BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------
TRỊNH TIẾN ĐẠT
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ BÃI
ĐỖ XE, ĐIỂM ĐỖ XE CÔNG CỘNG CHO CÁC QUẬN
TRUNG TÂM THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ BỀN VỮNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ & CÔNG TRÌNH
Hà Nội – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------
TRỊNH TIẾN ĐẠT
KHÓA 2012-2014
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ BÃI
ĐỖ XE, ĐIỂM ĐỖ XE CÔNG CỘNG CHO CÁC QUẬN
TRUNG TÂM THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ BỀN VỮNG
Chuyên ngành: Quản lý đô thị & công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ & CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. HỒ NGỌC HÙNG
Hà Nội – 2014
i
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, với sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo, sự động
viên của bạn bè, đồng nghiệp, sự sẻ chia, ủng hộ của gia đình, hôm nay tôi đã hoàn
thành luận văn thạc sỹ.
Để đạt được kết quả này, trước hết tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô
giáo đã tham giảng dạy, truyền thụ những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá
trình học tập. Đặc biệt, cảm ơn PGS.TS Hồ Ngọc Hùng, người đã dành nhiều tâm
huyết, tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Những nhận xét,
đóng góp sâu sắc của thầy là những gợi ý quý báu để tôi giải quyết các vấn đề tốt
hơn cho đề tài của mình.
Xin cảm ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong công việc để có thời gian hoàn thành luận văn.
Và cuối cùng, cảm ơn gia đình và người thân đã luôn ủng hộ, chia sẻ cùng tôi
những khó khăn trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Một lần nữa xin được cảm ơn tất cả !
Hà Nội, tháng 07 năm 2014
Học viên
Trịnh Tiến Đạt
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực
và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ,... ............................................................................viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1.Lý do lựa chọn đề tài. ........................................................................................... 1
2.Mục tiêu nghiên cứu. ............................................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu. .................................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ............................................................. 3
6. Các khái niệm cơ bản........................................................................................... 3
7. Cấu trúc luận văn. ................................................................................................ 5
CHƯƠNG I ............................................................................................................ 6
TỔNG QUAN VỀ BÃI ĐỖ XE TRONG ĐÔ THỊ VÀ HIỆN TRẠNG GIAO
THÔNG, BÃI ĐỖ XE, ĐIỂM ĐỖ XE CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC
QUẬN TRUNG TÂM THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG................................................ 6
1.1Giao thông tĩnh. .................................................................................................. 6
1.1.1 Vai trò của hệ thống giao thông tĩnh: ...................................................... 6
1.1.2 Quản lý điểm, bãi đỗ xe công cộng: ........................................................ 8
1.1.3 Các nội dung phục vụ công tác quản lý điểm, bãi đỗ xe công cộng: ........ 8
1.2 Phát triển bền vững. ........................................................................................... 8
1.2.1 Đô thị hóa và quá trình đô thị hóa: .......................................................... 8
1.2.2 Đô thị PTBV:........................................................................................ 10
1.2.3 Giao thông bền vững: ........................................................................... 14
1.2.4 Quản lý bãi đỗ xe theo hướng bền vững: ............................................... 15
1.3 Giới thiệu về TP Hải Phòng: ............................................................................ 15
1.3.1 Điều kiện tự nhiên, dân số: ................................................................... 15
1.3.2 Kinh tế - xã hội: .................................................................................... 18
1.4 Thực trạng quản lý giao thông của TP Hải Phòng: ........................................... 20
1.4.1 Hiện trạng về giao thông TP Hải Phòng: ............................................... 20
1.4.2 Thực trạng công tác quản lý bãi đỗ xe trên địa bàn các quận trung tâm TP
Hải Phòng: .................................................................................................... 30
1.5 Nhận xét, đánh giá về hiện trạng các bãi, điểm đỗ xe rút ra vấn đề cần nghiên
cứu: ....................................................................................................................... 36
iv
CHƯƠNG II .......................................................................................................... 38
CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ BÃI, ĐIỂM ĐỖ XE CÔNG
CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC QUẬN TRUNG TÂM- THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ BỀN VỮNG .......................................... 38
2.1 Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH TP Hải Phòng đến năm 2025 . ............ 38
2.1.1Về kinh tế: ............................................................................................. 38
2.1.2 Về văn hóa - xã hội: .............................................................................. 39
2.1.3 Về bảo vệ môi trường: .......................................................................... 39
2.1.4 Về an ninh, quốc phòng: ....................................................................... 39
2.2 Định hướng phát triển không gian khu vực các quận nội thành – TP Hải Phòng
đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050................................................................... 39
2.2.1 Hướng phát triển thành phố: ................................................................. 39
2.2.2 Định hướng phát triển của 3 quận trung tâm Ngô Quyền, Lê Chân,Hồng
Bàng đến năm 2025: ...................................................................................... 42
2.3 Định hướng phát triển mạng lưới giao thông khu vực các quận trung tâm – TP
Hải Phòng đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050: ................................................ 43
2.4 Phương pháp xác định vị trí và lựa chọn các loại hình bãi, điểm đỗ xe trong đô
thị .......................................................................................................................... 45
2.4.1 Các nguyên tắc xây dựng mạng lưới các bãi, điểm đỗ xe công cộng theo
hướng bền vững. ............................................................................................ 45
2.4.2 Các tiêu chí cơ bản trong QH và xây dựng bãi đỗ xe hướng tới PTBV. . 45
2.4.3 Cở sở xác định sự phân bố bãi đỗ xe trong đô thị. ................................. 47
2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý của bãi, điểm đỗ xe công cộng ... 57
- Quy hoạch bãi, điểm đỗ xe của thành phố. .......................................................... 57
2.6 Cơ sở pháp lý và các văn bản pháp luật liên quan đến công tác QL bãi đỗ xe và
điểm đỗ xe công cộng. ........................................................................................... 58
2.6.1 Các văn bản pháp luật liên quan đến công tác QL bãi, điểm đỗ xe công
cộng .............................................................................................................. 58
2.6.2 Cơ sở pháp lý về sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hạ tầng kỹ
thuật. ............................................................................................................. 59
2.7 Cơ sở thực tiễn quản lý bãi, điểm đỗ xe công cộng theo hướng PTBV. ............ 59
2.7.1 Quản lý quy hoạch, quỹ đất dành cho bãi, điểm đỗ xe công cộng .......... 59
2.7.2 Hình thức bố trí đỗ xe trong đô thị: ....................................................... 60
2.7.3 Bài học kinh nghiệm về công tác QL các bãi, điểm đỗ xe công cộng ở
các đô thị trong nước và trên thế giới:............................................................ 66
v
CHƯƠNG III ........................................................................................................ 73
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI BÃI, ĐIỂM ĐỖ XE
CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC QUẬN TRUNG TÂM THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ BỀN VỮNG ............................ 73
3.1Quan điểm và nguyên tắc chung trong quản lý mạng lưới bãi, điểm đỗ xe cho
khu vực các quận trung tâm – TP Hải Phòng theo hướng phát triển đô thị bền vững.
.............................................................................................................................. 73
3.1.1. Quan điểm: .......................................................................................... 73
3.1.2 Nguyên tắc: .......................................................................................... 74
3.2Các giải pháp quản lý mạng lưới bãi, điểm đỗ xe công cộng khu vực các quận
trung tâm- TP Hải Phòng. ...................................................................................... 76
3.2.1 Các giải pháp cho các điểm đỗ xe trên đường. ...................................... 76
3.2.2 Đề xuất vị trí bãi, điểm đỗ xe công cộng và lựa chọn loại hình đỗ xe công
cộng phù hợp cho từng khu vực tại các quận trung tâm – TP Hải Phòng........ 78
3.3 Đề xuất một số giải phải về cơ chế, chính sách và biện pháp quản lý mạng lưới
bãi, điểm đỗ xe công cộng khu vực các quận trung tâm – TP Hải Phòng theo hướng
phát triển đô thị bền vững. ..................................................................................... 79
3.3.1 Quản lý đối với bãi đỗ xe, điểm đỗ xe công cộng .................................. 79
3.3.2 Xây dựng quy chế quản lý với từng khu vực riêng biệt ......................... 85
3.3.3 Quản lý theo hình thức vận hành tự động trong bảo quản bãi đỗ. ......... 86
3.3.4 Khuyến khích các thành phần kinh tế cùng tham gia đầu tư,quản lý bãi
đỗ xe. ............................................................................................................ 93
3.3.5 Đề xuất nâng cao trình độ cán bộ quản lý: ............................................ 96
3.4 Đề xuất sự tham gia của công đồng trong công tác quản lý mạng lưới bãi, điểm
đỗ xe công cộng khu vực các quận trung tâm – TP Hải Phòng theo hướng phát triển
bền vững................................................................................................................ 97
3.4.1 Nâng cao ý thức chấp hành luật giao thông và sự tham gia của cộng đồng
theo hướng phát triển bền vững: .................................................................... 97
3.4.2 Giải pháp nâng cao vai trò giám sát của cộng đồng trong quá trình quản
lý hệ thống bãi đỗ xe công cộng. ................................................................... 99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 102
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 102
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 103
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
TP
Thành phố
GT
Giao thông
GTVT
Giao thông vận tải
GTCC
Giao thông công cộng
VTHKCC
Vận tải hành khách công cộng
KCHT_GT
Kết cấu hạ tầng giao thông
CSHT
Cơ sở hạ tầng
PTBV
Phát triển bền vững
QH
Quy hoạch
QLQHĐT
Quản lý quy hoạch đô thị
QHC
Quy hoạch chung
QHCT
Quy hoạch chi tiết
QL
Quản lý
XD
Xây dựng
UBND
Ủy ban nhân dân
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng,
Bảng 1.1
Tên bảng, biểu
Trang
Cơ cấu thời gian phục vụ của hệ thống giao
06
thông tĩnh
vii
Số hiệu bảng,
Bảng 1.2
Tên bảng, biểu
Trang
Tăng trưởng GDP Hải Phòng từ năm
06
2008-2012
Bảng 1.3
Thống kê giao thông đối ngoại trên địa bàn
06
Hải Phòng.
Bảng 1.4
Thống kê các trục đông tây-Tuyến đường 5 cũ
24
- đường Hà Nội - Bạch Đằng - Nguyễn Tri
Bảng 1.5
Tuyến Tôn Đức Thắng - Tô Hiệu - Lê Lợi - Lê
24
Lai, tổng chiều dài 5.900m
Bảng 1.6
Tuyến Điện Biên Phủ - Đà Nẵng, tổng chiều
25
dài 4.200m
Thống kê các trục bắc nam: Tuyến Trần
Bảng 1.7
25
Nguyên Hãn - Trường Chinh –
Trần Nhân Tông,
Bảng 1.8
Tuyến đường Hoàng Văn Thụ - Cầu Đất -
26
Lạch Tray - đường 353
Bảng 1.9
Các chỉ tiêu cơ bản của mạng lưới đường đô
26
thị 3 quận trung tâm TP Hải Phòng.
Bảng 1.10
Bảng 2.1
Tổng hợp thông số bãi đỗ xe 3 quận trung tâm
29
Quy mô dân số, diện tích đến năm 2025 –
42
3 quận trung tâm
Bảng 2.2
Chỉ tiêu về diện tích tối thiểu cho một
46
chỗ đỗ xe
Bảng 2.3
Chỉ tiêu số chỗ đỗ xe ô tô con cho một
công trình
46
viii
Số hiệu bảng,
Bảng 2.4
Tên bảng, biểu
Trang
Các tiêu chí, chỉ tiêu áp dụng trong quy
46-47
hoạch bãi đỗ xe
Bảng 2.5
Tính số chỗ bảo quản xe ô tô con trong
51
các khu vực
Sự phát sinh nhu cầu sử dụng không gian đỗ
Bảng 2.6
54
xe thường xuyên đối với từng khu vực đô thị
và các nhóm nhu cầu
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Quy định khung thu phí trông, giữ xe
84
Khái toán chi phí bãi xe quản lý theo mô hình
93
tự dộng hóa
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ,...
Số hiệu hình
Hình 1.1
Tên hình
Mối quan hệ giữa phương tiện, giao thông
Trang
06
động và giao thông tĩnh
Hình 1.2
Sơ đồ các thành phần cấu thành của đô thị
09
Hình 1.3
Mô hình phát triển bền vững
10
Hình 1.4
Phối hợp các mục tiêu trong PTBV
11
Hình 1.5
PTBV theo lãnh thổ
11
Hình 1.6
Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng TP Hải Phòng
16
Hình 1.7
Bãi đỗ xe dưới gầm cầu vượt Lạch Tray.
30
Hình 1.8
Một vài hình ảnh đỗ xe không đúng quy
32
định tại khu vực trung tâm TP
ix
Hình 1.9
Mô hình quản lý giao thông của thành phố
33
Hải Phòng
Hình 2.1
Bãi đỗ xe ở tp HCM
06
Hình 2.2
Ùn tắc GT ở đô thị lớn
06
Hình 2.3
Bãi đỗ xe bao kín
06
Hình 2.4
Bãi đỗ xe truyền thống
60
Hình 2.5
Mô hình bãi đỗ xe ngầm
61
Hình 2.6
Mô hình bãi đỗ xe có thềm dốc song song
61
Hình 2.7
Mô hình bãi đỗ xe có thềm dốc ngược
62
Hình 2.8
Mô hình bãi đỗ xe có sàn xen kẽ
62
Hình 2.9
Mô hình các loại hình đỗ xe có thềm dốc
63
Hình 2.10
Mô hình đỗ xe cơ giới hóa
64
Hình 2.11
Hình thức tổ chức dải đỗ xe trên lòng đường và
64
vỉa hè
Hình 2.12
Hình thức thiết kế dải đỗ đỗ xe trên lòng
65
Hình 2.13
Đỗ xe chéo góc trên hè
65
Hình 2.14
Hệ thống ERP của Singapore
71
Sơ đồ mô hình công ty khai thác bãi, điểm
81
Hình 3.1
đỗ xe công cộng
Hình 3.2 a,b,c,d,e
Mô hình quản lý bãi đỗ xe tự động
87-88-8990-92
Hình 3.3
Sơ đồ mối quan hệ tương tác giữa người
dân - chính quyền - chủ đầu tư
99
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài.
TP Hải Phòng nằm trong vùng châu thổ sông Hồng, là đô thị cảng trên 100
năm, đầu mối GT quan trọng và là cửa ngõ chính ra biển của vùng Bắc bộ và cả
nước. Tiềm năng lớn của Hải Phòng là đất đai và biển, nơi hội tụ các lợi thế để phát
triển kinh tế xã hội; có điều kiện xây dựng TP hiện đại, một trung tâm công nghiệp,
dịch vụ, du lịch, thương mại, có thế mạnh phát triển kinh tế biển và làm giàu từ
biển, đồng thời là cực tăng trưởng quan trọng trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc
Bộ.Hiện nay, TP Hải Phòng là một trong 5 đô thị lớn trực thuộc TƯ, là trung tâm
kinh tế lớn khu vực Đông bắc bộ.
Trong những năm gần đây, tốc độ đô thị hoá diễn ra nhanh chóng ở TP Hải
Phòng, cùng với đó là sự gia tăng đáng kể các phương tiện giao thông, đặc biệt là ô
tô cá nhân. Theo thống kê của phòng cảnh sát GT, cục đăng kiểm sở GT Hải Phòng,
tháng 2/2013 TP Hải Phòng có khoảng 764.062 xe mô tô và xe gắn máy, và 59.696
xe ô tô đăng kiểm lưu hành,trong đó 38,2 % là xe con, 6% xe khách và 42% xe tải,
13,8% các phương tiện khác.Theo thống kê trong cả nước thì tổng số phương tiện ô
tô của Hải Phòng cao thứ 4 (chỉ sau Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và Đồng Nai). Vàtốc
độ tăng trưởng phương tiện ô tô khá cao ở mức bình quân hàng năm là 14,9% trong
5 năm gần đây,năm 2009 có mức tăng cao trên 20% và hiện có xu hướng giảm
xuống trong vài năm gần đây song đây vẫn là mức cao so với các TP khác. Trong
khi đó, TP Hải Phòng tuy đã quan tâm và đưa việc QH bãi đỗ xe vào trong các đồ
án QHC,QH phân khu tuy nhiên khi thực hiện vẫn còn nhiều bất cập, tính đến năm
2013 tỷ lệ đất GT tĩnh so với đất GT đô thị là 1.16%,so với đất xây dựng đô thị là
0.07%, đây là một tỷ lệ quá thấp nếu so sánh với tiêu chuẩn chung và thấp hơn so
với các TP khác như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh hay Đà Nẵng. Là TP lớn thứ ba
Việt Nam, Hải Phòng có lưu lượng phương tiện GT đường bộ lớn. Tình trạng ùn tắc
giao thông cục bộ tại một số tuyến đường lớn đã xuất hiện, trong khi TP còn thiếu
điểm đỗ xe ô tô, cảnh xe đỗ tràn lan trên các tuyến đường, thậm chí cả ở trên vỉa hè
đang làm “đau đầu”cơ quan quản lý. Trên địa bàn các quận nội thành hiện chỉ có
bốn bến xe phục vụ hoạt động vận tải đường dài, một số bãi đỗ xe phục vụ ở các
khu công cộng và ở các khu dân cư với quy mô nhỏ, số lượng và vị trí bãi đỗ xe rất
hạn chế, hầu hết là vị trí tạm thời, tận dụng gầm cầu,đất chưa sử dụng và không gian
2
đường phố. Khu vực trung tâm TP chỉ có các điểm đỗ xe theo vạch sơn dọc theo các
tuyến đường cũng giải quyết một phần nhu cầu đỗ xe của người dân nhưng lại tiềm
ẩn nhiểu nguy cơ gây cản trở và ách tắc GT.
Kinh nghiệm ở các nước cho thấy, một trong những vấn đề GT của các TP
lớn đó là việc thiếu hụt nghiêm trọng diện tích bãi đỗ xe. Bài toán này chỉ được giải
quyết khi chính quyền TP có QH và công tác QL, khai thác các bãi đỗ xe, điểm đỗ
xe công cộng một cách khoa học.
Đối với TP Hải Phòng, ngay từ bây giờ việc nghiên cứu QH và QL hiệu quả
bãi đỗ xe thực sự là cần thiết. Nó góp phần tạo nên một hệ thống GT đồng bộ, giúp
TP xây dựng và phát triển văn minh, hiện đại, khang trang, đáp ứng nhu cầu của
người dân trong việc tiếp cận dịch vụ trông giữ xe. QL bãi đỗ xe cho TP Hải Phòng
vừa là bài toán kinh tế, xã hội, vừa là bài toán môi trường, phù hợp với chiến lược
phát triển GT đô thị bền vững.
Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đã chọn đề tài “Nghiên cứu một số giải
pháp quản lý bãi, điểm đỗ xe công cộng cho các quận trung tâm TP Hải Phòng
theo hướng phát triển đô thị bền vững”.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
+ Đánh giá tình hình hoạt động và công tác QL của các bãi đỗ xe hiện nay
của TP Hải Phòng.
+ Nghiên cứu các cơ chế và hình thức QL các bãi đỗ xe phù hợp với tình
hình GT và quỹ đất của TP Hải Phòng .
+ Đề xuất một số giải pháp QL bãi đỗ xe cho các quận trung tâm TP Hải
Phòng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
+ Đối tượng nghiên cứu: công tác QL bãi đỗ xe cho các quận trung tâm-TP
Hải Phòng .
+ Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Nghiên cứu trên phạm vi 3quận trung tâmTP Hải Phòng
(Quận Hồng Bàng,Lê Chân, Ngô Quyền) căn cứ theo điều chỉnh QHC xây dựng TP
Hải Phòng đến năm2025được thủ tướng chính phủ phê duyệt ngày 16/9/2009(quyết
định số 1448/QĐ-TTg ngày 16/09/2009) và các QH phân khu của TP.
- Về thời gian: Đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
3
4. Phương pháp nghiên cứu.
+ Khảo sát, thu thập số liệu: Thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến QH bãi
đỗ xe, các tài liệu hiện trạng giao thông của TP Hải Phòng, tốc độ gia tăng các
phương tiện ô tô cá nhân, từ đó đánh giá chung về nhu cầu và khả năng đáp ứng của
các bãi đỗ xe.
+ Phương pháp kế thừa: Nghiên cứu các đề tài QL,QH bãi đỗ xe, các tài liệu,
văn bản có liên quan, kế thừa có chọn lọc để đưa vào nội dung luận văn.
+ Phương pháp phân tích, so sánh: phân tích các chỉ tiêu về nhu cầu sử dụng
quỹ đất dành cho bãi đỗ xe, so sánh với các chỉ tiêu đặt ra.
+ Phương pháp phân tích hồi quy: sử dụng các thống kê có sẵn, để đưa ra các
kết quả phục vụ quá trình tính toán QH bãi đỗ xe.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
Luận văn là cơ sở khoa học cho công tác QL bãi đỗ xe ở TP Hải Phòng, đồng
thời là tiền đề lý luận để các đô thị có điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội tương tự
với TP Hải Phòng có thể tham khảo.
Việc áp dụng các nghiên cứu của luận văn vào quá trình QL bãi đỗ xe ở TP
Hải Phòng cho phép TP xác định một cách tổng thể ảnh hưởng của các yếu tố tác
động lên nhu cầu bãi đỗ xe, từ đó đưa ra các quyết định hợp lý ở cả ba góc độ: kinh
tế, xã hội và môi trường trong quá trình lập QH & QL bãi đỗ xe cho TP.
6.Các khái niệm cơ bản.
a) Giao thông tĩnh: Là một bộ phận của hệ thống giao thông phục vụ phương
tiện trong thời gian không hoạt động và đón, trả hành khách, giao nhận hàng. Giao
thông tĩnh bao gồm hệ thống các điểm dừng, điểm đỗ.
- Điểm dừng xe ô tô: Là công trình đường bộ dành cho xe ô tô sử dụng để
đứng yên tạm thời cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực
hiện công việc khác (người điều kiển vẫn trên ghế lái và xe vẫn nổ máy).
- Điểm đỗ xe ô tô: Là công trình đường bộ dành cho xe ô tô sử dụng để đỗ
xe, bao gồm bến xe khách, bến xe ô tô hàng, bãi đỗ xe tập trung và các bãi đỗ xe
tạm thời.
b) Bãi đỗ xe, điểm đỗ xe trên đường:
- Bãi đỗ xe hay bãi đậu xe hay bãi giữ xe (tiếng Anh tại Mỹ: parking lot,
tiếng Anh tại Anh: car park) là là một khu vực rộng lớn, trống trải được quy hoạch,
xây dựng để dành cho việc đậu các loại xe (thông thường là xe hơi). Thông thường,
4
thuật ngữ này nói đến một khu vực chuyên dụng đã được giải phóng mặt bằng và
xây dựng các công trình kiên cố hoặc bán kiên cố. Trong hầu hết các quốc gia nơi
mà xe ô tô là phương tiện chủ yếu và quan trọng của giao thông vận tải thì bãi đỗ xe
là một cơ cấu của tất cả các TP và khu vực ngoại ô, trung tâm mua sắm, sân vận
động thể thao và các địa điểm tương tự thường có rất nhiều bãi đỗ xe ở khu vực
rộng lớn.
- Các bãi đỗ xe thông thường được lát nhựa. Một số được lát bằng bê tông.
Bãi đỗ xe có kiểu riêng đặc biệt liên quan đến quy chuẩn kỹ thuật. Bãi đỗ xe cũng
có thể rất nhỏ, chỉ với chỗ đỗ xe cho một vài xe, hoặc là bãi đỗ xe rất lớn với không
gian cho hàng ngàn xe. Bãi đỗ xe nhỏ thường là các vị trí gần cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ hoặc một vài căn hộ. Bãi đỗ xe lớn hơn có thể được sử dụng cho
các doanh nghiệp lớn hơn hoặc những nơi có nhiều khách hàng, các tổ chức
như trường học, nhà thờ, văn phòng, hoặc bệnh viện, viện bảo tàng hoặc các địa
điểm du lịch khác.
- Một số doanh nghiệp, các tổ chức, hoặc đơn vị khác có thể có một số bãi đỗ
xe riêng nếu nhà để xe không thể đáp ứng nhu cầu đỗ xe của họ. Các chỗ đỗ xe lớn
và rất lớn có thể được xây dựng phục vụ cho sân vận động, sân bay, ga tàu, trung
tâm thương mại, trung tâm mua sắmvới nhiều doanh nghiệp, trường học hoặc
các trường đại học lớn, trung tâm hội nghị hoặc các cơ sở công bằng, nhà hát, nơi
làm việc với nhiều nhân viên như nhà máy, xí nghiệp..., hoặc các tổ chức có quy mô
lớn
- Tại những nơi mà hầu hết du khách và nhân viên sử dụng xe của họ để vào
và ra đột xuất, các bãi đỗ xe tạm thời thường thường nằm trong khuôn viên các tòa
nhà hoặc lề đường phố cạnh tòa nhà ví dụ như các trung tâm mua sắm và các tòa
nhà văn phòng. Bãi đỗ xe xung quanh các chung cư thường là nội bộ dành cho việc
sử dụng bãi đỗ xe của người dân trong chung cư, mặc dù đôi khi có thể dành một
phần cho du khách, khách vãng lai. Việc đỗ xe ở các doanh nghiệp, văn phòng và
nhà ở thường được miễn phí cho khách hàng, những khách quen, hoặc người dân
trong một số trường hợp.
- Trong hầu hết trường hợp, đặc biệt là tại các khu vực có bãi đỗ xe khan
hiếm, người ta phải trả tiền để công viên được sử dụng tạm thành một bãi đỗ xe.
Trong nhiều trường hợp một số doanh nghiệp không có khu vực đỗ xe riêng của họ,
có rất nhiều bãi đỗ xe mà thực tế bất kỳ lái xe nào cũng có thể trả một khoản phí để
đỗ xe.
5
- Một số không gian trong một bãi đỗ xe có thể được đánh dấu là "dành
riêng" cho những người nhất định, bao gồm cả những người tàn tật. Thường có một
hoặc nhiều chỗ đỗ xe cho người khuyết tật, trong đó có thể được dành một diện tích
khá rộng, đỗ xe thường có lối vào và lối ra được kiểm soát bởi những người quản
lý, nhân viên bảo vệ hoặc người soát vé.
-Điểm đỗ xe trên đường hay còn gọi là dải đỗ xe là một hình thức đỗ xe dọc
đường và hè phố, phục vụ nhu cầu đỗ xe của các mục đích đi lại khá thuần tuý và
đối tượng phục vụ là toàn thể dân cư và hoạt động của đô thị tại các điểm được
chính quyền lựa chọn, quy định và cho phép hoạt động theo từng mức độ khác nhau
tuỳ theo các hoạt động của nền kinh tế - xã hội đô thị trong từng thời gian. Mang
tính chất phục vụ dịch vụ công cộng.
Các điểm đỗ xe tạm thời trên lòng, lề đường được phân thành các loại sau:
+ Phân theo vị trí kẻ có các loại: Các điểm đỗ xe hoàn toàn trên lòng đường,
điểm đỗ xe sử dụng một phần lòng đường và một phần hè phố, điểm đỗ xe hoàn
toàn trên hè phố.
+ Phân theo mục đích sử dụng có các loại: Các điểm đỗ xe cho phép sử dụng
làm dịch vụ trông, giữ xe có thu phí; các điểm đỗ xe chỉ cho phép đỗ xe tạm thời có
hoặc không thu phí đỗ xe (không được phép sử dụng làm dịch vụ điểm trông, giữ
xe).
7. Cấu trúc luận văn.
NỘI DUNG
CHƯƠNG I
CHƯƠNG II
CHƯƠNG III
KẾT LUẬN& KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
102
KẾT LUẬNVÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
TP Hải Phòng là trung tâm kinh tế, chính trị của Bắc Bộ và vùng duyên hải
Bắc Bộ, đã được Chính phủ quy hoạch để trở thành trung tâm kinh tế - văn hóa của
vùng Bắc BộViệt Nam. Hiện nay, TP Hải Phòng là một trong 5 đô thị loại 1 trực
thuộc TƯ, là trung tâm kinh tế lớn khu vực Bắc bộ và duyên hải Bắc Bộ. TP Hải
Phòng phát triển sau các TP lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, nên có thời gian để
nhìn nhận lại vấn đề QH và QL đô thị nói chung và giao thông đô thị nói riêng.
Hiện nay, TP chưa xảy ra hiện tượng tắc nghẽn xe trầm trọng như ở Hà Nội, TP Hồ
Chí Minh hay một số TP khác trên thế giới nhưng hiện tượng thiếu và không hợp lý
của hệ thống bãi đỗ xe đã xuất hiện. Kết quả điều tra xã hội về tinh hình phát triển
phương tiện ô tô cá nhân trên địa bàn TP, cũng như các dự báo đều chỉ ra rằng trong
những năm tới số lượng phương tiện ô tô cá nhân của TP sẽ tăng nhanh. Vì thế, nếu
từ bây giờ TP không có giải pháp quy hoạch và quản lý hệ thống bãi xe đỗ một cách
hợp lý cho hiện tại và tương lai thì sẽ rơi vào tình trạng bế tắc như thủ đô Hà Nội,
TP Hồ Chí Minh hiện nay.
Luận văn “ Nghiên cứu một số giải pháp quản lý bãi đỗ xe công cộng cho
các quận trung tâm TP Hải Phòng theo hướng phát triển đô thị bền vững” đã đánh
giá được cơ bản tình hình thực trạng giao thông, tình hình hoạt động quản lý của
các điểm, bãi đỗ xe công cộng trên địa bàn các quận trung tâm TP Hải Phòng. Từ
những đánh giá đó, có thể thấy rằng hiện tại các điểm, bãi đỗ xe công cộng ở các
quận trung tâm của TP Hải Phòng vẫn còn thiếu về QH và những chính sách QL bãi
đỗ xe trong khi đó nhu cầu sử dụng phương tiện giao thông cơ giới, đặc biệt là xe
con đang ngày một tăng.
Cơ sở khoa học về QL bãi đỗ xe được nêu ra trong luận văn là các căn cứ lý
luận vững chắc, phù hợp với các văn bản pháp luật hiện hành, phù hợp với các
phương pháp tiếp cận vấn đề QH và QL bãi đỗ xe ở các nước tiên tiến. Đồng thời,
các cơ sở khoa học đó còn dựa trên các kinh nghiệm thực tiễn có giá trị của các đô
thị trong và ngoài nước trong QL hệ thống bãi đỗ xe.Việc đưa áp dụng các cơ sở
103
khoa học được đưa ra trong luận văn vào quá trình thực hiện quy hoạch bãi đỗ xe
cho TP Hải Phòng sẽ góp phần giải quyết bài toán bãi đỗ xe trên quan điểm QH
giao thông đô thị bền vững.
Các đề xuất được đưa ra trong luận văn dựa trên các đánh giá tổng thể quy
hoạch đô thị, quy hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội của TP Hải Phòng cũng như
thực trạng phát triển hiện nay của TP. Các đề xuất đó là phương hướng để thực hiện
quản lý bãi đỗ xe cho TP một cách có hiệu quả, mang tính bền vững và tránh tình
trạng lãng phí trong sử dụng quỹ đất.
Do điều kiện về thời gian, khả năng tiếp cận tài liệu cũng như những kỹ năng
trong đánh giá còn nhiều hạn chế nên luận văn chưa đề xuất hết được các chỉ tiêu cụ
thể về vị trí và phương thức vận hành tự động các bãi đỗ xe mà chủ yếu mới chỉ nêu
ra một số nguyên tắc QL, một số đề xuất mang tính định hướng cho việc QL và tổ
chức cho hệ thống bãi đỗ xe TP Hải Phòng đến năm 2025 trên cơ sở đồ án “Điều
chỉnh QHCTP Hải Phòng đến năm 2025” đã đượcThủ tướng Chính phủ phê duyệt.
KIẾN NGHỊ
Để đảm bảo đáp ứng hết nhu cầu đỗ xe trong tương lai của TP Hải Phòng,
tránh tình trạng thiếu hụt diện tích bãi đỗ xe dẫn đến hỗn loạn trong tổ chức, vận
hành hệ thống giao thông của TP, tác giả đưa ra một số kiến nghị như sau:
1. UBND TP Hải Phòng cần sớm thực hiện việc QLQH chi tiết mạng lưới
các bến, bãi đỗ xe trên địa bàn TP, đồng thời có chính sách ưu tiên đầu tư, dành quy
đất cho mạng lưới các điểm bãi đỗ xe trong giai đoạn từ nay đến năm 2025.
2. Diện tích đất dành cho bãi đỗ xe, điểm đỗ xe đến năm 2025 của 3 quận
trung tâm theo đề xuất(tỷ lệ dự báo 50 xe/ 1000 dân) đạt khoảng 76.5 ha. Diện tích
đất này sẽ đáp ứng đủ nhu cầu đỗ xe cho TP và phù hợp với định hướng phát triển
GT, cũng như các chỉ tiêu dự báo về tình hình phát triển Kinh tế Xã hội của TP,
đảm bảo tỉ lệ đất dành cho bến, bãi đạt 6% trên tổng diện tích đất đô thị. Tuy nhiên,
để giữ đất xây dựng CSHT giao thông đô thị trong tương lai, tác giả xin kiến nghị
sau khi các đồ án QH được phê duyệt cần tiến hành thông báo đến tận người dân
được biết đồng thời tiến hành cắm mốc lộ giới các tuyến đường, xác định ranh giới
khu vực xây dựng và công trình giao thông như nút giao thông, các bến bãi đỗ xe…
104
Phần đất dự trữ sẽ thiết kế đơn giản để trồng cây xanh và giao cho phòng GT của
TP quản lý, chống lấn chiếm và sử dụng sai mục đích. Trong quá trình thực hiện các
dự án bãi đỗ xe theo QH, theo kinh nghiệm của nước Đức thiết kế đạt đến 80% diện
tích vào năm tính toán, sau đó căn cứ vào tình hình thực tế TP có các bước điều
chỉnh phù hợp.
3. Tiếp tục đầu tư nâng cao chất lượng và năng lực của VTHKCC trên địa
bàn TP Hải Phòng. Đây là giải pháp hiệu quả, gián tiếp tác động lên nhu cầu sử
dụng phương tiện cá nhân trong di chuyển, nhất là đối với một đô thị lớn như TP
Hải Phòng. Tăng cường phục vụ vận tải công cộng trong các khu trung tâm song
song với việc áp dụng giá vé đỗ xe cao hơn mức trung bình nhằm góp phần hạn chế
nhu cầu sử phương tiện cá nhân đi vào khu trung tâm.
4. Thực hiện phân vùng TP Hải Phòng thành 3 khu vực trong QH và QL bãi
đỗ xe: khu vực hạn chế phát triển gồm 8 phường khu vực trung tâm có tỷ lệ đô thị
hóa cao, khu vực phát triển mở rộng gồm các xã ngoại thành thuộc phần mở rộng
quận Hồng Bàng và các khu vực ngoại vi để có chính sách quản lý hiệu quả. Đặc
biệt kiến nghị sở xây dựng, phòng giao thông yêu cầu với những khu vực xây dựng
mới, khu đô thị mới phải đảm bảo các chỉ tiêu QH sử dụng đất, QH GT, trong đó có
chỉ tiêu đất dành cho bãi đỗ xe..., xem đó là “điều kiện cần” để thẩm định dự án
cũng như cấp giấy phép cho đầu tư xây dựng. Đối với các tòa nhà chung cư, văn
phòng trụ sở cơ quan xây mới phải đảm bảo có bãi đỗ xe phục vụ nhu cầu của tòa
nhà.
5. Trong QH các bãi đỗ xe ở Hải Phòng cần đảm bảo tiêu chuẩn dành không
gian sử dụng cho người khuyết tật. Đối với các nước phát triển đây là một trong
những yếu tố để xem xét, đánh giá tính bền vững của QH, đồng thời thể hiện nhân
văn của cộng đồng đối với người khuyết tật.
6. Một số định hướng đến năm 2025: Chiến lược của TP chuyển từ tập trung
giải quyết vấn đề dành đất cho bãi đỗ xe sang việc tập trung phát triển mạng lưới
giao thông công cộng, hạn chế sự gia tăng các phương tiện giao thông cá nhân,
đồng thời thực hiện đầu từ các không gian ngầm dành cho bãi đỗ xe, trả lại đất hè
đường cho không gian đi bộ. Áp dụng phổ biến tự động hóa trong vận hành, QL các
bãi đỗxe.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT:
1. Nguyễn Thị Lan Anh(2008), "Nghiên cứu hệ thống bãi đỗ xe thành phố Huế đến
năm 2020"Luận văn thạc sỹ hạ tầng kỹ thuật, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
2. Nguyễn Thế Bá(1998), "Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị", Nhà xuất bản
xây dựng.
3. Bộ giao thông vận tải (2011), Viện chiến lược và phát triển giao thông vận tải,
"Quy hoạch mạng lưới bến bãi đỗ xe công cộng trên địa bàn thành phố Cần Thơ
đến năm 2030".
3. Bộ xây dựng (2007), "Quy chuẩn xây dựng Việt nam, tập 1", Nhà xuất bản xây
dựng
5. Bộ xây dựng (1997), Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 4449-1987),Nhà xuất bản xây
dựng 1997, Quy hoạch xây dựng đô thị.
6. Chính Phủ,Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009 về việc "Điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025".
7. Chính phủ, Quyết định số 706/QĐ-TTg"Quy hoạch phát triển KTXH thành phố
Hải Phòng 2010 – 2020".
8. Chính phủ, Quyết định số 198/QĐ-TTg ngày 25/01/2014"Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030".
9. Lâm Quang Cường(1993)"Giao thông đô thị và quy hoạch đường phố", Trường
Đại học Xây dựng.
10. Lưu Đức Hải(1995), "Các cơ sở và giải pháp phát triển phương tiện giao thông
trong các đô thị lớn", đề tài nhánh KC.11.03.1992-1995.
11.Lê Hồng Kế (2009), "Quy hoạch môi trường đô thị và phát triển đô thị bền
vững", Nhà xuất bản Xây dựng.
12. Nguyễn Khải(2001), "Đường và giao thông đô thị", Nhà xuất bản giao thông
vận tải.
13. Nguyễn Hoàng Lân (2000), "Nghiên cứu quy hoạch và tổ chức hệ thống điểm đỗ
xe ở thành phố hà Nội đến năm 2020", Luận văn thạc sỹ quy hoạch, trường Đại học
Kiến trúc Hà Nội.
14.Lê Phục Quốc(2002),"Sổ tay quy hoạch giao thông đô thị", Nhà xuất bản xây
dựng.
15. Tổng cục thống kê (2012), Niên giám thống kê 2012.
16.Trung tâm dự báo và nghiên cứu đô thị-PADDI (2008), "Khóa tập huấn về vận
hành, khai thác, quản lý bãi đỗ xe".
17. Nguyễn Xuân Trục(1998), "Quy hoạch giao thông vận tải và thiết kế đường đô
thị", Nhà xuất bản giáo dục.
18.Viện quy hoạch Hải Phòng (2009), "Đồ ánĐiều chỉnh quy hoạch chung thành
phố Hải Phòng đến năm 2025 tầm nhìn 2050".
19. Viện quy hoạch Hải Phòng (2009), "Đồ ánĐiều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/2000
các quận Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân- thành phố Hải Phòng đến năm 2025".
20. Vũ Thị Vinh(2005), "Bãi đỗ xe trong thành phố Hà Nội", Nhà xuất bản xây
dựng.
21. Vũ Thị Vinh(2005), "Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị", Nhà xuất bản
xây dựng.
TIẾNG ANH:
22.Rodley Tolley Brian Turton,“Transport system, policy and planning, a
geographical approach, Longman Scientific and Technical.
23. Todd Litman (2011), “Parking management Strategies, Evaluation and Planing.”