Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Quản lý xây dựng nhà ở trong khu vực kinh thành huế (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (925.88 KB, 22 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------o0o---------

THÁI THỊ HOÀI THƯƠNG
KHÓA : 2011-2013

QUẢN LÝ XÂY DỰNG
NHÀ Ở TRONG KHU VỰC KINH THÀNH HUẾ

Chuyên ngành : Quản lý đô thị và công trình
Mã số : 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS.TS. ĐẶNG ĐỨC QUANG

Hà Nội - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------o0o---------


THÁI THỊ HOÀI THƢƠNG
KHÓA : 2011-2013

QUẢN LÝ XÂY DỰNG
NHÀ Ở TRONG KHU VỰC KINH THÀNH HUẾ

Chuyên ngành : Quản lý đô thị và công trình
Mã số : 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS.TS. ĐẶNG ĐỨC QUANG

Hà Nội - 2013


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, cho phép em xin chân thành cám ơn và bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS.Đặng Đức Quang đã tận tình giúp đỡ, hƣớng
dẫn và chỉ bảo cho em trong quá trình thực hiện luận văn thạc sỹ quản lý đô
thị và công trình với đề tài Quản lý xây dựng nhà ở trong khu vực kinh thành
Huế.
Trong suốt thời gian thực hiện luận văn, mặc dù Thầy giáo còn bận rộn
trong công việc, nhƣng Thầy giáo vẫn bố trí, sắp xếp công việc và giành rất
nhiều thời gian, trí tuệ để hƣớng dẫn em. Thầy đã cung cấp cho em, những
kiến thức, những hiểu biết về lĩnh vực mới, những kiến thức khoa học có giá
trị và phù hợp để luận văn đƣợc hoàn thành trong thời gian quy định của nhà
trƣờng.
Em xin chân thành cám ơn Quý Thầy Cô trong Khoa Sau Đại học,

trƣờng Đại học Kiến trúc Hà Nội đã tận tình, tận tâm truyền đạt những kiến
thức và kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thì gian học tập.
Em cũng xin đƣợc gửi lời cám ơn đến Phòng quản lý đô thị Thành Phố
Huế, đã tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành cuốn
luận văn thạc sỹ này.

Hà Nội, tháng 12 năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Thái Thị Hoài Thƣơng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ “ Quản lý xây dựng nhà ở trong khu
vực kinh thành Huế” dƣới đây là kết quả nghiên cứu của bản thân.
Các số liệu trong luận văn đƣợc sử dụng trung thực. Các số liệu có tham
khảo và sử dụng một số tài liệu, thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp
chí và các trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Hà Nội, tháng 12 năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Thái Thị Hoài Thƣơng


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1

Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài ................................................. 4
Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 4
NỘI DUNG .....................................................................................................7
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÂY DỰNG
NHÀ Ở TẠI KHU VỰC KINH THÀNH HUẾ .............................................. 7
1.1 Khái quát về khu vực kinh thành Huế .............................................. 7
1.2 Thực trạng xây dựng nhà ở tại khu vực kinh thành Huế ................. 14
1.2.1 Thực trạng về xây dựng nhà ở theo quy hoạch ......................... 14
1.2.2 Thực trạng về tư vấn thiết kế kiến trúc .................................... 27
1.3 Thực trạng công tác quản lý xây dựng nhà ở tại khu vực kinh thành
Huế ................................................................................................................................ 28
1.3.1 Công tác quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng nhà ở riêng lẻ
tại khu vực Kinh Thành Huế .......................................................................... 28
1.3.2 Cấp phép xây dựng trong giai đoạn hiện nay tại thành phố
Huế ................................................................................................................. 33
1.3.3 Công tác thanh tra xây dựng .................................................... 42
1.4 Những nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................................... 43
1.5 Vấn đề cần nghiên cứu .................................................................... 44


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ HÌNH THÀNH GIẢI PHÁP NÂNG
CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ XÂY DỰNG TẠI KHU VỰC KINH THÀNH
HUẾ. ............................................................................................................... 49
2.1 Cơ sở pháp lý ................................................................................... 49
2.2 Cơ sở lý thuyết ................................................................................. 60
2.2.1 Quản lý đô thị ........................................................................... 60
2.2.2 Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị .......................................... 61

2.2.3 Quản lý kiến trúc đô thị ............................................................. 63
2.3 Cơ sở thực tiễn ................................................................................. 65
2.3.1 Điều kiện tự nhiên ..................................................................... 65
2.3.2 Điều kiện xã hội ........................................................................ 66
2.3.3 Điều kiện kinh tế ........................................................................ 69
2.3.4 Điều kiện khoa học công nghệ. ................................................. 75
2.4 Kinh nghiệm của một số đô thị trong và ngoài nước về công tác quản
lý xây dựng ..................................................................................................... 77
2.4.1 Kinh nghiệm trong nước ........................................................... 77
2.4.2 Kinh nghiệm các nước ngoài .................................................... 82
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ XÂY
DỰNG TẠI KHU VỰC KINH THÀNH HUẾ. ............................................. 86
3.1 Quan điểm ........................................................................................ 86
3.2 Mục tiêu ........................................................................................... 88
3.3 Các nguyên tắc nâng cao hiệu quả quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ
trên địa bàn khu vực kinh thành Huế ............................................................. 89
3.4 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ khu vực
kinh thành Huế ............................................................................................... 90
3.4.1 Hồ sơ xin cấp phép xây dựng .................................................... 90
3.4.2 Quy trình cấp phép xây dựng .................................................... 97


3.4.3 Hồ sơ cấp phép .......................................................................... 98
3.4.4 Thực hiện xây dựng .................................................................. 98
3.4.5 Quản lý công trình xây dựng sau cấp phép ............................... 98
3.4.6 Văn bản quy phạm .................................................................. 100
3.4.7 Cơ chế, công cụ quản lý ......................................................... 102
3.4.8 Tổ chức bộ máy quản lý xây dựng trên đại bàn khu vực kinh
thành Huế. .................................................................................................... 103
3.4.9 Áp dụng khoa học công nghệ ................................................. 104

3.4.10 Giải pháp cộng đồng ............................................................ 105
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 111


1

MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Nằm bên bờ Bắc của sông Hƣơng - Kinh thành Huế là một trong những
hình ảnh tiêu biểu còn lƣu giữ đƣợc gần nhƣ là nguyên vẹn một diện mạo
kinh đô thời quân chủ. Không gây ấn tƣợng trấn áp tinh thần, cũng không có
vẻ hoang sơ dã thảo, kinh thành Huế khiến cho ngƣời ta cảm nhận đƣợc đúng
mức không khí tôn nghiêm nhƣng không làm mất đi cảm giác êm đềm thƣ
thái giữa thiên nhiên gần gũi. Tuy nhiên trong những năm trở lại đây, cùng
với sự phát triển đi lên không ngừng của đất nƣớc, kinh thành Huế cũng
không tránh khỏi quá trình đô thị hoá và sự gia tăng dân số. Tốc độ và nhu
cầu xây dựng nhà ở, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong cơ chế thị
trƣờng ngày càng lớn đã làm giảm tỉ lệ nhà vƣờn Huế với tốc độ nhanh. Hiện
tƣợng nhà vƣờn bị chia cắt do nhu cầu tách hộ bán đất ngày càng phổ biến
nhƣng chính sách ƣu đãi , khuyến khích bảo tồn và phát triển các nhà vƣờn ở
Huế chƣa kịp ra đời để điều chỉnh xu hƣớng suy giảm đó. Định hƣớng và thể
chế về kiến trúc chung cho đô thị Huế và cho riêng từng khu vực đặc thù cũng
chậm ban hành, cơ chế quản lý xây dựng chƣa chặt chẽ đã làm xuất hiện
những “mốt” nhà lai tạp, bê tông hoá nặng nề, đối nghịch với những khu vƣờn
thơ mộng.
Sau quyết định số 2318/ QĐ-UBND Tỉnh TT Huế ngày 07/10/1999 về
việc ban hành điều lệ quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết khu
Kinh thành Huế thì việc xây dựng nhà ở riêng lẻ của các hộ dân sống trong
kinh thành Huế đã dần quy cũ và nề nếp hơn. Tuy nhiên vì nhiều lý do khách
quan khiến ngƣời dân sống trong kinh thành Huế không tuân thủ đúng quy

định của điều lệ khi tiến hành xây dựng nhà ở riêng lẻ. Việc ngƣời dân tự chia
nhỏ đất nhà vƣờn, chia lô để tạo nhiều công trình xây dựng liền kề theo kiểu
tuyến phố thực sự chƣa phù hợp với khu kinh thành Huế. Vì chƣa có một quy


2

định kiến trúc cụ thể nên ngƣời dân khi xây dựng cũng tuỳ tiện về thẩm mỹ
kiến trúc, xây dựng nhà ống, nhà hiện đại, mật độ xây dựng cao, màu sắc
công trình và các chi tiết lan can ( sử dụng lan can inox), kiến trúc pha trộn lai
căng thực sự không phù hợp với không gian cổ kính vốn có của nó. Đặc biệt
là ở khu vực Đại Nội Huế. Cần bảo vệ ở cả xung quanh và vành đai bên ngoài
chứ không riêng gì khu vực bên trong. Riêng khu vực xung quanh Đại
Nội(Hoàng thành), các trục đƣờng Lê Huân, Đặng Thái Thân, Đoàn Thị Điểm
thì việc xây dựng nhà ở đây cần phải cân nhắc về hình thức kiến trúc cũng
nhƣ không gian và độ lùi xây dựng.
Trong khi đó Giấy phép hiện nay mới chỉ quản lý đƣợc quy mô công
trình, chƣa quản lý đƣợc công trình về hình khối kiến trúc. Các công trình
chƣa đƣợc quản lý đặc thù theo những khu vực riêng.
Sau gần 13 năm thực hiện theo quy hoạch chi tiết 1/10000 đƣợc duyệt
năm1999 và Quyết định 2318/QĐ- UB ngày 07/10/1999 V/v ban hành điều lệ
quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết khu Kinh thành Huế, công tác
quản lý quy hoạch đã đạt đƣợc một số kết quả tốt nhƣng cũng bộc lộ những
khó khăn, bất cập, các văn bản pháp luật về quy hoạch xây dựng và đất đai đã
ban hành, điều chỉnh chƣa thực sự phù hợp với thực tế cuộc sống. Các thông
tin Quy hoạch và các quy trình về cấp phép xây dựng cũng chƣa đƣợc ban
hành một cách rộng rãi và công khai đến với ngƣời dân.
Tuy việc phân cấp quản lý, phân công chức năng nhiệm vụ hiện nay đã
rõ ràng nhƣng khối lƣợng công việc các phòng ban quá lớn, cán bộ thiếu năng
lực chuyên môn, sự phối hợp công tác chƣa chặt chẽ nên thực tế quản lý chƣa

đạt hiệu quả cao. Nhiều trƣờng hợp phải có ý kiến của các phòng, ban, các cơ
quan chuyên ngành, thời gian gửi công văn xin ý kiến kéo dài dẫn đến sự
chậm trễ của hồ sơ. Nhiều tình huống, nội dung công văn đóng góp ý kiến
chung chung, gây nhiều khó khăn cho các đơn vị quản lý trực tiếp. Đây là vấn


3

đề thiết thực đang diễn ra và còn nhiều tồn tại cần đƣợc nghiên cứu nên tôi
chọn đề tài luận văn "Quản lý xây dựng nhà ở trong khu vực kinh thành Huế”.
Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản lý xây dựng nhà ở tƣ nhân
riêng lẻ tại khu vực kinh thành Huế. Nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý đô thị
theo hƣớng chặt chẽ, có nề nếp quy cũ, mục tiêu bền vững lâu dài đồng thời
vẫn giữ nguyên đặc trƣng của một thành phố di sản.
Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý xây dựng nhà ở đơn lẻ ( dân tự
xây) trong khu vực kinh thành Huế.
Không gian nghiên cứu: Trong khu vực kinh thành Huế.
Nghiên cứu cho giai đoạn tƣơng lai gần( 2013-2015).
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập thông tin, số liệu báo cáo về
giấy phép xây dựng đƣợc cấp, báo cáo về công trình xây dựng sau cấp phép
của thanh tra xây dựng phƣờng và thanh tra xây dựng thành phố. Thu thập ý
kiến của chủ đầu tƣ thông qua phỏng vấn, điều tra theo một số nội dung cụ
thể.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu quy hoạch chung, quy hoạch
chi tiết toàn thành phố. Tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến
việc quản lý đất đủ điều kiện cấp Giấy phép xây dựng nhà ở, quản lý quy
hoạch, cấp Giấy phép xây dựng, quản lý công trình xây dựng sau cấp Giấy

phép.
Phương pháp tổng hợp ý kiến chuyên gia và cộng đồng: tổng hợp ý kiến
của các nhà nghiên cứu, các cán bộ trực tiếp quản lý trong lĩnh vực xây dựng
và ý kiến của cộng đồng xã hội về các vấn đề liên quan đến nội dung nghiên
cứu.


4

Phương pháp phân tích, suy luận: Tổng hợp các số liệu hiện trạng, các
quy định hiện hành để đƣa ra ý kiến, giải pháp cho vấn đề nghiên cứu.
Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học
Luận văn là tƣ liệu tham khảo cho công tác quản lý trong các lĩnh vực
quản lý đô thị, quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý cấp giấy phép xây dựng
và quản lý trật tự xây dựng nhà ở riêng lẻ trên khu vực kinh thành Huế.
Ý nghĩa thực tiễn
Giúp mọi ngƣời hiểu rõ giá trị vốn có của khu vực kinh thành Huế.
Xây dựng cơ sở và đề xuất các quy định, các nguyên tắc trong việc xây
dựng nhà ở riêng lẻ tại khu vực kinh thành.
Làm cơ sở nghiên cứu để điều chỉnh, bổ sung các quy định quản lý cấp
phép xây dựng nhà ở riêng lẻ phù hợp hơn với từng địa bàn cụ thể.
Giúp các cơ quan quản lý nhà nƣớc, các đơn vị thông tin truyền thông và
nhân dân có cách nhìn tổng thể hơn về vấn đề quản lý xây dựng nhà ở riêng
lẻ; nguyên nhân và giải pháp cho việc xây dựng nhà ở sai phép trong giai
đoạn hiện nay.
Thấy rõ hiệu quả của việc tuân thủ quy định pháp luật về xây dựng công
trình.
Cấu trúc của luận văn
Gồm 3 phần:

Phần 1 : Mở đầu
Phần 2: Nội dung nghiên cứu.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị.
Nội dung chính của luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Thực trạng về công tác quản lý xây dựng nhà ở trong khu
vực kinh thành Huế


5

Chƣơng 2: Cơ sở khoa học để hình thành giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý xây dựng tại khu vực kinh thành Huế
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao năng lực quản lý cấp phép xây dựng tại
khu vực kinh thành Huế.
Một số khái niệm cơ bản
(`1). Thiết kế đô thị
Theo Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003, Thiết kế đô thị
là việc cụ thể hoá nội dung quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng đô
thị về kiến trúc các công trình trong đô thị, cảnh quan cho từng khu chức
năng, tuyến phố và các khu không gian công cộng khác trong đô thị.
Trong quy hoạch chung xây dựng đô thị, thiết kế đô thị phải quy định và
thể hiện đƣợc không gian kiến trúc công trình, cảnh quan của từng khu phố,
của toàn bộ đô thị, xác định đƣợc giới hạn chiều cao công trình của từng khu
vực và của toàn bộ đô thị;
Trong quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, thiết kế đô thị phải quy định và
thể hiện đƣợc cốt xây dựng của mặt đƣờng, vỉa hè, nền công trình và các tầng
của công trình, chiều cao công trình, kiến trúc mặt đứng, hình thức kiến trúc
mái, màu sắc công trình trên từng tuyến phố;
Thiết kế đô thị phải thể hiện đƣợc sự phù hợp với điều kiện tự nhiên của
địa phƣơng, hài hoà với cảnh quan thiên nhiên và nhân tạo ở khu vực thiết kế;

tận dụng các yếu tố mặt nƣớc, cây xanh; bảo vệ di sản văn hoá, công trình di
tích lịch sử - văn hóa, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. [16]
(2). Giấy phép xây dựng
Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý của nhà nƣớc chấp thuận cho dự
án, công trình xây dựng đã đủ điều kiện về quy hoạch, kiến trúc, hạ tầng, an
toàn...theo luật định đƣợc phép thi công xây dựng.


6

(3). Quản lý trật tự xây dựng
Trật tự xây dựng là việc xây dựng công trình một cách có tổ chức, theo
những quy tắc nhất định, đƣợc pháp luật quy định.
Quản lý trật tự xây dựng là quản lý việc xây dựng công trình đảm bảo
đúng theo quy hoạch đƣợc duyệt (hệ thống bản vẽ quy hoạch, thiết kế đô thị,
mốc giới, chỉ giới đƣờng đỏ, chỉ giới xây dựng, hành lang bảo vệ hạ tầng kỹ
thuật, đê điều, bảo vệ các công trình văn hóa, lịch sử….đƣợc cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt) và hồ sơ cấp phép xây dựng đƣợc cơ quan có chức năng cấp
phép phê duyệt.
Quản lý trật tự xây dựng bao gồm các công việc về quản lý, giám sát,
thanh tra, kiểm tra hoạt động xây dựng theo quy hoạch và giấy phép xây dựng
đƣợc cấp, xử lý các công trình xây dựng trái với quy định của pháp luật, xây
dựng sai so với nội dung giấy phép đƣợc cấp. [11]
(4). Nhà ở riêng lẻ và nhà ở liên kế
Nhà ở riêng lẻ: là công trình đƣợc xây dựng trong khuôn viên đất ở,
thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Nhà ở liên kế: là loại nhà ở riêng lẻ gồm các căn hộ đƣợc xây dựng liền
nhau, thông nhiều tầng đƣợc xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất
nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn nhiều lần so với chiều sâu (chiều dài)
của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị. [22]

Nhà ở riêng lẻ hay nhà ở liên kế tuy có định nghĩa khác nhau nhƣng
quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ thực chất vẫn là quản lý xây dựng các công
trình nhà ở phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


111

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Trong nhiều diễn đàn về quy hoạch, kiến trúc, nhiều kiến trúc sƣ có tâm
huyết với Huế luôn bàn về vấn đề kiến trúc đô thị Huế trƣớc yêu cầu phát
triển. Thực tế cho thấy, ai xử lý tốt mối quan hệ giữa bảo tồn và phát triển
hiệu quả đem lại rất cao. Nếu chỉ chú trọng phát triển mà xem thƣờng cái cũ
thì cái mới sẽ không có giá trị. Bởi cái cũ là giá trị tinh thần của cả một thế hệ,
thậm chí nhiều thế hệ đã gìn giữ.
Riêng khu vực kinh thành Huế cần kiềm chế sự gia tăng dân số. từng
bƣớc di dời, giải tỏa những hộ dân trong vùng di tích để trả lại vẻ đẹp, không
gian cho đô thị Huế, đặc biệt là ở khu vực Đại Nội Huế cần bảo vệ ở cả xung
quanh và vành đai bên ngoài chứ không riêng gì khu vực bên trong. Vì Đại

Nội là một công trình kiến trúc có ý nghĩa lịch sử quan trọng và ý nghĩa văn
hóa sâu sắc. Nên tăng diện tích không gian xanh cho Huế bằng việc quy định
độ lùi, mật độ và chỉ giới xây dựng. Trong đó: việc tăng cƣờng không gian
sống cần ƣu tiên trƣớc, riêng hệ thống ao hồ của chúng ta hiện nay là một
phần tất yếu tăng thêm vẻ thơ mộng cho đô thị Huế. Nó không chỉ có tác dụng
điều hòa không khí, dòng chảy mà còn tăng không gian giao lƣu kiến trúc.
Chúng ta nên quy định kiến trúc phù hợp với khí hậu nhiệt đới. Tức là phải
xây dựng các công trình kể cả nhà ở và các công trình công cộng tƣơng thích
với môi trƣờng. Không xây dựng theo kiểu rập khuôn, máy móc và phù hợp
với phong tục, tập quán của ngƣời Huế. Vì kiến trúc cũng là sản phẩm của xã
hội. Bên cạnh đó, chúng ta cần phải chú trọng kiến trúc cảnh quan. Tức là chú
trọng cảnh quan trong quy hoạch đô thị. Đối với các đô thị mới nên dành
nhiều không gian cây xanh, không gian sống cho con ngƣời. Đối với các khu
phố cổ, nên mở rộng các dịch vụ để phát triển du lịch và tôn vinh vẻ đẹp cổ
kính. Trong các khu phố cổ nên khoanh vùng khu vực nào cần giữ gìn, khu


112

vực nào cần phát triển tức là vẫn quy hoạch phát triển nhƣng phải đảm bảo
cảnh quan đô thị với mật độ xây dựng vừa phải, giao thông thuận tiện, đảm
bảo sự hài hòa giữa cái cũ và mới. Chúng ta cần đầu tƣ và phát triển các đô thị
vệ tinh. Cùng với tiến trình đô thị hóa, diện tích và lao động hoạt động trong
lĩnh vực nông nghiệp ngày càng ít, ngƣợc lại lĩnh vực dịch vụ công nghiệp
ngày một tăng. Theo đó, lƣợng dân cƣ đổ về các đô thị tỷ lệ thuận với tốc độ
đô thị hóa. Do đó, sẽ dẫn đến tình trạng mất cân đối giữa đô thị và nông thôn,
đồng thời kéo theo nhiều hệ lụy khác nhƣ ô nhiễm môi trƣờng, ách tắc giao
thông, thiếu việc làm. Nếu để đô thị phát triển theo kiểu tự phát, không có bàn
tay nhà quản lý, thiếu khoa học, chắc chắn con cháu chúng ta sẽ trả giá cho sự
tùy tiện này.. Từng bƣớc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm ổn định cho

lao động địa phƣơng. Đối với đô thị hạt nhân thành phố Huế, nên bố trí diện
tích cây xanh tập trung tạo thành một điểm vui chơi, giải trí, sinh hoạt cho
ngƣời dân. Đối với khu vực kinh thành, quy định nền móng 0,45m nhƣ hiện
nay là chƣa hợp lý vì đây là vùng thấp trũng, thƣờng xuyên bị ngập úng nên
tăng chiều cao nền móng cho khu vực có chỉ giới xây dựng không trùng với
chỉ giới đƣờng đỏ, với chiều cao trên 0,5m.
Kinh thành Huế từ khi áp dụng quyết định 2318/QĐ-UBND đến nay thì
việc thực hiện công tác quản lý xây dựng đã có những chuyển biến tích cực.
Hạn chế đƣợc một số nhà ở tƣ nhân xây dựng theo kiểu tự phát. Trong đó việc
khống chế nghiêm ngặt về chiều cao tầng, mật độ xây dựng, hình thức kiến
trúc, đã làm nên nét đặc trƣng cho kiến trúc dân dụng truyền thống Huế.
Tuy nhiên, bên cạnh những yếu tố tích cực, trong quá trình thực hiện vẫn
còn một số vấn đề bất cập, đó là:
Thứ nhất: Việc ngƣời dân tự ý chia nhỏ đất để thừa kế tặng cho con cái
vẫn tiếp diễn mặc dù diện tích đất nhỏ hơn 200m2 không đƣợc tách thửa.
Điều này dẫn đến việc không làm đƣợc thẻ đỏ và không đáp ứng đƣợc mật độ


113

xây dựng theo điều lệ quản lý nên không thể cấp phép xây dựng nhà ở đơn lẻ.
Ngƣời dân xây dựng không phép nhiều, thanh tra xây dựng chƣa quyết liệt.
Thứ hai: Quy trình cấp phép xây dựng còn có nhiều điều bất cập và
không cụ thể, thực hiện cơ chế một của cái cách TTHC chƣa đạt yêu cầu.
Thứ ba: Ý thức của ngƣời dân trong việc chấp hành quy định và pháp
luật của ngƣời dân chƣa cao.
Thứ tƣ: Huế là một thành phố di sản, các công trình xây dựng chƣa đáp
ứng đƣợc yếu tố kiến trúc dân dụng truyền thống, chƣa phù hợp với phong tục
tập quán sinh hoạt của ngƣời Huế. Chƣa quản lý đƣợc hình khối kiến trúc
công trình, điều này dẫn đến sự lộn xộn và thiếu nhất quán cho từng tuyến

phố và chƣa hài hoà với các kiến trúc cổ.
Thứ năm: Vẫn còn tồn tại nhiều công trình nhà ở xây sai giấy phép xây
dựng. Những lỗi thƣờng găp là vi phạm mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng,
cốt nền, chiều cao tầng.
Trong thời gian tới, công tác quản lý xây dựng và cấp phép xây dựng vẫn
tiếp tục duy trì, nhƣng cần có sự điều chỉnh và bổ sung cho phù hợp để đạt
đƣợc hiệu quả tốt hơn. Hƣớng ngƣời dân đến việc phải xây dựng các công
trình kể cả nhà ở và các công trình công cộng tƣơng thích với môi trƣờng.
Không xây dựng theo kiểu rập khuôn, máy móc, và hình thức kiến trúc phải
phát huy đƣợc nét kiến trúc truyền thống dân dụng, phù hợp với phong tục,
tập quán của ngƣời Huế. Để đạt đƣợc một đô thị Huế nề nếp và quy củ cần
phải có những giải pháp cụ thể sau:
a)Hoàn thiện các quy định pháp lý hệ thống chính sách, tiếp tục cải cách
thủ tục hành chính, áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý và cấp phép xây
dựng.


114

b)Tăng cƣờng công tác lập quy hoạch chi tiết xây dựng, lập quy chế
quản lý đô thị trong toàn bộ diện tích đất có thể xây dựng để tăng cƣờng quản
lý xây dựng theo quy hoạch và làm cơ sở cho việc cấp phép xây dựng.
c)Cơ cấu tổ chức bộ máy và tăng cƣờng đào tạo cán bộ làm công tác
quản lý đô thị và cấp phép xây dựng, trong đó có thể thành lập bộ phận
nghiệp vụ quản lý sau cấp phép để tăng cƣờng kiểm tra, giám sát việc thực
hiện cấp phép xây dựng và quản lý trật tự sau cấp phép, xây dựng quy chế
phối hợp với các lực lƣợng để kiên quyết xử lý các trƣờng hợp vi phạm. Bên
cạnh đó cũng cần quan tâm đến nâng cao thu nhập cho ngƣời lao động.
d)Đẩy mạnh công tác kiểm tra giám sát việc thực hiện cấp phép xây
dựng và quản lý trật tự xây dựng trên cơ sở thực hiện nghiêm từ khâu đầu tiên

đến quá trình xử lý, nhƣ: Nhận hồ sơ xin cấp phép, thụ lý, kiểm tra hiện
trƣờng, trình ký, giao giấy phép, đảm bảo đúng thời gian quy định, qua đó có
biện pháp để phát huy hiệu quả công việc hoặc tìm biện pháp uốn nắn khi có
dấu hiệu sai phạm. Thiết lập cơ chế để kiểm tra chéo trong việc thực hiện
nhiệm vụ nhƣ: Lập đƣờng dây nóng ngƣời dân tố cáo các cơ quan chức năng
về vi phạm. Đặc biệt là tạo cơ chế cho ngƣời tố cáo đúng sự thực sẽ đƣợc
thƣởng ngay lập tức, còn vi ngƣời vi phạm tuỳ theo mức độ để xử lý. Tăng
cƣờng công tác giám sát cộng đồng: gởi giấy phép xây dựng đến tổ dân phố,
niêm yết công khai nội dung giấy phép xây dựng ngay tại công trƣờng để mọi
ngƣời biết và cùng giám sát. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp
luật nhằm nâng cao ý thức của ngƣời dân trong việc xây dựng nhà ở đơn lẻ
KIẾN NGHỊ
Kiến nghị Chính phủ, các Bộ, Ngành liên quan và UBND Tỉnh TT Huế,
UBND thành phố Huế nhanh chóng tháo gỡ vƣớng mắc, khó khăn phát sinh
từ cuộc sống, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm để phù hợp hơn với
thực tế.


115

Với các giải pháp đã đƣợc đề xuất tại mục 3.4; Bổ sung các quy định về
nội dung cấp phép xây dựng. Điều chỉnh các văn bản quy phạm hiện hành cho
phù hợp với điều kiện thực tế và bổ sung các văn bản quy phạm đối với các
khu phố cũ đã hình thành trƣớc năm 1993 và khu vực khoanh vùng 1, vùng 2
di tích, khu vực dành cho đất nhà vƣờn. Đào tạo cán bộ quản lý về công tác
quản lý công trình xây dựng sau cấp phép cũng nhƣ cán bộ cấp phép xây
dựng. Phân cấp, quy định trách nhiệm quản lý của các cấp, các ngành cụ thể
hơn và cần có sự liên kết chặt chẽ hơn giữa thanh tra xây dựng thành phố và
đội quản lý trật tự đô thị tại các phƣờng xã. Áp dụng khoa học công nghệ
thông tin vào lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng.

Phát huy vai trò giám sát cộng đồng trong việc quản lý xây dựng công trình
theo giấy phép. Công khai niêm yết các văn bản quy phạm pháp luật trên các
phƣơng tiện truyền thông và trên các bảng tin của các phƣờng xã. Đề nghị các
cấp có thẩm quyền xem xét để thể chế hóa để áp dụng vào thực tế , nhằm đem
lại hiệu quả tốt. Cụ thể nhƣ sau:
1/ Đề nghị UBND thành phố Huế xem xét có thể ban hành các quy định
áp dụng ngay các giải pháp trên vào địa bàn khu vực kinh thành Huế, qua đó
làm cơ sở tham khảo áp dụng trên các địa bàn khác.
2/ Đề nghị UBND tỉnh TT Huế ban hành chỉ thị về tăng cƣờng công tác
quản lý đô thị, cấp phép xây dựng phù hợp với tình hình khu vực.
3/ UBND Thành phố tiếp tục rà soát các thủ tục hành chính, quy định
của Thành phố về công tác quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy
hoạch, cấp phép xây dựng theo đúng quy định pháp luật về xây dựng.
4/Việc quản lý các công trình xây dựng theo quy hoạch: Kiểm tra và
phối hợp kiểm tra theo định kỳ, đột xuất các công trình xây dựng trên địa bàn
khu vực kinh thành Huế. Phát hiện và xử lý triệt để một số công trình xây
dựng không phù hợp với quy hoạch. Xây dựng các quy trình phối hợp các cơ


116

quan chức năng trong công tác quản lý quy hoạch kiến trúc, quản lý công
trình xây dựng sau cấp phép. Tăng cƣờng trách nhiệm, năng lực tổ chức thực
hiện và sự phối hợp của các cơ quan liên quan đối với công tác quản lý quy
hoạch và quản lý đô thị tại khu kinh thành Huế nhằm quản lý tốt việc xây
dựng các công trình xây dựng theo đúng giấy phép xây dựng và quy hoạch chi
tiết đƣợc duyệt.
5/ Quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: Tiếp tục thƣờng xuyên
tổ chức kiểm tra việc bảo vệ hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông công chính,
hệ thống công trình kỹ thuật cấp thoát nƣớc, hệ thống chiếu sáng, cây

xanh...chống xâm hại, đấu nối bất hợp pháp và kiến nghị giải quyết những hƣ
hỏng.
6/Từng bƣớc phủ kín quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị trên địa bàn toàn
khu vực kinh thành Huế để cấp phép xây dựng, công trình sẽ mang tính đặc
thù. Công trình xây dựng trong khu vực cần bảo tồn (gần hoàng thành) sẽ
khác với với công trình xây dựng tại các khu nhà ở xa hoàng thành, hộ thành
hào và các tuyến phố cũ. Hình thức kiến trúc công trình xây dựng trong khu
với nhiều nhà vƣờn gần khu vực 1 và 2 di tích sẽ khác với các khu vực quy
hoạch nhà ở liền kề.
7/Triển khai tốt việc cắm mốc giới, chỉ giới ngoài thực địa theo đồ án
quy hoạch đƣợc duyệt để ngƣời dân biết, thực hiện, giám sát theo quy hoạch,
áp dụng thực hiện không chỉ ở các tuyến phố chính, các trục đƣờng lớn mà
còn triển khai ở cả các tuyến phố nhỏ hơn, các dự án có kế hoạch thực hiện.
8/ Đối với các một số tuyến phố nhà liền kề gần khu vực khoanh vùng 1
và vùng 2 di tích phải có thiết kế mẫu nhà và có chính sách hỗ trợ cho các
công ty tƣ vấn xây dựng nghiên cứu và đề xuất những mẫu nhà phù hợp với
khu vực kinh thành Huế.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Phan Thuận An , “Kiến trúc cố đô Huế”, NXB Đà Nẵng
2. Nguyễn Thế Bá (2007), “Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị”,
NXB xây dựng
3.Vũ Duy Cừ (1999), “Nghệ thuật tổ chức không gian kiến trúc”, NXB
xây dựng
4.Võ Kim Cƣơng (2004), “Quản lý đô thị thời kỳ chuyển đổi”, NXB xây
dựng Hà Nội
5. Nguyễn Ngọc Châu (2001), “Quản lý đô thị”, NXB xây dựng Hà Nội
6. Huỳnh Quang, Nguyễn Nguyến, “Kiến trúc đô thị Huế trƣớc yêu cầu

phát triển”, Công ty CP tƣ vấn xây dựng TT Huế
7. Nguyễn Xuân Hinh (2010), “Tập bài giảng về Thiết kế đô thị”,
Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà Nội.
8. Nguyễn Đình Hƣơng, Nguyễn Hữu Đoàn (2003), “Giáo trình quản lý
đô thị”, NXB thống kê.
9. Hoàng Đạo Kính, “Nhận ra và giữ lấy những cái duy nhất của di sản
kiến trúc Huế “
10. KTS Mai Văn Lộc. “Môi trƣờng thiên nhiên trong kiến trúc đô thị
Huế”, UBND Thành phố Huế
11. Bùi Thế Tài (2010), “ Nâng cao hiệu quả công tác quản lý cấp phép
xây dựng trên địa bàn thành phố Lào Cai”
12.Trần Đức Tình (2012), “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, cấp
phép xây dựng tại thị trấn Sa Pa”
13. Luật di sản số 28/2001/QH10 về di sản văn hoá
14. Luật đất đai số 13/2003/QH 11 ngày 26/11/2003
15. Bộ luật dân sự 1995

16. Quốc Hội (2003), Luật Xây dựng số 16/2003/QH


17. Quốc Hội (2005), Luật nhà ở số 56/2005/QH 12
18. Chính phủ (07/04/2010), Nghị định số 38/2010/NĐ-CP về quản lý
không gian kiến trúc cảnh quan đô thị
19. Chính phủ (07/12/2007), Nghị định số 180/2007/NĐ-CP ngày
07/12/2007 của chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều
của luật xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị.
20. Chính phủ (04/09/2012), Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng
21. Nghị định 126/2004/NĐ – CP ngày 26/5/2004 về xử phạt vi phạm
hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và

quản lý sử dụng nhà chính phủ.
22. Thông tƣ 10/2012/TT-BXD về việc hƣớng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp
giấy phép xây dựng .
23. Quyết định 2318/QĐ- UB ngày 07/10/1999 V/v ban hành điều lệ
quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết khu Kinh thành Huế.
24. Quyết định số 50/2010/QĐ_ UBND Tỉnh về việc Quy định diện tích

tối thiểu đƣợc tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh TT Huế.
25. Quyết định 39/2005/QĐ-TTG ngày 28 tháng 2 năm 2005 v/v hƣớng
dẫn thi hành điều 121 của luật xây dựng
26. Quyết định 2446/QĐ-UBND ngày 22/12/2012 của UBND Tỉnh về
việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh TT Huế.
27. Cổng thông tin điện tử thành phố Huế />


×