Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHƢƠNG “TỪ TRƢỜNG” VẬT LÍ 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CHO HỌC SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN HUY CƢỜNG

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHƢƠNG “TỪ
TRƢỜNG” VẬT LÍ 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CHO HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Thừa Thiên Huế, năm 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN HUY CƢỜNG

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHƢƠNG “TỪ
TRƢỜNG” VẬT LÍ 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CHO HỌC SINH
Chuyên ngành: LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN VẬT LÍ
Mã số: 60140111

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. LÊ CÔNG TRIÊM

Thừa Thiên Huế, năm 2017

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép sử
dụng và chƣa từng công bố trong bất kì một công trình nào khác.
Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 8 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Huy Cƣờng

ii


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo NGƢT. PGS. TS. Lê
Công Triêm đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi suốt quá trình nghiên
cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trong khoa Vật lý
trƣờng Đại học Sƣ phạm Huế đã tận tình giảng dạy và có những ý kiến
đóng góp quý báu cho đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học
Trƣờng Đại học Sƣ phạm Huế, đã tạo điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý Thầy, Cô giáo tổ Vật lí
Trƣờng THPT Thuận An, tỉnh Thừa Thiên Huế, đã nhiệt tình giúp đỡ, trao đổi và

tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực nghiệm sƣ phạm.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với gia đình, ngƣời thân và
bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi hoàn thành luận văn này.
Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 8 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Huy Cƣờng

iii


MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA……………….…………..……………………………………………………...……i
LỜI CAM ĐOAN……………………………………………………………...………………………...ii
LỜI CẢM ƠN………………………………………...……………….…………………………………iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................5
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................6
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ.....................................................8
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................9
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................9
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ....................................................................................10
2.1. Nghiên cứu nƣớc ngoài ..................................................................................10
2.2. Nghiên cứu giả trong nƣớc .............................................................................11
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .............................................................................13
4. Giả thiết khoa học .................................................................................................13
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................13
6. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................................13
7. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................13

8. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................14
9. Đóng góp mới của luận văn ..................................................................................14
10. Cấu trúc của luận văn ..........................................................................................15
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
VẬT LÍ THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CHO HỌC SINH .........................................16
1.1. Năng lực và vấn đề phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông .......16
1.1.1. Khái niệm về năng lực.................................................................................16
1.1.2. Đặc điểm của năng lực ................................................................................17
1.1.3. Một số năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông .............18
1.2. Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông ..................................................19

1


1.2.1. Khái niệm năng lực công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) ................19
1.2.2. Cấu trúc của năng lực công nghệ thông tin và truyền thông .......................20
1.3. Một số biện pháp phát triển năng lực công nghệ thông tin và truyền thông cho
học sinh trong dạy học vật lí .....................................................................................23
1.3.1. Định hƣớng chung cho việc xây dựng các biện pháp phát triển năng lực
công nghệ thông thông tin và truyền thông cho học sinh trong dạy học vật lí .....23
1.3.2. Các biện pháp phát triển năng lực công nghệ thông tin và truyền thông
trong dạy học vật lí ................................................................................................23
1.3.2.1. Biện pháp 1: Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin hợp lí trong
dạy học ...............................................................................................................23
1.3.2.2. Biện pháp 2: Tạo hứng thú, động cơ của học sinh khi tham gia hoạt
động dạy học có ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông ......................27
1.3.2.3. Biện pháp 3: Thay đổi hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập của
học sinh theo năng lực ICT ................................................................................29
1.4. Quy trình dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực công nghệ thông tin và

truyền thông cho học sinh .........................................................................................31
1.4.1. Một số yêu cầu cơ bản .................................................................................31
1.4.2. Qui trình thiết kế tiến trình dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực
công nghệ thông tin và truyền thông cho học sinh ................................................32
1.4.3. Qui trình tổ chức thực hiện tiến trình dạy học ............................................33
1.4.4. Qui trình tổng kết, đánh giá mức độ năng lực công nghệ thông tin và truyền
thông ......................................................................................................................35
1.5. Đánh giá năng lực công nghệ thông tin và truyền thông ...................................35
1.5.1. Đánh giá theo năng lực ................................................................................35
1.5.2. Đánh giá năng lực công nghệ thông tin và truyền thông ............................37
1.5.2.1. Đánh giá bằng quan sát .........................................................................37
1.5.2.2. Tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau .........................................................38
1.5.2.3. Thang đánh giá năng lực công nghệ thông tin và truyền thông............39
1.5.2.4. Quy ƣớc sử dụng thang đo ....................................................................42
1.6. Kết luận chƣơng 1 ..............................................................................................43

2


CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHƢƠNG "TỪ TRƢỜNG"
VẬT LÍ 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ........................45
2.1. Đặc điểm, cấu trúc nội dung kiến thức của chƣơng “Từ trƣờng” Vật lí 11 Trung
học phổ thông ............................................................................................................45
2.1.1. Đặc điểm chung của chƣơng "Từ trƣờng" Vật lí 11 Trung học phổ thông .45
2.1.2. Chuẩn kiến thức kĩ năng chƣơng "Từ trƣờng" Vật lí 11 Trung học phổ
thông ......................................................................................................................46
2.1.3. Sơ đồ cấu trúc nội dung chƣơng "Từ trƣờng" Vật lí 11 Trung học phổ
thông ......................................................................................................................47
2.2. Định hƣớng phát triển năng lực công nghệ thông tin và truyền thông cho học

sinh trong dạy học chƣơng "Từ trƣờng" ...................................................................48
2.2.1. Một số nguyên tắc cơ bản trong việc tổ chức hoạt động dạy học chƣơng
“Từ trƣờng” Vật lí 11 trung học phổ thông theo định hƣớng phát triển năng lực
công nghệ thông tin và truyền thông cho học sinh ................................................48
2.2.2. Phân tích bài học và định hƣớng sử dụng các biện pháp phát triển năng lực
công nghệ thông tin và truyền thông cho học sinh trong dạy học chƣơng “Từ
trƣờng”...................................................................................................................48
2.3. Thiết kế một số tiến trình dạy học cụ thể chƣơng “Từ trƣờng” Vật lí 11 trung
học phổ thông theo định hƣớng phát triển năng lực công nghệ thông tin cho học
sinh ............................................................................................................................52
2.3.1. Thiết kế bài dạy: “Từ trƣờng” theo định hƣớng phát triển năng lực công
nghệ thông tin và truyền thông cho học sinh ........................................................52
2.3.2. Thiết kế bài dạy: “Lực từ. Cảm ứng từ” theo định hƣớng phát triển năng
lực công nghệ thông tin và truyền thông cho học sinh..........................................61
2.3.3. Thiết kế bài dạy: “Từ trƣờng của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình
dạng đặc biệt” theo định hƣớng phát triển năng lực công nghệ thông tin và truyền
thông cho học sinh .................................................................................................68
2.4. Kết luận chƣơng 2 ..............................................................................................78

3


CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ............................................................79
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm ....................................................79
3.1.1. Mục đích ......................................................................................................79
3.1.2. Nhiệm vụ .....................................................................................................79
3.2. Đối tƣợng và nội dung thực nghiệm sƣ phạm ....................................................80
3.2.1. Đối tƣợng .....................................................................................................80
3.2.2. Nội dung ......................................................................................................80
3.3. Phƣơng pháp tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ...................................................80

3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm sƣ phạm .................................................................80
3.3.2. Phƣơng pháp tiến hành ................................................................................81
3.3.2.1 Quan sát, tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau ...........................................81
3.3.2.2. Kiểm tra đánh giá ..................................................................................81
3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm .............................................................82
3.4.1. Đánh giá định tính .......................................................................................82
3.4.2. Đánh giá định lƣợng ....................................................................................83
3.4.2.1. Kết quả đánh giá năng lực công nghệ thông tin và truyền thông .........83
3.4.2.2. Kết quả đánh giá chất lƣợng học tập ....................................................91
3.5. Kết luận chƣơng 3 ..............................................................................................96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...........................................................................97
1. Kết luận .................................................................................................................97
2. Một số đề xuất và khuyến nghị .............................................................................98
3. Hƣớng phát triển của đề tài ...................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................99
PHẦN PHỤ LỤC ..................................................................................................... P1

4


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Viết đầy đủ

Viết tắt

1

CNTT


Công nghệ thông tin

2

DH

Dạy học

3

ĐC

Đối chứng

4

GV

Giáo viên

5

HS

Học sinh

6

ICT


Công nghệ thông tin và truyền thông

7

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

8

TNSP

Thực nghiệm sƣ phạm

9

TNg

Thực nghiệm

10

THPT

Trung học phổ thông

5



DANH MỤC BẢNG
STT

Số hiệu

Tên bảng

Trang

1

Bảng 1.1

Cấu trúc năng lực ICT của HS

20

2

Bảng 1.2

So sánh đánh giá năng lực và đánh giá kiến thức, kĩ

36

năng
3

Bảng 1.3


Thang đánh giá năng lực ICT của HS

39

4

Bảng 2.1.

Chuẩn kiến thức kĩ năng chƣơng "Từ trƣờng"

46

5

Bảng 3.1

Bảng số liệu HS đƣợc làm chọn mẫu TNg

80

6

Bảng 3.2

Kết quả đánh giá thực hiện phiếu học tập số 1 của

83

lớp 11B3
7


Bảng 3.3

Kết quả đánh giá thực hiện phiếu học tập số 1 của

83

lớp 11B4
8

Bảng 3.4

Kết quả đánh giá thực hiện phiếu học tập số 1 của

84

lớp 11B5
9

Bảng 3.5

Kết quả đánh giá thực hiện phiếu học tập số 1 của

84

lớp 11B6
10

Bảng 3.6.


Kết quả đánh giá thực hiện phiếu học tập số 3 của

85

lớp 11B3
11

Bảng 3.7

Kết quả đánh giá thực hiện phiếu học tập số 3 của

85

lớp 11B4
12

Bảng 3.8

Kết quả đánh giá thực hiện phiếu học tập số 3 của

86

lớp 11B5
13

Bảng 3.9

Kết quả đánh giá thực hiện phiếu học tập số 3 của

86


lớp 11B6
14

Bảng 3.10

Tổng hợp kết quả đánh giá thực hiện phiếu học tập

87

số 1 trong dạy học bài "Từ trƣờng" theo tỷ lệ %

15

Bảng 3.11

Tổng hợp kết quả đánh giá thực hiện phiếu học tập

6

87


số 3 trong dạy học bài " Từ trƣờng của dòng điện
chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt" theo
tỷ lệ %
16

Bảng 3.12


Bảng các biểu đồ so sánh kết quả đánh giá của nhóm

88

TNg và nhóm ĐC khi thực hiện phiếu học tập đầu
và cuối quá trình TNg
17

Bảng 3.13

Tổng hợp mức điểm trung bình năng lực ICT thực

90

hiện phiếu học tập số 3 trong dạy học bài " Từ
trƣờng của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình
dạng đặc biệt"
18

Bảng 3.14.

Bảng thống kê điểm số (Xi) của bài kiểm tra

91

19

Bảng 3.15

Bảng phân phối tần suất


92

20

Bảng 3.16

Bảng phân phối tần suất lũy tích

92

21

Bảng 3.17

Bảng phân loại theo học lực của HS

93

22

Bảng 3.18

Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng

94

7



DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
1. Danh mục hình
STT

Số hiệu

Tên hình

Trang

1

Hình 2.1

Các loại nam châm

49

2

Hình 2.2

Từ phổ của nam châm thẳng

50

3

Hình 2.3


Flash về quy tắc bàn tay trái

51

4

Hình 2.4

Video về từ phổ của dòng điện tròn

51

2. Danh mục sơ đồ
STT
1

Tên sơ đồ

Trang

Qui trình thiết kế bài DH theo định hƣớng phát triển

33

Số hiệu
Sơ đồ 1.1

năng lực ICT cho HS
2


Sơ đồ 1.2

Quy trình tổ chức hoạt động DH giờ lên lớp

34

3

Sơ đồ 1.3

Quy trình tổ chức hoạt động DH theo hình thức

34

seminar
4

Sơ đồ 1.4

Qui trình tổng kết, đánh giá mức độ năng lực ICT

35

cho HS
5

Sơ đồ 1.5

Quy trình thiết kế thang đo năng lực


39

6

Sơ đồ 2.1

Cấu trúc nội dung chƣơng "Từ trƣờng"

47

3. Danh mục biểu đồ
STT

Số hiệu

Tên biểu đồ

Trang

1

Biểu đồ 3.1 Biểu đồ phân phối điểm trung bình năng lực ICT

90

2

Biểu đồ 3.2 Biểu đồ phân phối điểm của hai nhóm TNg và ĐC

91


3

Biểu đồ 3.3 Đồ thị phân phối tần suất

92

4

Biểu đồ 3.4 Đồ thị phân phối tần xuất lũy tích

93

5

Biểu đồ 3.5 Biểu đồ phân loại theo học lực của HS

93

8


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Bƣớc vào thế kỷ XXI, thế kỷ của nền kinh tế tri thức, của toàn cầu hóa và hội
nhập quốc tế, của sự cạnh tranh về trình độ của nguồn nhân lực…Thực tại đó đặt ra
cho giáo dục các nƣớc nói chung và Việt Nam nói riêng những cơ hội và thách thức
mới. Trong xu thế chung đó, Ngành Giáo dục và Đào tạo nƣớc ta đã và đang đẩy
mạnh đổi mới về mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp nhằm đáp ứng những yêu cầu
mới của xã hội. Định hƣớng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã đƣợc

xác định từ Nghị quyết 29 Hội nghị Ban chấp hành Trung ƣơng 8 khóa XI nhƣ sau:
“Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm
chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề
nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý
tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng
thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn…”. Đối với PPDH, Nghị quyết xác
định: “ Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại;
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của
người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung
dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật
và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp
sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa,
nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông
trong dạy và học.”[11]
Thực trạng DH hiện nay cho thấy, ở nhiều trƣờng phổ thông, phƣơng pháp
dạy học vẫn còn lối truyền thụ kiến thức một chiều thụ động. Nhiều HS chƣa có khả
năng tự học, tự chiếm lĩnh tri thức hoặc có nhƣng ở mức rất hạn chế. Điều này dẫn
đến HS kém năng động, kém sáng tạo và khó khăn trong việc thích ứng với những
yêu cầu mới của xã hội. Định hƣớng đổi mới giáo dục sau năm 2015 chính là tập
trung vào việc hình thành và phát triển những phẩm chất đạo đức, những năng lực
cho HS nhằm khắc phục những hạn chế và đáp ứng đƣợc những yêu cầu trong thời
đại mới.

9


Ngày nay, ICT đang phát triển ngày càng rộng lớn với khối lƣợng thông tin
và kiến thức vô cùng phong phú và đa dạng. Việc học tập của HS không phải luôn
diễn ra ở trên lớp học mà có thể diễn ra ở mọi nơi. HS có thể sử dụng kỹ năng của
mình về CNTT để tham gia vào các lớp học trực tuyến, sử dụng các phần mềm phục

vụ học tập, khai thác nguồn tri thức khổng lồ từ mạng internet…Do đó, phƣơng
pháp dạy học nhằm phát triển năng lực ICT cho HS là rất cần thiết, cần phải nghiên
cứu và vận dụng trong quá trình dạy học.
“Từ trƣờng” là một chƣơng quan trọng trong Chƣơng trình Vật lí phổ thông.
Các kiến thức về “Từ trƣờng” đa dạng và phong phú, là cơ sở của nhiều ứng dụng
trong thực tiễn cuộc sống. Các kiến thức này thƣờng trừu tƣợng, khó tiếp thu với
HS. Trong quá trình DH, có thể ứng dụng CNTT để làm cho các kiến thức này trở
nên trực quan hơn, dể hiễu hơn cho HS. Với những đặc điểm đó, chƣơng “Từ
trƣờng” phù hợp để tổ chức hoạt động DH theo định hƣớng phát triển năng lực ICT
cho HS.
Vì những lý do trên, chúng tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Tổ chức hoạt
động dạy học chƣơng “Từ trƣờng” Vật lí 11 Trung học phổ thông theo định
hƣớng phát triển năng lực công nghệ thông tin và truyền thông cho học sinh.”
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
2.1. Nghiên cứu nƣớc ngoài
Thế giới đã có nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu phát triển năng lực trí tuệ
chung và mối quan hệ giữa năng lực trí tuệ và các đặc điểm khác của con ngƣời,
nhƣ V.A. Cruchetxki [9], N.X. Lâytex [14]...Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI, tiếp
tục có những công trình nghiên cứu và bài viết về tƣ duy sáng tạo và phát triển sáng
tạo của Robert Z.Strenberg và Wendy M.William (1996) [24].
Howard Gardner, Giáo sƣ tâm lý học của đại học Harvard (Mỹ) (1996) đã
đề cập đến khái niệm năng lực qua việc phân tích bảy mặt biểu hiện của trí tuệ
con ngƣời: ngôn ngữ, logic toán học, âm nhạc, không gian, thể hình, giao cảm và
nội cảm. Ông khẳng định rằng: mỗi mặt biểu hiện của trí tuệ đều phải đƣợc thể
hiện hoặc biểu lộ dƣới dạng sơ đẳng hoặc sáng tạo đỉnh cao. Để giải quyết một vấn
đề “có thực” trong cuộc sống thì con ngƣời không thể huy động duy nhất một mặt
của biểu hiện trí tuệ nào đó mà phải kết hợp nhiều mặt biểu hiện của trí tuệ liên

10



quan đến nhau. Sự kết hợp đó tạo thành năng lực cá nhân, H.Gardner đã kết luận
rằng: Năng lực phải được thể hiện thông qua hoạt động có kết quả và có thể đánh
giá hoặc đo đạc được. [23]
OECD (Tổ chức các nƣớc kinh tế phát triển) (2002) đã thực hiện một nghiên
cứu bài bản về các năng lực cần đạt của HS phổ thông trong thời kỳ kinh tế tri thức.
Họ đã đƣa ra khái niệm về năng lực nhƣ sau: “Năng lực là khả năng cá nhân đáp
ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ
thể” (dẫn theo [10]).
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc (gọi tắt là
UNESCO) (2008) đã đề ra khung năng lực ứng dụng ICT vào DH dành cho GV
(UNESCO ICT Competency Framework for Teachers). Văn bản này đã đƣợc điều
chỉnh và bổ sung vào năm 2011, trong đó khung năng lực đề cập đến 6 khía cạnh
trong công tác của GV: (1) Sự hiểu biết về vai trò của ICT trong giáo dục, (2)
Chƣơng trình giảng dạy và đánh giá, (3) Phƣơng pháp sƣ phạm, (4) Công cụ công
nghệ thông tin và truyền thông, (5) Hoạt động tổ chức và quản lí, (6) Hoạt động bồi
dƣỡng và phát triển năng lực nghề nghiệp. Mỗi khía cạnh lại bao gồm 3 mức độ,
hay là 3 cấp bậc liên tục trong quá trình phát triển năng lực của ngƣời GV (dẫn theo
[15]).
2.2. Nghiên cứu giả trong nƣớc
Ở Việt Nam, quan điểm DH theo hƣớng phát triển năng lực đã đƣợc Bộ Giáo
dục triển khai vào đầu năm học 2013 - 2014 ở gần 2000 trƣờng tiểu học và ở các
cấp học phổ thông, coi đây là nhiệm vụ trọng tâm từ năm học 2013 - 2014 đến nay.
Bên cạnh đó, định hƣớng này đƣợc đƣa vào tạp chí khoa học, đề tài luận văn
thạc sĩ, tiến sĩ nhằm nghiên cứu PPDH giúp phát triển các năng lực cho HS nhƣ
Lƣơng Thị Lệ Hằng (2013) "Tổ chức hoạt động nhận thức cho học sinh trong dạy
học chương Từ trường và Cảm ứng điện từ Vật lí 11 trung học phổ thông theo
hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trở của máy vi tính" [13], đã
phát hiện đƣợc các kĩ năng cần rèn luyện cho HS để phát triển năng lực giải quyết
vấn đề trong DH; đề xuất đƣợc tiến trình và các quá trình hỗ trợ của máy vi tính vào


11


việc tổ chức hoạt động nhận thức cho HS trong DHvật lí theo hƣớng phát triển năng
lực giải quyết vấn đề.
Tác giả Phan Anh Tài (2014) “Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học
sinh trong dạy học toán lớp 11 trung học phổ thông” [21], đã xác định một số thành
tố năng lực giải quyết vấn đề của HS và đề xuất phƣơng án, thiết lập quy trình, kĩ
thuật đánh giá năng lực giải quyết vấn đề trong DH toán THPT.
Tác giả Đỗ Văn Năng (2015) “Phát triển năng lực làm việc với sách giáo
khoa cho học sinh trong dạy học phần Điện học Vật lí 11 nâng cao trung học phổ
thông” [17], đã đề xuất đƣợc quy trình phát triển năng lực làm việc với SGK Vật lí
trong DH và các tiêu chí đánh giá năng lực làm việc với SGK Vật lí của HS.
Tác giả Trần Thị Hà Giang, Phạm Thị Quỳnh Anh (2015) với bài báo “Phát
triển năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học địa lí
cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học” [12], nghiên cứu và đƣa ra các biện pháp
phát triển năng lực ứng dụng ICT trong DH địa lí cho sinh viên ngành giáo dục tiểu
học.
Tác giả Thái Hoài Minh, Trịnh Văn Biều (2016) với bài báo “Xây dựng
khung năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học cho
sinh viên sư phạm hóa học” [15], đề cập đến khái niệm năng lực ứng dụng ICT;
nghiên cứu và đề xuất đƣợc khung năng lực ứng dụng ICT trong dạy học cho sinh
viên sƣ phạm hóa học.
Lê Thị Hồng Cẩn (2016) “Đánh giá kết quả học tập của học sinh trong dạy
học phần "Cơ học" Vật lý lớp 10 theo định hướng phát triển năng lực” [8], đã đề
xuất bộ công cụ đánh giá kết quả học tập theo định hƣớng phát triển năng lực trong
DH vật lí, cụ thể là phần “Cơ học” Vật lí 10.
Tuy nhiên, vấn đề phát triển năng lực ICT cho HS trong DH Vật lí ở trƣờng
THPT chƣa đƣợc quan tâm nhiều, nghiên cứu một cách đầy đủ và thấu đáo. Cụ thể

chƣa có công trình nào nghiên cứu về vấn đề tổ chức hoạt động dạy học chƣơng
“Từ trƣờng” Vật lí 11 THPT theo định hƣớng phát triển năng lực ICT cho HS.

12


3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xây dựng đƣợc các biện pháp phát triển
năng lực ICT cho HS và xây dựng đƣợc thang đo mức độ phát triển năng lực của
HS thông qua các hành vi cá nhân, góp phần đổi mới PPDH, nâng cao chất lƣợng
DH vật lí ở trƣờng THPT.
4. Giả thiết khoa học
Nếu xây dựng đƣợc các biện pháp phát triển năng lực ICT cho HS và vận
dụng đƣợc vào quá trình DH chƣơng “Từ trƣờng” Vật lí 11 thì sẽ phát triển năng
lực ICT cho HS. Từ đó, chất lƣợng, kết quả học tập của học sinh sẽ đƣợc nâng cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu về cơ sở lí luận của việc phát triển năng lực ICT cho HS.
5.2. Xây dựng đƣợc thang đo mức độ phát triển năng lực ICT qua các hành
vi cá nhân.
5.3. Xây dựng các biện pháp phát triển năng lực ICT cho HS.
5.4. Xây dựng qui trình thiết kế bài học theo hƣớng phát triển năng lực ICT
cho HS.
5.5. Xây dựng tiến trình DH của một số bài cụ thể trong chƣơng “Từ
trƣờng”, Vật lí 11 theo qui trình thiết kế bài học đã đƣợc xây dựng, góp phần phát
triển năng lực ICT cho HS.
5.6. Tiến hành TNSP tại trƣờng THPT để kiểm tra tính đúng đắn của giả
thuyết khoa học.
6. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoạt động DH chƣơng “Từ trƣờng”, Vật lí
11 theo định hƣớng phát triển năng lực ICT cho HS.

7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu việc xây dựng các biện pháp phát triển năng lực ICT của
HS THPT và tổ chức hoạt động dạy học chƣơng “Từ trƣờng”, Vật lí 11 theo định
hƣớng phát triển năng lực ICT cho HS. Tổ chức TNSP tại trƣờng THPT trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để đánh giá kết quả nghiên cứu.

13


8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài áp dụng các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học chủ yếu trong nghiên
cứu khoa học giáo dục.
8.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết
- Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, các chính sách nhà nƣớc, các chỉ thị,
định hƣớng của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục và đổi mới phƣơng pháp DH;
- Nghiên cứu các học thuyết về tâm lí học giáo dục và lí luận về phƣơng
pháp DH;
- Nghiên cứu các công trình nghiên cứu, sách, báo, tạp chí chuyên ngành, về
vấn đề năng lực, phát triển năng lực ICT, chƣơng trình, SGK, sách bài tập, tài liệu
tham khảo chƣơng “Từ trƣờng”, Vật lí 11 THPT.
8.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Nghiên cứu khả năng tổ chức DH theo hƣớng phát triển năng lực ICT trong
DH chƣơng "Từ trƣờng" Vật lí 11 THPT;
- Dự giờ, quan sát việc dạy của GV và việc học của HS trong quá trình
TNSP.
8.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
Tiến hành TNSP có đối chứng tại trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế để kiểm tra mức độ hiệu quả và tính khả thi của đề tài.
8.4. Phƣơng pháp thống kê toán học
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để trình bày kết quả TNSP và kiểm

định giả thuyết thống kê về sự khác biệt trong kết quả học tập của hai nhóm lớp
TNg và lớp ĐC.
9. Đóng góp mới của luận văn
9.1. Đóng góp về mặt lí luận
- Đề tài đã phân tích, làm rõ và chính xác hóa khái niệm về năng lực, năng
lực ICT;
- Xây dựng đƣợc thang đo gồm 4 mức độ phát triển năng lực của HS thông
qua các hành vi cá nhân sau quá trình tổ chức hoạt động DH;
- Xây dựng 03 biện pháp phát triển năng lực ICT cho HS;

14


- Xây dựng đƣợc qui trình thiết kế bài DH theo định hƣớng phát triển năng
lực ICT cho HS.
9.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
- Thiết kế đƣợc 03 tiến trình dạy học chƣơng “Từ trƣờng”, Vật lí 11 theo định
hƣớng phát triển năng lực ICT cho HS và đã đƣợc tiến hành áp dụng tại trƣờng
THPT;
- Làm cơ sở để GV phổ thông có thể vận dụng vào các phần khác nhau trong
quá trình DH vật lí phổ thông.
10. Cấu trúc của luận văn
Cấu trúc luận văn bao gồm ba phần sau:
Phần I. MỞ ĐẦU
Phần II. NỘI DUNG
Chƣơng 1: CỞ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC VẬT LÍ THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CHO HỌC SINH
Chƣơng 2: XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHƢƠNG “TỪ
TRƢỜNG” VẬT LÍ 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO ĐỊNH HƢỚNG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
Phần III. KẾT LUẬN

15


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC TỔ CHỨC HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC VẬT LÍ THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG CHO HỌC SINH
1.1. Năng lực và vấn đề phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ
thông
1.1.1. Khái niệm về năng lực
Khái niệm năng lực có nguồn gốc tiếng Latinh “competentia”. Ngày nay,
khái niệm năng lực đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau.
Theo Howard Gardner: “Năng lực phải đƣợc thể hiện thông qua hoạt động có
kết quả và có thể đánh giá hoặc đo đƣợc” [23].
Theo F.E. Weinert: “Năng lực là những kĩ năng kĩ xảo học đƣợc hoặc sẵn có
của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng nhƣ sự sẵn sàng về động
cơ xã hội…và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách
nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt” [26].
Theo Denys Tremblay: “Năng lực là khả năng hành động, đạt đƣợc thành
công và chứng minh s ự tiến bộ nhờ vào khả năng huy động và sử dụng hiệu quả
nhiều nguồn lực tích hợp của cá nhân khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống ”
[25].
OECD (Tổ chức các nƣớc kinh tế phát triển) cho rằng: “Năng lực là khả
năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ
trong một bối cảnh cụ thể” (dẫn theo [10]).
Theo Bernd Meier, Nguyễn Văn Cƣờng: “Năng lực là một thuộc tính tâm lý

phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố nhƣ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm,
sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm đạo đức” [16].
Ở Việt Nam, vấn đề năng lực cũng đã sớm đƣợc đề cập. Theo tác giả Trần
Trọng Thủy và Nguyễn Quang Uẩn: “Năng lực là tổng hợp những thuộc tính độc
đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trƣng của một hoạt động nhất định,
nhằm đảm bảo việc hoàn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy” [22].

16


Theo tác giả Đinh Quang Báo đã đƣa ra khái niệm về năng lực nhƣ sau: “Năng lực
là một thuộc tính tích hợp nhân cách, tổ hợp các đặc tính tâm lí của cá nhân, phù
hợp với những yêu cầu của một hoạt động xác định, đảm bảo cho hoạt động đó có
kết quả tốt đẹp”[1]. Với đối tƣợng cụ thể là học sinh THPT, tác giả Nguyễn Thị
Minh Phƣơng cho rằng “Năng lực cần đạt đƣợc của học sinh THPT là tổ hợp nhiều
khả năng và giá trị đƣợc cá nhân thể hiện thông qua các hoạt động có kết quả” [20].
Tóm lại, năng lực đƣợc hiểu là một thuộc tính tâm lí phức hợp, là khả năng
thực hiện các hành động, giải quyết các nhiệm vụ có trách nhiệm, có niềm tin và đạt
đƣợc hiệu quả trên cơ sở kết hợp những tri thức, kĩ năng, thái độ và kinh nghiệm.
1.1.2. Đặc điểm của năng lực
Năng lực có những đặc điểm sau: [21]
- Năng lực thể hiện đặc thù tâm lí, sinh lí khác biệt của cá nhân, chịu ảnh
hƣởng của yếu tố bẩm sinh di truyền về mặt sinh học, đồng thời chịu tác động của
những điều kiện môi trƣờng sống.
- Nói đến năng lực là nói đến năng lực trong một hoạt động cụ thể của con
ngƣời.
- Xét về mặt hình thức, năng lực thƣờng tồn tại dƣới hai dạng: năng lực chủ
chốt và năng lực chuyên biệt. Năng lực chủ chốt là "những năng lực cần thiết để cá
nhân có thể tham gia hiệu quả trong nhiều hoạt động và các bối cảnh khác nhau của
đời sống xã hội". Năng lực chủ chốt gồm năng lực nhận thức và năng lực phi nhận

thức. Năng lực chủ chốt cần thiết cho tất cả mọi ngƣời. Năng lực chuyên biệt hay
còn gọi là "năng khiếu" thƣờng gắn với một môn học cụ thể hoặc một lĩnh vực hoạt
động có tính chuyên biệt. Năng lực chuyên biệt" cần thiết ở một hoạt động cụ thể,
đối với một số ngƣời hoặc cần thiết ở những bối cảnh nhất định". Các năng lực
chuyên biệt không thể thay thế năng lực chủ chốt.
- Xét về cấu trúc, năng lực có năng lực chung và năng lực riêng. Năng lực
chung là tổ hợp nhiều khả năng thực hiện những hành động thành phần (năng lực
riêng/ năng lực thành phần), giữa các năng lực riêng có sự lồng ghép và có liên
quan chặt chẽ với nhau. Tuy nhiên, khái niệm "chung" hay "riêng" hoàn toàn chỉ là

17


tƣơng đối, bởi vì một năng lực gồm các năng lực riêng và năng lực riêng là năng lực
chung của một số năng lực cụ thể.
Nhƣ vậy, bản chất của năng lực có thể hiểu là khả năng cá nhân kết hợp một
cách linh hoạt giữa kiến thức, kỹ năng với thái độ, động cơ nhằm đáp ứng những
yêu cầu phức hợp của hoạt động, bảo đảm cho hoạt động đó đạt kết quả tốt đẹp
trong một bối cảnh nhất định. Do đó, năng lực chỉ có thể quan sát, đánh giá thông
qua hoạt động, kết quả thực hiện nhiệm vụ của cá nhân trong những tình huống cụ
thể.
1.1.3. Một số năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông
Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo: “Chƣơng trình giáo dục phổ thông nhằm giúp
học sinh phát triển khả năng vốn có của bản thân, hình thành tính cách và thói quen;
phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần; trở thành ngƣời học tích cực, tự tin, có ý
thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời; có những phẩm chất tốt đẹp và các
năng lực cần thiết để trở thành ngƣời công dân có trách nhiệm, ngƣời lao động cần
cù, có tri thức và sáng tạo." [6]
Chƣơng trình giáo dục phổ thông nhằm hình thành và phát triển cho học sinh
những năng lực chung chủ yếu sau:

- Năng lực tự học;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
- Năng lực thẩm mỹ;
- Năng lực thể chất;
- Năng lực giao tiếp;
- Năng lực hợp tác;
- Năng lực tính toán;
- Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông (ICT).
Hiện nay, "Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể" đã đƣợc thông qua với
10 năng lực cần hình thành và phát triển cho HS [7]. Cụ thể là:
- Năng lực tự chủ và tự học;
- Năng lực giao tiếp và hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;

18


- Năng lực ngôn ngữ;
- Năng lực tính toán;
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội;
- Năng lực công nghệ;
- Năng lực tin học;
- Năng lực thẫm mỹ;
- Năng lực thể chất.
Năng lực ICT đƣợc công bố ở Dự thảo "Chƣơng trình giáo dục phông thông
tổng thể" và Năng lực tin học đƣợc công bố ở "Chƣơng trình giáo dục phổ thông
tổng thể" có những biểu hiện năng lực của HS là giống nhau ở các cấp học [6], [7].
Điều này có có thể hiểu là năng lực ICT có sự tƣơng đồng với "năng lực tin học"
trong "Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể" đƣợc công bố.
1.2. Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông

1.2.1. Khái niệm năng lực công nghệ thông tin và truyền thông (ICT)
ICT là chữ viết tắt của Information and Communication Technologies (Công
nghệ thông tin và truyền thông) đƣợc định nghĩa là một “tập hợp đa dạng các công cụ và
tài nguyên công nghệ đƣợc sử dụng để trao đổi, tạo ra, phổ biến, lƣu giữ và quản lí thông
tin.”(dẫn theo [15]). Các công nghệ này bao gồm máy tính, Internet, công nghệ truyền
thông (đài và vô tuyến), và điện thoại. Ở Việt Nam, thuật ngữ CNTT đƣợc dùng nhiều và
phổ biến hơn ICT. Trong luật Công nghệ thông tin ban hành năm 2006 [19], thuật ngữ
công nghệ thông tin đƣợc định nghĩa là “tập hợp các phƣơng pháp khoa học, công nghệ
và công cụ kĩ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đƣa, thu thập, xử lí, lƣu trữ và trao đổi
thông tin số”. Nhƣ vậy, khái niệm CNTT đƣợc quy định trong luật Công nghệ thông tin
của Việt Nam đã đƣợc hiểu nhƣ ICT, nghĩa là không chỉ lƣu trữ, xử lí dữ liệu, thông tin
bằng các phƣơng tiện điện tử mà còn qua các phƣơng tiện đó để trao đổi, giao tiếp,
truyền đạt thông tin giữa nhiều ngƣời hoặc nhóm ngƣời với nhau một cách hiệu quả.
Trong phạm vi luận văn, khái niệm năng lực ICT đƣợc hiểu là khả năng sử dụng
các công cụ kĩ thuật hiện đại, tài nguyên công nghệ để thu thập, lƣu trữ, quản lí, tạo ra,
trao đổi và phổ biến thông tin hiệu quả trong các hoạt động dạy học. Các công cụ kĩ thuật

19


hiện đại và tài nguyên công nghệ bao gồm thiết bị kĩ thuật (máy tính, máy chiếu, mạng
internet…), các phần mềm trên máy tính và các ứng dụng trực tuyến.
1.2.2. Cấu trúc của năng lực công nghệ thông tin và truyền thông
Năng lực ICT đƣợc xác định bởi các hợp phần, thành tố, các chỉ số hành vi
và các tiêu chí chất lƣợng.
Xuất phát từ khái niệm năng lực ICT mà mục tiêu đổi mới giáo dục sau năm
2018 [6], có thể xác định các hợp phần của năng lực ICT nhƣ sau:
Bảng 1.1. Cấu trúc năng lực ICT của HS
Hợp phần


Thành tố

Tiêu chí chất lƣợng

Chỉ số hành
vi

Nhận biết, sử - M1: Nhận biết các phƣơng tiện kĩ
dụng và kết thuật thông thƣờng.
các - M2: Sử dụng, kết nối các phƣơng

nối

phƣơng tiện kĩ tiện kĩ thuật thông thƣờng dƣới sự
Sử
phƣơng

dụng thuật

thông trợ giúp của GV.

tiên thƣờng.

- M3: Sử dụng, kết nối đƣợc các

kĩ thuật và
Sử

phƣơng tiện kĩ thuật thông thƣờng.


dụng

và các

phần

- M4: Sử dụng, kết nối thành thạo



các mềm

thông

các phƣơng tiện, kĩ thuật thông

quản
phƣơng

thƣờng.

tiện, dụng.

công cụ, các hệ
- M1: Nhận biết các phần mềm

thống tự động
hóa của ICT.

Sử dụng phần thông thƣờng.

mềm

thông - M2: Lựa chọn đƣợc phần mềm

dụng.

thông dụng phù hợp với nhu cầu sử
dụng.
- M3: Sử dụng đƣợc cơ bản các
phần mềm thông dụng.
- M4: Sử dụng thành thạo các phần
mềm thông dụng.

Bảo quản các - M1: Chƣa biết cách bảo quản các
Quản lý các phƣơng tiện kĩ phƣơng tiện.

20


phƣơng

tiện thuật.

- M2: Biết đƣợc một biện pháp bảo

kĩ thuật và dữ

quản phƣơng tiện.

liệu.


- M3: Biết một số biện pháp bảo
quản các phƣơng tiện kĩ thuật.
- M4: Bảo quản tốt tất cả các
phƣơng tiện kĩ thuật đƣợc sử dụng.
Lƣu trữ, chia - M1: Lƣu trữ đƣợc dữ liệu.
- M2: Lữu trữ dữ liệu dƣới các dạng

sẻ dữ liệu.

khác nhau phù hợp với nhu cầu.
- M3: Chia sẻ đƣợc dữ liệu lƣu trữ.
- M4: Chia sẻ đƣợc dữ liệu lƣu trữ
an toàn, bảo mật.
Nhận

biết, Nhận biết, ứng - M1: Bảo vệ đƣợc an toàn thông tin

ứng xử phù xử
hợp

phù

hợp cá nhân.

chuẩn chuẩn mực đạo - M2: Ứng xử có văn hóa trong sử

mực đạo đức đức và pháp dụng các sản phẩm ICT.
và pháp luật luật trong xã - M3: Tôn trọng bản quyền các sản
trong xã hội hội số hóa.


phẩm ICT của ngƣời khác.

số hóa.

- M4: Phê phán hành động xâm
phạm bản quyền ICT.

Giao
Sử dụng ICT
trong giao tiếp.

hòa

tiếp, Giao tiếp, hòa - M1: Sử dụng đƣợc các công cụ
nhập, nhập, hợp tác.

ICT thông dụng để trao đổi, hợp tác.
- M2: Lựa chọn đƣợc các sản phẩm

hợp tác.

và công cụ ICT để trao đổi, hợp tác
một cách hiệu quả và an toàn.
- M3: Lựa chọn đƣợc quy tắc giao
tiếp cho các sản phẩm và công cụ
ICT phù hợp với từng đối tƣợng
giao tiếp, hợp tác.
- M4: Biết các rủi ro có thể có trong
giao tiếp và hợp tác liên quan đến

sử dụng môi trƣờng ICT, thiết lập
đƣợc các biện pháp an ninh thích

21


×