BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
NGUYỄN XUÂN THÁI
CHẤT LƢỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHÂN
THALASSEMIA ĐIỀU TRỊ TẠI VIỆN HUYẾT HỌC –
TRUYỀN MÁU TRUNG ƢƠNG NĂM 2016
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 60.72.07.01
Hà Nội - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
NGUYỄN XUÂN THÁI
CHẤT LƢỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHÂN
THALASSEMIA ĐIỀU TRỊ TẠI VIỆN HUYẾT HỌC –
TRUYỀN MÁU TRUNG ƢƠNG NĂM 2016
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 60.72.07.01
PGS.TS Trần Quý Tƣờng
Hà Nội - 2017
i
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................. iii
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. 1
MỤC TI U NGHI N C U ........................................................................................ 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................... 4
1.1. Giới thiệu về bệnh Thalassemia ................................................................................... 4
1.1.1 Dịch tễ học bệnh thalassemia ..................................................................................... 4
1.1.2 Hậu quả của thiếu máu trong thalassemia ................................................................. 5
1.1.3 Ph n lo i bệnh v biểu hiện l m s ng ........................................................................ 7
1.1.4 M
u
t
ss
................................ 8
1.1.5 Điều trị bệnh v chăm sóc bệnh nh n Thalassemia .................................................. 9
1.3. Tổng quan về chất lƣợng cu c sống .......................................................................... 12
1.3.1. K á
1.3.2.
ất ượ g u
t
uv
1.3.3. M t số g ê
1.3.4 Ng ê
số g ............................................................................. 12
t số ô g ụ o ườ g
ất ượ g u
u CLCS
s
u v CLCS
1.3.5 Cá y u tố ả
ụ g
số g .............................. 12
ô g ụ
Thalassemia trê t
ưở g t
CLC
T
ss
g
-36 t
tN
14
............................ 15
............................... 17
1.4 hung l thuyết nghi n c u ................................................................................ 18
1.5 Th ng tin về ịa b n nghi n c u ......................................................................... 19
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHI N C U ............................ 20
2.1. Đối tƣợng nghi n c u......................................................................................... 20
2.1.1 T êu
uẩ
2.1.2 T êu
uẩ o trừ ố tượ g g ê
2.2. Thời gian v
ự
ọ
ố tượ g g ê
u ..................................................... 20
u ............................................................... 20
ịa iểm nghi n c u ...................................................................... 20
2.3. Thiết kế nghi n c u ............................................................................................ 20
2.4. Cơ mẫu v phƣơng pháp chọn mẫu.................................................................... 20
2.5. C ng cụ v phƣơng pháp thu thập số liệu .......................................................... 21
2.5.1. Cô g ụ t u t ập số
2.5.2. P ươ g p áp và quy trì
u.................................................................................. 21
t u t ập số
u: ........................................................... 22
ii
2.6. Cá
2.7.
t
và t êu
uẩ
á
g á ..................................................................... 23
Điều tra vi n và giám sát viên......................................................................... 24
2.8. Phƣơng pháp ph n tích v xử l số liệu ............................................................. 24
2.9. Vấn ề
o
c trong nghi n c u ....................................................................... 25
2.10. H n chế của nghi n c u, sai số v biện pháp khắc phục sai số ....................... 25
2.10.1. H
2.10.2.
:.................................................................................................................. 25
số và
p áp k
p ụ s số.................................................................... 25
Chƣơng 3: ẾT QUẢ NGHI N C U ..................................................................... 27
3.1. Th ng tin chung của bệnh nh n Thalassemia .................................................... 27
3.2. Chất lƣợng cu c sống của bệnh nh n Thalassemia theo 08 lĩnh vực s c khỏe ...... 30
3.3. M t số y u tố ê qu
CLC
3.3.1. M t số y u tố ê qu
3.3.2. M t số y u tố
T
CLC ở
ê qu
CLC ở
vự s
ss
............................. 32
t
ất ........................ 33
k
vự s
k
t
t
................. 37
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ........................................................................................ 41
4.1. M tả CLCS của bệnh nh n Thalassemia .......................................................... 41
4.1.1. M t số ặ
4.1.2. Đ
T
CLC
T
ss
ssemia ................................................ 41
.............................................................. 43
4.2. M t số yếu tố li n quan ến CLCS của bệnh nh n Thalassemia ....................... 46
4.2.1. Mố
ê qu
gữ
CLC ở
vự s
k
t
4.2.2. Mố
ê qu
gữ
CLC ở
vự s
k
t
ất......................... 46
t
....................... 48
4.3. Ƣu iểm, h n chế của nghi n c u: ..................................................................... 49
ẾT LUẬN ............................................................................................................... 51
HUYẾN NGHỊ ....................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM HẢO ......................................................................................... 53
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 59
Phụ lục 1: CÁC BIẾN SỐ NGHI N C U ............................................................... 59
Phụ lục 2: BẢN CHẤP NHẬN THAM GIA NGHI N C U .................................. 65
PHỤ LỤC 3: PHIẾU THU THẬP TH NG TIN VÀ BẢNG H I .......................... 66
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Cấu trúc b c u hỏi SF-36 (phi n bản 1.0) ....................................................... 23
Bảng 2.2 Tính iểm c u hỏi theo b c ng cụ SF-36 ........................................................ 23
Bảng 3.1. Đặc iểm về tuổi, giới tính, d n t c v nơi sinh sống của bệnh nh n .............. 27
Bảng 3.2. Đặc iểm về nghề nghiệp, trình
học vấn, tình tr ng h n nh n v nguồn chi
trả viện phí của bệnh nh n ................................................................................................. 28
Bảng 3.3: Đặc iểm l m s ng của ối tƣợng nghi n c u ................................................ 29
Bảng 3.4: Điểm trung bình CLCS theo 08 các lĩnh vực s c khỏe .................................. 30
Bảng 3.5. Điểm CLCS ở lĩnh vực s c khỏe thể chất v s c khỏe tinh th n ................... 32
Bảng 3.6. Điểm CLCS 08 lĩnh vực theo giới tính ............................................................ 32
Bảng 3.7. Mối li n quan gi a ặc iểm cá nh n với iểm CLCS s c khỏe thể chất ..... 33
Bảng 3.8. Mối li n quan gi a tình tr ng bệnh với iểm CLCS s c khỏe thể chất ......... 35
Bảng 3.9. M hình hồi quy a biến m t số yếu tố li n quan với iểm CLCS ở lĩnh vực
s c khỏe thể chất ................................................................................................................ 36
Bảng 3.10. Mối li n quan gi a các yếu tố cá nh n với iểm CLCS s c khỏe tinh th n 37
Bảng 3.11. Mối li n quan gi a ặc iểm bệnh với iểm CLCS ở lĩnh vực s c khỏe tinh
th n
............................................................................................................................... 38
Bảng 3.12. M hình hồi quy a biến m t số yếu tố li n quan với iểm CLCS ở lĩnh vực
s c khỏe tinh th n ............................................................................................................... 39
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BN
Bệnh nh n
CLCS
Chất lƣợng cu c sống
HB
Hemoglobin - Huyết sắc tố
ĐTV
ĐTV
TB
Trung bình
WHO
World Health Organization – Tổ ch c Y tế thế giới
SD
Standard Deviation - Đ lệch chuẩn
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ th ng
v
LỜI CẢM ƠN
Tro g suốt quá trì
ư
g ẫ , g úp ỡ quý áu
và g
ì .
ò gk
t à
trọ g và
gá
u, P ò g quả
ọ Y t Cô g
Tô x
ày t
ý Đào t o S u
ày t
ậ
ậ
ượ sự
è, ồ g g
ượ
ày t
p
ò g ả ơ
ã ó
ữ g
ỉ ảo, ư
tập, t u t ập số
X
u
tơ t
tro g trọ g ả
ữ gt ô gt
Cuố
ày t
sẻ ù g tô
u
vă tốt g
X
tr
trọ g!
p.
Tr
Quý Tườ g và
o, á
T
uk
tốt
ss
ữ g góp ý
ts
ị ồ g g
pt
t u
ất
uậ vă
á
g ê
.T
g ẫ và ó
ã
oà t à
ơ
quý g á
ù g, tô x
g úp ơ và
B
ọ
P
uậ vă .
áu, Tru g t
tô ó t
o tô tro g suốt quá trì
t
t ự
áu Tru g ươ g ã t o
y ô g áo trườ g
p ày.
s u s
ò g
ọ , á t
uk
t ơ
g và Tổ
- Truy
ọ
ò g
o tô tro g suốt quá trì
Tô x
t à
ã
ị
t ơ s u s , tô x
uậ vă tốt g
T .Trươ g Qu g T
K o
y ô g áo, á
g ã ào t o, t o
ọ tập và oà t à
quý áu
á t
uậ vă , tô
ất t :
B
Đ
ọ tập và oà t à
Huy t ọ
o tô tro g quá trì
ọ
ày.
ã ã ợp tá và u g ấp
o tô
u.
ò g
tơ t
g
ì
,
ữ g k ó k ă tro g suốt quá trì
è,
ữ g gườ
ã
ọ tập và oà
vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Thalassemia l m t bệnh thiếu máu tan máu di truyền, bệnh nh n Thalassemia
kh ng chỉ gặp khó khăn trong vấn ề iều trị m còn phải ối mặt với m t số thách
th c xã h i. Do phải iều trị thƣờng xuy n v l u d i n n chất lƣợng cu c sống của
ngƣời bệnh bị ảnh hƣởng nghi m trọng. Do ó, chúng t i tiến h nh nghi n c u này
với mục ti u m tả chất lƣợng cu c sống (CLCS) v tìm hiểu m t số yếu tố li n quan
của bệnh nh n Thalassemia iều trị t i Viện Huyết học - Truyền máu Trung ƣơng
năm 2016.
Đ y l nghi n c u m tả cắt ngang có phân tích và sử dụng b b c ng cụ
nghi n c u chất lƣợng cu c sống SF-36, phi n bản 1.0. Th ng tin thu thập ƣợc qua
phỏng vấn 314 bệnh nh n (BN), số liệu ƣợc nhập bằng ph n mềm Epi-data 3.1 và
phân tích số liệu ƣợc thực hiện tr n ph n mềm Stata 12.0. Các yếu tố li n quan
ƣợc xác ịnh bằng cách sử dụng m hình hồi quy a biến ƣợc lựa chọn tr n cơ sở
các yếu tố có li n quan trong ph n tích ơn biến. Qua nghi n c u ở 314 bệnh nh n,
chúng t i thu ƣợc kết quả nhƣ sau:
Điểm CLCS ở khía c nh tình tr ng s c khỏe chung l 26,5±16,2 iểm; Điểm
CLCS ở khía c nh ch c năng thể lực l 60,8±22,5 iểm; Điểm CLCS ở khía c nh
nh ng h n chế vận
ng do thể lực l 19,4±28,3 iểm; Điểm CLCS ở khía c nh
nh ng h n chế vận
ng do tinh th n l 24,0±35,1 iểm; Điểm CLCS ở khía c nh
sự thoải mái về tinh th n l 52,9±22,9 iểm; Điểm CLCS ở khía c nh s c sống l
38,9±18,6 iểm; Điểm CLCS ở khía c nh ho t
ng xã h i l 51,3±34,2 iểm;
Điểm CLCS ở khía c nh cảm giác au l 54,6±29,5 iểm.
Tổng hợp iểm CLCS ở 02 lĩnh vực: S c khỏe thể chất có iểm CLCS là
43,3±17,0 iểm v
iểm CLCS s c khỏe tinh th n l 41,6 ±20,1 iểm. Tổng iểm
CLCS chung của ngƣời bệnh l 42,7±16,7 iểm.
M t số yếu tố li n quan ến CLCS của bệnh nh n Thalassemia: Tuổi của bệnh
nhân càng cao thì iểm CLCS c ng giảm; nam giới có iểm CLCS cao hơn so với n
giới; ngƣời có trình
học vấn c ng cao thì có iểm CLCS cao hơn ngƣời có trình
học vấn thấp; Ngƣời có nghề nghiệp ổn ịnh có iểm CLCS cao hơn so với ngƣời có
nghề nghiệp không ổn ịnh hoặc kh ng có việc l m.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thalassemia l m t nhóm bệnh di truyền phổ biến nhất tr n thế giới. Bệnh
gặp ở cả nam v n , bệnh có ặc iểm l g y tan máu nhiều v thƣờng xuy n dẫn
ến thiếu máu mãn tính [12]. Theo báo cáo của Li n o n Thalassemia thế giới năm
2008, hiện có khoảng 7% d n số thế giới mang gen bệnh, bệnh ảnh hƣởng tới 71%
các nƣớc tr n thế giới. H ng năm có khoảng 300.000 – 500.000
a trẻ sinh ra bị
bệnh v có khoảng 50.000 -100.000 trẻ Thalassemia thể nặng chết mỗi năm, ƣớc
tính mỗi năm có khoảng 1,1% các cặp vợ chồng có nguy cơ sinh con bị bệnh
Thalassemia[10].
Ở Việt Nam bệnh gặp ở tất cả các d n t c. Tuy nhi n, ở các d n t c thiểu số
ở miền núi thì tỷ lệ ngƣời d n mang gen bệnh chiếm tỷ lệ cao. Ƣớc tính nƣớc ta có
khoảng 10 triệu ngƣời mang gen bệnh, tr n 20.000 bệnh nh n c n iều trị mỗi năm,
mỗi năm có tr n 2.000
a trẻ sinh ra bị căn bệnh n y[20],[27]. Bệnh Thalassemia
có nhiều thể khác nhau v
hiện chƣa có thuốc ch a khỏi hẳn. Bệnh nh n
thalassemia l mối quan t m v có thể l gánh nặng cho to n xã h i. Ƣớc tính chỉ
ri ng tiền máu ể truyền v tiền thuốc thải sắt ể chăm sóc cho 20.000 bệnh nh n
thể nặng ở nƣớc ta c n tối thiểu l 1.200 ến 2.000 tỉ ồng năm. Đ y l m t gánh
nặng rất lớn cho gia ình v xã h i[26]. Ngoài ra, nh ng ngƣời bị bệnh phải iều trị
thƣờng xuy n v suốt cu c ời n n ngƣời bệnh bị giảm hoặc th m chí kh ng có khả
năng lao
ng; Họ kh ng ƣợc i học
y ủ dẫn tới thiếu kiến th c; Phải iều trị
suốt ời n n g y tốn kém, ảnh hƣởng tới kinh tế gia ình; bệnh di truyền qua nhiều
thế hệ dẫn tới chất lƣợng giống nòi của d n t c bị ảnh hƣởng. Do ó, nghi n c u về
CLCS của bệnh nhân Thalassemia c n tìm hiểu tr n nhiều khía c nh về l m s ng,
khía c nh ời sống vật chất v t m l xã h i [20].
Tr n thế giới ã có nhiều tác giả thực hiện các nghi n c u về CLCS bệnh
nh n Thalassemia nhƣ t i Thái Lan, Malaysia, Iran, Ả rập Saudi, Hi L p, Mỹ,… Ở
Việt Nam, ã có nhiều nghi n c u về CLCS của bệnh nh n nhƣ: nghi n c u của Võ
Văn Thắng và Nguyễn Dũng (2014) về bệnh nh n suy thận giai o n cuối t i Bệnh
viện Đa khoa tỉnh Bình Định; nghi n c u của Tr n Thị V n Anh (2014) về sự thay
2
ổi CLCS của BN sau phẫu thuật thay khớp háng t i Bệnh viện Việt Đ c năm 2014;
nghi n c u của Tr n Xu n Vỹ (2016) về bệnh nh n phong ang quản l t i Bệnh
viện Phong - Da liễu Trung ƣơng Quy Hòa; nghi n c u Đỗ Thu Hằng (2015) về
bệnh nh n thận nh n t o chu kỳ t i Bệnh viện Qu n y 103; nghi n c u của Đ o
Hùng H nh (2015) về bệnh nh n au xơ cơ nguy n phát; Nghi n c u Nguyễn Thị
Thảo về bệnh nh n B ch c u mãn dòng tủy iều trị t i Bệnh viện Chợ rẫy. Tuy
nhi n, t i Viện Huyết học - Truyền máu Trung ƣơng. Tuy nhi n, hiện chƣa có
nghi n c u n o ƣợc c ng bố t i Việt Nam về CLCS của bệnh nh n Thalassemia.
Do ó, tìm hiểu các th ng tin về chất lƣợng cu c sống ở nh ng bệnh nhân
Thalassemia sẽ cung cấp nh ng th ng tin khoa học rất có giá trị cung cấp cho chính
ngƣời bệnh, ngƣời nh bệnh nh n, cán b y tế, ngƣời l m chính sách xã h i v Ban
lãnh
o Viện Huyết học - Truyền máu Trung ƣơng có nh ng ịnh hƣớng can thiệp
nhằm n ng cao CLCS cho ngƣời bệnh Thalassemia v n ng cao hiệu quả iều trị
bệnh l m s ng.
Xuất phát từ nh ng n i dung tr n, vậy chúng t i tiến h nh thực hiện nghi n
c u: “Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân Thalassemia điều trị tại Viện Huyết
học - Truyền máu Trung ương năm 2016 và một số yếu tố liên quan”.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. M tả chất lƣợng cu c sống của bệnh nh n Thalassemia iều trị t i Viện
Huyết học - Truyền máu Trung ƣơng trong năm 2016.
2. Xác ịnh m t số yếu tố li n quan tới chất lƣợng cu c sống của bệnh nh n
Thalassemia iều trị t i Viện Huyết học - Truyền máu Trung ƣơng trong năm 2016.
4
Chƣơng 1:
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu về bệnh Thalassemia[12],[13],[3],[2],[1],[7],[11],[8],[10]
Thalassemia l m t nhóm bệnh huyết sắc tố g y thiếu máu tan máu di
truyền, mỗi thể bệnh l do bất thƣờng tổng hợp m t lo i chuỗi globin. Có hai nhóm
chính l alpha thalassemia v beta thalassemia v các dƣới nhóm.
1.1.1 Dịch tễ học bệnh thalassemia
Từ thalassemia l từ gốc Hy l p có nghĩa l “Bệnh thiếu máu vùng biển”, do
bệnh ƣợc phát hiện
u ti n v phổ biến ở vùng Địa Trung Hải. Nh ng trƣờng hợp
u ti n ƣợc m tả l βthalassemia (βthal), do Thomas B. Cooley phát hiện năm
1925 trên nh ng trẻ em gốc Italy, n n bệnh ƣợc biết ến với t n gọi “bệnh thiếu
máu Cooley”. Sau ó bệnh ƣợc phát hiện ở nhiều nƣớc tr n thế giới.
Thalassemia l m t trong nh ng rối lo n di truyền phổ biến nhất thế giới,
bệnh li n quan ến nguồn gốc d n t c, ph n bố khắp to n c u song có tính ịa dƣ rõ
rệt, bệnh thƣờng gặp ở vùng Địa Trung Hải, khu vực Trung Đ ng, Đ ng Nam Á v
Bắc Phi. Theo số liệu thống k của WHO v của Li n o n Thalassemia thế giới, có
khoảng 7% d n số tr n thế giới mang gen bệnh huyết sắc tố. Bệnh huyết sắc tố ảnh
hƣởng tới 71% các nƣớc tr n thế giới. Mỗi năm có khoảng 60.000 – 70.000 trẻ em
sinh ra bị bệnh Beta Thalassemia m c
nặng. Bệnh huyết sắc tố l nguy n nh n
g y ra 3,4% các trƣờng hợp tử vong ở trẻ em dƣới 5 tuổi. Tr n to n thế giới có
khoảng 5.2% d n số (trong ó có khoảng 7% phụ n mang thai) mang gen bệnh
huyết sắc tố, v khoảng 1,1% các cặp vợ chồng có nguy cơ sinh con bị mang gen
bệnh,[10],[37].
T i Việt Nam, chƣa có số liệu thống k tr n to n quốc về tỷ lệ mắc bệnh v
tỷ lệ mang gen bệnh: D n t c
inh (từ 2% - 4%); Sti ng (63.9%);
(32.2%);
Khmer (28.2%); Mƣờng (22,6%); T y (12,2%); Dao (12,1%); Nùng (11,53%);
Mông (9,09%). Ƣớc tính nƣớc ta có khoảng 10 triệu ngƣời mang gen bệnh, tr n
20.000 bệnh nh n c n iều trị mỗi năm, mỗi năm có tr n 2.000
căn bệnh n y [20],[27], [16],[22].
a trẻ sinh ra bị
5
Theo ƣớc tính mỗi năm nƣớc ta có th m khoảng 2.000
a trẻ sinh ra bị bệnh
thalassemia v số ngƣời mang gen bệnh v o khoảng 10 triệu ngƣời,
y l nguồn
tiếp tục t o n n nh ng bệnh nh n thalassemia mới nếu kh ng ƣợc phát hiện bệnh
sớm v tƣ vấn
y ủ trƣớc khi kết h n[10].
1.1.2 Hậu quả của thiếu máu trong thalassemia
Tình tr ng thiếu máu cùng với ó l khả năng vận chuyển oxy của các huyết
sắc tố bất thƣờng kém n n g y thiếu oxy trong tổ ch c. Cơ thể phản ng bằng tăng
sinh hồng c u, mở r ng diện tích sinh hồng c u trong tuỷ xƣơng. ết quả l thay ổi
cấu trúc xƣơng sọ, mặt v
u xốp các xƣơng d i, m t số trƣờng hợp có các u sinh
máu (sinh máu trong ống tuỷ, phổi...). Điều n y l m xƣơng dễ gãy, giảm mật
xƣơng, loãng xƣơng. Hậu quả của thiếu máu trong thalassemia.
Lách to: Hồng c u có thể vùi do thừa chuỗi globin mất
bắt gi t i lách l m lách phì
mềm m i n n bị
i, với m t số lƣợng lớn hồng c u ƣợc gi trong lách
l m giảm lƣợng hồng c u trong huyết tƣơng do ó c ng l m máu bị loãng hơn. Nếu
lách bị cắt thì hiện tƣợng n y sẽ xảy ra ối với gan.
Rối loạn chuyển hóa sắt: Tuỷ xƣơng tăng sinh hồng c u kích thích cơ thể
tăng hấp thu sắt, b n c nh ó do bệnh nh n thƣờng xuy n phải truyền khối hồng c u
n n tổng lƣợng sắt của cơ thể tăng cao. Nh ng tế b o ngo i hồng c u, ặc biệt l
gan, tuyến n i tiết, thận v tim thƣờng có ƣu thế nhận sắt từ con ƣờng kh ng phụ
thu c transferrin. Đ u ti n sắt ƣợc tích luỹ v o tế b o uffer trong gan v
i thực
b o trong lách, rồi ến tế b o nhu m gan, tế b o cơ tim, tuyến n i tiết.
Các trƣờng hợp thalassemia thể nặng dễ bị nhiễm trùng hơn. Mặc dù cơ chế
còn chƣa rõ r ng, nhƣng có giả thuyết cho rằng nồng
sắt huyết thanh cao t o iều
kiện cho vi khuẩn phát triển v thực b o ơn nh n bị c chế do ti u thụ quá nhiều
hồng c u, trong khi ó ch c năng của b ch c u vẫn bình thƣờng. Vi khuẩn Yersinia
enterocolitica, m t tác nh n g y bệnh kh ng có
c tố, nhƣng sản xuất ra
siderophore n n có thể l m tăng lƣợng sắt của bệnh nh n khi nhiễm vi khuẩn n y.
Rối loạn đông cầm máu: BN thalassemia có nh ng biến ổi về
a số có xu hƣớng tăng
ng máu,
ng. Rất nhiều bệnh nh n thalassemia phải cắt lách do lách
6
quá to hoặc truyền máu kh ng hiệu quả, sau khi cắt lách, do kh ng còn nơi ti u huỷ
n n số lƣợng tiểu c u tăng l n áng kể,
y l yếu tố thuận lợi g y huyết khối.
Bệnh nh n Thalassemia có ặc iểm l hồng c u bị tổn thƣơng do sự lắng
ọng các chuỗi globin thừa v globulin miễn dịch l n m ng hồng c u, ồng thời
trong cơ thể có tình tr ng quá tải sắt, các ion sắt tự do dƣ thừa n y g y oxy hóa khử
m ng lipid dẫn ến bất thƣờng m ng lipid kép của hồng c u.
B n c nh ó, hồng c u của bệnh nh n Thalassemia còn có ặc tính tăng sự
kết dính, ặc biệt với tế b o n i m , từ ó g y rối lo n protein kết dính n i m nhƣ
von Willebrand.
Rối loạn hệ xương khớp: Nguy n nh n g y tổn thƣơng xƣơng ở bệnh nh n
thalassemia là: Phì
i xƣơng ể tăng sinh máu; Mất c n bằng n i tiết tố do giảm
ch c năng tuyến sinh dục t i tuyến y n, tinh ho n, ch ng, thiếu hocm n tăng
trƣởng; Sắt lắng ọng trong xƣơng l m rối lo n quá trình trƣởng th nh của tế b o
xƣơng; Do sử dụng thuốc Desferoxamine liều cao l m giảm quá trình biệt hóa v
phát triển của tế b o xƣơng (t o cốt b o), giảm quá trình hình th nh collagen, tăng
quá trình chết theo chƣơng trình của t o cốt b o. Biểu hiện: Phì
i các xƣơng dẹt
(xƣơng sọ, mặt…), các xƣơng d i kh ng phát triển ƣợc do cốt hoá sớm
gãy xƣơng bệnh l , vi m bao ho t dịch, vi m khớp.
u xƣơng,
7
Gen globin tổn thƣơng
Giảm tổng hợp chuỗi globin α hoặc β
HC nhƣợc sắc
Thừa chuỗi tƣơng ng β hoặc α
Thiếu máu
Thể vùi
Màng HC
Vỡ HC
Cục tiểu c u
Tăng t o bilirubin
Tăng hấp thu sắt
Tăng sinh hệ li n võng
Tăng sinh máu
Tắc vi m ch
sắt
Chậm lớn
Nhiễm trùng
Gan lách to
Loãng xƣơng
Biến d ng mặt
Vàng
da
Sỏi
mật
Loét
Sơ đồ 1.1: Cơ chế hình thành triệu chứng lâm sàng trong thalassemia[7]
1.1.3 Phân loại bệnh và biểu hiện lâm sàng
1.1.3.1 Beta thalassemia: Có ba m c
(1) Beta t
ss
nặng, trung bình v nhẹ.
ặ g
Biểu hiện l m s ng l thiếu máu nặng, có thể từ ngay sau khi ra ời, thƣờng
biểu hiện rõ r ng nhất khi trẻ ƣợc 4-6 tháng tuổi v
ng y c ng nặng hơn. Nh ng
a trẻ n y thƣờng chậm phát triển thể chất v dễ có các vấn ề dinh dƣỡng, có thể
8
bị sốt, ti u chảy hay các rối lo n ti u hoá khác. Nếu ƣợc truyền máu
y ủ, nh ng
a trẻ n y có thể vẫn phát triển ƣợc bình thƣờng ến khoảng 10 tuổi.
Thƣờng sau 10 tuổi, trẻ sẽ có biểu hiện của biến ch ng do tăng sinh hồng
c u v do
ọng sắt quá nhiều trong cơ thể nhƣ: biến d ng xƣơng sọ, xƣơng mặt
nhƣ bƣớu trán, bƣớu ỉnh, hai gò má cao, mũi tẹt, răng cửa h m tr n vẩu, loãng
xƣơng l m trẻ rất dễ bị gãy xƣơng; Da x m xỉn; Gan lách to; Sỏi mật; Dậy thì mu n
v chậm phát triển thể chất do tình tr ng quá tải sắt l m tổn thƣơng các tuyến n i
tiết; Đến khoảng 20 tuổi, bệnh nh n thƣờng có biến ch ng suy tim, rối lo n nhịp
tim; Đái tháo ƣờng do nhiễm sắt tuyến tụy n i tiết ...
(2) Beta t
ss
tru g ì
Bệnh nh n có biểu hiện l m s ng rất a d ng, thiếu máu m c
vừa hoặc
nhẹ. Tuy nhi n nếu kh ng iều trị tốt ngƣời bệnh cũng sẽ bị các biến ch ng nhƣ gan
to, lách to, sỏi mật, x m da, ái tháo ƣờng do
nhƣng thƣờng xuất hiện mu n (ở
thải sắt
ọng sắt t i tụy n i tiết, suy tim,
tuổi 40). Nếu ngƣời bệnh ƣợc truyền máu v
y ủ thì có thể phát triển bình thƣờng v kh ng bị các biến ch ng.
(3) Beta t
ss
ẹ: L m s ng thƣờng chỉ có thiếu máu nhẹ.
1.1.3.2. Alpha thalassemia.
(1) Huy t s
tố B rt’s: Biểu hiện nặng nhất, b o thai thƣờng chết từ tu n
34 – 40 hoặc ngay sau khi sinh. Ngƣời mẹ thƣờng có nhiễm
(2) Huy t s
c thai nghén.
tố H: Đa ph n có thiếu máu nhẹ, có thể có lách to vừa, hiếm
khi có biến d ng xƣơng. M t số trƣờng hợp thiếu máu nặng.
(3) T
ẹ, t
ẩ : Thƣờng kh ng có biểu l m s ng.
1.1.4 Mức độ biểu hiện bệnh của bệnh nhân mắc bệnh thalassemia
Thể ẩn: h ng có biểu hiện l m s ng.
M c
nhẹ: Rất ít triệu ch ng, thƣờng phát hiện bệnh tình cờ khi bị bệnh
phối hợp.
M c
trung gian: có m t hoặc nhiều các triệu ch ng.
M c
nặng: có nhiều các triệu ch ng, diễn ra li n tục, biểu hiện sớm.
M c
rất nặng: trẻ có biểu hiện triệu ch ng của bệnh từ khi v i tháng tuổi.
Da xanh thƣờng l triệu ch ng
u ti n, trẻ chậm phát triển, có thể có các triệu
9
ch ng khác nhƣ rối lo n ti u hóa, ti u chảy, sốt… nếu kh ng ƣợc iều trị kịp thời,
trẻ có thể tử vong hoặc có th m các biến ch ng nặng nề khác nhƣ: Biến d ng xƣơng
mặt: mũi tẹt, chán d ; Gan to, lách to; Xƣơng giòn, dễ gãy; Tổn thƣơng các cơ quan
khác nhƣ tuyến n i tiết, tim, gan. Hình ảnh ặc trƣng của bệnh nh n thalassemia:
thể tr ng thấp nhỏ, chậm phát triển, trán d , mũi tẹt, răng vẩu… l m ảnh hƣởng tới
hình ảnh sự phát triển chung của cả c ng ồng.
1.1.5 Điều trị bệnh và chăm sóc bệnh nhân Thalassemia
1.1.5.1. Điều trị bệnh Thalassemia
Truyền máu: Bệnh nh n c n phải truyền máu (khối hồng c u) ịnh kỳ ể
duy trì nồng
huyết sắc tố l 100g l. hoảng cách gi a các l n truyền máu l 2 – 5
tu n. Cần lưu ý các biến chứng do truyền máu:
Phản ng dị ng: Chủ yếu do protein trong huyết tƣơng.
Tan máu miễn dịch: l m t biến ch ng nặng của truyền máu. Ở bệnh nh n
truyền máu nhiều l n, có khoảng 25% xuất hiện tự kháng thể.
Phản ng truyền máu mu n: Thƣờng xảy ra 5 – 10 ng y sau truyền máu,
ó l do tự kháng thể m kh ng thể phát hiện ƣợc t i thời iểm truyền máu.
Tổn thƣơng phổi cấp tính do truyền máu v phản ng thải ghép.
Nhiễm các bệnh qua truyền máu: virut, vi khuẩn.
Thải sắt định kỳ
Mục ích thải sắt: ƣa nồng
Thời iểm bắt
sắt trong cơ thể về giới h n bình thƣờng.
u dùng thuốc thải sắt l sau truyền 10 – 20 ơn vị máu. Thải
sắt ƣờng ti m phải thực hiện trong 8 – 10 tiếng mỗi ng y, tối thiểu 5 ng y mỗi
tu n. Dùng thuốc bắt
u từ khi trẻ ƣợc 3 tuổi v dùng suốt ời.
Cắt lách:
Chỉ định: Khi l m s ng có tăng nhu c u truyền máu hơn 50% so với ban
u trong 6 tháng; lƣợng máu truyền trong năm tăng quá 200 - 220ml kg năm; Lách
quá to g y au; giảm b ch c u hoặc giảm tiểu c u nặng (do cƣờng lách).
10
Biến ch ng sớm là xẹp phổi, huyết khối do tăng số lƣợng tiểu c u v máu
bệnh nh n có khuynh hƣớng tăng
ng. Biến ch ng mu n là nguy cơ bị nhiễm
trùng cao hơn ngƣời bình thƣờng 30 l n.
Ghép tế bào gốc
L phƣơng pháp hiện
i nhất hiện nay có thể ch a khỏi bệnh, tuy nhi n
khả năng có ƣợc ngƣời cho phù hợp l rất thấp v chi phí iều trị rất tốn kém. Hơn
n a nếu bệnh nh n ã bị nhiễm sắt nặng t i gan thì tỷ lệ th nh c ng l dƣới 80%.
Biến ch ng: Thải ghép cấp tính hoặc m n tính (39%) biểu hiện chủ yếu ở
da, gan, ru t; nhiễm trùng; suy giảm miễn dịch kéo d i, ung thƣ th phát[8].
Chăm sóc toàn diện ể phòng v
iều trị các biến ch ng nhƣ suy tuyến
n i tiết, ái tháo ƣờng, suy tim, xơ gan, loãng xƣơng, rối lo n
ng máu…
1.1.5.2 Chăm sóc bệnh nhân Thalassemia
Ng y nay, vấn ề iều trị cho BN nói chung v BN Thalassemia nói ri ng
ƣợc nhiều bệnh viện áp dụng m hình chăm sóc to n diện, trong ó các hỗ trợ về
t m l , xã h i sẽ hỗ trợ v l m tăng hiệu quả của biện pháp iều trị l m s ng. Theo
khuyến cáo của Li n o n Thalassemia Quốc tế thì các ơn vị iều trị bệnh nh n c n
thực hiện các nhiệm vụ m t cách tổng hợp với nhiều các biện pháp nhƣ: Chuẩn oán,
truyền máu, quản l s c khỏe, t m l , xã h i v tƣ vấn di truyền cho bệnh nh n[4].
1.1.5.2.1 Chăm sóc ngư i bệnh toàn diện
Con ngƣời l tổng thể của ba yếu tố cấu th nh: Sinh l - T m l - Xã h i. hi
ốm au, bệnh tật họ c n có sự can thiệp của các chuy n gia trong lĩnh vực y tế. hi
họ có vấn ề t m l họ c n có sự can thiệp của các chuy n gia t m l học. Còn khi
họ có khó khăn trong tƣơng tác v hòa nhập xã h i (do ói ngh o, khuyết tật, thu
nhập thấp,…) thì họ c n có sự trợ giúp của nh ng ngƣời l m trong ng nh c ng tác
xã h i[15], [23] .
Đối với ngƣời bệnh v gia ình ngƣời bệnh ngo i nhu c u về ch a bệnh
ngƣời bệnh còn có nhu c u ƣợc chăm sóc về thể chất, tinh th n, xã h i v nhu c u
thiết lập mối quan hệ với bác sĩ v
iều dƣỡng. Chăm sóc ngƣời bệnh to n diện tác
ng tới chất lƣợng iều trị v phục vụ ngƣời bệnh, tác
ng l m giảm tỉ lệ tử vong,
11
tỉ lệ biến ch ng, rút ngắn thời gian nằm viện, l m tăng sự tín nhiệm v sự h i lòng
của ngƣời bệnh, ngƣời nh ngƣời bệnh ối với bệnh viện, cán b y tế.
Khái niệm chăm sóc ngƣời bệnh to n diện l sự chăm sóc của ngƣời h nh
nghề v gia ình ngƣời bệnh lấy ngƣời bệnh l m trung t m, áp ng các nhu c u
iều trị, sinh ho t h ng ng y nhằm bảo ảm an to n, chất lƣợng v h i lòng của
ngƣời bệnh. Các th nh ph n t o n n sự chăm sóc y tế bao gồm: (1) Con ngƣời l
ối
tƣợng chăm sóc, bao gồm cả thể chất, tinh th n- niềm tin, yếu tố xã h i v kiến th c
s c khỏe của mỗi cá nh n, gia ình hoặc c ng ồng. (2) M i trƣờng tác
ng l n
con ngƣời bao gồm cả yếu tố b n trong của mỗi ngƣời v yếu tố b n ngo i tác
ng
n n tình tr ng s c khỏe của mỗi ngƣời. (3) S c khỏe: l tình tr ng khỏe m nh hoặc
ốm au mà mỗi con ngƣời trải qua. (4) Chăm sóc iều dƣỡng l nh ng h nh
v thái
ng
của ngƣời chăm sóc[24].
1.1.5.2.1 Chăm sóc toàn diện bệnh nhân Thalassemia
Ngƣời bị mắc bệnh thalassemia a số phải iều trị suốt ời, thƣờng xuy n v
có nhiều biến ch ng l m ảnh hƣởng rất lớn ến CLCS v sự hòa nhập xã h i của
ngƣời bệnh. Do ó, ngƣời bệnh bệnh b n c nh ƣợc iều trị các phác ồ l m s ng
thì c n ƣợc hỗ trợ về t m l xã h i. Nhƣ vậy, tất cả nh ng ngƣời cung cấp dịch vụ
chăm sóc v hỗ trợ cho các bệnh nh n phải nhận th c ƣợc các vấn ề văn hóa, xã
h i, phát triển, v h nh vi ảnh hƣởng ến ngƣời bệnh. Chuy n gia y tế v t m l
cũng phải phối hợp chặt chẽ với nhau ể cung cấp thông tin và chăm sóc tối ƣu cho
bệnh nh n.
Điều trị tâm lý trị liệu: Thalassemia òi hỏi thời gian iều trị suốt ời. Vì
vậy, dịch vụ iều trị t m l là rất c n thiết ể giúp các bệnh nh n ối phó với các
vấn ề li n quan ến căn bệnh mãn tính v tử vong. Ngƣời bệnh nên ƣợc ánh giá
về các ho t
ng chung, khả nănh thích ng với bệnh tật, m i trƣờng hóa bệnh viện
khi mới ƣợc iều trị. Sự hỗ trợ v can thiệp các vấn ề về tu n thủ iều trị v
ối
phó với nh ng vấn ề xuất hiện trong quá trình iều trị c n ƣợc xem xét cho từng
trƣờng hợp bệnh nh n.
Dịch vụ xã hội: Cung cấp dịch vụ xã h i áp ng nhu c u của bệnh nh n
trong iều trị òi hỏi m t số tiền rất lớn nằm ngo i khả năng chi trả của họ. Các
12
dịch vụ xã h i n n ƣợc tổ ch c trong c ng ồng v nh trƣờng nhƣ
t o việc l m, cung cấp cho các dịch vụ xã h i v bảo hiểm y tế
o t o nghề,
y ủ, hỗ trợ t i
chính v giới thiệu ể c ng ồng cùng hỗ trợ cho ngƣời bệnh.
Tư vấn di truyền: Tƣ vấn di truyền l quá trình giao tiếp cung cấp th ng tin
v hỗ trợ cho các cá nhân, gia ình có ngƣời bị bệnh hoặc mang gen bệnh. Điều n y
ể h n chế bệnh di truyền cho các thế hệ sau. B n c nh ó, tƣ vấn về sự c n thiết
của việc chăm sóc to n diện cho bệnh nh n [44], [47].
1.3. Tổng quan về chất lƣợng cuộc sống
1.3.1. Khái niệm chất lượng cuộc sống
Chất lƣợng cu c sống l m t khái niệm ƣợc sử dụng r ng rãi trong khoa
học xã h i li n quan ến các khía c nh khác nhau của ời sống. Tùy thu c v o mỗi
quốc gia, mỗi ng nh, mỗi lĩnh vực khác nhau có nh ng ti u chí khác nhau ể ánh
giá CLCS. Trong lĩnh vực y tế c ng c ng, n ng cao CLCS ƣợc xem l kết quả m
các chƣơng trình can thiệp n ng cao s c khỏe ều hƣớng tới. Thuật ng n y ƣợc
o lƣờng th ng qua việc cá nh n tự ánh giá iều kiện kinh tế, xã h i cũng nhƣ
nh ng kỳ vọng chung về các iều kiện sống nhƣ giáo dục, nh ở, hỗ trợ xã h i v
s c khỏe... Vì vậy, CLCS l m t khái niệm mang tính chất a chiều, mang tính chủ
quan cao tuỳ thu c v o các nhóm ối tƣợng khác nhau.
Tổ ch c Y tế thế giới (WHO) ịnh nghĩa CLCS "l sự hiểu biết cá nh n về vị
trí xã h i của họ trong bối cảnh văn hóa, v hệ thống các giá trị m họ thu c về. Đó
l m t khái niện r ng phụ thu c v o hệ thống ph c hợp của các tr ng thái s c khỏe
thể chất, tr ng thái t m l hay mắc
ốc lập, nh ng mối quan hệ xã h i v m i
trƣờng sống của mỗi cá nhân"[40].
1.3.2. Giới thiệu về một số công cụ đo lư ng chất lượng cuộc sống
Cho ến nay ã có rất nhiều b c ng cụ ánh giá CLCS ã ƣợc x y dựng,
phát triển v sử dụng r ng rãi cho nghi n c u về CLCS ở bệnh nh n Thalassemia.
WHO ã x y dựng b c ng cụ WHOQOL-100 (World Health Organization
Quality of Life Questionnaire) nhằm ánh giá CLCS tổng hợp về các vấn ề s c
khỏe với hai khía c nh l CLCS tổng quát v CLCS cụ thể. WHOQOL -100 ƣợc
ánh giá l b c ng cụ to n diện nhất,
y ủ nhất v có
tin cậy cao. B c ng cụ
13
bao gồm 100 c u hỏi ở 6 khía c nh: (1) s c khỏe thể chất, (2) s c khỏe t m l , (3)
m c
c lập, (4) các mối quan hệ xã h i, (5) m i trƣờng, (6) t m linh.
Phi n bản tóm tắt (WHOQOL-BREF) gồm 26 c u hỏi với 4 lĩnh vực chính:
(1) s c khỏe thể chất, (2) s c khỏe t m l , (3) xã h i, (4) m i trƣờng, mỗi c u tƣơng
ng có 5
trả lời theo thang iểm Likert. Điểm CLCS ƣợc tính bằng tổng iểm 24
c u, tƣơng ng với iểm tối a l 120 iểm, ánh giá CLCS ở 4 khía c nh: thể chất,
tinh th n, xã h i v m i trƣờng v 2 c u o lƣờng s c khỏe tổng quát [40].
B c ng cụ EQ-5D do EuroQol group phát triển, ã ƣợc dịch ra nhiều th
tiếng, trong ó có tiếng Việt v
ƣợc sử dụng r ng rãi ở nhiều nƣớc khác nhau. B
c ng cụ n y ánh giá CLCS li n quan ến s c khoẻ tr n 5 khía c nh: vận
chăm sóc, các ho t
ng, tự
ng thƣờng ng y, tình tr ng au khó chịu v lo u tr m cảm.
Bản tiếng Việt của EQ-5D ã ƣợc sử dụng trong nhiều nghi n c u tr n bệnh nh n
HIV AIDS ở Việt Nam[38].
B c u hỏi SF-36 (36-Item Short Form Survey) l c u hỏi nghi n c u về
CLCS do Tổ ch c RAND nghi n c u v phát triển. B c u hỏi SF-36 có 02 phiên
bản l version 1 v version 2. Hiện b c u hỏi ã ƣợc nhiều nh khoa học tr n thế
giới sử dụng trong việc nghi n c u về CLCS của bệnh nh n. Đ y l b c ng cụ
ánh giá tƣơng ối ho n thiện, bao gồm các khía c nh s c khỏe thể chất v s c
khỏe tinh th n của bệnh nh n mắc bệnh m n tính, trong ó có Thalassemia. B c u
hỏi SF-36 gồm 36 c u hỏi ngắn iều tra về tình tr ng s c khỏe bằng cách theo dõi
sự thay ổi ở 8 khía c nh CLCS gồm: 1.Tình tr ng s c khỏe của ngƣời bệnh
(General health); 2.Ch c năng thể lực (Physical functioning); 3.Nh ng h n chế vận
ng do thể lực (Role limitations due to physical health); 4.Nh ng h n chế ho t
ng do vấn ề tinh th n (Role limitations due to emotional problems); 5.Sự thoải
mái về mặt tinh th n (Emotional well being); 6.S c sống (Energy/fatigue); 7.Ho t
ng xã h i (Social functioning); 8.Cảm giác au (Pain)[49].
B c ng cụ SF-36 ã ƣợc dịch ra nhiều th tiếng. B c ng cụ ã ch ng
minh ƣợc sự tin c y trong nhiều nghi n c u (có
nhậy v
tin cậy cao l 95%).
B c ng cụ ã ƣợc sử dụng trong g n 4.000 nghi n c u tr n to n thế giới, ở tr n
200 bệnh khác nhau nhƣ: vi m khớp, au lƣng, ung thƣ, bệnh tim m ch, bệnh phổi
14
tắc nghẽn mãn tính, tr m cảm, tiểu ƣờng, bệnh d d y, au nửa
u au
u, HIV,
tăng huyết áp, h i ch ng ru t kích thích, bệnh thận, au lƣng, bệnh a xơ c ng,
bệnh cơ xƣơng, iều kiện th n kinh cơ, vi m xƣơng khớp, chẩn oán t m th n,
vi m khớp d ng thấp, rối lo n giấc ngủ, chấn thƣơng c t sống,
t quỵ, l m dụng
thuốc, phẫu thuật, cấy ghép, v chấn thƣơng[30],[9].
1.3.3. Một số nghiên cứu CLCS của bệnh nhân s dụng bộ công cụ S -36
tại Việt Nam
Ở Việt Nam ã có nhiều tác giả sử dụng b c ng cụ SF-36 ể ánh giá
CLCS của ngƣời bệnh ơ nhiều lo i bệnh khác nhau. Tuy nhi n, hiện chƣa có nghi n
c u n o về vấn ề CLCS của bệnh nh n Thalassemia. Hiện ã có nhiều tác giả ã
sử dụng b c ng cụ SF-36 ể tìm hiểu CLCS ngƣời bệnh nhƣ:
Nghi n c u của Nguyễn Thị Thảo v các c ng sự tr n 232 bệnh nh n bệnh
B ch c u m n dòng tủy ang iều trị t i Bệnh viện Chợ Rẫy cho thấy iểm CLCS
của ngƣời bệnh l thấp. Trong ó, iểm trung bình s c khỏe thể chất l 39,7±9,4
iểm, iểm trung bình s c khỏe tinh th n l 37,9±9,5 iểm[21].
Nghi n c u của Tr n Thị V n Anh với ề t i "Đá
ượ g u
Đ
ă
số g
s u p ẫu t uật t
yk
g á sự t
p á gt
B
y ổ
ất
v
t
2014" sử dụng b c ng cụ SF- 36 phi n bản 1.0 ể ánh giá chất lƣợng
cu c sống của bệnh nh n.
ết quả cho thấy, CLCS của ngƣời bệnh tăng l n ở 03
thời iểm, nhập viện l 26,4, ra viện: 39,5 v sau khám l i 01 tháng: 61,6 (p<0,001)
trƣớc khi nhập viện[17].
Nghi n c u của Đỗ Thúy Hằng v các c ng sự thực hiện nghi n c u tr n
152 ngƣời gồm 112 bệnh nh n thận nh n t o chu kỳ v 40 ngƣời khoẻ l m ch ng sử
dụng b c u hỏi SF – 36 cho thấy: Điểm trung bình CLCS của nhóm bệnh nh n l
40,78 ± 19,37 và thấp hơn nhóm ch ng có
nghĩa thống k với p < 0,001 (nhóm
ch ng l 90,71 ± 6,39). Bệnh nh n có CLCS kém là 25%, trung bình kém là 50,9%,
trung bình khá là 18,75%, và khá tốt chỉ l 5,35%[18].
Nghi n c u của tác giả Đ o Hùng H nh về vấn ề “Đặ
ất ượ g u
ẩ
oá
số g ở
u xơ ơ guyê p át trên 87
sà g và
ượ
u xơ ơ guyê p át" t i Bệnh viện B ch Mai năm 2014 sử dụng b
15
c u hỏi SF-36 cho kết quả l
thấp, dao
iểm trung bình của các lĩnh vực s c khỏe tƣơng ối
ng từ 37,6 ến 59,3 iểm, trong ó lĩnh vực s c khỏe tổng quát thu c
s c khỏe thể chất có iểm trung bình thấp nhất v ho t
ng ch c năng có iểm
trung bình cao nhất. Các yếu tố li n quan ến chất lƣợng cu c sống ở bệnh nh n
au xơ cơ l tuổi, thời gian mắc bệnh, chỉ số BMI v số iểm au[19].
Nghi n c u của Nguyễn Dũng v Võ Văn Thắng tr n 180 bệnh nh n suy
thận giai o n cuối t i Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định cho thấy: Điểm s c khỏe
thể chất l 48,3±9,79, iểm s c khỏe tinh th n l 49,76±11,35 v
iểm s c khỏe
chung là 50,3±10,67 [5].
1.3.4 Nghiên cứu về CLCS của bệnh nhân Thalassemia trên thế giới
Đã có nhiều tác giả
ã nghi n c u vấn
ề CLCS của bệnh nh n
Thalassemia nhƣ: Nghi n c u của Sezaneh Haghpanah v các c ng sự về Chất
lƣợng cu c sống của 101 bệnh nh n Beta-thalassemia t i Iran ã sử dụng b c ng
cụ SF-36 cho thấy iểm CLCS ở lĩnh vực thể chất l 68,2±15,7 v s c khỏe tinh
th n l 65,2±18,3. Tổng iểm CLCS chung của ngƣời bệnh l 67,8±16,1. Trong
nghi n c u cho thấy iểm CLCS của BN nam cao hơn n v ngƣời có thu nhập cao
có iểm CLCS cao hơn ngƣời có iểm CLCS thấp hơn [32].
Tác giả Sarah H.Siddiqui v các c ng sự ã tiến h nh nghi n c u từ năm
2009 ến 2010 t i Pakistan cho thấy nh ng ngƣời mắc bệnh Thalassemia phải ối
mặt với nh ng khó khăn trong cu c sống cá nh n, t m l v xã h i. Theo kết quả
nghi n c u, g n m t ph n ba số bệnh nh n cảm thấy rằng s c khỏe của họ l hơi tồi
tệ hơn so với m t năm trƣớc. Có 44% bệnh nh n cảm thấy c
ơn do căn bệnh họ
mắc phải. Có 35,6% phụ huynh của 36 của trẻ em t i thời iểm phỏng vấn kh ng
cho phép con cái của họ chơi với ngƣời bệnh vì bệnh của họ. Có 27,7% bệnh nh n
cho biết khó khăn trong việc hòa ồng với b n b trong
tuổi của họ. Có 70,3%
bệnh nh n cho rằng ít m t số hoặc tất cả các l n họ lo lắng về cu c sống tƣơng lai
của họ. Tác giả ã kết luận rằng CLCS của bệnh nh n thalassemia ã bị ảnh hƣởng
v cùng lớn do có khuyết tật thể chất, căng thẳng xã h i, gánh nặng t i chính v các
vấn ề giáo dục ã l m cho họ rất dễ bị tổn thƣơng, chấn thƣơng t m l trong cu c
sống của họ. Tất cả iều n y t o ra trở ng i ể họ phát triển bản th n [31].
16
Nghi n c u của H.Khani, MR Majdi v các c ng sự t i Iran trên 329 ngƣời
bệnh v o năm 2008, sử dụng b SF-36.
ết quả cho thấy, các số iểm trung bình
CLCS ở 8 lĩnh vực CLCS thì ở khía c nh thể chất có iểm số cao nhất là 73,58
±21,89 [29].
Nghi n c u của Syed Ali Ammad v các c ng sự ở Pakistan v o năm 2007 –
2008 tr n 221 ngƣời tham gia, sử dụng b c ng cụ Life-BREF cho thấy: Theo các
bậc cha mẹ, au v khó chịu từ trung bình ến nghi m trọng ảnh hƣởng tới 161
(chiếm 73%) số trẻ em ể l m dự ịnh c ng việc thƣờng xuy n h ng ng y. Cảm xúc
ti u cực nhƣ tuyệt vọng, lo lắng v tr m cảm xuất hiện trong số 133 (60%) trẻ em.
Có ến 148 (67%) v 119 (54%) trẻ em kh ng ủ s c lực hoặc hiếm khi có ủ s c
lực cho ho t
trí.
ng thƣờng xuy n h ng ng y hoặc tham gia v o các ho t
ng giải
hoảng hơn 1 2 số trẻ em thấy khó khăn ể tập trung hoặc tập trung v o ho t
ng thƣờng ng y. Đa số các bậc cha mẹ kh ng h i lòng với vệ sinh cá nh n (53%),
v thói quen ăn uống l (49%) của con cái họ. M t nửa số cha mẹ cho thấy nh ng
nghĩ ti u cực cho tình tr ng s c khỏe tổng thể của con cái họ [33].
Nghi n c u của Abdulaah S.Amoudi v các c ng sự tr n 48 bệnh nh n betaThalassemia ở miền t y Ả Rập Saudi, sử dụng b c ng cụ SF-36 cho kết quả l
iểm CLCS ở các lĩnh vực: Ch c năng thể lực l 61,4 (SD=22,7), Sự thoải mái về
tinh th n l 69,7 (SD=21,6), ho t
ng xã h i l 75,0 (SD=26,4), s c sống l 49,3
(SD=20,5), cảm giác au l 69,4 (SD=29,2), tình tr ng s c khỏe chung l 54,3
(SD=15,7)[42].
Nghi n c u của Firouz Amani v các c ng sự tr n 43 bệnh nh n Thalassemia
ở Iran năm 2014 v sử dụng b c ng cụ SF-36 cho kết quả l : Điểm CLCS ở ch c
năng thể lực l 79,8 (SD=31,0), nh ng h n chế vận
ng do thể lực có iểm CLCS
l 78,8 (SD=18,5), cảm giác au có iểm CLCS l 74,4 (SD=22), s c khỏe chung
có iểm CLCS l 59,1 (SD=20,7), s c sống có iểm CLCS l 63,3 (SD=20,1), ho t
ng xã h i có iểm CLCS l 70,21 (SD=25,9), nh ng h n chế vận
ng do tinh
th n có iểm CLCS l 77,3 (SD=27,7) v s c khỏe tinh th n l 65,4 (SD=19,1)[45].
17
1.3.5 Các yếu tố ảnh hưởng tới CLCS bệnh nhân Thalassemia
Tổng quan các nghi n c u tr n thế giới v Việt Nam về CLCS của bệnh
nh n nói chung v CLCS của BN Thalassemia nói ri ng ã cho thấy có mối li n
quan gi a CLCS của BN ối với các yếu tố nhƣ: thể bệnh, tuổi, giới tính, nghề
nghiệp, trình
học vấn, thu nhập, m i trƣờng gia ình, xã h i,….
: Có mối li n quan gi a iểm CLSCS v giới tính. Ở nhiều nghi n c u
cho thấy iểm CLCS của nam giới cao hơn so với iểm CLCS của n giới[5],[39],
[18], [21],[34].
Tuổ : Tuổi của bệnh nh n có li n quan ến iểm CLCS. Nhiều nghi n c u ã
cho thấy ở nh ng bệnh nh n có tuổi càng cao thì có iểm CLCS thấp hơn so với
nhóm BN trẻ tuổi[5],[34],[14].
ọ vấ : Trình
Trì
bệnh nh n có trình
nh n có trình
Ng
học vấn có li n quan ến CLCS của bệnh nh n,
học vấn càng cao có iểm CLCS cao hơn so với nhóm bệnh
học vấn thấp hơn[21],[14].
g
p và t u
ập: Nghề nghiệp v thu nhập có ảnh hƣởng tới CLCS
của BN. Các nghi n c u cho thấy bệnh nh n có nghề nghiệp ổn ịnh v thu nhập
cao có iểm CLCS cao hơn so với bệnh nh n kh ng có nghề nghiệp ổn ịnh v
nh ng bệnh nh n có thu nhập thấp hơn[45],[39],[36], [21],[5].
Tu
t
u trị
: Việc tu n thủ iều trị bệnh cũng ảnh hƣởng tới CLCS
của bệnh nh n. Ở nh ng BN tu n thủ iều trị bệnh có iểm CLCS cao hơn so với
BN tu n thủ kém trong iều trị bệnh[39].
T
: Thể bệnh cũng li n quan tới CLCS của bệnh nh n, ở nh ng bệnh
nh n Thalassemia thể nặng có iểm CLCS thấp hơn so với nhóm bệnh nh n thể
nhẹ[41].