kéo dài” làm đề tài nghiên cứu
luận văn thạc sĩ với mong muốn đi sâu nghiên cứu toàn diện nhất các vấn đề lý
luận, thực tiễn hiện trạng của dựa án đường 5 kéo dài tổng hợp các nguyên nhân
khiến cho dự án bị chậm tiến độ. Từ đó đề xuất một số giải pháp tham mưu cho các
cơ quan có liên quan tới dự án xây dựng đường 5 kéo dài có hướng đẩy nhanh tiến
độ hoàn thành dự án, sớm đưa dự án vào khai thác sử dụng.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
Mục đích nghiên cứu của đề tài là từ cơ sở lý thuyết về quản lý dự án đầu tư
và từ phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý tiến độ thi công công trình tại
Ban quản lý dự án Hạ tầng Tả Ngạn, qua đó nghiên cứu, đề xuất các phương án
nhằm hoàn thiện những điểm yếu còn tồn tại, nâng cao chất lượng quản lý tiến độ
thi công công trình của Ban quản lý dự án, khắc phục tình trạng chậm tiến độ và đẩy
nhanh tiến độ thực hiện dự án.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về quản lý tiến độ dự án đầu tư
xây dựng công trình.


- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về công tác quản lý tiến độ thi
công công trình giao thông thuộc Dự án Đường 5 kéo dài của Ban quản lý dự án Tả
Ngạn với cương vị là Chủ đầu tư.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Thu thập và phân tích tài liệu: phân tích các nguồn tư liệu, số liệu của dự án
xây dựng đường 5 kéo dài từ khi khởi công đến nay.
Phân tích định tính
Phân tích định lượng

Lấy ý kiến chuyên gia: Dự kiến sẽ tiến hành nghiên cứu định lượng với số
lượng 20 phiếu điều tra dành cho các đối tượng thuộc đơn vị chủ đầu tư, tư vấn
giám sát, tư vấn thiết kế và nhà thầu thi công.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài giúp ta làm sáng tỏ lý luận về quản lý thời gian đầu tư dự án xây dựng
công trình
Đề tài góp phần thúc đẩy tiến độ của dự án xây dựng đường 5 kéo dài và rút
ra bài học cho các dự án khác.
6. Cấu trúc của luận văn:
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn có cấu trúc 3 chương:
Chương 1. Phân tích thực trạng tiến độ dự án xây dựng đường 5 kéo dài.
Chương 2. Cơ sở pháp lý của dự án và cơ sở khoa học về quản lý dự án - quản lý
tiến độ dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông.
Chương 3. Đề xuất giải pháp đẩy nhanh tiến độ dự án xây dựng đường 5 kéo dài.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận

Dự án xây dựng đường 5 kéo dài là một dự án trọng điểm có ý nghĩa đặc biệt
vì kết quả của dự án là góp phần vào sự phát triển kinh tế bền vững của TP Hà Nội
nói chung, của huyện Đông Anh nói riêng. Con đường kết nối khả năng vận chuyển
của cảng Hải Phòng với khu công nghiệp Bắc Thăng Long-Vân Trì. Là một dự án
lớn, phạm vi dự án trải dài qua huyện Đông Anh và quận Long Biên nên quá trình
triển khai gặp nhiều khó khăn, vướng mắc.
Luận văn đã phân tích và đánh giá thực trạng tiến độ thực hiện dự án dựa
trên những kết quả đạt được của dự án từ khi khởi công đến nay kết hợp với lý
thuyết quản lý tiến độ dự án hiện đại. Với mục đích là đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý tiến độ dự án, luận văn đã đưa ra được các nhóm giải
pháp nhằm Nâng cao hiệu quả quản lý dự án như sau:
- Giải pháp đẩy nhanh GPMB
- Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn lực quản lý dự án
- Lựa chọn nhà thầu đủ năng lực và kiểm soát nhà thầu thực hiện hợp đồng
- Điều chỉnh giá kịp thời
- Lập kế hoạch vốn
Tác giả hi vọng với những nhóm giải pháp trên sẽ góp phần Nâng cao hiệu
quả quản lý dự án của Ban quản lý dự án hạ tầng Tả Ngạn nói chung và các Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng.
Kiến nghị
Đề nâng cao hiệu quản quản lý dự án xây dựng đường 5 kéo dài; tác giả kiến
nghị Ban quản lý dự án hạ tầng Tả Ngạn nghiên cứu, xem xét áp dụng và kiến nghị
Cấp trên cho phép áp dụng các giải pháp đã trình bày ở trên.
Kiến nghị các cơ quan chức năng:
+ UBND thành phố chỉ đạo Ban bồi thường giải phóng mặt bằng, UBND
huyện Đông Anh tăng cường nhân lực bám sát cơ sở thúc đẩy công tác giải phóng
mặt bằng tại khu đất xen kẹt giữa quốc lộ 3 cải chính với đường 5 kéo dài.


+ Bộ Xây dựng, Bộ giao thông vận tải, Bộ tài chính tham mưu cho Chính

phủ xây dựng văn bản quy phạm phân định lỗi khách quan chủ quan rõ ràng để
công tác quản lý dự án không bị lúng túng khi triển khai.


Tài liệu tham khảo
Tài liệu tiếng Việt
[1] Thông báo số 12/TB-VP ngày 19/2/2004 của văn phòng UBND TP Hà Nội
[2] Trịnh Quốc Thắng (2009), Quản lý dự án đầu tư xây dựng, NXB Xây dựng, Hà
Nội.
[3[ Từ Quang Phương (2006), Quản lý dự án đầu tư, NXB Lao động – Xã hội, Hà
Nội.
[4] Lưu Trường Văn (2009), Giới thiệu về quản lý dự án; Chín lĩnh vực trong quản
lý dự án, Trung tâm CPA, Trường đại học mở TP. Hồ Chí Minh.
[5] Từ Quang Phương, Một số cơ sở lý luận về kinh tế đầu tư; Trường Đại học kinh
tế quốc dân.
[6] Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 20/08/2010 của UBND Thành phố Hà
Nội ban hành quy định một số nội dung quản lý dự án đầu tư trên địa bàn Thành
phố Hà Nội.
[7] Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân nhân Thành phố Hà Nội
khoá XIV, kỳ họp thứ 7 về các biện pháp đảm bảo về việc thực hiện thu hồi đất,
giải phóng mặt bằng kịp thời, đúng tiến độ đối với các dự án đầu tư quan trọng
trên địa bàn Thủ Đô.,
[8] Thông báo số 129/TB-UBND ngày 25/03/2014 về ý kiến kết luận của đồng chí
Nguyễn Văn Khôi – Phó CT UBND TP Hà Nội tại cuộc họp kiểm điểm tiến độ
và tình hình thực hiện công tác giải phóng mặt bằng của dự án xây dựng đường
5 kéo dài.
[9] Thông báo số 365/TB-UBND ngày 07/06/2014 về ý kiến kết luận của đồng chí
Nguyễn Quốc Hùng – Phó CT UBND TP Hà Nội tại cuộc họp kiểm điểm tiến
độ và tình hình thực hiện công tác giải phóng mặt bằng của dự án xây dựng
đường 5 kéo dài.



Tài liệu tiếng Anh
1. Chris Hendrickson (2007), Project Managenment for Construction, Department
of Civil and Enviromental Engineering, Carnegie Mellon University.
2. Robert Shaker (2007), The construction project manager.
3. World Bank, World Debt table (2001-2005) – External debt of Developing
Countries, Volume 2.
4. Federal transit administrator (2007), Construction project managenment
handbook.


PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1.1

BÌNH ĐỒ TUYẾN ĐƯỜNG 5 KÉO DÀI

PHỤ LỤC 1.2

KẾT QUẢ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG


PHỤ LỤC 1.2: KẾT QUẢ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG

STT

Tên tổ chức, cá nhân
được thu hồi đất

1


2

1

2

3

4

5

BT, HT GPMB đối với
100 hộ dân đất NN
thôn Lại Đà, Đông Hội,
ĐA
BT, HT GPMB đối với
279 hộ dân đất NN và
184 hộ đất giao thầu
thôn Đông Trù, Đông
Hội, ĐA
BT, HT GPMB đối với
440 hộ dân đất NN và
16 hộ đất giao thầu tại
4 thôn xã Đông Hội,
ĐA
BT, HT GPMB đối với
210 hộ dân đất NN và
56 hộ đất giao thầu tại

thôn Đông Trù, xã
Đông Hội, ĐA
BT, HT GPMB đối với
456 hộ dân đất NN và
107 hộ đất giao thầu tại
3 thôn xã Xuân Canh,
ĐA

Địa
điểm
3

ĐA

ĐA

ĐA

ĐA

ĐA

Diện tích
đất thu hồi
(m2)

4

17,986.4


56,055.8

108,949.8

19,354.1

150,902.7

Năm
thu
hồi
đất

Quyết định phê
duyệt phương án
bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư

5

7

2005

250/QĐ-UB
(22/4/2005)

2005

253/QĐ-UB

(23/4/2005)

2005

642/QĐ-UB
(19/8/2005)

2005

971/QĐ-UB
(22/11/2005)

2005

1167/QĐ-UB
(29/12/2005)

2006

444/QĐ-UB
(17/04/2006)

353,248.8

6

Điều chỉnh BT, HT
GPMB đối với 16 hộ
dân đất NN và 7 hộ đất
giao thầu tại 3 thôn xã

Xuân Canh, ĐA

ĐA

323.5


7

8

BT, HT GPMB đối với
825 hộ dân đất NN tại
3 thôn xã Vĩnh Ngọc,
ĐA
BT, HT GPMB đối với
156 hộ dân đất NN + 8
hộ đất giao thầu và đất
tập thể tại xã Kim Nỗ,
ĐA

ĐA

ĐA

227,861.3

42,177.2

2006


1166/QĐ-UB
(29/12/2005)

2006

1031/QĐ-UB
(09/10/2006)

2007

343/QĐ-UB
(22/03/2007)

2007

931/QĐ-UB
(31/05/2007)

2007

2324/QĐ-UB
(12/11/2007)

2007

1930/QĐ-UB
(24/10/2007)

2007


2241/QĐ-UB
(01/11/2007)

2007

2807/QĐ-UB
(28/12/2007)

2007

1929/QĐ-UB
(24/10/2007)

270,362.0
9

10

11

12

13

14

15

BT, HT GPMB đối với

231 hộ dân đất NN trên
địa bàn phường
Thượng Thanh, LB
BT, HT các hạng mục
công trình của các đơn
vị quản lý trên địa bàn
phường Đức Giang,
LB
BT, HT GPMB đối với
367 hộ dân đất NN trên
địa bàn phường
Thượng Thanh, LB

70,535.63

806.0

127,633.88

BT, HT bổ sung
441m2 đất NN (4 hộ)
và hoa màu cây cối
ĐA
trên đường đi tập thể (1
hộ) tại xã Kim Nỗ, ĐA
BT các hạng mục tài
sản công trình của đơn
vị quản lý trên địa bàn
phường Thượng
Thanh, LB

BT, HT cho 95 hộ dân
canh tác trên đất do
UBND phường
Thượng Thanh, LB
quản lý
BT, HT di chuyển 80
ngôi mộ vô chủ tại xã
Đông Hội, ĐA

441.0

39,570.8

25,368.0

ĐA


264,355.3

16

17

18

19

20


21

22

23

24

BT, HT bổ sung đối
với 05 hộ dân đất NN
do UBND phường
Thượng Thanh, LB
quản lý
BT, HT GPMB đối với
đất NN do UBND xã
quản lý và cây cối hoa
màu của 28 hộ đất giao
thầu xã Vĩnh Ngọc,
ĐA
BT, HT GPMB đối với
8 hộ đất NN trên địa
bàn phường Thượng
Thanh, LB

518.0

ĐA

659.4


Điều chỉnh bổ sung đối
với các hộ dân trên địa
bàn phường Thượng
Thanh, LB

134.0

BT, HT đất thổ cư đối
với 20 hộ dân trên địa
bàn phường Thượng
Thanh, LB
BT, HT GPMB đối với
190 hộ đất NN và 10
hộ đất giao thầu trên
ĐA
địa bàn 4 thôn xã Đông
Hội, ĐA
BT, HT và TĐC đối
với 31 hộ dân (đợt 1)
trên địa bàn phường
Đức Giang, LB
BT, HT và TĐC đối
với 17 hộ dân (đợt 2)
trên địa bàn phường
Thượng Thanh, LB
UBND xã Đông Hội

62,214.7

ĐA


986.3

7,840.2

2,062.2

1,262.7
31.35

2008

902/QĐ-UB
(20/05/2008)

2008

1287/QĐ-UB
(28/07/2008)

2008

1906/QĐ-UB
(18/08/2008)

2008

2505/QĐ-UB
(19/09/2008)


2008

3364/QĐ-UB
(06/11/2008)

2008

848/QĐ-UB
(07/11/2008)

2008

3661/QĐ-UB
(17/11/2008)

2008

3662/QĐ-UB
(17/11/2008)

2008

909(13/11/08)

2009

30 (6/1/2009)

75,708.8
25


40 hộ (đợt 2) phường
Đức Giang- LB

4377.38


26
27
28
29
30

31
32
33
34

35

36

37

38

27 h ( t 3) Thng
Thanh
48 h t 4 P. Thng
Thanh

22 h t 3 P. c
Giang
/C 9 h P. Thng
Thanh
im canh ờ 16 cho
chi cc ờ iu ụng
A
Hi
BT t NN 178 h thụn
Lc Canh, Vn Lc,
A
Vn Thng
/C BS 15 h t 1,2,3
P. c Giang
15 h t 5 P. Thng
Thanh
/C BS 9 h dõn t 1,
2 P. c Giang
Bồi thường , hỗ trợ và
TĐC pv GPMB 30
hộ(đợt 7) trên địa bàn
P.Thượng Thanh Q.Long Biên
Bồi thường , hỗ trợ và
TĐC pv GPMB 38
hộ(đợt 6) trên địa bàn
P.Đức Giang - Q.Long
Biên
Bồi thường , hỗ trợ và
TĐC pv GPMB 01 hộ
Nguyễn Ngọc

Khánh(đợt 5) trên địa
bàn P.Đức Giang Q.Long Biên
Bồi thường , hỗ trợ và
TĐC 13 hộ(đợt 8) pv
GPMB trên địa bàn
P.Thượng Thanh Q.Long Biên

1683.1

2009

04(05/01/09)

3949.2

2009

328 (24/2/09)

1541.03

2009

323 (23/2/09)

447.85

2009

559(25/3/09)


43.23

2009

151(18/2/09)

2009

548(05/05/09)

91.4

2009

989(20/4/09)

1336.13

2009

1284(19/5/09)

31.48

2009

1465(08/06/09)

1.312,20


2009

2351/QĐ - UB
(31/07/2009)

2.977,59

2009

2535/QĐ - UB
(14/08/2009)

268,37

2009

1585/QĐ - UB
(19/06/2009)

1.369,98

2009

3401/QĐ - UB
(30/09/2009)

18,668.6



39

40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50

51
52
53
54
55

56

Båi th­êng , hç trî vµ
T§C pv GPMB trªn ®Þa
bµn P.Th­îng Thanh Q.Long Biªn
Đ/C 1 hộ P. Thượng
Thanh
1 hộ đợt 4 P. Đức
Giang
7 hộ đợt 8 P. Đức

Giang
64 hộ canh tác P. Ngọc
Thụy
12 hộ đợt 11 P.
Thượng Thanh
37 hộ đợt 12 P.
Thượng Thanh
30 hộ đợt 13 P.
Thượng Thanh
5 hộ đợt 14 P. Thượng
Thanh
18 hộ đợt 1 P. Ngọc
Thuỵ
02 hộ P. Thượng
Thanh
8 hộ đất NN, 2 hộ đất ở
đợt 18 P. Thượng
Thanh
BT, HT và TĐC cho 17
hộ đợt 15 P. Thượng
Thanh, LB
40 hộ tổ 31 đợt 16- P.
Thượng Thanh
29 hộ đợt 17 P.
Thượng Thanh
BTHT TĐC 10 hộ Đức
Giang Long Biên
BTHT TĐC 24 hộ (đợt
10) Đức Giang Long
Biên

BTHT TĐC 13 hộ tổ
27 (đợt 11) Đức Giang
Long Biên

838,80

2009

3984/Q§ - UB
(04/11/2009)

86.95

2009

3986(14/01/09)

164

2009

1782(6/7/09)

514.8

2009

4695(30/11/09)

3469.30


2009

5291(22/12/09)

1423.0

2009

5497(24/12/09)

1796.26

2009

5499(24/12/09)

2727.27

2009

5496 (24/12/09)

404,8

2009

5854(30/12/09)

698,19


2009

5855
(30/12/2009)

2009

5856 (30/12/09)

2284.56

2009

5857 (30/12/09)

2697.5

2009

5858 (30/12/09)

2505.71

2009

5859 (30/12/09)

2009.29


2009

5860 (30/12/09)

506.26

2009

5517
(25/12/2009)

716.91

2009

5719 (29/12/09)

283.41

2009

5875
(30/12/2009)


57

HT kinh phí cải tạo
nghĩa trang thôn Lực
Canh, Xuân Canh


ĐA

2009

674 (22/5/2009)

53354.62
58

59

60

61

62

63
64

BTHT đất NN 11 hộ
thôn Đông xã Kim Nỗ
và cho UBND xã Kim
Nỗ, Đông Anh
BTHT đất NN 09 hộ
thôn Đoài xã Kim Nỗ
Điều chỉnh BTHT 08
hộ tổ 31 (đợt 9), 01 hộ
tổ 7 (đợt 3) p.Thượng

Thanh
BTHT TĐC 10 hộ (đợt
1) thôn Đông Trù,
Đông Hội
Điều chỉnh BTHT
TĐC 18 hộ Đức Giang
Long Biên
Điều chỉnh BTHT 24
hộ Thượng Thanh
Long Biên
24 hộ đất NN và 4 hộ
tập thể Ngọc Chi

ĐA

484.4

2010

4087
(31/12/2009)

ĐA

67.2

2010

4099
(31/12/2009)


14.59

2010

1776 (12/5/2010)

1252.7

2010

2024 (17/6/2010)

785.15

2010

4191 (30/8/2010)

4.16

2010

6825 (3/11/2010)

2352.8

2010

6505(23/11/10)


ĐA

ĐA

4961

69

199 hộ đất NN Đông
Trù- Đông Hội
9 hộ đợt 2 thôn Đông
Trù- Đông Hội
4 hộ P. Thượng Thanh
5 hộ Hội Phụ- Đông
Hội- ĐA
6 hộ Xuân Canh

70

2 hộ đất NN Đông Trù

71

6 hộ cơ quan + 1 hộ
Đất tập thể Vạn LộcĐA
Xuân Canh
Đất tập thể Văn
ĐA
Thượng- Đông Anh

9 hộ đất NN P. Thượng
Thanh

65
66
67
68

72
73
74

ĐA

36695.5

2011

180 (26/1/11)

ĐA

969.8

2011

1200 (14/4/11)

164.4


2011

2027 (19/5/11)

ĐA

2243.5

2011

1529 (13/5/11)

ĐA

311.2

2011

2889(09/8/11)

ĐA

190.4

2011

2995(16/8/2011)

1590.84


2011

4955(11/10/11)

196.5

2011

2890(09/8/11)

403

2011

2891(09/8/11)

8517.34

2011

5402(20/10/11)


75
76
77
78

Đ/C 01 hộ P. Đức
Giang

3 hộ thôn Vạn LộcĐA
Xuân Canh
Đ/C giảm 01 hộ Đức
Giang
BTHT TĐC 8 hộ Đông
ĐA
Trù, Đông Hội (đợt 4)

630.8

2011

6263(7/11/11)

508.2

2011

4749(29/12/11)

95

2011

7378(15/12/2011)

1473.1

2011


5508
(27/12/2011)

144.4

2012

504
(2/3/2012)

144.4

2012

505 (2/3/2012)

ĐA

31.2

2012

809 (11/4/2012)

ĐA

3361.6

2012


810 (11/4/2012)

ĐA

4364.7

2012

1428 (5/6/2012)

-17.4

2012

2628 (23/7/2012)

ĐA

1223.3

2012

2100 (6/8/2012)

ĐA

36,696

2012


2833 (21/9/2012)

ĐA

433

2012

4433
(14/12/2012)

53989.58
79

80

81
82

83

84

85

86

87

BTHT hộ Lê Quang

Quế Thượng Thanh,
Long Biên
BTHT TĐC trạm thủy
văn Thượng Cát Đài
KTTV ĐBBB Thượng
Thanh Long Biên
BTHT 03 hộ thôn Vạn
Lộc và Lực Canh xã
Xuân Canh
BTHT TĐC 11 hộ
Đông Trù, Đông Hội
BTHT Đất NN 16 hộ
thôn Vĩnh Thanh,
Phương Trạch xã Vĩnh
Ngọc
Điều chỉnh BTHT
TĐC 05 hộ Ngọc Thụy
Long Biên
BTHT đất tập thể thôn
Đông Trù Đông Hội
BTHT 199 hộ đất NN,
trưng dụng thôn Đông
Trù, Đông Hội và
UBND xã Đông Hội,
ĐA
BTHT TĐC 15 hộ
thông Đông Trù, Đông
Hội

46,381



×