BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
LÊ PHI LONG
KHÓA: 2011 - 2013
ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ KHU
NAM ĐẠI CỒ VIỆT - QUẬN HAI BÀ TRƯNG – TP HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ & CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHẠM VĂN BỘ
Hà nội – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
LÊ PHI LONG
KHÓA: 2011 - 2013
ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ KHU
NAM ĐẠI CỒ VIỆT - QUẬN HAI BÀ TRƯNG – TP HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ & CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHẠM VĂN BỘ
Hà nội – Năm 2013
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà trường,
Phòng đào tạo, Khoa sau đại học Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội, giảng
viên trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội đã nhiệt tình truyền đạt những kiến
thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập chương trình thạc sĩ Quản lý
đô thị và công trình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy giáo TS. Phạm Văn Bộ - Người trực
tiếp hướng dẫn tận tình tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thành
luận văn Thạc sĩ này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng dải
đất phía Nam đường Đại Cồ Việt đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ
liệu và thông tin của luận văn.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn sâu sắc đến gia đình và những người bạn đã
luôn động viên, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng
như thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2013.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Lê Phi Long
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Lê Phi Long
1
MỤC LỤC
Lời cảm ơn.
Lời cam đoan.
Danh mục các chữ viết tắt.
Danh mục các bảng biểu, hình minh họa.
Danh mục các sơ đồ.
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
KHU NHÀ TÁI ĐỊNH CƢ DỰ ÁN NAM ĐẠI CỒ VIỆT .......................... 8
1.1. Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu nhà ở tái định cƣ trên thế giới. . 8
1.1.1. Một vài đặc điểm về tái định cƣ trên thế giới. ..................................... 8
1.1.2. Quản lý đầu tƣ xây dựng tái định cƣ tại thành phố Thƣợng Hải –
Trung Quốc. ................................................................................................. 10
1.2. Giới thiệu về dự án đầu tƣ xây dựng dải đất phía nam đƣờng Đại Cồ
Việt, quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội. ............................................................... 17
1.2.1. Phạm vi, giới hạn của dự án trên địa bàn .......................................... 18
1.2.2. Quy hoạch chi tiết của dự án. ............................................................ 19
1.2.3. Tiến độ của dự án. ............................................................................. 23
1.3. Dự án đầu tƣ xây dựng nhà ở tái định cƣ khu Nam Đại Cồ Việt. ..... 23
1.3.1. Những thông tin số liệu về dự án nhà ở tái định cƣ khu Nam Đại Cồ
Việt............................................................................................................... 24
1.3.2. Kế hoạch điều chỉnh thực hiện dự án đến năm 2015. ....................... 25
1.4. Phân tích, đánh giá một số vấn đề trong công tác quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng nhà ở tái định cƣ khu Nam Đại Cồ Việt. ............................... 26
1.4.1. Công tác GPMB của dự án. ............................................................... 26
1.4.2. Công tác đền bù, hỗ trợ GPMB. ........................................................ 26
1.4.3. Nhà ở tái định cƣ sử dụng sau khi đền bù . ....................................... 27
2
1.4.4. Mối quan hệ giữa cộng đồng dân cƣ với chủ đầu tƣ. ....................... 29
1.4.5. Ban quản lý dự án. ............................................................................. 30
1.4.6. Vốn đầu tƣ dự án. .............................................................................. 36
1.4.7. Lựa chọn nhà thầu thi công. .............................................................. 37
1.4.8. Chất lƣợng dự án. .............................................................................. 38
1.5. Những mặt hạn chế trong công tác quản lý nhà ở tái định cƣ. ......... 41
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌC CỦA DỰ ÁN ............. 46
2.1. Cơ sở pháp lý của dự án. ....................................................................... 46
2.2. Cơ sở khoa học của dự án...................................................................... 53
2.2.1. Khái niệm về dự án, quản lý và quản lý dự án .................................. 53
2.2.2. Khái niệm về đầu tƣ, quản lý dự án đầu tƣ và quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng công trình . ................................................................................... 57
2.2.3. Nội dung của công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình. ... 62
2.2.4. Các hình thức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình. ................ 62
2.2.5. Công cụ quản lý dự án. ...................................................................... 64
2.2.6. Quản lý chất lƣợng dự án. ................................................................. 64
2.2.7. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
công trình. .................................................................................................... 66
2.2.8. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công
trình. ............................................................................................................. 66
2.2.9. Dự án nhà ở tái định cƣ. .................................................................... 68
CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẾN NĂM 2015.
......................................................................................................................... 75
3.1. Giải quyết mối quan hệ giữa chính quyền, doanh nghiệp và cộng
đồng dân cƣ. ................................................................................................... 75
3.2. Về bồi thƣờng, hỗ trợ GPMB ................................................................ 77
3
3.3. Nâng cao năng lực cán bộ và hiệu quả làm việc của ban quản lý dự
án. .................................................................................................................... 80
3.4. Giải pháp nguồn vốn dự án. .................................................................. 81
3.5. Giải pháp lựa chọn nhà thầu thi công. ................................................. 82
3.6. Giải pháp nâng cao chất lƣợng dự án. ................................................. 83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 85
KẾT LUẬN .................................................................................................... 85
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
4
PHẦN MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài:
Nhà ở tái định cƣ đang là vấn đề đang đƣợc quan tâm trong các đô thị
tại Việt Nam, nhất là các đô thị đang trong quá trình đô thị hóa cao nhƣ Hà
Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng và một số thành phố
khác. Hiện nay, nhiều dự án tái định cƣ đã đƣợc thực hiện trong đó có các dự
án chung cƣ tái định cƣ đƣợc hình thành. Những dự án này đã tạo nên những
khu nhà mới làm thay đổi diện mạo đô thị, phù hợp tƣơng xứng với vị thế của
từng loại đô thị, tạo điều kiện cho công dân đô thị có chỗ ở tốt hơn. Tuy vậy
công tác quản lý các dự án tái định cƣ cho các hộ dân trong diện GPMB còn
nhiều bất cập, dẫn đến kết quả thực hiện chƣa đạt đƣợc nhƣ những mục tiêu
đã đặt ra. Trong những dự án đó phải kể đến dự án đầu tƣ xây dựng khu nhà ở
tái định cƣ dự án Nam Đại Cồ Việt - Hai Bà Trƣng - Hà Nội. Dự án đƣợc phê
duyệt theo quyết định số: 58/2002/QĐ- UB ngày 18 tháng 4 năm 2002, song
trong quá trình thực hiện dự án đã không hoàn thành dự án theo kế hoạch đã
đặt ra. Hiện nay, dự án tiếp tục phải gia hạn thời gian thực hiện dự án. Đây là
vấn đề thực tiễn mà dƣ luận xã hội và giới chuyên môn đang muốn làm rõ bản
chất vấn đề công tác quản lý tại dự án này. Chính vì vậy mà tác giả lựa chọn
đề tài : “Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở tái định cư Khu Nam
Đại Cồ Việt - Hai Bà Trưng – Hà Nội”
* Mục đích nghiên cứu:
Luận văn thạc sĩ này không chỉ góp phần giải quyết những vƣớng mắc
khó khăn đối với dự án đầu tƣ xây dựng khu nhà ở tái định cƣ dự án Nam Đại
Cồ Việt hiện tại và trong thời gian đến 2015, mà còn đóng góp những kinh
nghiệm quý trong công tác quản lý đầu tƣ xây dựng các khu nhà ở tái định cƣ
trong phạm vi cả nƣớc.
* Mục tiêu nghiên cứu:
5
- Phân tích, đánh giá về công tác quản lý đầu tƣ xây dựng nhà tái định cƣ phát
hiện ra những tồn tại dẫn đến sự chậm trễ của dự án trong hơn 10 năm qua
- Xem xét những cơ sở lý luận liên quan đến nhà ở tái định cƣ và hệ thống
hóa lý thuyết về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng nhà tái định cƣ
- Đƣa ra những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế trong công tác quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng nhà ở tái định cƣ và mô hình quản lý phù hợp cho
loại dự án này.
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu nhà ở tái định cƣ.
- Phạm vi nghiên cứu: Dự án Nam Đại Cồ Việt – Hai Bà Trƣng – Hà Nội từ
năm 2002 đến nay.
* Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Nghiên cứu dựa trên sự quan sát trực tiếp những sự kiện đã và đang diễn ra
ở dự án đầu tƣ xây dựng nhà ở tái định cƣ nằm trong dự án Nam Đại Cồ Việt
– Hai Bà Trƣng – Hà Nội.
- Thu thập nguồn số liệu sơ cấp của ban quản lý dự án, sau đó đƣợc xử lý
logic theo mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
- Bên cạnh đó tác giả còn sử dụng những bảng câu hỏi cấu trúc, phi cấu trúc
đối với những cƣ dân thuộc diện đƣợc tái định cƣ, các cán bộ có liên quan đến
dự án để bổ sung nguồn số liệu. Việc trao đổi với các chuyên gia cũng đƣợc
sử dụng trong nghiên cứu này.
* Tình hình nghiên cứu đề tài và những đóng góp mới của luận văn:
Quản lý đầu tƣ xây dựng dự án nhà ở tái định cƣ đang là vấn đề nóng
của xã hội, cần đƣợc các cấp chính quyền đƣa ra giải pháp trong những năm
trở lại đây. Nhà ở tái định cƣ đi vào cuộc sống trực tiếp đụng chạm tới lợi ích
của ngƣời dân trong vùng dự án, lợi ích của cộng đồng và lợi ích của nhà đầu
6
tƣ nên đã luôn là đề tài đƣợc quan tâm nghiên cứu của các nhà hoạch định
chiến lƣợc nhà ở xã hội nƣớc ta.
Thời gian vừa qua đã có một số công trình, sách báo pháp lý nghiên
cứu về lĩnh vực này dƣới khía cạnh lý luận và thực tiễn; tiêu biểu là các công
trình nghiên cứu của các tác giả: Hoàng Thị Nga: Pháp luật về thu hồi đất,
bổi thường, GPMB ở Việt Nam hiện nay: Thực trạng và giải pháp,Luận văn
Thạc sĩ luật học, 2011; Nguyễn Vinh Diện: Pháp luật về bồi thường thiệt hại
khi Nhà nước thu hồi đất, Luận văn Thạc sĩ luật học, 2006; Nguyễn Duy
Thạch: Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất (qua thực tiễn thi hành tại thành phố Hà Nội), Luận văn Thạc sĩ luật học
2007; Tạp chí Tài nguyên và Môi trƣờng, số 8, năm 2005; Dự án khu đô thị
Nam Thăng Long: Từ những bất thường trong đền bù, GPMB, của nhóm
phóng viên thời sự Báo Pháp luật Việt Nam, số 285, ngày 29/11/2005…….
Các công trình này chủ yếu đi sâu nghiên cứu về vấn đề bồi thƣờng khi Nhà
nƣớc thu hồi đất mà chƣa tìm hiểu một cách thấu đáo nhiều khía cạnh của
việc quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu nhà ở tái định cƣ. Tiếp thu những
thành quả nghiên cứu của các công trình trên, luận văn đi sâu tìm hiểu một
cách có hệ thống, toàn diện về quản lý đầu tƣ xây dựng khu nhà ở tái định cƣ.
Nghiên cứu đề tài này, luận văn có những đóng góp mới về mặt khoa
học trên những khía cạnh sau:
Thứ nhất: Hoàn thiện hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn của việc quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng nhà ở tái định cƣ.
Thứ hai: Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý đầu tƣ xây dựng nhà ở
tái định cƣ trong một phạm vi và địa điểm cụ thể (khu Nam Đại Cồ Việt – Hai
Bà Trƣng – Hà Nội); trên cơ sở đó chỉ ra những tồn tại, bất cập và nguyên
nhân của những hạn chế này.
7
Thứ ba: Đƣa ra định hƣớng và đề xuất các giải pháp để thực hiện quản
lý dự án nhà ở tái định cƣ thành công không chỉ ở phạm vi thực hiện dự án mà
còn nhiều dự án nhà ở tái định cƣ khác trong phạm vi cả nƣớc.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
- Ý nghĩa khoa học:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến nhà tái định cƣ và quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng liên quan đến lĩnh vực nhà ở tái định cƣ cho ngƣời dân.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Thông qua các kết quả nghiên cứu, đề tài góp phần giúp các nhà quản lý, các
cấp thực hiện, các tổ chức có liên quan có cái nhìn khách quan và toàn diện
hơn về thực trạng của các hoạt động quản lý dự án nhà ở tái định cƣ cũng nhƣ
tác động của hoạt động tái định cƣ đối với ngƣời dân tại địa phƣơng, những
khó khăn và thuận lợi, những kết quả đạt đƣợc và những mặt hạn chế. Từ đó
góp phần đề xuất thay đổi một số điểm còn chƣa hợp lý trong quản lý dự án
nhà ở tái định cƣ cũng nhƣ áp dụng những mô hình quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng nhà ở tái định cƣ phù hợp.
* Bố cục luận văn :
Không kể phần Mở đầu và Kết luận, luận văn đƣợc tác giả chia làm 3
chƣơng nhƣ sau :
- Chương 1: Giới thiệu chung về dự án đầu tư xây dựng khu nhà tái định
cư dự án Nam Đại Cồ Việt.
- Chương 2: Cơ sở pháp lý và khoa học của dự án
- Chương 3: Những mặt hạn chế trong công tác quản lý nhà ở tái định cư
và giải pháp thực hiện dự án đến năm 2015.
Các chƣơng của luận văn sẽ đƣợc trình bày cụ thể ở những phần sau.
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Đầu tƣ xây dựng nhà ở tái định cƣ là một trong những vấn để đã và
đang đƣợc quan tâm ở nhiều thành phố trên thế giới trong đó có các thành phố
ở Việt Nam. Dự án đầu tƣ xây dựng nhà ở tái định cƣ khu Nam Đại Cồ Việt
là một hợp phần trong dự án đầu tƣ xây dựng dải đất phía Nam Đƣờng Đại Cồ
Việt – Hai Bà Trƣng – Hà Nội. Dự án đƣợc hình thành mang một ý nghĩa to
lớn về mặt xã hội, trƣớc hết đó là tạo ra một bộ mặt đô thị, một tuyến đƣờng
khang trang đẹp đẽ trên trục đƣờng Đại Cồ Việt. Bên cạnh đó là việc tạo ra
những nơi ở mới cho cộng đồng dân cƣ, kết hợp cùng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật hiện đại sẽ tạo cuộc sống mới, tốt hơn cho cộng đồng dân cƣ tại vùng dự
án.
Dự án đầu tƣ tuân thủ quy hoạch xây dựng đã đƣợc cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt, đảm bảo đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hệ thống
hạ tầng xã hội, tuân thủ các quy định của pháp luật vể nhà ở, pháp luật về đất
đai, pháp luật về đầu tƣ xây dựng.
Tình hình thực hiện hỗ trợ, tái định cƣ của dự án phần nào đã vận dụng
đúng những quy định của pháp luật. Dự án đã đƣợc thực hiện đúng với ranh
giới đất trong vùng dự án. Chủ đầu tƣ cũng thực hiện việc chi trả tiền bồi
thƣờng, hỗ trợ đất, tài sản trên đất theo đúng khung giá nhà nƣớc quy định
hiện hành. Việc hỗ trợ cho ngƣời dân về điều kiện kinh tế trong thời gian ở
tạm cũng đã đƣợc chủ đầu tƣ thực hiện.
Tuy vậy, việc dự án không hoàn thành tiến độ theo đúng kế hoạch đã
chƣa mang lại những mặt tích cực nhƣ kỳ vọng ban đầu, đồng thời chƣa tạo
điều kiện cho ngƣời dân tiếp cận dịch vụ cơ sở hạ tầng phù hợp. Thực tiễn
việc tái định cƣ ở khu vực đô thị vẫn còn nhiều điều gây tranh luận. Cộng
đồng dân cƣ trong vùng dự án mới chỉ đƣợc đảm bảo về các điều kiện sống ở
86
mức tối thiểu nhất và họ đang trong giai đoạn khó khăn ban đầu về tái định
cƣ, về sự hòa nhập với cuộc sống mới, về sự phát triển kinh tế hộ gia đình
trong bối cảnh mới.
Quá trình đánh giá tác động của tái định cƣ tới đời sống ngƣời dân không
thể bỏ qua yếu tố đánh giá mức độ hài lòng của ngƣời dân thể hiện ở hai giai
đoạn: Chuẩn bị tái định cƣ và giai đoạn sau tái định cƣ. Cộng đồng dân cƣ đã
không đƣợc tham gia từ khâu chuẩn bị ban đầu tái định cƣ, họ không hài lòng
với nhiều yếu tố nhƣ mức giá đền bù, cơ sở hạ tầng tại nơi tái định cƣ…
Cơ cấu tổ chức quản lý dự án của chủ đầu tƣ chƣa thực sự hiệu quả từ
khâu tổ chức đến thực hiện. Mỗi dự án đƣợc đầu tƣ thì sự quản lý của chủ đầu
tƣ đều mang tính quyết định đến sự thành bại của dự án. Dự án đầu tƣ xây
dựng nhà ở tái định cƣ khu Nam Đại Cồ Việt có thể nói đã không thành công
ở sự quản lý của Chủ đầu tƣ, mà trực tiếp đó là ban quản lý dự án. Chủ đầu tƣ
với những quyết sách cứng rắn dƣờng nhƣ chƣa thuyết phục đƣợc ngƣời dân
tham gia hỗ trợ dự án. Có thể nói chủ đầu tƣ đã thất bại trong việc lấy lòng
cộng đồng dân cƣ trong việc thực hiện dự án. Điều này đã phản ánh phần lớn
việc đầu tƣ xây dựng dự án tái định cƣ chƣa thực sự hiệu quả.
Dự án đƣợc thực hiện với nguồn vốn không đƣợc đảm bảo, doanh
nghiệp với vai trò là chủ đầu tƣ đã chƣa linh động và mạnh dạn huy động
những nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện dự án. Khi nguồn vốn không
đƣợc đảm bảo, việc thực hiện dự án sẽ bị chậm trễ và gây ảnh hƣởng không
chỉ tới chủ đầu tƣ mà còn ảnh hƣởng trực tiếp đến các hộ dân sinh sống trong
vùng dự án.
Chủ đầu tƣ đã sử dụng hình thức chỉ định thầu thi công đối với các nhà
thầu thi công dự án. Hình thức chỉ định thầu tỏ ra không phù hợp với dự án
đầu tƣ xây dựng nhà ở tái định cƣ này. Đơn vị thi công với năng lực kém
87
trong quá trình thi công không đảm bảo đƣợc chất lƣợng, an toàn và tiến độ
thi công công trình.
Chất lƣợng công trình nhà ở tái định cƣ trƣớc hết đã đƣợc thể hiện rõ
qua việc xuống cấp của toà nhà chung cƣ VIII-C. Nếu toà nhà chung cƣ IV-C
vẫn tiếp tục thi công với việc quản lý chất lƣợng nhƣ vậy, liệu công trình nhà
ở tái định cƣ có đạt đƣợc chất lƣợng cao sau khi hoàn thành. Việc chất lƣợng
công trình nhà ở tái định cƣ đã không đƣợc chủ đầu tƣ và đơn vị thi công chú
trọng một cách đã gây ra sự thiếu lòng tin của ngƣời dân đối với chất lƣợng
của dự án nói riêng và của những dự án nhà ở tái định cƣ trong cả nƣớc nói
chung.
88
KIẾN NGHỊ
Để dự án đƣợc hoàn thành theo dự kiến vào năm 2015, tác giả xin kiến
nghị.
Cộng đổng dân cƣ cần luôn đƣợc đặt làm trọng tâm để thực hiện dự án,
lắng nghe nguyện vọng chính đáng của ngƣời dân, mời ngƣời dân cùng tham
gia thực hiện thực hiện với doanh nghiệp và chính quyền là những việc làm
cần thiết đối với dự án. Rất nhiều bài học ở các dự án tái định cƣ trong nƣớc
và ngoài nƣớc đã cho thấy sự tham gia của cộng đồng.
Chủ đầu tƣ cần đƣa ra một cơ cấu tổ chức ban quản lý dự án phù hợp với
tình hình hiện tại để thay Chủ đầu tƣ đƣa ra những quyết sách hợp lý trong
việc tham mƣu, đền bù, GPMB cũng nhƣ thực hiện dự án để đẩy nhanh tiến
độ dự án hoàn thành kịp thời hạn. Dự án đƣợc thành công hay thất bại dựa
vào rất nhiều yếu tố. Đối với mỗi chủ đầu tƣ, họ là những đơn vị đầu tƣ xây
dựng dự án, trƣớc hết, họ phải có một cơ cấu tổ chức thực hiện dự án tốt. Điều
này đòi hỏi không chỉ về năng lực, trình độ chuyên môn cao, họ còn có những
kế hoạch để hƣớng cộng đồng dân cƣ về phía dự án. Dân trí của ngƣời dân
vùng dự án ngày càng đƣợc nâng cao, vì vậy đòi hỏi ban quản lý dự án cần
trau dồi năng lực để đảm bảo thực hiện công việc tốt nhất. Bộ phận quản lý
dự án hiện trƣờng, thƣờng xuyên tiếp xúc với ngƣời dân, với các đơn vị thi
công, cần tuân theo những quy định về đảm bảo chất lƣợng để công trình
đƣợc thực hiện đảm bảo an toàn, tiến độ, chất lƣợng.
Cần xem xét điều chỉnh tăng giá đền bù của khung giá Nhà nƣớc hiện nay
và giá các loại đất do UBND thành phố Hà Nội ban hành hằng năm theo
hƣớng sát với giá bình thƣờng trong điều kiện bình thƣờng. Cần sửa đổi một
cách cơ bản Luật Đất đai hiện hành, khắc phục những vƣớng mắc giữa lý luận
và thực tế về vấn đề sở hữu đất đai, giá đất, vấn đề thu hồi, đền bù thiệt hại về
89
đất đai khi thực hiện các dự án đầu tƣ, sao cho có sự hài hoà về lợi ích giữa
Nhà nƣớc, ngƣời sử dụng đất và nhà đầu tƣ.
Việc lựa chọn nhà thầu thi công chất lƣợng là một yếu tố rất quan trọng,
vừa đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng và đảm bảo tiến độ thực
hiện dự án. Nhà thầu thi công chính và nhà thầu thi công phụ cần có chuyên
môn tốt. Bên cạnh đó, việc thực hiện đúng quy trình an toàn thi công luôn
đƣợc đặt lên hàng đầu. Mỗi một giai đoạn, quy trình thi công, nhà thầu cùng
chủ đầu tƣ cùng đƣa ra những biện pháp thi công hợp lý, đảm bảo an toàn
trong thi công, chất lƣợng công trình.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt
1.
Luật Xây dựng.
2.
Luật Đất đai.
3.
Luật Nhà ở
4.
Luật Đầu tư
5.
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Thủ tướng Chính
phủ về Quản lý chất lượng công trình.
6.
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
7.
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Thủ tướng Chính
phủ, hướng đẫn thi hành Luật Đầu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo
Luật Xây dựng.
8.
Nghị định số 84/2013/NĐ-CP ngày 25/7/2013 của Thủ tướng Chính
phủ, quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư.
9.
Quyết định của UBND Thành phố Hà Nội số: 2105/QĐ-UB, ngày 01
tháng 04 năm 2002, V/v: Phê duyệt dự án đầu tư Xây dựng dải đất phía Nam
đường Đại Cồ Việt – Quận Hai Bà Trưng.
10. Quyết định của UBND Thành phố Hà Nội số: 58/2002/QĐ-UB, ngày
18 tháng 04 năm 2002, V/v: Phê duyệt qui hoạch chi tiết điều chỉnh dải đất
phía nam ven đường Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng – Hà Nội.
11.
Quyết định số 5016/QĐ-UB ngày 19/7/2011 của thành phố Hà Nội
V/v thu hồi 38.377 m2 đất tại các phường Bách Khoa, Lê Đại Hành và Cầu
Dền, quận Hai Bà Trưng; gia cho Công ty Tu tạo và phát triển nhà (Tổng
công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Hội) để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng
nhà ở chung cư cao tầng, công trình dịch vụ công cộng và trụ sở cơ quan Nhà
nước trên dải đất phía Nam đường Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng.
12. Thuyết minh Điều chỉnh dự án: Đầu tư xây dựng dải đất phía Nam
đường Đại Cồ Việt do Trung tâm Tư vấn và Quản lý công trình xây dựng –
Chi nhánh công ty Cổ phần Tu tạo và Phát triển nhà lập tháng 1 năm 2011.
13. Trịnh Quốc Thắng (2011), Quản lý dự án đầu tư xây dựng, Nhà xuất
bản Xây dựng.
14. Đỗ Đình Đức, Bùi Mạnh Hùng (2012), Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình, Nhà xuất bản xây dựng.
15. Chương trình định cư Con người của Liên Hợp Quốc (UN –
HABITAT), Tập 2, 2008.
16. Phan Thế Hải (2003), Thiếu một cây cầu cho hai bên đối thoại, Báo
Việt báo.
17. Anh Thu (2004), Dự án nhà ở Nam Đại Cồ Việt: Lòng dân chưa
thuận, Báo Hà Nội.
18. Báo Địa ốc online (2008), Bị đình chỉ 3 năm, chất lượng công trình
liệu có đảm bào.
19. Phương Sơn (2013), Khu tái định cư lớn nhất thủ đô xuống cấp
Tiếng nước ngoài
20. KK Chitkara (2007), Construction Project Management – Planning,
Scheduling and Controlling, Tata McGraw-Hill Publishing Company
Limited, New Delhi
21. Tạp chí Urbanisme số 341(tháng 03-04/2000), Trung quốc: Thay đổi
chỗ ở, tái định cư và những biểu hiện phân hoá về không gian – xã hội