Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Quản lý đất đô thị phường phú lương, quận hà đông thành phố hà nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 36 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

VƯƠNG THỊ ÁNH NGỌC

QUẢN LÝ ĐẤT ĐÔ THỊ PHƯỜNG PHÚ LƯƠNG,
QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ

HÀ NỘI, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

VƯƠNG THỊ ÁNH NGỌC
KHÓA: 2015 - 2017

QUẢN LÝ ĐẤT ĐÔ THỊ PHƯỜNG PHÚ LƯƠNG,
QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. ĐỖ HẬU

HÀ NỘI, NĂM 2017


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo giảng viên Khoa Sau đại học –
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã nhiệt tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện
thuận lợi, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu viết đề tài Luận
văn này.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đền GS. Đỗ Hậu, người đã trực tiếp
hướng dẫn khoa học, tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn Chuyên
ngành Quản lý đô thị và công trình với đề tài: “Quản lý đất đô thị phường Phú
Lương, quận Hà Đông, Hà Nội”.
Tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo và cán bộ UBND phường Phú
Lường, UBND quận Hà Đông, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Quản lý đô
thị quận Hà Đông, Văn phòng đăng ký đất và nhà quận Hà Đông; các nhà quản
lý và chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý đất đô thị đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi, cung cấp thông tin, số liệu giúp tôi trong quá trình nghiên
cứu luận văn này.
Tuy đã cố gắng hết mình trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn
song không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của Hội đồng khoa học của nhà trường, các thầy, các cô và đặc biệt là những ý kiến
phản biện đối với luận văn để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng tôi xin trân trọng cảm ơn toàn thể học viên cùng lớp, người thân
và bạn bè đã ủng hộ, giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu
để hoàn thành Luận văn này./.



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực
và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Vương Thị Ánh Ngọc


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài................................................................................................ 1
 Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2
 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 4
 Các khái niệm .................................................................................................... 4
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐÔ THỊ
PHƯỜNG PHÚ LƯƠNG – QUẬN HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI .................................. 7
1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên, môi trường và kinh tế - xã hội. ................... 7
1.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 7
1.1.2. Các nguồn tài nguyên ............................................................................ 9
1.1.3. Điều kiện kinh tế.................................................................................. 10

1.1.4. Tình hình văn hóa, xã hội..................................................................... 12
1.1.5. Thực trạng hạ tầng và môi trường ........................................................ 13
1.2. Quy hoạch sử dụng đất phường Phú Lương - quận Hà Đông – Hà Nội. ... 16
1.3. Hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất tại phường Phú Lương quận Hà Đông – Hà Nội. ..................................................................................... 22
1.3.1. Hiện trạng sử dụng đất đô thị tại phường Phú Lương - quận Hà Đông –
Hà Nội năm 2015. ......................................................................................... 22
1.3.2. Đánh giá biến động sử dụng đất đô thị phường Phú Lương - quận Hà
Đông – Hà Nội giai đoạn 2011- 2015. ........................................................... 25


1.4. Thực trạng quản lý đất đô thị tại phường Phú Lương - quận Hà Đông – Hà
Nội. ....................................................................................................................... 28
1.4.1. Thực hiện pháp luật đất đai, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất . 28
1.4.2. Thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất......................................................................................................... 30
1.4.3. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.................. 31
1.4.4. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. ....... 31
1.4.5. Thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai. ................................................... 32
1.4.6. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất. ....................................................................................................... 32
1.4.7. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định
của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. ...................... 33
1.4.8. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. ................................................... 34
1.4.9. Quản lý giá đất..................................................................................... 34
1.4.10. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. ............................................. 34
1.4.11. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản
lý và sử dụng đất đai. ..................................................................................... 34
1.4.12. Tổ chức bộ máy quản lý tại phường Phú Lương - quận Hà Đông ....... 35
1.5. Đánh giá kết quả đạt được và những vấn đề bất cập, tồn tại trong quản lý

đất đô thị tại phường Phú Lương - quận Hà Đông – Hà Nội. ........................... 37
1.5.1. Kết quả đạt được .................................................................................. 37
1.5.2. Những tồn tại cần được khắc phục ....................................................... 37
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐÔ
THỊ PHƯỜNG PHÚ LƯƠNG – QUẬN HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI. ....................... 40
2.1. Cơ sở lý luận về quản lý đất đô thị............................................................... 40
2.1.1. Những đặc trưng cơ bản của đất đô thị ................................................. 40
2.1.2. Vai trò của công tác quản lý đất đô thị ................................................. 41
2.1.3. Nguyên tắc và nội dung quản lý đất đô thị ........................................... 42


2.1.4. Công cụ quản lý nhà nước về đất đô thị ............................................... 45
2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý đất đô thị ............................................................. 48
2.2.1. Hệ thống văn bản pháp luật của Nhà nước ........................................... 48
2.2.2. Các văn bản pháp lý của Thành phố Hà Nội ........................................ 51
2.2.3. Các văn bản pháp lý của quận Hà Đông ............................................... 52
2.2.4. Định hướng phát triển quận Hà Đông đến năm 2020; Quy hoạch và kế
hoạch sử dụng đất phường Phú Lương........................................................... 52
2.3. Các yếu tố tác động đến công tác quản lý đất đô thị ................................... 57
2.3.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 57
2.3.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ...................................................................... 59
2.3.3. Khoa học công nghệ ............................................................................ 60
2.3.4. Bộ máy quản lý .................................................................................... 61
2.3.5. Cơ chế quản lý ..................................................................................... 61
2.4. Kinh nghiệm quản lý đất đô thị. .................................................................. 63
2.4.1. Kinh nghiệm quản lý đất đô thị trong nước .......................................... 63
2.4.2. Kinh nghiệm quản lý đất đô thị quốc tế ................................................ 64
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐẤT ĐÔ THỊ PHƯỜNG PHÚ LƯƠNG
– QUẬN HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI. .......................................................................... 66
3.1. Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý đất đô thị phường Phú Lươngquận Hà Đông – Hà Nội. ..................................................................................... 66

3.1.1. Quan điểm ........................................................................................... 66
3.1.2. Mục tiêu .............................................................................................. 67
3.1.3. Nguyên tắc quản lý .............................................................................. 67
3.2. Các giải pháp chung về cơ chế, chính sách nhằm quản lý đất đô thị ......... 69
3.2.1. Hoàn thiện chính sách, pháp luật về quản lý đất đô thị. ........................ 69
3.2.2. Cải cách hành chính trong công tác quản lý nhà nước về đất đai. ......... 74
3.3. Giải pháp cụ thể nâng cao hiệu quả quản lý đất đô thị tại phường Phú
Lương- quận Hà Đông – Hà Nội. ........................................................................ 77
3.3.1. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ............................................ 77


3.3.2.Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất trên địa bàn phường. ....................................................................... 78
3.3.3. Quản lý việc bồi thường khi thu hồi đất và quản lý giá đất. .................. 78
3.3.4. Quản lý việc đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất. .......................................................................................................... 79
3.3.5. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành
quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. .............. 82
3.3.6. Tăng cường giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo
trong quản lý và sử dụng đất đai. ................................................................... 83
3.3.7. Ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý đất đai, hoàn thiện
hệ thông thông tin đất đai. ............................................................................. 83
3.3.8. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật đất đai và quản lý đô thị. .................. 88
3.3.9. Tổ chức công khai quy hoạch sử dụng đất ........................................... 88
3.4. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý đất đai ................................................. 89
3.4.1. Thành phần bộ máy quản lý ................................................................. 91
3.4.2. Nhiệm vụ, chức năng của bộ máy quản lý ............................................ 90
3.4.3. Nội dung quản lý ................................................................................. 91
3.4.4. Năng lực cán bộ quản lý ...................................................................... 92

3.5. Giải pháp quản lý đất đô thị phường Phú Lương- quận Hà Đông – Hà Nội
có sự tham gia của cộng đồng. ............................................................................ 93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận ................................................................................................................. 95
Kiến nghị............................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

TN&MT

Tài nguyên và môi trường

TTHC

Thủ tục hành chính

VBQPPL

Văn bản quy phạm pháp luật

QSDĐ

Quyền sử dụng đất


CHXHCNVN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

NQ - CP

Nghị quyết – Chính Phủ

UBND

Ủy ban nhân dân

UBMTTQ

Ủy ban mặt trận tổ quốc

HTXNN

Hợp tác xã nhà nước

KT - XH

Kinh tế - xã hội

CTCP

Công ty cổ phần

HĐND


Hội đồng nhân dân

TDTT

Thể dục thể thao

BTC

Bộ tài chính

QLNN

Quản lý nhà nước

CSDL

Cơ sở dữ liệu

HTTT

Hệ thống thông tin


DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Số hiệu
bảng, biểu
Bảng 1.1.
Bảng 1.2.

Bảng 1.3.
Bảng 1.4.

Tên bảng
Cơ cấu giá trị sản xuất theo cơ cấu ngành phường Phú Lương
Diện tích, cơ cấu các loại đất theo Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 của phường Phú Lương - quận Hà Đông
Hiện trạng sử dụng đất 2015 của phường Phú Lương
Biến động diện tích đất trên địa bàn phường Phú Lương giai
đoạn 2011-2015

Bảng 1.5.

Kết quả thực hiện giao đất, cho thuê đất phường Phú Lương

Bảng 1.6.

Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền SDĐ phường Phú Lương


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ

Số hiệu hình

Tên hình, sơ đồ

Hình 1.1.

Vị trí phường Phú Lương - quận Hà Đông


Hình 1.2.

Các trục tuyến giao thông trong phường Phú Lương

Hình 1.3.

Bản đồ quy hoạch phân khu đô thị S4

Hình 1.4.

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất phường Phú Lương đến năm 2020

Hình 1.5.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phường Phú Lương năm 2015

Hình 1.6.

Vị trí dự án Khu đô thị Thanh Hà – Cienco 5

Hình 1.7.

Tổ chức bộ máy phường Phú Lương

Hình 3.1.

Tổ chức bộ máy QLNN đất đai ở địa phương

Hình 3.2.


Hình 3.3.

Mô hình quy trình cấp GCN cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài
Mô hình quy trình cấp lại GCN và đăng ký biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân

Hình 3.4.

Quy mô quản lý

Hình 3.5.

Mô hình tổng thể

Hình 3.6.

Mô hình cơ sở dữ liệu

Hình 3.7.

Tổ chức bộ máy quản lý phường Phú Lương sau điều chỉnh


1

MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài
Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, là nguồn lực quan trọng phát
triển đất nước, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của

môi trường sống, là địa bàn phân bố khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn
hóa xã hội, an ninh quốc phòng (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013). Tuy nhiên,
đất đai là lĩnh vực phức tạp, nhạy cảm. Công tác quản lý nhà nước về đất đai ảnh
hưởng trực tiếp tới phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng, bảo vệ
môi trường và phát triển bền vững. Làm tốt công tác quản lý đất đai sẽ góp phần
tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước, bảo đảm lợi ích của nhà đầu tư và đời sống
người dân. Ở các đô thị, hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh sống của dân
cư đều gắn liền với đất đai trong giới hạn của không gian đô thị. Đất đai đô thị được
coi là nền tảng phát triển đô thị.
Tại các khu vực có tốc độ đô thị hóa cao, sự gia tăng về cường độ sử dụng
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, trao đổi quyền sử dụng đất (QSDĐ), biến động
về giá đất, nhu cầu đất ở tăng cao....đã phát sinh nhiều hiện tượng tiêu cực trong
quản lý đất đai như: chuyển mục đích sử dụng đất tự phát, thiếu sự kiểm soát của
Nhà nước, vi phạm quy hoạch, lấn chiếm đất đai...gây ra nhiều tổn hại cho Nhà
nước, xã hội và môi trường. Điều này đặt ra yêu cầu cho mỗi quốc gia về công tác
quản lý đất đô thị theo hướng chi tiết, chặt chẽ, hiệu quả và bền vững.
Tại Việt Nam, từ sau đổi mới 1986, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị
trường, hệ thồng pháp luật đã có nhiều thay đổi và đầy đủ hơn. Kể từ Luật đất đai
1993, đất đai được định giá, QSDĐ cũng được xem là hàng hóa đặc biệt có thể mua
bán, trao đổi trên thị trường; đồng thời cũng được thực hiện nhiều giao dịch khác
theo pháp luật dân sự, nguồn thu ngân sách liên quan đến đất đai ngày càng lớn, đặc
biệt là ở khu vực đô thị.
Phường Phú Lương là một trong 17 phường của quận Hà Đông được thành
lập theo Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính


2

Phủ. Phường Phú Lương có 671,66 ha diện tích tự nhiên và 17.581 nhân khẩu. Địa
giới hành chính phường Phú Lương: Đông giáp xã Cự Khê, huyện Thanh Oai; Tây

giáp phường Phú Lãm, quận Hà Đông; Nam giáp xã Bích Hòa, xã Cự Khê, huyện
Thanh Oai; Bắc giáp phường Phú La, phường Kiến Hưng, quận Hà Đông.
Bước vào thời kỳ đổi mới, cùng với quá trình đô thị hóa đang dần thay đổi
bộ mặt phường Phú Lương từ vùng đất đa phần là đất nông nghiệp nghèo nàn, lạc
hậu trở thành một địa phương kinh tế, văn hóa xã hội phát triển, cải thiện đời sống
của người dân, hàng loạt dự án được cấp phép xây dưng. Do đó, công tác quản lý
đất đai đô thị được coi là yêu cầu đặc biệt quan trọng đối với chính quyền địa
phương. Trong những năm gần đây, chính quyền phường Phú Lương đã có nhiều
biện pháp tăng cường quản lý đất đai. Tuy nhiên, do công tác quản lý đất đai, trật tự
xây dựng bị buông lỏng trong thời gian dài và lợi dụng sự thay đổi về địa giới hành
chính, trên địa bàn phường Phú Lương vẫn tồn tại nhiều bất cập về quản lý đất đai
như: lấn chiếm đất đai, xây dựng không phép, chuyển nhượng trái phép đất nông
nghiệp, sai phạm về chuyển đổi mục đích sử dụng đất, việc cấp giấy chứng nhận
còn chậm và chưa đáp ứng được nguyện vọng của người dân, khó khăn trong công
tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, nhiều cán bộ phường còn tìm cách “hợp thức
hóa” các trường hợp vi phạm nêu trên, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
nhiều hộ lấn chiếm đất...
Xuất phát từ những tồn tại và bất cập trong quản lý đất tại phường Phú Lương,
việc lựa chọn đề tài: Quản lý đất đô thị tại phường Phú Lương - quận Hà Đông
- Hà Nội là rất cần thiết, nhằm khắc phục các nhược điểm, bổ sung không chỉ về
mặt lý luận mà còn đưa ra cách thức quản lý cho chính địa phương.
 Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp quản lý đất đô thị tại phường Phú Lương- quận Hà
Đông - Hà Nội hợp lý và hiệu quả theo đúng quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã
được duyệt, đồng thời đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý đất đô thị trên phạm vi địa bàn


3


nghiên cứu. Những tác nhân ảnh hưởng tới công tác quản lý đất đô thị hiện tại và
trong tương lai.
- Phạm vi nghiên cứu: Phường Phú Lương – Quận Hà Đông - Hà Nội.
- Thời gian nghiên cứu: Quy hoạch chung của Quận Hà Đông đến năm 2030.
 Phương pháp nghiên cứu [23,27]
- Phương pháp tiếp cận: Nghiên cứu quản lý đất đai đô thị trên cở sở
phương pháp tiếp cận hệ thống: chính sách pháp luật đất đai, hệ thống quản lý đất
đai, nội dung quản lý nhà nước về đất đai, tổ chức bộ máy quản lý đất đai.
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Thu thập các thông tin cơ bản về: điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội từ Cục
thống kê thành phố Hà Nội.
+ Thu thập thông tin về tình hình quản lý sử dụng đất đai: Sở Tài nguyên và
Môi trường thành phố Hà Nội; Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận Hà Đông.
+ Thu thập các thông tin khác có liên quan từ: sách, báo, tạp chí, báo cáo
nghiên cứu khoa học, internet.
- Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: Sau khi thu thập số liệu, phân loại số liệu
và sử dụng phần mềm tin học chuyên ngành Excel...đề xử lý và phân tích số liệu.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Quá trình này bao gồm từ việc phân tích
các yếu tố, tìm ra các luận điểm cần nghiên cứu và rút ra điểm chung, riêng của các
yếu tố đó. Công tác quản lý đô thị nói chung và quản lý đất đai đô thị cũng vậy, đòi
hỏi việc phân tích các đặc điểm của khu vực nghiên cứu, từ đó xác định phương
pháp quản lý cho từng khu vực cụ thể.
- Phương pháp so sánh đối chiếu: Công việc này yêu cầu các đối tượng nghiên
cứu phải được xem xét dựa trên mối tương quan của chúng với nhau, với các thành
tố bên ngoài.
- Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các chỉ tiêu về số tương đối, số tuyệt
đối, số bình quân để tính toán để tính toán cho các tiêu thức cần nghiên cứu: loại
đất, diện tích, cơ cấu....nhằm nêu được quy mô của hiện tượng nghiên cứu, mối
quan hệ tương quan so sánh giữa các hiện tượng nghiên cứu.



4

- Phương pháp điều tra xã hội học: thu thập thông tin về các hiện tượng và quá
trình xã hội trong điều kiện thời gian, địa điểm cụ thể nhằm phân tích, đưa ra những
kiến nghị đúng đắn với công tác quản lý xã hội.
 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận, cơ sở khoa học cho công tác quản lý đất đô
thị hợp lý và hiệu quả.
- Góp phần vào việc quản lý đất đô thị tại phường Phú Lương- quận Hà Đông Hà Nội hợp lý và hiệu quả.
- Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng cho những địa phương có điều kiện tương
tự và làm tư liệu tham khảo cho các địa phương khác.
 Các khái niệm
- Đất đô thị: Theo Thông tư 28/2014/TT- BTNMT ngày 02/6/2014 quy định
“Đất đô thị gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành chính các
phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy
hoạch phát triển của quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt”.
Theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD quy định “Đất
đô thị là đất nội thành phố, đất nội thị xã và đất thị trấn. Đất ngoại thành, ngoại thị
đã có quy hoạch và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để phát triển
được quản lý như đất đô thị”.
- Quản lý đô thị là các hoạt động nhằm huy động mọi nguồn lực vào công tác
quy hoạch, hoạch định các chương trình phát triển và duy trì các hoạt động đó để
đạt được các mục tiêu phát triển của chính quyền thành phố [34]. Theo So, Jin
Kwang và Đỗ Hậu, quản lý đô thị hiện đại được chia làm 6 lĩnh vực quản lý gồm:
quản lý quy hoạch đô thị; kinh tế đô thị; giao thông đô thị; xã hội đô thị; văn hóa đô
thị và môi trường đô thị [45].
- Quyền sử dụng đất: Luật đất đai 2013 quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân

do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử
dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật và quản lý bằng cơ chế:


5

Nhà nước giao quyền sử dụng đất; Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất; Nhà
nước công nhận quyền sử dụng đất; chuyển quyền sử dụng đất; Nhà nước thu hồi
quyền sử dụng đất.
- Quyền sở hữu nhà ở: Điều 32 Hiến Pháp Việt Nam (sửa đổi 2013) quy định:
Mọi người có quyền sở hữu về nhà ở. Luật Kinh doanh bất động sản 2014 cũng quy
định cho phép kinh doanh bất động sản đối với cả đất và các công trình trên đất phù
hợp với quy định cụ thể: Nhà, công trình xây dựng trên đất; quyền sử dụng đất; các
bất động sản khác theo quy định của Chính phủ và các bất động sản hình thành
trong tương lai.
- Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không
gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo
vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu
sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị
hành chính trong một khoảng thời gian xác định [39].
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy
hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất tại thời điểm cuối kỳ của quy hoạch đó [40].
- Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian
để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất [39].
- Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này
sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng
cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất [39].
- Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi
nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn
liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính [39].

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất [39].
- Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất)


6

là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử
dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất [39].
- Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng
đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác
định [39].
- Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất
của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử
dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai [39].
- Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với
diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất [39].
- Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất
thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển [39].
- Hệ thống thông tin đất đai là hệ thống tổng hợp các yếu tố hạ tầng kỹ thuật
công nghệ thông tin, phần mềm, dữ liệu và quy trình, thủ tục được xây dựng để thu
thập, lưu trữ, cập nhật, xử lý, phân tích, tổng hợp và truy xuất thông tin đất đai [39].
- Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất [39].
- Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với
một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định [39].
- Thống kê đất đai là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính về

hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê và tình hình biến động đất đai giữa hai
lần thống kê [39].
- Kiểm kê đất đai là việc Nhà nước tổ chức điều tra, tổng hợp, đánh giá trên hồ
sơ địa chính và trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê và tình
hình biến động đất đai giữa hai lần kiểm kê [39].
- Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất
giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai [39].


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


95

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
 Kết luận
- Phường Phú Lương – quận Hà Đông là một khu vực đặc thù, chịu nhiều tác
động của quá trình đô thị hóa, có nhiều bất cập trong công tác quản lý đất đô thị đặc
biệt sau khi quận Hà Đông sát nhập vào thành phố Hà Nội. Do vậy việc quản lý đất
đô thị tại phường cần được quan tâm đúng mức và việc đề xuất các giải pháp quản
lý đất đô thị là hết sức cần thiết.
- Công tác quản lý đất đô thị tại phường Phú Lương với mục tiêu thực hiện

định hướng phát triển kinh tế - xã hội; quản lý sử dụng đất kết hợp với bảo vệ môi
trường sinh thái; đảm bảo các hoạt động xây dựng, sử dụng đất trên địa bà thực hiện
đúng theo quy hoạch được duyệt, đúng pháp luật, phát triển ổn định và trật tự; sử
dụng quỹ đất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững.
- Công tác quản lý đất đô thị tại phường Phú Lương cần đảm bảo các nguyên
tắc chung trong quản lý đất đai và kết hợp hài hòa các công cụ hỗ trợ công tác quản
lý như: công cụ pháp luật; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; công cụ tài chính và bộ
máy quản lý đất đai nhằm thực hiện được những mục tiêu đã đề ra.
- Dựa trên Quy hoạch chung của thành phố, Quy hoạch phân khu S4, định
hướng phát triển của phường, đề xuất cơ quan quản lý lập Quy hoạch chi tiết tỉ lệ
1/500 cho đơn vị cấp phường nhằm phục vụ công tác quản lý đất đô thị.
- Nghiên cứu, đề xuất đồng bộ hệ thống văn bản pháp luật quy định về nội
dung quản lý đất đai, nhằm tạo ra công cụ mạnh mẽ, rõ ràng, chi tiết, thống nhất để
hỗ trợ chính quyền địa phương khi quản lý. Đề xuất giải pháp giảm bớt các bước
không cần thiết trong quy trình, thủ tục hành chính trong đăng kí đất đai, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp cụ thể, thiết thực gằn liền với các nội dung
quản lý đất đai, bao gồm: quản lý quy hoạch kế hoạch sử dụng đất; giao đất cho thuê đất,
thu hồi đất; đền bù; quản lý giá đất; đăng kí đất đai, quản lý hồ sơ địa chính.
- Đề xuất các mô hình cụ thể, thiết thực gằn liền với công tác quản lý đất đô


96

thị phường Phú Lương như: xây dựng hệ thống thông tin; cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
- Đề xuất bổ sung mô hình đầy đủ, chi tiết về tổ chức bộ máy quản lý đất đai
cấp phường, bên cạnh đó đưa ra những giải pháp nâng cao trình độ chuyên môn,
đạo đức cho cán bộ quản lý đất đai.
 Kiến nghị

- Kiến nghị các cơ quan Trung ương rà soát, hoàn thiện chính sách pháp luật
về đất đai, xây Luật đất đai với hệ thống các văn bản hưỡng dẫn cụ thể, chặt chẽ về
quy hoạch, quản lý đất đô thị trên cơ sở quy hoạch không gian phù hợp với quy
hoạch phát triển kinh tế xã hội.
- Kiến nghị UBND thành phố Hà Nội, UBND quận Hà Đông bố trí ngân
sách cho việc đo đạc hoàn thiện bản đồ, hồ sơ địa chính trên địa bàn phường Phú
Lương; bổ sung, biên chế cán bộ quản lý đất đai. Nâng cao năng lực cán bộ quản lý
đất đai thông qua tuyển dụng và đào tạo.
- Kiến Nghị UBND thành phố Hà Nội, UBND quận Hà Đông đầu tư nghiên
cứu kết hợp áp dụng phần mềm, ứng dụng khoa học công nghệ phù hợp trong công
tác lập hệ thống thông tin đất đai.
- Kiến nghị UBND quận Hà Đông tăng cường thêm cán bộ địa chính cho đơn
vị cấp phường, để đáp ứng đủ số lượng và chất lượng giải quyết các vấn đề về đất
đai đang tồn tại ở phường.
- Kiến nghị UBND phường tăng cường kiểm tra, giám sát, kịp thời tháo gỡ
những khó khăn, giải quyết mâu thuẫn tại đơn vị mình.
- Kiến nghị UBND phường xây dựng chính sách, chế độ đãi ngộ hợp lý cho
cán bộ địa chính hiện nay; thường xuyên tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho
cán bộ làm công tác quản lý đất đai.
- Kiến nghị các nhà đầu tư, doanh nghiệp: đầu tư phải kết hợp hài hòa với
cộng đồng, tuân thủ việc xây dựng, giải phóng mặt bằng, đền bù theo quy định của
pháp luật.


97

- Kiến nghị cộng đồng dân cư: tham gia tích cực vào công tác quản lý đất
đai. Hiểu rõ quyền lơi và trách nhiệm của cộng đồng, nắm được quy định của nhà
nước về quản lý đất đai tại khu vực mình.



TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN
01:2008/BXD quy định về quy chuẩn xây dựng Việt Nam – quy hoạch xây
dựng.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc
lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
7. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất
cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
8. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT quy
định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai.
9. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư 37/2014/TT-BTNMT hướng
dẫn Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường.



10. Nguyễn Đình Bồng (2008), Quy hoạch sử dụng đất đô thị: thực trạng và giải
pháp, Đại học Xây Dựng, Hà Nội.
11. Nguyễn Đình Bồng, Lê Thanh Khuyến, Vũ Văn Phúc, Trần Thị Minh Châu
(2012), Quản lý đất đai ở Việt Nam 1945-2010, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
12. Nguyễn Đình Bồng (2005), Hệ thống quản lý đất đai, Tạp chí Địa chính, Hà
Nội.
13. Chính phủ (2014), Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai số
45/2013/QH13.
14. Chính phủ (2014), Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định về giá đất.
15. Chính phủ (2014), Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất.
16. Chính phủ (2014), Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
17. Chính phủ (2014), Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
18. Chính phủ (2014), Nghị định 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính
phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
19. Chính phủ (2014), Nghị định 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính
phủ quy định về khung giá đất.
20. Chính phủ (2011), Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 29/07/2011 về Phê
duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn
đến năm 2050.
21. Chính phủ (2013), Nghị quyết 06/NQ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ về
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
(2011-2015) của thành phố Hà Nội.
22. Chính phủ (2009), Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2009 của

Thủ tướng Chính Phủ về việc thành lập quận Hà Đông thuộc thủ đô Hà Nội.


23. Vũ Cao Đàm (1998), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Khoa
học và Kỹ thuật, Hà Nội.
24. Đoàn Dương Hải (2006), Một số hình thức quản lý đất đô thị của các nước,
Tạp chí Xây dựng, Số 8.
25. Đinh Văn Hải (2014), Quản lý quy hoạch đất đai, Nxb Tài Chính, Hà Nội.
26. Đỗ Hậu, Nguyễn Đình Bồng (2012), Quản lý đất đai và bất động sản đô thị,
Nxb Xây Dựng, Hà Nội.
27. Đỗ Hậu (chủ biên) (2010), Xã hội học đô thị, Nxb Xây Dựng, Hà Nội.
28. Lương Văn Hinh (2003), Quy hoạch sử dụng đất đai, Nxb Nông Nghiệp, Hà
Nội.
29. Phạm Đức Hòa (2013), Quản lý nhà nước đối với đất đô thị và hướng hoàn
thiện, Tạp chí Pháp luật và Dân chủ, Số 1.
30. Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội (2012), Nghị quyết số 10/2012/NQHĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội khóa XIV,
kỳ họp thứ 05 về dự án Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử
dụng đất 05 năm (2011 - 2015) Thành phố Hà Nội.
31. Hội đồng nhân dân quận Hà Đông (2013), Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND
ngày 18 tháng 6 năm 2013 của hội đồng nhân dân quận Hà Đông khóa XIX;
nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 6: Về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) của quận Hà Đông- thành
phố Hà Nội.
32. Hội đồng nhân dân phường Phú Lương (2015), Báo cáo kết quả kỳ họp
HĐND phường Phú Lương khóa XX.
33. Tôn Gia Huyên (2010), Nghiên cứu cơ sở khoa học của chính sách đất đô thị
- Cở sở khoa học quản lý đất đai đô thị, Tổng hội xây dựng.
34. Nguyễn Đình Hương (2003), Quản lý đô thị, Nxb Thống kê, Hà Nội.
35. Nguyễn Tố Lăng (22/09/2010), Quản lý phát triển đô thị bền vững – Một số
bài học kinh nghiệm, Cổng thông tin điện tử Hội quy hoạch phát triển đô thị

Việt Nam.


36. Phạm Sỹ Liêm (2010), Nghiên cứu đô thị quy hoạch – quản lý- đất đai bất
động sản và nhà ở, Nxb Xây Dựng, Hà Nội.
37. Nguyễn Hoàng Minh (2015), Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị
mở rộng quận Hà Đông thành phố Hà Nội, luận án tiến sĩ Quản lý đô thị,
Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội.
38. Nguyễn Hữu Nghĩa (2010), Quy hoạch sử dụng đất, Đại học Nông lâm, Huế.
39. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Luật Đất đai số
45/2013/QH13.
40. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009), Luật Quy hoạch
đô thị số 30/2009/QH12.
41. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Luật Nhà ở số
65/2014/QH13.
42. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Luật Kinh
doanh bất động sản số 66/2014/QH13.
43. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Luật Xây dựng
50/2014/QH13.
44. Nguyễn Cảnh Quý (2012), Nhận thức và thực hiện pháp luật đất đai của cán
bộ lãnh đạo, quản lý các cấp chính quyền ở Việt Nam hiện nay, Học viện
chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh.
45. So, Jin Kwang, Đỗ Hậu (2013), Quản lý đô thị, KOICA và Đại học Gachon
Hàn Quốc.
46. Sở Tài nguyên và Môi trường (2013), Thông báo số 629/TB-HĐTĐ-STNMT
ngày 14 tháng 6 năm 2013 của Sở Tài Nguyên và Môi Trường T.P Hà Nội về
kết quả thẩm định quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng
đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) quận Hà Đông.
47. Nguyễn Đăng Sơn (2006), Phương pháp tiếp cận mới về Quy hoạch và Quản
lý đô thị, Nxb Xây dựng, Hà Nội.

48. Nguyễn Văn Sửu (2010), Đổi mới chính sách đất đai ở Việt Nam từ lý thuyết
đến thực tiễn, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.


×