Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

De thi hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.93 KB, 4 trang )

Phòng GD- ĐT Long Biên
Trờng THCS Phúc Đồng
Đề kiểm tra học kì II
Môn : Ngữ văn
Thời gian làm bài: 90 phút
PhầnI: Trắc nghiệm( 2 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách chọn ý kiến em cho là đúng
nhất:
...Tre óng chuốt vơn thẳng tắp, ngọn không dày và rậm nh tre gai. Suốt
năm tre xanh rờn đầy sức sống. Và đến mùa đổi lá thì toàn bộ tán xanh
chuển thành màu vàng nhạt. Khi một trận gió mùa lay gốc, tầng tầng lá
nối nhau bay xuống tạo thành một dải vàng...Tre luỹ làng thay lá...Mùa
lá mới oà nở, thứ màu xanh lục, nắng sớm chiếu vào xanh nh màu ngọc,
đẹp nh loại cây cảnh quần thể, báo hiệu một mùa hè sôi động. Thân tre
cứng cỏi, tán tre mềm mại. Ma rào ập xuống, rồi trời tạnh, mối cánh,
chuồn chuồn đan cài trong bầu trời đầy mây xốp trắng. Nhìn lên, những
ngọn tre thay lá, những búp tre non kín đáo, ngây thơ, hứa hẹn sự trởng
thành, lòng yêu quê của con ngời đợc bồi đắp lúc nào không rõ!....
(Ngữ văn 6, tập hai)
1- Đoạn văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt chính nào?
A. Tự sự
B. Nghị luận
C. Miêu tả
D. Biểu cảm
2- Trong đoạn văn trên, tác giả đã dùng bao nhiêu tính từ chỉ màu sắc?
A. Ba
B. Bốn
C. Sáu
D. Bảy
2- Từ oà nở trong câu Mùa lá mới oà nở có nghĩa gì?
A. Lá tre nở một cách bất ngờ


B. Lá tre nở rất nhiều, đột ngột và
mạnh mẽ
C. Lá tre nở một cách từ từ, chậm
rãi
D.Lá tre nở rất nhiều
4- Đoạn văn trên đã mang lại cho em ấn tợng gì về hình ảnh cây tre?
A. Duyên đang và yểu điệu
B. Mạnh mẽ và oai hùng
C. Đẹp và đầy sức sống
D. Dịu dàng và mềm mại
5- Đoạn văn trên có bao nhiêu phép so sánh:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
6 Trong các từ sau đây, từ nào là từ Hán Việt?
A. Cứng cỏi C. óng chuốt
B. Sôi động D. Trởng thành
7- Nếu viết Cứ nhìn lên, những ngọn tre thay lá, những búp tre non kín
đáo, ngây thơ, hứa hẹn sự trởng thành thì câu văn mắc lỗi nào?
A. Thiếu chủ ngữ
B. Thiếu vị ngữ
C. Thiếu cả chủ ngc và vị ngữ
D. Thiếu bổ ngữ
8- Câu " Nhìn lên, những ngọn tre thay lá, những búp tre non kín đáo, ngây
thơ, hứa hẹn sự trởng thành " sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. So sánh
B. ẩn dụ
C. Nhân hoá
D. Hoán dụ

Phần II: Tự luận ( 8 điểm)
1- Thế nào là câu trần thuật đơn? Có mấy kiểu câu trần thuật đơn?
Mỗi kiểu câu cho một ví dụ ( 1,5 điểm)
2- Phân tích cấu trúc ngữ pháp của mỗi câu dới đây. Câu nào sai, em hãy sửa
lại cho đúng? ( 1,5 điểm)
a) Việc em An đi thi học sinh giỏi môn Toán.
b) Bạn Nga, ngời lớp trởng lớp tôi.
c) Cứ mỗi lần nhìn lên bầu trời trong xanh của quê hơng.
3- Tập làm văn (5 điểm)
Đã lâu lắm rồi em mới đợc về thăm quê. Em không khỏi ngỡ ngàng tr-
ớc cảnh quê hơng đang đổi mới. Hãy tả lại cảnh đổi mới nhanh chóng và kì
diệu ở quê em.
Đáp án- Biểu điểm chấm đề kiểm tra học kì ii ngữ văn 6
I-Phần trắc nghiệm 2 điểm
Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,25 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C D B C C D C C
II-Phần tự luận 8 điểm
1- HS trả lời đúng khái niệm câu trần thuật đơn đợc 0,5 điểm
Câu trần thuật đơn là câu do một cụm chủ- vị tạo thành dùng để giới
thiệu, miêu tả nhận xét, đánh giá.
Nêu đúng hai kiểu câu trần thuật đơn (câu trần thuật đơn có từ là và câu
trần thuật đơn không có từ là) đợc 0,5 điểm.
HS cho hai ví dụ, mỗi ví dụ đúng đợc 0,5 điểm.
2- Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,5 điểm
Câu a thiếu chủ ngữ
Câu b thiếu vị ngữ
Câu c thiếu chủ ngữ và vị ngữ
3-Tập làm văn
a)Yêu cầu chung về hình thức:

* Rõ kiểu văn bản:Văn tả cảnh.
* Rõ nội dung : Bài viết phải đảm bảo các kiến thức sau :
Làm nổi bật sự đổi mới của quê hơng theo các ý:
- Đổi mới thể hiện ở phong cảnh quê hơng ( đờng làng, trờng học
những ngôi nhà....)
- Đổi mới ngay trong gia đình mình (ngôi nhà, ngời thân...)
b) Cho điểm:
- Điểm 9, 10:Bài đáp ứng đủ các yêu cầu trên, thể hiện sáng tạo có hình
ảnh và cảm xúc, lời văn phù hợp với yêu cầu chung của kiểu bài miêu
tả.
- Điểm 8:Bài cơ bản đạt các yêu cầu trên, nhất là về nội dung lời văn
phù hợp với yêu cầu chung của kiểu bài miêu tả
- Điểm 7: Bài cơ bản đạt các yêu cầu trên, nhất là về nội dung lời văn
phù hợp với yêu cầu chung của kiểu bài miêu tả, có thể có 1 vài sai sót
nhỏ không đáng kể về nội dung và hình thức diễn đạt
Điểm 5-6: Bài văn đạt 1/2 yêu cầu trên, nội dung có thể sơ sài nhng phải
đảm bảo các ý chính, không mắc quá nhiều lỗi thông thờng, diễn đạt có
thể sai sót nhỏ
Điểm 3-4: Bài cơ bản cha đạt yêu cầu, nội dung sơ sài, diễn đạt kém,
hoặc chỉ thực hiện đợc một số ý
Điểm 1-2: Bài cha đạt yêu cầu, thiếu nhiều nội dung, không nắm đợc
phơng pháp làm bài, mắc nhiều lỗi về diễn đạt và dùng từ đặt câu
Điểm 0: Không làm đợc gì hoặc lạc đề hoàn toàn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×