Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Tuân thủ điều trị và một số yếu tố liên quan của người bệnh đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại bệnh viện đa khoa tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.89 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
CỦA NGƢỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TYPE 2 ĐIỀU TRỊ
NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TỈNH HƢNG YÊN, NĂM 2015

LUẬN VĂN THẠ
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 60.72.07.01


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
CỦA NGƢỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TYPE 2 ĐIỀU TRỊ
NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TỈNH HƢNG YÊN NĂM 2015

MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 60.72.07.01

, 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên Học viên trân trọng cảm ơn tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào


tạo Sau đại học, Phòng CTCT& Quản lý Sinh viên, Quý Thầy - Cô giáo
Trường Đại học Y tế công cộng đã truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm
quý báu trong quá trình học tập;
Đặc biệt bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.Hoàng Thị Lâm, TS.Đỗ Mai
Hoa đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ học viên hoàn thành tốt luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Bệnh viện đa khoa tỉnh Hưng
Yên, đặc biệt là các cán bộ công tác tại phòng Tổ chức cán bộ, Kế hoạch tổng
hợp, Khoa khám bệnh phòng khám điều trị nội tiết ngoại trú đã nhiệt tình giúp
đỡ và tạo những điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình triển khai
nghiên cứu thu thập số liệu tại bệnh viện.
Đồng thời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên,
tạo mọi điều kiện, chia sẻ khích lệ tôi hoàn thành khoá học.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2015
Học viên QLBVK6
Đặng Thị Huê


ii
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG

................................................................................... viii
........................................................................................... ix

TÓM TẮT ..................................................................................................................x
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .....................................................................................3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4

1.1. Giới thiệu về bệnh đái tháo đường .....................................................................4
1.1.1. Khái niệm và phân loại .............................................................................4
ủa đái tháo đường ...............................................................5
1.1.3. Các yếu tố

ờng type 2 ...............................5

1.1.4. Thực trạng đái tháo đường trên thế giới ..................................................7
1.1.5. Thực trạng đái tháo đường ở Việt Nam ...................................................8
1.2. Điều trị và tuân thủ điều trị đái tháo đƣờng type 2 ........................................9
1.2.1. Những nét cơ bản trong điều trị ...............................................................9
1.2.1.1. Nguyên tắc và mục tiêu điều trị ...........................................................9
1.2.1.2. Các biện pháp điều trị........................................................................10
1.2.2. Tuân thủ điều trị và cách đo lường ........................................................13
1.2.2.1. Khái niệm tuân thủ điều trị ................................................................13
1.2.2.2. Đo lường tuân thủ điều trị .................................................................13
1.2.2.3.

tuân thủ điều trị ..................................14

1.2.2.4.

tuân thủ điều trị ..........................................14

1.3. Một số nghiên cứu về tuân thủ điều trị đái tháo đường ..................................15
1.3.1. Các nghiên cứu về tuân thủ điều trị đái tháo đường trên thế giới .......15
1.3.2. Các nghiên cứu về tuân thủ điều trị đái tháo đườ

ệt Nam .......16


đa khoa tỉnh Hưng Yên ............................................................................................18
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................20


iii
2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................20
2.2. Thiết kế nghiên cứu ..........................................................................................20
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ....................................................................20
2.4. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu ...............................................................20
2.4.1. Cỡ mẫu .....................................................................................................20
2.4.2. Phương pháp chọn mẫu ..........................................................................21
2.4.3. Phương pháp thu thập, xử lý số liệu ......................................................22
2.4.3.1. Công cụ thu thập số liệu ....................................................................22
2.4.3.2. Quá trình xây dựng Bộ công cụ thử nghiệm và chỉnh sửa hoàn thiện
công cụ nghiên cứu: ........................................................................................22
2.4.3.4. Phân tích số liệu.................................................................................24
2.5. Định nghĩa các biến số nghiên cứu.................................................................24
2.5.1. Các biến số phụ thuộ

......................................................24
..............................................................25
..............................................................26

2.5.1.3. Tuân thủ không hút thuốc lá/thuốc lào ..............................................26
.................................27
......................................................27
định kỳ .............................................................................................................27
2.6. Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu ..............................................................27
2.7. Hạn chế của nghiên cứu ...................................................................................28
2.8. Sai số của nghiên cứu và biện pháp khắc phục ..............................................28

2.8.1. Sai số ngẫu nhiên: ...................................................................................28
2.8.2. Sai số hệ thống: .......................................................................................28
2.9. Biện pháp khắc phục.........................................................................................29
2.9.1. Đối với nghiên cứu viên: .........................................................................29
2.9.2. Đối với điều tra viên: ..............................................................................29
2.9.3. Đối với đối tượng được phỏng vấn: ........................................................29
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................30


iv
3.1. Đặc trưng của đối tượng nghiên cứu ...............................................................30
3.1.1. Thông tin chung ......................................................................................30
3.1.2. Hỗ trợ của gia đình và xã hội .................................................................32
3.1.3. Dịch vụ điều trị ĐTĐ ngoại trú...............................................................32
3.2. Kiến thức về

tuân thủ điều trị ĐTD type 2 ..................................................33

3.3. Thực trạng tuân thủ điều trị đái tháo đường ...................................................38
3.3.1. Tuân thủ chế độ dùng thuốc ...................................................................38
3.3.2. Tuân thủ chế độ ăn..................................................................................39
3.3.3. Tuân thủ không hút thuốc lá/thuốc lào .................................................40
3.3.4. Tuân thủ hạn chế uống rượu/bia ...........................................................40
3.3.5. Tuân thủ chế độ luyện tập.......................................................................40
3.3.6. Tuân thủ chế độ

ại nhà ......................................40

3.3.7. Tuân thủ chế độ


..........................................41

3.3.8. Tỷ lệ các loại tuân thủ điều trị đái tháo đường ......................................43
3.3.9. Sự kết hợp các loại tuân thủ điều trị đái tháo đường ............................43
ếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị đái tháo đường type 2 .............44
3.4.1. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ chế độ dùng thuốc ..........................44
3.4.2. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ chế độ ăn .........................................45
3.4.3. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ không hút thuốc .............................47
3.4.4. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ hạn chế

ợu/bia ..................49

3.4.5. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ chế độ luyện tập ..............................50
3.4.6. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ chế độ kiểm soát đường huyết tại
nhà ......................................................................................................................51
3.4.7. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ chế độ tái khám định kì ..................52
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ...........................................................................................54
.....................................................54
4.1.1. Thông tin chung ......................................................................................54
4.1.2. Đặc điể

ệnh lý .............................................................55

4.1.3. Một số đặc điểm về dịch vụ điều trị ĐTĐ type 2 ngoại trú ....................56
4.1.4. Sự hỗ trợ của gia đình và xã hội ............................................................57


v
4.2. Kiến thức về tuân thủ chế độ điều trị ĐTĐ type 2 ...........................................58
4.3. Thực trạng tuân thủ điều trị ĐTĐ ....................................................................60

4.3.1. Tuân thủ chế độ dùng thuốc ...................................................................60
4.3.2. Tuân thủ chế độ ăn..................................................................................61
4.3.3. Tuân thủ không hút thuốc lá/thuốc lào .................................................62
4.3.4. Tuân thủ hạn chế

ợu/bia ...........................................................62

4.3.5. Tuân thủ chế độ luyện tập.......................................................................62
4.3.6. Tuân thủ chế độ theo dõi đường huyết tại nhà ......................................63
4.3.7. Tuân thủ chế độ tái khám sức khỏe định kỳ ..........................................64
4.3.8. Tuân thủ các chế độ điều trị ĐTĐ type 2 ...............................................65
4.4. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị ĐTĐ .............................................65
4.4.1. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ chế độ dùng thuốc ..........................65
4.4.2. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ chế độ ăn .........................................66
4.4.3. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ không hút thuốc lá/thuốc lào.........66
4.4.4. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ hạn chế uống rượu/bia ..................67
4.4.5. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ chế độ luyện tập ..............................68
4.4.6. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ chế độ kiểm soát đường huyết tại
nhà ......................................................................................................................68
4.4.7. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ chế độ khám sức khỏe định kỳ ......68
KẾT LUẬN ..............................................................................................................69
1. Kiến thức về

type 2
....................................................................69

2.

type 2
.........................................................................69


3.

type 2
...............................................69

KHUYẾN NGHỊ......................................................................................................70
1. Đối với CBYT........................................................................................................70
2. Đối với Người bệnh ..............................................................................................70
............................................70


vi
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................71
...................................................................................................................77
KHUNG LÝ THUYẾT ...........................................................................................77
...................................................................................................................78
...................78
NGƢỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TYPE 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ .........78
................................................................................92
.......................100
của ngƣời bệnh ĐTĐ type 2..................................................................................100
1. Đánh giá tuân thủ điều trị của người bệnh ĐTĐ type 2 ..................................100
2. Đánh giá kiến thức của người bệnh về tuân thủ điều trị ĐTĐ ........................104


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADA (American Diabetes Association)


Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ

BHYT

Bảo hiểm y tế

BMI

Chỉ số khối cơ thể

CBYT

Cán bộ y tế

ĐTĐ

Đái tháo đường

ĐTV
ĐTNC

Đối tượng nghiên cứu

FDA (Food and Drug Administration)

Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm
Hoa Kỳ

NB


N

NCV
TTĐT

Tuân thủ điều trị

IDF (International Diabetes Federation)

Liên đoàn Đái tháo đường Quốc tế

WHO (World Health Organization)

Tổ chức Y tế Thế giới


viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu (n=210)

30

Bảng 3.2: Đặc điểm về bệnh lý của đối tượng nghiên cứu (n=210)

31

Bảng 3.3: Hỗ trợ của gia đình và xã hội

32


Bảng 3.4: Dịch vụ điều trị ĐTĐ ngoại trú

32

Bảng 3.5: Kiến thức về chế độ dinh dưỡng (n=210)

33

Bảng 3.6: Kiến thức về chế độ luyện tập (n=210)

34

Bảng 3.7: Kiến thức về chế độ dùng thuốc

35

Bảng 3.8: Kiến thức về chế độ kiểm soát đường huyết

36

Bảng 3.9: Kiến thức về biến chứng của bệnh

37

Bảng 3.10: Tuân thủ chế độ dùng thuốc

38

Bảng 3.11: Tuân thủ chế độ ăn


39

Bảng 3.12: Tuân thủ chế độ luyện tập

40

Bảng 3.13: Tuân thủ chế độ kiểm soát các chỉ số máu

41

Bảng 3.14: Tuân thủ chế độ kiểm soát các chỉ số khác và tái khám định

42

kỳ (n=210)
Bảng 3.15: Các yếu tố liên quan đến tuân thủ chế độ dùng thuốc

44

Bảng 3.16: Các yếu tố liên quan đến tuân thủ chế độ ăn

46

Bảng 3.17: Các yếu tố liên quan đến tuân thủ không hút thuốc

47

Bảng 3.18: Các yếu tố liên quan đến tuân thủ hạn chế

49


rượu/bia

Bảng 3.19: Các yếu tố liên quan đến tuân thủ chế độ luyện tập

50

Bảng 3.20:Các yếu tố liên quan đến tuân thủ chế độ kiểm soát đường

52

huyết tại nhà
Bảng 3.21: Các yếu tố liên quan đến tuân thủ chế độ tái khám định kì

53


ix

Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ các loại tuân thủ điều trị

43

Biểu đồ 3.2: Sự kết hợp các loại tuân thủ điều trị

43


x
TÓM TẮT

t hiện cho đến khi xuất hiện biểu hiện các biến chứng
tạ
, bao gồm cả các
đòi hỏi
h, giúp hạn chế các biến chứng xảy
ra với

.

ĐTĐ type 2. Với số lượng người bệnh ĐTĐ đông như vậy, nhưng Bệnh viện
chưa tiến hành đánh giá nào để tìm hiểu
“Tuân thủ điều trị
và một số yếu tố liên quan của người bệnh đái tháo đường type 2 điều trị ngoại
trú tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Hưng Yên, năm 2015”
kiến thức

mục tiêu: 1. Mô tả

sự tuân thủ chế độ điều trị của người bệnh đái tháo đường type 2 điều

trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Hưng Yên năm 2015; và 2. Xác định một số
yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị

đái tháo đường type 2 trên những

người bệnh này.
ĐTĐ type 2 đến tái khám điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đ
n thủ cả 6 loại theo
khuyến cáo của BYT rất thấp (0,5%),


20,0

cho NB


xi
nâng cao
hơn;

nguy cơ


1
ĐẶT VẤN ĐỀ

liên quan đến

dinh dưỡng không

hợp lý và lối sống lười vận động

- 90% [38].
Theo Liên đoàn Đái tháo đường Quốc tế (IDF), năm 2014 toàn thế giới có
387 triệu người mắc ĐTĐ, dự tính tới năm 2035 là 592 triệu người
Nam Á [38]. Theo Hội Nội tiết - Đái tháo đường Việt Nam, công bố ĐTĐ nước ta
hiện có hơn 3,16 triệu người mắc bệnh này, chiếm hơn 5% dân số trưởng thành
trong độ tuổi 20-79. Dự đoán đến năm 2030, con số này sẽ tăng lên 3,4 triệu người.
Tác động của ĐTĐ type 2 là làm gia tăng tỷ lệ tử vong, giảm chất lượng cuộc sống,
đồng thời bệnh ĐTĐ biến chứng gây tăng gánh nặng kinh tế cho bản thân người
bệnh, cho gia đình và cả xã hội [27].

triển các bệnh lý về thận, đáy mắt, thần kinh và các bệnh tim mạch khác. ĐTĐ chưa
có khả năng điều trị khỏi hoàn toàn mà phải điều trị suốt đời, dễ làm người bệnh
chán nản bỏ cuộc, một số người bệnh không hiểu được tầm quan trọng của việc tuân
thủ điều trị nhất là ĐTĐ type 2, hoặc vì lý do kinh tế mà tỷ lệ biến chứng bệnh tăng
cao. Sự tuân thủ điều trị bệnh ĐTĐ type 2tốt là một trong những biện pháp hữu hiệu
để kiểm soát được tình trạng biến chứng, nhằm nâng cao chất lượng sống, kéo dài
tuổi thọ cho người bệnh và giảm chi phí cho toàn xã hội. Việc giáo dục, tư vấn,
cung cấp những kiến thức, thực hành tuân thủ điều trị lâu dài cho người bệnh không
chỉ phụ thuộc vào người thầy thuốc mà cần có sự hợp tác tốt giữa người bệnh –


đường huyết và phòng ngừa được

một số biến chứng do bệnh đái tháo đường gây nên.


2

triển nhanh chóng cùng với sự thay đổi lối sống ăn
đường, đồ ngọt và chất béo; người bệnh trẻ hóa, lười vận động, hoạt động thể lực,
lười lao động, xem tivi nhiều gây béo phì; nhận thức về bệnh thấp đã góp phần làm
gia tăng tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ type 2 chung của cả thế giới. Trong 10 năm qua, số
người bệnh
mắc và cứ 10 ca thì có 6 ca được chẩn đoán có biến chứng.
13: 11.650
. Bệnh viện đ

c

29


hăm sóc toàn diện cho NB
NB đái tháo đường type 2



[22]



“Tuân thủ điều trị và một số yếu tố
liên quan của người bệnh đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện
Đa khoa tỉnh Hưng Yên, năm 2015”
người bệnh

tháo đường type 2 một cách hữu hiệu nhất.


3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả kiến thức và sự tuân thủ điều trị của người bệnh đái tháo đường type 2 điều
trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Hưng Yên năm 2015.
2. Xác định một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị
đường type 2

gười bệnh đái tháo

Bệnh viện đa khoa tỉnh Hưng Yên năm 2015.



4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu về bệnh đái tháo đƣờng
1.1.1. Khái niệm và phân loại
Theo tài liệu Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 của
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành kèm theo Quyết định số 3280/QĐ-BYT ngày 09
tháng 9 năm 2011; Đái tháo đường là một rối loạn mạn tính, có những thuộc
tính sau [22]:
1. Tăng glucose máu;
2. Kết hợp với những bất thường về chuyển hóa carbonhydrat, lipid và protein;
3. Bệnh luôn gắn liền với xu hướng phát triển các bệnh lý về thận, đáy mắt,
thần kinh và các bệnh tim mạch khác.
Liên đoàn Đái tháo đường Quốc tế (IDF) cũng đưa ra định nghĩa về đái
tháo đường: “Đái tháo đường là nhóm những rối loạn không đồng nhất gồm tăng
đường huyết và rối loạn dung nạp glucose do thiếu insulin, do giảm tác dụng của
insulin hoặc cả hai” [52].
Theo phân loại của Hội Đái tháo đường Hoa Kỳ (ADA), ĐTĐ có những loại
sau [31], [32]:
Bệnh ĐTĐ type 1: đặc trưng bởi sự hủy hoại tế bào bêta và thiếu hụt gần như
tuyệt đối insuline.
Bệnh ĐTĐ type 2: đặc trưng bởi kháng insulin, giảm tiết insulin. Năm 2006,
ADA đã đưa ra định nghĩa: “Đái tháo đường type 2 là bệnh chuyển hóa đặc trưng
bởi tăng đường huyết do sự phối hợp giữa kháng insulin và thiếu đáp ứng insulin”.
Các type đặc hiệu khác: như đái tháo đường do thiếu hụt chức năng tế bào
bêta di truyền, do thiếu hụt hoạt động insulin do di truyền, do các bệnh tuyến tụy
ngoại tiết, do các bệnh nội tiết, đái tháo đường do thuốc hoặc hóa chất, do nhiễm
trùng, hoặc các type đái tháo đường do trung gian tự miễn.
Bệnh ĐTĐ thai nghén: là ĐTĐ phát hiện lần đầu trong quá trình mang thai.
Phụ nữ bị ĐTĐ thai nghén có nguy cơ cao mắc biến chứng khi mang thai và khi

sinh. Họ cũng có nguy cơ cao mắc bệnh ĐTĐ type 2 trong tương lai.


5
Trong các loại ĐTĐ trên, ĐTĐ type 2 có số lượng người mắc cao nhất,
chiếm tỷ lệ khoảng 90,0% đái tháo đường trên thế giới và phần lớn là do thừa cân
và thiếu các hoạt động thể chất [56].
ủa đái tháo đường
Bệnh ĐTĐ là bệnh nguy hiểm đe dọa đến tính mạng và gây ra nhiều biến
chứng. Các biến chứng của ĐTĐ phải kể đến đó là [52]:
- ĐTĐ có thể gây hại cho tim, mạch máu, mắt, thận và thần kinh. ĐTĐ làm tăng
nguy cơ bệnh tim và đột quỵ, 50% những người bị ĐTĐ tử vong vì bệnh tim
mạch (chủ yếu là bệnh tim và đột quỵ).
- Kết hợp với giảm lưu lượng máu, bệnh thần kinh (tổn thương dây thần kinh)
ở bàn chân làm tăng khả năng loét chân, nhiễm trùng và cắt đoạn chi.
- Bệnh võng mạc ĐTĐ là một trong những nguyên nhân quan trọng gây mù, và xảy
ra do sự tổn thương lâu dài các mạch máu nhỏ ở võng mạc mắt. Một phần trăm trên
toàn cầu

mù có thể là do ĐTĐ.

- ĐTĐ cũng là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây ra suy thận.
- Các rủi ro gây chết người ở người bệnh ĐTĐ ít nhất là cao gấp đôi nguy cơ tử
vong của những người không bị ĐTĐ.
- Không chỉ gây hại về mặ
nặng tới sự phát triển kinh tế và xã hội vì sự phổ biến của bệnh và hậu quả chi phí
nặng nề của bệnh do phát hiện và điều trị muộn. Năm 1997, cả thế giới đã chi 1.030
tỷ USD cho điều trị ĐTĐ trong đó chủ yếu chi cho các biến chứng ĐTĐ, trung bình
chi phí cho mỗi người bệnh bị biến chứng ĐTĐ trên 30 năm là 47.420 USD[52].
Trung Q

ng ĐTĐ là 26 tỷ USD, dự
kiến năm 2030 tăng lên 47,2 tỷ USD [44].
1.1.3. Các yếu tố

ờng type 2

1. Yếu tố tuổi: Nguy cơ ĐTĐ tăng theo dần theo quá trình lão hóa. Ở các nước
phát triển ĐTĐ thường tập trung ở lứa tuổi trên 45. Những thay đổi cấu trúc cơ thể
với tình trạng tích mỡ bụng, giảm vận động ở tuổi trung niên và già làm giảm


6
năng lượng tiêu hao dễ dẫn đến tích lũy mỡ bụng gây tình trạng đề kháng
Insulin [42].
2. Yếu tố gia đình, do gien: Khoảng 10% người bệnh mắc bệnh ĐTĐ type 2
có bà con thân thuộc cũng bị mắc bệnh ĐTĐ type 2. Nghiên cứu trên những gia
đình người bệnh mắc bệnh ĐTĐ type 2 thấy: có khoảng 6% anh chị em ruột
cùng mắc bệnh ĐTĐ type 2 và khi bố mẹ bị bệnh ĐTĐ type 2, thì 5% con cái
của họ sẽ mắc bệnh ĐTĐ type 2. Hai trẻ sinh đôi cùng trứng, một người mắc
bệnh ĐTĐ type 2, người kia sẽ bị xếp vào nhóm đe doạ thực sự sẽ mắc bệnh
ĐTĐ type 2 [4], [30].
3. Yếu tố chủng tộc: Tỷ lệ ĐTĐ type 2 gặp ở tất cả các dân tộc, nhưng với
tỷ lệ và mức độ hoàn toàn khác nhau. Ở các dân tộc khác nhau, tỷ lệ mắc bệnh
ĐTĐ thai kỳ cũng khác nhau, những dân tộc có tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ type 2 cao
thì có tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ thai kỳ cao [33].
4. Yếu tố môi trường và lối sống: Khi ăn uống không hợp lý sẽ dẫn đến sự
mất cân bằng và dư thừa năng lượng, kết hợp với lối sống tĩnh tại, ít hoạt động
thể lực thúc đẩy nhanh quá trình tiến triển của bệnh, làm tăng nhanh tỷ lệ mắc
bệnh ĐTĐ type 2 [3]. Ở Việt Nam, người sống ở đô thị có tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ
type 2 cao hơn ở nông thôn: Hà Nội, tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ type 2 khu vực thành

thị 1,4% so với nông thôn 0,96%. Ở Huế, tỷ lệ trên là 1,05% so với 0,60%. Như
vậy, sự đô thị hoá là yếu tố nguy cơ quan trọng và độc lập của ĐTĐ type 2 [2].
5. Tiền sử sinh con nặng trên 4 kg: Trẻ mới sinh nặng > 4 kg là một yếu tố
nguy cơ của bệnh ĐTĐ type 2 cho cả mẹ và con. Các bà mẹ này có nguy cơ mắc
ĐTĐ type 2 cao hơn so với phụ nữ bình thường. Những trẻ này thường bị béo
phì từ nhỏ, rối loạn dung nạp glucose và bị ĐTĐ type 2 khi lớn tuổi [4]
6. Tiền sử giảm dung nạp glucose, thay đổi miễn dịch

hẳn nguy cơ chuyển thành bệnh ĐTĐ type 2 thực sự [3].


7
7. Tăng huyết áp: Tăng huyết áp (THA) được coi là nguy cơ phát triển bệnh
ĐTĐ type 2. Đa số người bệnh ĐTĐ type 2 có THA và tỷ lệ ĐTĐ type 2 ở người
bệnh THA cũng cao hơn rất nhiều so với người bình thường cùng lứa tuổi. Tỷ lệ
THA ở người bệnh ĐTĐ type 2 đều tăng theo tuổi đời, tuổi bệnh, BMI, nồng độ
glucose máu [3].
8. Béo phì: Mặc dù sinh bệnh học của ĐTĐ rất phức tạp, béo phì toàn thân
trung tâm là một trong những nguyên nhân chính gây tình trạng đề kháng insulin,
cùng các rối loạn chuyển hóa khác như THA và rối loạn mỡ máu đều có khả năng
tiến triển thành ĐTĐ nếu không được kiểm soát tốt. Ảnh hưởng của béo phì đến
ĐTĐ có thể điều chỉnh bằng thay đổi lối sống. Dung nạp glucose máu có thể được
cải thiện nếu gia tăng hoạt động thể lực và kiểm soát tốt trọng lượng, từ đó giảm
nguy cơ tiến triển thành bệnh ĐTĐ. Ở Việt Nam, điều tra dịch tễ học tại Huế cho
thấy: béo phì chiếm 12,5% tổng số người bị bệnh ĐTĐ, trong đó nam chiếm
35,42% [4].
9. Chế độ ăn và hoạt động t

Diabetes Prevention Program) và các nghiên cứu khác cho


- có
nguy cơ cao phát triển bệnh ĐTĐ type 2 có thể giảm nguy cơ bằng cách giảm cân
thông qua hoạt động thể chất thường xuyên và một chế độ ăn ít chất béo và calo
[52]. Ngoài ra còn có thể do gen và thay đổi miễn dịch.
1.1.4. Thực trạng đái tháo đường trên thế giới
Tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ đang gia tăng nhanh chóng trên toàn thế giới kéo theo
những hậu quả nghiêm trọng về sức khỏe và kinh tế đối với toàn xã hội. Số người
mắc ĐTĐ trên toàn thế giới tăng từ 171 triệu năm 2000 lên 194 triệu năm 2003, đã
tăng vọt lên 246 triệu năm 2006, năm 2013 trên thế giới có 382 triệu người mắc
ĐTĐ và được dự báo tăng lên 592 triệu vào 2035 [48]. Trong đó các nước phát triển
tỷ lệ người mắc bệnh tăng 42% và các nước đang phát triển tỷ lệ này là 170%.


8
Trong đó chủ yếu là ĐTĐ type 2 chiếm khoảng 85-95% tổng số người mắc bệnh
ĐTĐ. ĐTĐ là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 4 trên thế giới, mỗi ngày có
3.200 người chết có liên quan đến bệnh ĐTĐ, năm 2013 bệnh này gây tử vong 5,1
triệu người trên thế giới, gây giảm tuổi thọ trung bình từ 5 đến 10 năm, là nguyên
nhân hàng đầu gây biến chứng mù loà mỗi ngày có khoảng 5.000 người và biến
chứng suy thận giai đoạn cuối, nguyên nhân hàng đầu của cắt cụt chi không do chấn
thương. Cứ 10 giây lại có một người chết do nguyên nhân ĐTĐ và các biến chứng;
cứ 30 giây lại có một người ĐTĐ có biến chứng bàn chân bị cắt cụt chi. Chi phí cho
điều trị ĐTĐ của toàn thế giới năm 2007 ước tính 232 ngàn tỷ đô la Mỹ [5], [51].
Theo tác giả Wild S và cộng sự [4], nghiên cứu đưa ra tỷ lệ ĐTĐ cho mọi độ
tuổi trên toàn thế giới năm 2000 là 2,8% và sẽ tăng vào năm 2030 là 4,4% (171
triệu người vào năm 2000 và 366 triệu người vào năm 2030) ngoài ra tác giả còn
đưa ra danh sách những quốc gia có tỷ lệ người mắc ĐTĐ cao nhất thế giới. Đứng
đầu là Ấn Độ, Trung Quốc và Hoa Kỳ [51]. Do sự tăng lên của việc tiêu thụ thực
phẩm giàu năng lượng, của lối sống ít vận động và quá trình đô thị hóa nên số người
bị ĐTĐ càng gia tăng trong khi tuổi chẩn đoán ĐTĐ


[41].

Tỷ lệ ĐTĐ tại các nước thuộc khu vực Đông Nam Á cũng tương đối cao. Tại
Philippine, kết quả điều tra quốc gia năm 2008 cho thấy tỷ lệ ĐTĐ là 7,2%, suy
giảm dung nạp glucose: 6,5% và rối loạn glucose máu lúc đói: 2,1%. Tỷ lệ ĐTĐ
khu vực thành thị là 8,3% và khu vực nông thôn là 5,8% [37], [43]. Theo kết quả
điều tra năm 2008, tỷ lệ ĐTĐ tại Indonesia là 5,7%; tỷ lệ suy giảm dung nạp
glucose là 10,2% ở lứa tuổi trên 15 tuổi [34].
1.1.5. Thực trạng đái tháo đường ở Việt Nam
Ở Việt Nam ĐTĐ đang có chiều hướng gia tăng theo thời gian và theo mức
độ phát triển kinh tế cũng như đô thị hóa.
Năm 2001, điều tra dịch tễ học bệnh ĐTĐ theo chuẩn quốc tế mới với sự
giúp đỡ của các chuyên gia hàng đầu của WHO, được tiến hành ở 4 thành phố: Hà
Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng và Hồ Chí Minh. Kết quả điều tra này thực sự là tiếng
chuông cảnh báo về tình trạng bệnh ĐTĐ nói riêng và bệnh không lây nói chung ở
Việt Nam, đó là tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ ở đối tượng lứa tuổi 30-64 tuổi là 4,9%, rối


9
loạn dung nạp glucose máu là 5,9%, tỷ lệ rối loạn glucose máu lúc đói là 2,8%, tỷ lệ
đối tượng có yếu tố nguy cơ bệnh ĐTĐ là 38,5%, đáng lo ngại là trên 44% số người
mắc bệnh ĐTĐ không được phát hiện và không được hướng dẫn điều trị [2].
Năm 2008, kết quả của điều tra quốc gia năm 2008, tỷ lệ bệnh ĐTĐ type 2
trong lứa tuổi từ 30-69 khoảng 5,7% dân số, nếu chỉ ở khu vực thành phố, khu công
nghiệp tỷ lệ bệnh từ 7,0% đến 10% [5].
Năm 2013, trong kết quả công bố của “Dự án phòng chống Đái tháo đường
Quốc gia” do Bệnh viện Nội tiết Trung ương thực hiện năm 2012 trên 11.000 người
tuổi 30-69 tại 6 vùng gồm: Miền núi phía Bắc, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải
miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ đã cho thấy tỷ lệ mắc

bệnh ĐTĐ là 5,7% (tỷ lệ mắc cao nhất ở Tây Nam Bộ là7,2%, thấp nhất là Tây
Nguyên 3,8%). Tỷ lệ rối loạn dung nạp glucose cũng gia tăng mạnh mẽ từ 7,7%
năm 2002 lên gần 12,8% năm 2012. Cũng theo nghiên cứu này, những người trên
45 tuổi có nguy cơ mắc đái tháo đường type 2 cao gấp 4 lần những người dưới 45
tuổi. Người bị huyết áp cao cũng có nguy cơ mắc bệnh cao hơn những người khác
hơn 3 lần. Người có vòng eo lớn nguy cơ mắc cao hơn 2,6 lần. Như vậy, tỷ lệ mắc
đái tháo đường ở Việt Nam 10 năm qua đã tăng gấp đôi. Đây là con số đáng báo
động vì trên thế giới, phải trải qua 15 năm tỷ lệ mắc đái tháo đường mới tăng gấp
đôi. Trong khi đó, 75,5% số người được hỏi đều có kiến thức rất thấp về bệnh đái
tháo đường [27].Các nghiên cứu về tuân thủ ĐTĐ type 2 hầu hết được thực hiện
trên các đối tượng cán bộ viên chức về hưu như: nghiên cứu của Lê Thị Hương
Giang (2013)thực hiện tại bệnh viện 198 [11], nghi
(

[24].

1.2. Điều trị và tuân thủ điều trị đái tháo đƣờng type 2
1.2.1. Những nét cơ bản trong điều trị
1.2.1.1. Nguyên tắc và mục tiêu điều trị
Theo Quyết định 3280/QĐ-BYT của Bộ Y tế, nguyên tắc chung trong điều
trị

Đ type 2 đó là [22]:
-

Thuốc phải kết hợp với chế độ ăn và tập luyện. Đây là bộ ba phương pháp

điều trị bệnh ĐTĐ;



10
-

Phải phối hợp điều trị hạ glucose máu, điều chỉnh các rối loạn lipid, duy trì
số đo huyết áp hợp lý, phòng chống các rối loạn đông máu;
Khi cần phải dùng insulin (như trong các đợt cấp của bệnh mạn tính, bệnh

-

nhiễm trùng, nhồi máu cơ tim, ung thư, phẫu thuật).
Mục tiêu điều trị theo phác đồ của Bộ Y tế phải đạt đ

X

[22]:
Bảng 1.1: Các chỉ số cần kiểm soát trong điều trị ĐTĐ type 2
Chỉ số

Đơn vị

Tốt

Chấp nhận

Kém

mmol/l

4,4- 6,1


6,2- 7,0

>7,0

4,4- 7,8

7,8 ≤ 10,0

>10,0

≤6,5

>6,5 - ≤ 7,5

> 7,5

Glucose máu
- Lúc đói
- Sau ăn
HbA1c

%

Huyết áp

mmHg

≤130/80*

130/80- 140/90


>140/90

BMI

Kg/(m)2

18,5- 23

18,5- 23

≥ 23

Cholesterol

mmol/l

< 4,5

4,5- ≤ 5,2

≥5,3

HDL-c

mmol/l

>1,1

≥ 0,9


< 0,9

Triglycerid

mmol/l

1,5

1,5- ≤2,2

>2,2

LDL-c

mmol/l

< 2,5**

2,5- 3,4

≥ 3,4

Non-HDL

mmol/l

3,4

3,4- 4,1


>4,1

*Người có biến chứng thận – từ mức có microalbumin niệu HA≤ 125/75
** Người có tổn thương tim mạch LDL-c nên dưới 1,7 mmol/l (dưới 70mg/dl)
1.2.1.2. Các biện pháp điều trị
Thuốc điều trị ĐTĐ type 2 và phƣơng pháp điều trị: Mục tiêu điều trị
phải nhanh chóng đưa lượng glucose máu về mức quản lý tốt nhất, đạt mục tiêu đưa
HbA1C về khoảng từ 6,5 đến 7,0% trong vòng 3 tháng. Không áp dụng phương
pháp điều trị bậc thang mà dùng thuốc phối hợp sớm. Cụ thể: Nếu HbA1C trên
9,0% mà mức glucose HT lúc đói trên 13,0mmol/l có thể chỉ định hai loại thuốc
viên hạ glucose máu phối hợp.Nếu HbA1C trên 9,0% mà mức glucose HT lúc đói
trên 13,0mmol/l có thể chỉ định dùng ngay insulin [10].


11
Theo dõi, đánh giá tình trạng kiểm soát mức glucose máu bao gồm mức
glucose máu lúc đói, glucose máu sau ăn, đặc biệt là mức HbA1c
từ 3 đến 6 tháng/lần [46].
Điều trị bằng chế độ dinh dƣỡng:


cho NB ĐTĐ t
[27], [32].


-

,


-T
- Phân bố bữa ăn: 3 bữa chính, hoặc 3 bữa chính và 2 bữa phụ (nếu tiêm
nhiều mũi insulin). Ăn một bữa trước khi đi ngủ nếu tiêm mũi insulin trước ngủ
nhằm tránh hạ đường huyết ban đêm và tránh tăng đường huyết sau ăn nhiều.
- Đủ chất đạm, béo, bột, đường, vitamin, muối khoáng và nước với khối
lượng hợp lý.

[32]:
- Ăn 6 -11

- Ăn 2-4

-

-

-


12
-

-3




.
.
-


h-5h.

Điều trị bằng hoạt động thể lực và luyện tập: Hoạt động thể lực và luyện
tập rất quan trọng trong điều trị ĐTĐ type 2, có tác dụng điều chỉnh glucose máu
thông qua việc làm giảm tình trạng kháng insulin, giảm cân nặng ở những người
thừa cân, béo phì. Nếu tập đều đặn 30 – 60 phút mỗi ngày có thể giúp cải thiện việc
kiểm soát đường huyết tốt trong thời gian dài. Người bệnh nên chọn các môn thể
dục, thể thao p
biến chứng ĐTĐ. Người bệnh
15
mmol/l không luyện tập [3], [47].

-


×