Tải bản đầy đủ (.pdf) (171 trang)

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA VỀ ỨNG DỤNG KĨ THUẬT CHƯƠNG “CƠ HỌC CHẤT LƯU” VẬT LÍ 10 THEO HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.67 MB, 171 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Đàm Việt Thắng

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA VỀ
ỨNG DỤNG KĨ THUẬT CHƯƠNG “CƠ HỌC
CHẤT LƯU” - VẬT LÍ 10 THEO HƯỚNG
PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC VÀ PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Đàm Việt Thắng

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA VỀ
ỨNG DỤNG KĨ THUẬT CHƯƠNG “CƠ HỌC
CHẤT LƯU” - VẬT LÍ 10 THEO HƯỚNG
PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC VÀ PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH

Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí
Mã số


: 60 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHẠM XUÂN QUẾ

Thành phố Hồ Chí Minh – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong bất kì công
trình nào khác.

Tác giả
Đàm Việt Thắng


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình làm luận văn, tôi đã nhận được sự khích lệ, động viên và
giúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình từ gia đình, thầy cô, đồng nghiệp và bạn bè. Tôi xin
được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến:
- Thầy hướng dẫn – PGS.TS. Phạm Xuân Quế, người thầy đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ và truyền đạt kinh nghiệm cho tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn chỉnh luận văn.
- Ban Chủ Nhiệm khoa Vật lí, thầy cô trong tổ Phương pháp giảng dạy bộ
môn Vật lí, Phòng Sau đại học, quý thầy cô đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu, hoàn thành luận văn này.
- Ban Giám hiệu, quý thầy cô tổ Vật lí Trường THCS - THPT Nguyễn

Khuyến – Bình Dương đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệm
sư phạm.
- Quý thầy cô phản biện và hội đồng chấm luận văn đã đọc và có những
nhận xét, góp ý quý báu cho luận văn.
- Tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè, các anh chị học viên lớp Lý luận và
phương pháp dạy học bộ môn Vật lí khóa 26 đã luôn động viên, ủng hộ về mọi
mặt để tôi hoàn thành luận văn này.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2017
Tác giả
Đàm Việt Thắng


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 7
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA TỔ CHỨC HOẠT
ĐỘNG NGOẠI KHÓA VẬT LÍ Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG
THEO HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH........................... 6
1.1. Tính tích cực của học sinh trong học tập .................................................................. 6
1.1.1. Khái niệm tính tích cực của học sinh trong học tập ......................................... 6
1.1.2. Những biểu hiện của tính tích cực của học sinh trong học tập ........................ 7
1.1.3. Tiêu chí đánh giá tính tích cực của học sinh trong học tập .............................. 9
1.1.4. Các biện pháp phát huy tính tích cực của học sinh trong học tập .................. 10
1.2. Năng lực sáng tạo của học sinh trong học tập ........................................................ 11

1.2.1. Khái niệm năng lực sáng tạo của học sinh trong học tập ................................ 11
1.2.2. Những biểu hiện của năng lực sáng tạo của học sinh trong học tập ............... 12
1.2.3. Tiêu chí đánh giá năng lực sáng tạo của học sinh trong học tập..................... 14
1.2.4. Một số biện pháp phát triển năng lực sáng tạo của học sinh trong học tập .... 16
1.3. Dạy học các ứng dụng kĩ thuật của vật lí ............................................................... 18
1.3.1. Khái niệm về ứng dụng kĩ thuật của vật lí ..................................................... 18
1.3.2. Bản chất của việc nghiên cứu các ứng dụng kĩ thuật của vật lí trong
dạy học ........................................................................................................... 18
1.3.3. Các con đường nghiên cứu ứng dụng kĩ thuật của vật lí trong dạy học......... 19
1.3.4. Vai trò của nghiên cứu các ứng dụng kĩ thuật của vật lí trong dạy học ......... 22
1.4. Hoạt động ngoại khóa ở trường phổ thông ............................................................. 23
1.4.1. Vị trí, vai trò của hoạt động ngoại khóa trong hệ thống các hình thức tổ
chức dạy học ở trường phổ thông................................................................... 23
1.4.2. Đặc điểm của hoạt động ngoại khóa vật lí ..................................................... 24
1.4.3. Nội dung hoạt động ngoại khóa vật lí ............................................................ 25
1.4.4. Quy trình hoạt động ngoại khóa vật lí........................................................... 25
1.4.5 Phương pháp hướng dẫn hoạt động ngoại khóa vật lí................................... 27
1.5. Điều tra thực trạng về tính tích cực, năng lực sáng tạo của học sinh trong học
tập vật lí ................................................................................................................... 29
1.5.1. Mục đích điều tra ............................................................................................ 29


1.5.2. Phương pháp điều tra ...................................................................................... 29
1.5.3. Đối tượng điều tra ........................................................................................... 29
1.5.4. Kết quả điều tra ............................................................................................... 29
Kết luận chương 1........................................................................................................ 32
Chương 2. THIẾT KẾ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NGOẠI
KHÓA VỀ ỨNG DỤNG KĨ THUẬT CHƯƠNG “CƠ HỌC
CHẤT LƯU” - VẬT LÍ 10 NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH
CỰC VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC

SINH........................................................................................................ 34
2.1. Cấu trúc nội dung chương “Cơ học chất lưu” trong chương trình Vật lí 10 .......... 34
2.2. Mục tiêu dạy học chương “Cơ học chất lưu” trong chương trình Vật lí 10 ........... 35
2.2.1. Mục tiêu về kiến thức ...................................................................................... 35
2.2.2. Mục tiêu về kĩ năng ......................................................................................... 35
2.3. Xây dựng quy trình hoạt động ngoại khóa về ứng dụng kĩ thuật chương “Cơ
học chất lưu” Vật lí 10 ............................................................................................ 35
2.3.1. Xác định mục tiêu của hoạt động ngoại khóa ................................................ 35
2.3.2. Xác định nội dung hoạt động ngoại khóa kiến thức chương “Cơ học
chất lưu” Vật lí 10 .......................................................................................... 36
2.3.3. Phương pháp tổ chức hoạt động ngoại khóa .................................................. 48
2.3.4. Hình thức tổ chức hoạt động ngoại khóa ....................................................... 49
2.3.5. Dự kiến nội dung hoạt động ngoại khóa ........................................................ 49
2.3.6. Kế hoạch tổ chức chương trình hội vui vật lí ................................................. 55
Kết luận chương 2........................................................................................................ 65
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .................................................................. 66
3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm....................................................................... 66
3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ...................................................................... 66
3.3. Đối tượng và thời gian thực nghiệm....................................................................... 66
3.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ....................................................................... 67
3.5. Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm:........................................... 67
3.6. Phân tích và đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................. 68
3.6.1. Phân tích diễn biến của HĐNK ...................................................................... 68
3.6.2. Đánh giá quá trình tổ chức HĐNK chương “Cơ học chất lưu” ..................... 95
3.6.3. Đánh giá tính tích cực và năng lực sáng tạo của HS trong quá trình thực
nghiệm sư phạm ............................................................................................. 96
Kết luận chương 3...................................................................................................... 110
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ....................................................................................... 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 113
PHỤ LỤC ........................................................................................................................ i



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt

1

GV

Giáo viên

2

HĐNK

Hoạt động ngoại khóa

3

HS

Học sinh

4


Nxb

Nhà xuất bản

5

Tp.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

6

THCS - THPT

Trung học cơ sở - Trung học phổ thông

7

Tr

Trang

8

ƯDKT

Ứng dụng kĩ thuật


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1.

Tiêu chí đánh giá tính tích cực..................................................................... 9

Bảng 1.2.

Tiêu chí đánh giá năng lực sáng tạo .......................................................... 14

Bảng 3.1.

Thông tin về các nhóm tham gia HĐNK vật lí .......................................... 72

Bảng 3.2.

Phần thảo luận, làm việc của nhóm 1 - buổi 2 ........................................... 73

Bảng 3.3.

Phần thảo luận, làm việc của nhóm 2 - buổi 2 ........................................... 74

Bảng 3.4.

Phần thảo luận, làm việc của nhóm 3 - buổi 2 ........................................... 76

Bảng 3.5.

Phần thảo luận, làm việc của nhóm 4 - buổi 2 ........................................... 77

Bảng 3.6.


Phần thảo luận, làm việc của nhóm 1 - buổi 3 ........................................... 80

Bảng 3.7.

Phần thảo luận, làm việc của nhóm 2 - buổi 3 ........................................... 81

Bảng 3.8.

Phần thảo luận, làm việc của nhóm 3 - buổi 3 ........................................... 83

Bảng 3.9.

Phần thảo luận, làm việc của nhóm 4 - buổi 3 ........................................... 84

Bảng 3.10. Phần thảo luận, làm việc của nhóm 1 - buổi 4 ........................................... 86
Bảng 3.11. Phần thảo luận, làm việc của nhóm 2 - buổi 4 ........................................... 88
Bảng 3.12. Phần thảo luận, làm việc của nhóm 3 - buổi 4 ........................................... 88
Bảng 3.13. Phần thảo luận, làm việc của nhóm 4 - buổi 4 ........................................... 90
Bảng 3.14. Đánh giá sự phát triển tính tích cực của HS qua quá trình thực
nghiệm sư phạm ......................................................................................... 97
Bảng 3.15. Tổng kết tính tích cực của HS qua quá trình thực nghiệm sư phạm........ 101
Bảng 3.16. Đánh giá thực trạng và sự phát triển năng lực sáng tạo của HS qua
quá trình thực nghiệm sư phạm ............................................................... 103
Bảng 3.17. Tổng kết năng lực sáng tạo của HS qua quá trình thực nghiệm
sư phạm .................................................................................................... 109


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1.1.


Đồ thị biểu diễn kết quả khảo sát tính tích cực của HS trong học tập
trước khi tham gia HĐNK ......................................................................... 30

Hình 1.2.

Đồ thị biểu diễn kết quả khảo sát năng lực sáng tạo của HS trong học
tập trước khi tham gia HĐNK ................................................................... 31

Hình 2.1.

Sơ đồ mối liên hệ giữa các kiến thức chương “Cơ học chất lưu” ............. 34

Hình 2.2.

Sơ đồ máy nén thủy lực ............................................................................. 36

Hình 2.3.

Nhánh chữ Y của bộ châm phân ................................................................ 40

Hình 2.4.

Bộ châm phân tự động ............................................................................... 41

Hình 2.5.

Ống dẫn khí và nước .................................................................................. 42

Hình 2.6.


Lắp ống dẫn vào bệ đỡ ............................................................................... 43

Hình 2.7.

Bình phun sơn trước và sau khi lắp ráp các bộ phận ................................. 43

Hình 2.8.

Van đóng mở nối với 2 xilanh nâng vật nặng ............................................ 44

Hình 2.9.

Van đóng mở nối với 2 xilanh nâng vật nặng được lắp vào giá đỡ ........... 45

Hình 2.10. Van đóng mở nối với xilanh tác dụng lực bằng tay ................................... 45
Hình 2.11. Mô hình kích thủy lực ................................................................................ 46
Hình 2.12. Một nhánh dẫn nước và hút khí ................................................................. 48
Hình 2.13. Mô hình máy sục khí cho bể cá ................................................................. 48
Hình 3.1.

Sơ đồ bộ châm phân tự động ..................................................................... 73

Hình 3.2.

Sơ đồ kích thủy lực .................................................................................... 78

Hình 3.3.

Sơ đồ kích thủy lực cải tiến ....................................................................... 79


Hình 3.4.

Sơ đồ bộ châm phân tự động ..................................................................... 80

Hình 3.5.

Mặt cắt một số chi tiết trong bình phun sơn .............................................. 82

Hình 3.6.

Mô hình bình phun sơn .............................................................................. 82

Hình 3.7.

Mô hình máy sục khí cho bể cá ................................................................. 84


Hình 3.8.

Đế của mô hình kích thủy lực .................................................................... 85

Hình 3.9.

Gia công mô hình kích thủy lực................................................................. 85

Hình 3.10. Mô hình hoàn chỉnh bộ châm phân tự động .............................................. 87
Hình 3.11. HS cưa ống nước........................................................................................ 87
Hình 3.12. HS lắp ráp ống nước .................................................................................. 87
Hình 3.13. HS chế tạo bình đựng sơn .......................................................................... 88
Hình 3.14. HS chế tạo hệ thống ống hút nước và khí .................................................. 89

Hình 3.15. HS nối dây điện.......................................................................................... 89
Hình 3.16. HS trang trí bể cá ....................................................................................... 89
Hình 3.17. HS chế tạo bộ phận lọc nước ..................................................................... 90
Hình 3.18. Sản phẩm: “Bộ châm phân tự động” ......................................................... 91
Hình 3.19. Sản phẩm: “Bình phun sơn tự động” ......................................................... 92
Hình 3.20. Sản phẩm: “Máy sục khí cho bể cá” .......................................................... 92
Hình 3.21. Sản phẩm: “Mô hình kích thủy lực” .......................................................... 93


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nghị quyết Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào
tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học”, “Đổi mới
chương trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người học, hài hòa đức, trí, thể,
mĩ; dạy người, dạy chữ và dạy nghề. Đổi mới nội dung giáo dục theo hướng tinh giản,
hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề; tăng thực hành, vận
dụng kiến thức vào thực tiễn”, “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học
theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức,
kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc.
Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập
nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp
sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa,
nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong
dạy và học” [18].
Dưới sự chỉ đạo của Đảng và Nhà nước, ngành Giáo dục đã từng bước thay đổi
để phù hợp với vai trò, nhiệm vụ trong giai đoạn mới. Cụ thể hơn, trong những năm
gần đây, hoạt động dạy và học trong các trường đã được nhìn nhận lại. Thay vì truyền

đạt thụ động một chiều, nặng nề về lí thuyết, nhiều trường đã mạnh dạn áp dụng các
phương pháp dạy - học mới theo hướng phát huy tính tích cực, năng động, sáng tạo
của học sinh.
Đối với Vật lí, một ngành khoa học thực nghiệm, thì việc kết hợp giữa quan sát,
thực hành thí nghiệm với suy luận lí thuyết càng trở nên quan trọng hơn. Vì vậy, nếu
việc dạy - học Vật lí đơn thuần chỉ là truyền đạt, tiếp nhận kiến thức thuần túy mà
không được thực hành, kiểm chứng sẽ trở nên nhàm chán và khó hiểu. Do đó, đổi mới
phương pháp phải hướng tới việc giúp học sinh được thực hành, trải nghiệm thực tế
nhiều hơn.
Hoạt động ngoại khóa là một hình thức tổ chức dạy học ngoài phạm vi của
chương trình bộ môn nhằm hỗ trợ cho chương trình nội khóa, góp phần phát triển và


2
hoàn thiện rất nhiều kĩ năng và năng lực của học sinh. Nhưng thực tế hiện nay, hoạt
động ngoại khoá nói chung và hoạt động ngoại khoá Vật lí nói riêng chưa được quan
tâm đúng mức.
Trong chương trình Vật lí trung học phổ thông, phần cơ học chất lưu chứa đựng
những kiến thức có thể ứng dụng nhiều trong cuộc sống và kĩ thuật nhưng do thời
lượng học ít nên chưa đủ để học sinh hiểu rõ cũng như vận dụng vào thực tế. Và quá
trình học nội khóa cũng không đủ thời gian để học sinh có thể rèn luyện các kĩ năng
thực hành, chế tạo dụng cụ thí nghiệm hay mô hình từ những kiến thức đã học. Vì vậy,
việc tổ chức thêm những tiết ngoại khóa song song với việc học tập trên lớp sẽ giúp
học sinh hứng thú tiếp cận với kiến thức, rèn luyện các kĩ năng thực hành cũng như
phát triển tư duy sáng tạo trong quá trình học tập, góp phần vào việc nâng cao chất
lượng, hiệu quả dạy học Vật lí ở trường trung học phổ thông.
Từ những lí do trên, chúng tôi quyết định nghiên cứu đề tài: TỔ CHỨC HOẠT
ĐỘNG NGOẠI KHÓA VỀ ỨNG DỤNG KĨ THUẬT CHƯƠNG “CƠ HỌC
CHẤT LƯU” - VẬT LÍ 10 THEO HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC VÀ
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH.

2. Mục đích nghiên cứu
Ngiên cứu việc xây dựng và tổ chức hoạt động ngoại khóa về ứng dụng kĩ thuật
chương “Cơ học chất lưu” - Vật lí 10 nhằm phát huy tính tích cực và phát triển năng
lực sáng tạo của học sinh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Cơ sở lí luận của dạy học về tâm lí học, giáo dục học và lí luận dạy học Vật lí.
theo định hướng phát huy tính tích cực và phát triển năng lực sáng tạo của học sinh.
- Cơ sở lí luận về tổ chức hoạt động ngoại khóa.
- Cơ sở lí luận về dạy học các ứng dụng kĩ thuật của Vật lí.
- Điều tra thực tiễn về tính tích cực và năng lực sáng tạo của học sinh khi học
chương “Cơ học chất lưu”.
- Nghiên cứu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị ứng dụng kĩ thuật
của chương “Cơ học chất lưu” trong cuộc sống để làm tư liệu hướng dẫn học sinh vượt
qua những khó khăn trong quá trình tìm hiểu, giải thích về cấu tạo và nguyên tắc hoạt


3
động của các thiết bị đó cũng như thiết kế, chế tạo mô hình các ứng dụng kĩ thuật. Dự
kiến những khó khăn, sai lầm mà học sinh có thể mắc phải để từ đó dự kiến phương án
hướng dẫn các em khắc phục những khó khăn.
- Xây dựng nội dung và tiến trình tổ chức hoạt động ngoại khóa về các ứng
dụng kĩ thuật của chương “Cơ học chất lưu” theo hướng phát huy tính tích cực và phát
triển năng lực sáng tạo của học sinh.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm và đánh giá tính khả thi của quy trình ngoại
khóa đã xây dựng, bước đầu đánh giá hiệu quả của hoạt động ngoại khóa.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu các văn bản, văn kiện của Đảng, Nhà nước, các chỉ thị và thông tư
của Bộ giáo dục và Đào tạo.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về xu hướng đổi mới phương pháp dạy học.

- Nghiên cứu các tài liệu về tính tích cực, phát triển năng lực sáng tạo của học
sinh.
- Nghiên cứu các tài liệu hướng dẫn tổ chức hoạt động ngoại khóa để xây dựng
hoạt động ngoại khóa phù hợp.
- Nghiên cứu các tài liệu về dạy học ứng dụng kĩ thuật vật lí và vai trò của các
ứng dụng kĩ thuật vật lí trong dạy học.
- Nghiên cứu chương trình, nội dung sách giáo khoa, sách giáo viên và các tài
liệu tham khảo để xác định mục tiêu dạy học ở chương “Cơ học chất lưu” mà học sinh
cần tiếp thu được.
4.2. Điều tra, quan sát
Tìm hiểu việc dạy (thông qua phỏng vấn trao đổi với giáo viên) và việc học
(thông qua trao đổi với học sinh, phiếu điều tra cơ bản) nhằm đánh giá tình hình dạy
học chương “Cơ học chất lưu”.
4.3. Thực nghiệm sư phạm
Tiến hành thực nghiệm sư phạm theo kế hoạch. Phân tích kết quả thu được trong
quá trình thực nghiệm sư phạm để kiểm tra đánh giá giả thuyết khoa học.


4
5. Khách thể và đối tượng
- Khách thể: Quá trình học tập môn vật lí của học sinh trường trung học phổ
thông.
- Đối tượng: Tính tích cực và năng lực sáng tạo của học sinh trong quá trình hoạt
động ngoại khóa Vật lí 10.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Cơ học chất lưu - Vật lí 10 trung học phổ thông.
- Các hoạt động ngoại khóa của giáo viên và học sinh trường THCS và THPT
Nguyễn Khuyến - Bình Dương.
7. Giả thuyết khoa học
Nếu tổ chức hoạt động ngoại khóa về dạy học các ứng dụng kĩ thuật chương “Cơ

học chất lưu” theo hướng tăng cường cho học sinh tham gia tìm hiểu cấu tạo và giải
thích nguyên tắc hoạt động của các thiết bị ứng dụng kĩ thuật cũng như thiết kế, chế
tạo mô hình các ứng dụng kĩ thuật với phương pháp và hình thức phù hợp sẽ phát huy
tính tích cực, sáng tạo của học sinh.
8. Đóng góp của luận văn
- Làm sáng tỏ cơ sở lí luận trong việc tổ chức tổ chức hoạt động ngoại khóa về
ứng dụng kĩ thuật chương “Cơ học chất lưu” Vật lí 10 nhằm phát huy tính tích cực và
phát triển năng lực sáng tạo của học sinh.
- Xây dựng được phương án tổ chức hoạt động ngoại khóa về ứng dụng kĩ thuật
chương “Cơ học chất lưu” Vật lí 10.
- Chứng minh được vai trò của hoạt động ngoại khóa về ứng dụng kĩ thuật trong
dạy học vật lí ở trường trung học phổ thông.
9. Cấu trúc của đề tài
Mở đầu
Nội dung
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của tổ chức hoạt động ngoại khóa vật lí ở
trường phổ thông theo hướng phát huy tính tích cực, phát triển năng lực sáng tạo của
học sinh


5
Chương 2: Thiết kế kế hoạch tổ chức hoạt động ngoại khóa về ứng dụng kĩ thuật
chương “Cơ học chất lưu” – Vật lí 10 nhằm phát huy tính tích cực và phát triển năng
lực sáng tạo của học sinh
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm
Kết luận và đề xuất
Tài liệu tham khảo
Phụ lục



6

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA VẬT LÍ Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG
THEO HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH

1.1. Tính tích cực của học sinh trong học tập
1.1.1. Khái niệm tính tích cực của học sinh trong học tập
Theo Trần Khánh Đức: “Tính tích cực học tập - về thực chất là tính tích cực nhận
thức, đặc trưng ở khát vọng hiểu biết, cố gắng trí lực và có nghị lực cao trong quá trình
chiếm lĩnh tri thức” [6, tr.102].
Theo Từ điển Tiếng Việt, 2003, Hoàng Phê chủ biên: “Tích cực là tỏ ra chủ
động, có những hoạt động nhằm tạo ra sự biến đổi theo hướng phát triển” [13, tr.981].
I.F.Kharlamôp đã khẳng định: “Tính tích cực là trạng thái hoạt động của chủ thể,
nghĩa là của người hành động. Vậy tính tích cực nhận thức là trạng thái hoạt động của
học sinh, đặc trưng bởi khát vọng học tập, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao trong quá
trình chiếm lĩnh kiến thức” [9, tr.35].
Tính tích cực trong học tập là một hiện tượng sư phạm biểu hiện ở sự cố gắng
cao về nhiều mặt trong học tập. Tích cực học tập thực chất là nói đến tích cực nhận
thức. Tính tích cực nhận thức là trạng thái hoạt động nhận thức của học sinh, đặc trưng
ở khát vọng học tập, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao trong quá trình nắm vững kiến
thức.
Tính tích cực hóa hoạt động nhận thức của người học là tổ hợp các hoạt động để
nhằm thay đổi, chuyển biến vị trí của người học từ thụ động sang chủ động, từ chỗ là
đối tượng tiếp nhận sang chỗ là chủ động tìm kiếm kiến thức, thông qua đó nâng cao
hiệu quả học tập [12].
Vậy theo chúng tôi: Tính tích cực của HS trong học tập là trạng thái hoạt động
nhận thức của HS, thể hiện bằng sự chủ động, cố gắng vượt bậc, say mê tìm tòi, học
hỏi trong quá trình thực hiện những nhiệm vụ học tập.



7
1.1.2. Những biểu hiện của tính tích cực của học sinh trong học tập
Theo Nguyễn Lăng Bình và các cộng sự thì tính tích cực trong học tập của HS
được biểu hiện như sau [4, tr.39]:
- Học sinh hăng hái trả lời câu hỏi của giáo viên và bổ sung câu trả lời của bạn,
chỉ ra những chỗ được, chưa được và nêu rõ lý do, nguyên nhân chưa được. Có thể câu
trả lời chưa hoàn toàn đúng nhưng thể hiện sự tích cực tham gia vào hoạt động.
- Học sinh thích thú tham gia vào các hoạt động: suy nghĩ, trao đổi, thảo luận,
thực hành, thao tác với đồ dùng học tập để lĩnh hội kiến thức.
- Tập trung chú ý vào vấn đề đang học, kiên trì hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Hay hỏi bạn và giáo viên về nội dung bài học.
- Trao đổi cùng nhau, có sự phân công cụ thể cho mọi thành viên tham gia thực
sự vào các hoạt động. Ý kiến cá nhân được tôn trọng và đi đến thống nhất ý kiến.
- Học sâu, học thoải mái, tính độc lập cao, không chờ đợi, lệ thuộc vào sự giúp
đỡ của giáo viên.
Theo Thái Duy Tuyên, tính tích cực được nhận biết bởi một số biểu hiện như sau
[16, tr.464-465]:
- Dấu hiệu bên ngoài biểu thị qua thái độ, hành vi và hứng thú. Chúng được thể
hiện qua một số biểu hiện cụ thể như:
+ Thích thú, chủ động tiếp xúc với đối tượng.
+ Chú ý quan sát, chăm chú lắng nghe và theo dõi những gì thầy cô làm.
+ Dơ tay phát biểu, nhiệt tình hưởng ứng, bổ sung ý kiến vào câu trả lời của
bạn và thích tham gia vào các hoạt động.
+ Sự bực mình, nỗi thất vọng nếu trí tò mò không được thỏa mãn hoặc khi
không thành công trong hoạt động.
- Dấu hiệu bên trong biểu thị qua sự căng thẳng của trí tuệ, sự nỗ lực của hoạt
động, sự phát triển của tư duy, ý chí và xúc cảm,... Chúng được thể hiện qua một số
biểu hiện cụ thể như:

+ Tích cực sử dụng các thao tác nhận thức, đặc biệt là các thao tác tư duy như:
phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa,... vào việc giải quyết các nhiệm vụ nhận
thức.


8
+ Tích cực vận dụng vốn kiến thức, kỹ năng đã tích lũy được vào việc xử lý
các tình huống và các bài tập khác nhau, đặc biệt là vào việc xử lý các tình huống mới.
+ Phát hiện nhanh chóng, chính xác những nội dung được quan sát.
+ Hiểu lời người khác và diễn đạt cho người khác hiểu được ý mình.
+ Có những biểu hiện của tính độc lập, sáng tạo trong quá trình giải quyết các
nhiệm vụ nhận thức như: tự tin trả lời câu hỏi, có sáng kiến, tự tìm ra một vài cách giải
quyết khác nhau cho các bài tập và tình huống, biết lựa chọn cách giải quyết vấn đề
hay nhất.
+ Có những biểu hiện của ý chí trong quá trình nhận thức như: sự nỗ lực, cố
gắng vượt qua các tác động nhiễu bên ngoài và các khó khăn để thực hiện đến cùng
những nhiệm vụ được giao, sự phản ứng có khi là tín hiệu thông báo hết giờ.
- Kết quả học tập: là một dấu hiệu quan trọng và có tính chất khái quát của tính
tích cực nhận thức. Người học phải tích cực học tập một cách thường xuyên, liên tục
và tự giác thì mới có kết quả học tập tốt.
Vậy theo chúng tôi, tính tích cực trong học tập của HS biểu hiện qua những dấu
hiệu sau:
- Sự chú ý: Là sự tập trung theo dõi các hoạt động của giáo viên, tập trung hoàn
toàn vào nhiệm vụ. HS nắm bắt được các diễn biến học tập, không bị phân tâm bởi các
yếu tố bên ngoài.
- Sự kiên trì, cố gắng: Thể hiện ở việc HS dốc toàn lực để giải quyết các nhiệm
vụ được giao. Đó còn là sự kiên trì, nỗ lực giải quyết cả những nhiệm vụ khó khăn, có
quyết tâm, ý chí vươn lên trước nghịch cảnh.
- Sự đóng góp: Thể hiện ở việc HS hay đóng góp, phát biểu ý kiến, giúp đỡ bạn
thực hiện nhiệm vụ khi gặp khó khăn.

- Kết quả lĩnh hội: HS tiếp thu nhanh, đúng kiến thức và tái hiện lại được kiến
thức khi cần. Qua đó, HS chủ động vận dụng được kiến thức, kĩ năng để nhận thức
những vấn đề mới, phức tạp.


9
1.1.3. Tiêu chí đánh giá tính tích cực của học sinh trong học tập
Bảng 1.1. Tiêu chí đánh giá tính tích cực
Mức
Các
tiêu chí

1

2

3

4

(Yếu)

(Trung bình)

(Khá)

(Tốt)

Không chú ý Theo dõi một Theo dõi hầu Tập trung theo
đến hoạt động số hoạt động hết những hoạt dõi mọi hoạt

của giáo viên/ của giáo viên / động của giáo động của giáo
nhiệm vụ được Làm một số viên, nắm bắt viên/

Tập

động được các diễn trung

hoàn

giao

hoạt
trong

nhiệm biến học tập toàn

vụ được giao

Sự chú ý

chính/

vào

Thỉnh nhiệm

vụ;

thoảng bị phân Nắm bắt được
tâm


nhưng mọi diễn biến

nhanh

chóng học

tập;

tập trung lại Không bị phân
vào nhiệm vụ

tâm bởi yếu tố
bên ngoài

- Không suy -

Chỉ

nghĩ giải quyết quyết
nhiệm

Sự kiên trì, cố
gắng

giải - Giải quyết - Giải quyết
những đầy đủ nhiệm đầy đủ nhiệm

vụ/ nhiệm vụ đơn vụ/ Suy nghĩ vụ/ Kiên trì


Luôn đổ lỗi giản

giải quyết cả suy nghĩ giải

khi gặp khó

những nhiệm quyết

khăn

vụ khó khăn những nhiệm

cả

nhưng không vụ khó khăn
thực hiện đến cùng



tâm,

quyết
ý

chí

vươn lên trước
nghịch cảnh



10
Không

phát Phát

biểu ý kiến

biểu

ý Hay phát biểu -

Hay

phát

kiến khi được ý kiến/ Giúp biểu ý kiến,
đỡ bạn thực góp ý bổ sung

yêu cầu

hiện nhiệm vụ cho bạn/ Giúp

Sự đóng góp

khi gặp khó đỡ bạn thực
khăn

hiện tốt nhiệm
vụ khi gặp khó
khăn


Không lĩnh hội Lĩnh hội đúng được

Lĩnh

kiến hầu hết kiến nhanh,

thức/ Lĩnh hội thức

hội -

Lĩnh

đúng nhanh,

nhưng kiến thức

hội
đúng

kiến thức

chậm, sai sót còn chậm

- Tái hiện lại - Tái hiện lại

nhiều

được kiến thức được


Kết quả lĩnh
hội

khi cần
-

Vận

kiến

thức khi cần
dụng -

động

Chủ

được kiến thức vận dụng được
trong

các kiến thức, kĩ

trường

hợp năng để nhận

đơn giản

thức


những

vấn đề mới,
phức tạp
Những tiêu chí đánh giá và mức độ biểu hiện của các tiêu chí được nêu ở trên
chính là cơ sở để chúng tôi đánh giá hiệu quả của quy trình tổ chức HĐNK về ƯDKT
chương “Cơ học chất lưu” nhằm phát huy tính tích cực của HS.
1.1.4. Các biện pháp phát huy tính tích cực của học sinh trong học tập
Trong quá trình dạy học, giáo viên cần nắm bắt được nhu cầu, hứng thú, động
cơ của học sinh để thu hút họ vào quá trình học tập tích cực, cụ thể như [12, tr.10]:
- Giáo viên phải kích thích được nhu cầu, khơi gợi hứng thú học tập cho người
học thông qua tất cả các giai đoạn của tiết lên lớp.
- Xác định mục đích và xây dựng động cơ, thái độ học tập.


11
- Kiến thức phải có tính thực tiễn, gần gũi với sinh hoạt, suy nghĩ hàng ngày,
thỏa mãn nhu cầu nhận thức của HS.
- Phải dùng các phương pháp đa dạng: nêu vấn đề, thí nghiệm, thực hành, so
sánh, tổ chức thảo luận và phối hợp chúng với nhau.
- Sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại.
- Sử dụng các hình thức tổ chức dạy học khác nhau: cá nhân, nhóm, tập thể,
tham quan, làm việc trong vườn trường, phòng thí nghiệm.
- Thường xuyên kiểm tra đánh giá, khen thưởng và kỉ luật kịp thời, đúng mức.
- Kích thích tính tích cực qua thái độ, cách ứng xử giữa GV và HS.
- Tạo không khí đạo đức lành mạnh trong lớp, trong trường, tôn vinh sự học nói
chung và biểu dương những HS có thành tích học tập tốt.
- Có sự động viên, khen thưởng từ phía gia đình và xã hội.
Nguyễn Hữu Châu cho rằng, để phát huy tính tích cực của học sinh, người GV
cần phải thực hiện các nguyên tắc sau [4, tr.194-195]:

- Việc dạy học phải được tiến hành ở mức độ khó khăn cao.
- Việc nắm vững kiến thức lý thuyết phải chiếm ưu thế.
- Trong quá trình dạy học phải duy trì nhịp độ khẩn trương của việc nghiên cứu
tài liệu, những kiến thức đã lĩnh hội sẽ được củng cố khi nghiên cứu kiến thức mới.
- Trong dạy học phải tích cực chăm lo cho sự phát triển của tất cả học sinh, kể
cả những em học sinh khá cũng như học sinh kém.
- Học sinh phải ý thức được bản thân quá trình học tập.
1.2. Năng lực sáng tạo của học sinh trong học tập
1.2.1. Khái niệm năng lực sáng tạo của học sinh trong học tập
Theo Bách khoa toàn thư Liên Xô (Tập 42, trang 54): “Sáng tạo là một loại hoạt
động mà kết quả của nó là một sản phẩm tinh thần hay vật chất có tính cách tân, có ý
nghĩa xã hội, có giá trị” [15, tr.102].
Theo Nguyễn Mạnh Hùng: “Sáng tạo là hoạt động tạo ra những cái mới chưa
từng có trong tự nhiên hay trong xã hội” [7, tr.4].
Năng lực sáng tạo gắn liền với kỹ năng, kĩ xảo và vốn hiểu biết của chủ thể.
Trong bất cứ lĩnh vực hoạt động nào, nếu chủ thể hoạt động càng thành thạo và có vốn


12
hiểu biết sâu rộng thì càng nhạy bén trong dự đoán, đề ra được nhiều dự đoán, nhiều
phương án để lựa chọn, càng tạo điều kiện cho trực giác phát triển. Bởi vậy, muốn rèn
luyện năng lực sáng tạo thì nhất thiết không thể tách rời, độc lập với học tập kiến thức
về một lĩnh vực nào đó.
Đối với HS phổ thông tất cả những gì mà học “ tự nghĩ ra” khi GV chưa dạy, HS
chưa đọc sách, chưa biết được, nhờ trao đổi với bạn bè đều coi như có mang năng lực
sáng tạo. Sáng tạo là bước nhảy vọt trong sự phát triển năng lực nhận thức của HS.
Không có con đường logic để dẫn đến sáng tạo, bản thân HS phải tự tìm thấy kinh
nghiệm hoạt động thực tiễn của mình. Cách tốt nhất để hình thành và phát triển năng
lực nhận thức, năng lực sáng tạo của HS là đặt họ vào vị trí chủ thể của hoạt động tự
lực, tự giác, tích cực của bản thân mà chiếm lĩnh kiến thức, phát triển năng lực sáng

tạo, hình thành quan điểm đạo đức [2, tr.22].
Vậy theo chúng tôi: Sáng tạo hiểu theo nghĩa chung là tìm ra cái mới, cái chưa
từng có trong tự nhiên hay trong xã hội. Tuy nhiên, đối với HS thì sáng tạo là tìm ra
cái mới đối với chính HS đó. Cái mới này có thể đã có trong tự nhiên, xã hội nhưng
mới mẻ với HS.
1.2.2. Những biểu hiện của năng lực sáng tạo của học sinh trong học tập
Dự thảo của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Chương trình Giáo dục phổ thông tổng
thể tháng 4 năm 2017 đã xác định năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo đối với học
sinh trung học cơ sở gồm các biểu hiện sau [3, tr.40-41].
- Xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; phân tích, tóm tắt những thông tin
liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.
- Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có
vấn đề trong học tập.
- Phát hiện yếu tố mới, tích cực trong những ý kiến của người khác; hình thành
ý tưởng dựa trên các nguồn thông tin đã cho; đề xuất giải pháp cải tiến hay thay thế
các giải pháp không còn phù hợp; so sánh và bình luận được về các giải pháp đề xuất.
- Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất
được giải pháp giải quyết vấn đề.


13
- Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra sự phù hợp hay không phù
hợp của giải pháp thực hiện.
- Đặt các câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tượng; chú ý lắng nghe và tiếp
nhận thông tin, ý tưởng với sự cân nhắc, chọn lọc; quan tâm tới các chứng cứ khi nhìn
nhận, đánh giá sự vật, hiện tượng; đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn
khác nhau.
Theo Nguyễn Mạnh Hùng, những biểu hiện của năng lực sáng tạo là [7, tr.5],
[8, tr.20]:
- Biết kiểm tra, đánh giá hiệu quả cách giải quyết vấn đề của bản thân và của

những người khác.
- Biết điều chỉnh các phương án giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng và phù
hợp với điều kiện thực tiễn.
- Tự chủ, tin tưởng vào khả năng giải quyết các vấn đề của bản thân. Không nản
chí trước một vấn đề khó mà tìm mọi cách để tìm ra phương án tốt nhất.
Phạm Thành Nghị đã đề cập tới bốn đặc tính của sáng tạo, đó là[11, tr.103-104]:
- Tính độc đáo: là khả năng phát hiện những nét độc đáo, những mối liên hệ
mới hay những giải pháp mới, hiếm lạ trên cơ sở những liên tưởng và kết hợp mới, với
những kiến thức kinh nghiệm đã có hay những giải pháp đã được xác định. Nhận ra
những vấn đề mới, những bất cập, những cơ hội mới trong điều kiện quen thuộc, phát
hiện ra những chức năng mới của đồ vật là nền tảng cho tính độc đáo của tư duy.
- Tính mềm dẻo: là khả năng thay đổi dễ dàng, nhanh chóng trật tự của tri thức,
thay đổi quan niệm, góc nhìn, định nghĩa lại sự vật, hiện tượng, thay đổi phương pháp
tư duy, phát hiện, tạo ra những mối liên hệ mới, đa dạng của sự vật và hiện tượng.
+ Tính mềm dẻo của tư duy thể hiện sự thay đổi thái độ, nhiều khi đã là cố
hữu trong hoạt động trí tuệ của con người, dễ dàng chuyển từ hoạt động trí tuệ này
sang hoạt động trí tuệ khác, điều chỉnh suy nghĩ khi gặp lại vấn đề tương tự.
+ Tính mềm dẻo thể hiện tính đa dạng trong phương án giải quyết vấn đề
theo nhiều cách tiếp cận, xem xét sự vật theo nhiều góc độ, cách nhìn nhận.
- Sự thành thục: là khả năng sử dụng các thao tác tư duy, các kiến thức, thông
tin một cách dễ dàng.


14
- Tính chi tiết: là sự thể hiện chi tiết, hoàn thiện của các ý tưởng, tình huống,
giải pháp.
1.2.3. Tiêu chí đánh giá năng lực sáng tạo của học sinh trong học tập
Bảng 1.2. Tiêu chí đánh giá năng lực sáng tạo [3]
Mức


Tiêu chí

1

2

3

4

(Yếu)

(Trung bình)

(Khá)

(Tốt)

xác Nhận ra được Nhận ra được Nhận ra được ý

Không
định/
Nhận ra
ý tưởng

không ý tưởng mới ý tưởng mới, tưởng

mới,




nhận ra được ý nhưng chưa rõ khá rõ; chưa ràng; phân tích
tưởng mới

phân tích được được

ràng

khuynh

khuynh hướng hướng

của

ý

của ý tưởng tưởng mới từ các
mới
Không

phân Nêu được một Phân tích được Phân tích được

tích được tình số thông tin tình
huống

trong mới

từ

Phát hiện và học tập, trong huống

làm rõ vấn đề

nguồn thông tin

huống tình huống trong

tình trong học tập, học

tập,

trong

trong trong

cuộc cuộc sống; nêu

cuộc

sống/ học tập, trong sống

được tình huống

Không

nhận cuộc sống

có vấn đề

thấy thông tin
mới

Không

hình Ý tưởng giống Hình

thành được ý với
Hình thành và tưởng

tài

tham khảo

thành Hình thành được

liệu được ý tưởng ý tưởng mới, rõ
mới, khá rõ/ ý ràng; phân tích

triển khai ý

tưởng có sự được

tưởng

cải tiến từ ý hướng
tưởng
Chưa

khuynh
của

ý


cũ. tưởng mới từ các
phân nguồn thông tin


15
tích

được

khuynh hướng
của ý tưởng
mới
Không đề xuất Đề xuất giải Đề xuất, phân Đề
được giải pháp pháp

Đề
xuất,
lựa

nhưng tích được giải tích

phân

được

giải

phù


hợp,

Đề

chưa phù hợp pháp phù hợp, pháp

xuất

hoàn

toàn/ nhiều ưu điểm nhiều ưu điểm,

giải

Giải

pháp nhưng

pháp

quen thuộc đã một số vấn đề sửa/ Đề xuất được
được học

còn không cần chỉnh

cần chỉnh sửa

chọn

nhiều giải pháp

phù hợp

giải
pháp

xuất,

Không

lựa Lựa chọn giải Lựa

Lựa

chọn được giải pháp

chọn

pháp

chọn Lựa chọn được

không được giải pháp giải pháp phù hợp

phù hợp

phù hợp

nhất

trong


các

giải

giải pháp được

pháp

đưa ra và nêu
được lý do

Thực
Thực
hiện


hiện
giải

Không

thực Thực

hiện Thực

hiện Thực hiện tốt giải

hiện được giải được một phần được giải pháp pháp, không cần
pháp


giải pháp

cải tiến

pháp
Không chỉ ra Chỉ ra được Chỉ ra được Chỉ ra được mặt

đánh
giá

Đánh

được mặt tốt, mặt tốt, mặt mặt tốt, mặt tốt, mặt hạn chế

giải

giá

mặt hạn chế hạn chế của hạn chế của của giải pháp và

pháp

giải

của giải pháp

pháp

giải pháp


giải pháp và đưa ra được từ 2
đưa ra được 1 phương án
phương

án lên

điều

trở
chỉnh


×