Chương trình TOÁN 10 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG
MOON.VN – Học để khẳng định mình
Tài liệu bài giảng (Chương trình Toán 10)
BG1. VÉC TƠ VÀ TỌA ĐỘ PHẲNG OXY
Thầy Đặng Việt Hùng – www.facebook.com/Lyhung95
VIDEO BÀI GIẢNG và LỜI GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP chỉ có tại website MOON.VN
Bài 1: [ĐVH]. Cho các điểm A(2; 3); B(−1; 4), C(1; 1). Tìm tọa độ điểm D để
a) ABCD là hình bình hành.
b) ACDB là hình bình hành.
Bài 2: [ĐVH]. Cho các điểm A(−1; 1); B(1; 3), C(−2; 0).
a) Chứng minh rằng ba điểm A, B, C thẳng hàng.
b) Chứng minh rằng ba điểm O, A, B không thẳng hàng.
3
Bài 3: [ĐVH]. Cho các điểm A(4; 6); B(1; 4), C 7; , D(−2; 2) .
2
Chứng minh rằng ba điểm A, B, C không thẳng hàng; ba điểm A, B, D thẳng hàng.
Bài 4: [ĐVH]. Cho các điểm A(0; 5); B(−2; −1), C(2; 1). Tìm tọa độ G; H; I của tam giác ABC.
Đ/s: I(−1; 2).
Bài 5: [ĐVH]. Cho các điểm A(2; −3); B(3; 4), C(0; 2). Tìm tọa độ điểm M thỏa mãn 3MA − 2MB = 0.
Đ/s: M(0; −17).
Bài 6: [ĐVH]. Cho các điểm A(2; 3); B(3; 4) Tìm điểm M thuộc Ox để ba điểm A; B; M thẳng hàng.
Bài 7: [ĐVH]. Cho các điểm A(1; −1); B(4; 0), C(6; 4). Tìm điểm D trên Oy để ABCD là hình thang.
Bài 8: [ĐVH]. Cho điểm A(1; 1) Tìm điểm B trên đường thẳng y = 3; điểm C trên Ox để tam giác ABC đều.
Bài 9: [ĐVH]. Tìm điểm A trên Ox, điểm B trên Oy sao cho A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d: x
– 2y + 3 = 0.
Đ/s: A ( 2;0 ) , B ( 0; 4 ) .
Bài 10: [ĐVH]. Trong mặt phẳng Oxy cho 3 điểm A ( 2;5 ) , B (1;1) , C ( 3;3) .
a) Tìm toạ độ điểm D sao cho AD = 3 AB − 2 AC.
b) Tìm toạ độ điểm E sao cho ABCE là hình bình hành. Tìm toạ độ tâm hình bình hành đó.
Đ/s: a) D ( −3; −3) .
5
b) E ( 4; 7 ) , I ; 4 .
2
Bài 11: [ĐVH]. Cho tam giác ABC có A ( −1;1) , B ( 5; −3) , đỉnh C thuộc Oy và trọng tâm G thuộc Ox. Tìm
toạ độ đỉnh C.
4
Đ/s: G ;0 , C ( 0; 2 ) .
3
Bài 12: [ĐVH]. Cho tam giác ABC biết A ( 2; −2 ) , B ( 0; 4 ) , C ( −2; 2 ) . Tìm toạ độ trực tâm và tâm đường tròn
ngoại tiếp tam giác ABC.
Tham gia khóa TOÁN 10 tại MOON.VN : Tự tin chinh phục kì thi Trung học phổ thông Quốc gia!
Chương trình TOÁN 10 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG
MOON.VN – Học để khẳng định mình
Đ/s: Tam giác vuông tại C nên H ≡ C ; I (1;1) .
Bài 13: [ĐVH]. Cho tam giác ABC có A ( −4;1) , B ( 2; 4 ) , C ( 2; −2 ) . Tìm trực tâm H và tâm đường tròn ngoại
tiếp O của tam giác ABC.
1 1
Đ/s: H ;1 ; O − ;1 .
2 4
Bài 14: [ĐVH]. Cho ∆ABC có A(1;1), B (0;5), C (2; 4) .
a) Tìm tọa độ điểm M thỏa mãn AM + BM = CM
b) Tìm tọa độ điểm D để tứ giác ABCD là hình bình hành
c) Tìm điểm E thuộc trục hoành để tam giác AEB cân tại E.
Đ/s: a) M (−1; 2)
b) D (3;0)
23
c) E − ; 0
2
Bài 15: [ĐVH]. Cho ∆ABC có A(1; 0), B (0;5), C (2;1) .
a) Tìm tọa độ điểm M thỏa mãn OA + OB + OC = OM
b) Gọi G là trọng tâm của ∆ABC . Tìm m để AG = a biết a = (m; 2 3)
c) Tính độ dài đường trung bình của ∆ABC song song với BC
Đ/s: a) M (3; 6)
b) m = ±4
c) 5
LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: [ĐVH]. Cho các điểm A(2; 3); B(−1; 4), C(1; 1). Tìm tọa độ điểm D để
a) ABCD là hình bình hành.
b) ACDB là hình bình hành.
Lời giải:
a) Để ABCD là hình bình hành
xB − x A = xC − xD
⇔ AB = DC ⇔ ( xB − x A ; yB − y A ) = ( xC − xD ; yC − yD ) ⇔
yB − y A = yC − yD
xD = x A + xC − xB = 4
⇔
⇒ D ( 4; 0 ) .
yD = y A + yC − yB = 0
b) Tương tự phần a ta tìm được D ( −2; 2 )
Bài 2: [ĐVH]. Cho các điểm A(−1; 1); B(1; 3), C(−2; 0).
a) Chứng minh rằng ba điểm A, B, C thẳng hàng.
b) Chứng minh rằng ba điểm O, A, B không thẳng hàng.
Lời giải:
a) Ta có: AB = ( 2; 2 ) , AC = ( −1; −1) ⇒ AB = −2 AC ⇒ 3 điểm A, B và C thẳng hàng.
Tham gia khóa TOÁN 10 tại MOON.VN : Tự tin chinh phục kì thi Trung học phổ thông Quốc gia!
Chương trình TOÁN 10 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG
MOON.VN – Học để khẳng định mình
b) Ta có : OA = ( −1;1) , OB = (1;3) .
1 1
Do − ≠ nên 2 véc tơ OA và OB không cùng phương hay 3 điểm O, A và B không thẳng hàng.
1 3
3
Bài 3: [ĐVH]. Cho các điểm A(4; 6); B(1; 4), C 7; , D( −2; 2) .
2
Chứng minh rằng ba điểm A, B, C không thẳng hàng; ba điểm A, B, D thẳng hàng.
Lời giải:
Chứng minh tương tự như bài 2
Bài 4: [ĐVH]. Cho các điểm A(0; 5); B(−2; −1), C(2; 1). Tìm tọa độ G; H; I của tam giác ABC.
Lời giải:
x +x +x
xG = A B C = 0
OA + OB + OC
5
3
+) G là trọng tâm tam giác ABC nên OG =
⇒
⇒ G 0; .
3
3
y = y A + yB + yC = 5
G
3
3
Gọi H ( xo ; yo ) .
2 xo + yo = 5
xo = 2
AH .BC = 0
( xo ; yo − 5 ) . ( 4; 2 ) = 0
+) H là trực tâm tam giác ABC ⇔
⇔
⇔
⇔
( xo + 2; yo + 1) . ( 2; −4 ) = 0
xo − 2 yo = 0
yo = 1
BH . AC = 0
⇒ H ( 2;1)
+) I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC, gọi D là chân đường phân giác kẻ từ A.
Theo tính chất đường phân giác ta có
a
ab
DB DC DB + DC
=
=
=
DB AB c
DC =
b
b+c
b+c ⇔
b+c
=
= ⇒ c
.
DC AC b
bDB + cDC = 0
bDB + cDC = 0
(
) (
)
Từ bDB + cDC = 0 ⇔ b IB − ID + c IC − ID = 0 ⇔ bIB + cIC − ( b + c ) ID = 0 (1)
Trong tam giác ADC có IC là phân giác góc C nên
ID DC
ab
a
=
=
=
⇔ ( b + c ) ID + aIA = 0 ( 2 ) .
IA AC ( b + c ) b b + c
Cộng (1) với (2) ta có được aIA + bIB + cIC = 0
ax A + bxB + cxC
= −1
xI =
a+b+c
Từ đ ó
⇒ I ( −1; 2 )
ay
+
by
+
cy
A
B
C
y =
=2
I
a+b+c
Bài 5: [ĐVH]. Cho các điểm A(2; −3); B(3; 4), C(0; 2). Tìm tọa độ điểm M thỏa mãn 3MA − 2 MB = 0.
Lời giải:
Tham gia khóa TOÁN 10 tại MOON.VN : Tự tin chinh phục kì thi Trung học phổ thông Quốc gia!
Chương trình TOÁN 10 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG
MOON.VN – Học để khẳng định mình
x A − kxB
x
=
M
1− k
Tổng quát MA = k MB ⇒
.
y
−
ky
A
B
y =
M
1− k
2
x A − xB
3
=0
xM =
2
1−
2
3
Khi đó 3MA − 2 MB = 0 ⇔ MA = MB ⇒
2
3
y − y
y = A 3 B = −17
M
2
1−
3
Bài 6: [ĐVH]. Cho các điểm A(2; 3); B(3; 4) Tìm điểm M thuộc Ox để ba điểm A; B; M thẳng hàng.
Lời giải:
AM = ( x0 − 2; −3)
Gọi M ( x0 ;0 ) ⇒
BM = ( x0 − 3; −4 )
Do A, B và M thẳng hàng nên
.
x0 − 2 −3
=
≠0
x0 − 3 −4
x0 = −1 ⇒ M ( −1;0 )
Bài 7: [ĐVH]. Cho các điểm A(1; −1); B(4; 0), C(6; 4). Tìm điểm D trên Oy để ABCD là hình thang.
Lời giải:
Gọi D ( 0; y0 ) .
Để ABCD là hình thang thì AB // CD ⇒ AB / / CD ⇔ ( 3;1) / / ( −6; y0 − 4 ) ⇔
3
1
=
⇔ y0 = 2 ⇒ D ( 0;2 )
−6 y0 − 4
Bài 8: [ĐVH]. Cho điểm A(1; 1) Tìm điểm B trên đường thẳng y = 3; điểm C trên Ox để tam giác ABC đều.
Lời giải:
Giả sử: B ( b;3) ; C ( c;0 ) ta có: AB 2 = ( b − 1) + 4; AC 2 = ( c − 1) + 1; BC 2 = ( b − c ) + 9
2
2
2
( b − 1)2 + 4 = ( c − 1) 2 + 1
⇒
2
2
( c − 1) + 1 = ( b − c ) + 9
2
2
u 2 + 3 = v 2
v − u = 3
Đặt u = b − 1; v = c − 1 ta có hệ PT ⇒ 2
⇔ 2
2
−u + 2uv = 8
v = ( u − v ) + 8
4v
u=
⇒ 8 ( v − u ) = 3 ( −u + 2uv ) ⇔ 5u + 6uv − 8v = 0 ⇔ ( 5u − 4v )( u + 2v ) = 0 ⇔
5
u = −2v
2
2
2
2
2
2
•
u=
4v
9
5
4
4v
⇒ v2 − = 3 ⇒ v2 = 3 ⇒ v = ±
⇒u =±
5
25
3
3
5
Tham gia khóa TOÁN 10 tại MOON.VN : Tự tin chinh phục kì thi Trung học phổ thông Quốc gia!
Chương trình TOÁN 10 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG
•
MOON.VN – Học để khẳng định mình
u = −2v ⇒ v 2 − ( −2v ) = 3 ⇒ VN
2
4
5
+ 1;3 ; C
+ 1; 0
B
3
3
⇒
4
5
+ 1;3 ; C −
+ 1;0
B −
3
3
Bài 9: [ĐVH]. Tìm điểm A trên Ox, điểm B trên Oy sao cho A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d: x
– 2y + 3 = 0.
Lời giải:
Giả sử: A ( a; 0 ) , B ( 0, b ) A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d: x – 2y + 3 = 0.
a + 3 −2b + 3
=
d ( A; d ) = d ( B; d ) 5
5 ⇔ a + 3 = −4a + 3 ⇔ a = 2
⇒
⇒
→ A ( 2; 0 ) , B ( 0; 4 ) .
b
=
4
b
=
2
a
−
a
b
AB ⊥ d
=
1 −2
Bài 10: [ĐVH]. Trong mặt phẳng Oxy cho 3 điểm A ( 2;5) , B (1;1) , C ( 3;3) .
a) Tìm toạ độ điểm D sao cho AD = 3 AB − 2 AC.
b) Tìm toạ độ điểm E sao cho ABCE là hình bình hành. Tìm toạ độ tâm hình bình hành đó.
Lời giải:
x D − 2 = −5
a) AB = ( −1; −4 ) ; AC = (1; −2 ) ⇒ AD = ( −5; −8 ) ⇒
⇔ xD = yD = −3
y D − 5 = −8
1 = xE − 3
x = 4
b) ABCE là hình bình hành ⇔ BA = CE ⇒
⇔ E
4 = yE − 3 yE = 7
5
Tâm của hình bình hành là trung điểm I ;4 của AC.
2
Bài 11: [ĐVH]. Cho tam giác ABC có A ( −1;1) , B ( 5; −3) , đỉnh C thuộc Oy và trọng tâm G thuộc Ox. Tìm toạ
độ đỉnh C.
Lời giải:
4
−1 + 5 + 0 = 3.g
g =
Gọi C ( 0; c ) ; G ( g ;0 ) ta có:
⇔
3
1 − 3 + c = 3.0
c = 2
Bài 12: [ĐVH]. Cho tam giác ABC biết A ( 2; −2 ) , B ( 0;4 ) , C ( −2;2 ) . Tìm toạ độ trực tâm và tâm đường tròn
ngoại tiếp tam giác ABC.
Lời giải:
Ta có: CA = ( 4; −4 ) ; CB = ( 2; 2 ) ⇒ CA.CB = 0 ⇒ Tam giác ABC vuông tại C hay C là trực tâm của tam giác
ABC.
Tham gia khóa TOÁN 10 tại MOON.VN : Tự tin chinh phục kì thi Trung học phổ thông Quốc gia!
Chương trình TOÁN 10 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG
MOON.VN – Học để khẳng định mình
Và trung điểm I (1;1) của AB là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Bài 13: [ĐVH]. Cho tam giác ABC có A ( −4;1) , B ( 2;4 ) , C ( 2; −2 ) . Tìm trực tâm H và tâm đường tròn ngoại
tiếp I của tam giác ABC.
Lời giải:
Gọi H ( x; y ) ⇒ AH = ( x + 4; y − 1) , CH = ( x − 2; y + 2 ) . Có AB ( 6;3) , BC ( 0; −6 ) .
AH ⊥ BC ⇔ AH .BC = 0 ⇔ 0. ( x + 4 ) − 6.( y − 1) = 0 ⇔ y = 1.
CH ⊥ AB ⇔ CH . AB = 0 ⇔ 6 ( x − 2 ) + 3 ( y + 2 ) = 0 ⇔ 2 x + y − 2 = 0 ⇒ x =
2 − y 2 −1 1
1
=
= ⇒ H ;1 .
2
2
2
2
Gọi I ( a; b ) . Khi đó ta có
AI = ( a + 4; b − 1) ⇒ AI =
( a + 4 )2 + ( b − 1)2
BI = ( a − 2; b − 4 ) ⇒ BI =
( a − 2 ) 2 + ( b − 4 )2
CI = ( a − 2; b + 2 ) ⇒ CI =
( a − 2 )2 + ( b + 2 )2
Có I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên
AI = BI
⇔
AI
=
CI
( a + 4 )2 + ( b − 1)2
=
( a − 2 )2 + ( b − 4 )2
( a + 4 )2 + ( b − 1)2
=
( a − 2 )2 + ( b + 2 )2
( a + 4 )2 + ( b − 1) 2 = ( a − 2 )2 + ( b − 4 )2
⇔
2
2
2
2
( a + 4 ) + ( b − 1) = ( a − 2 ) + ( b + 2 )
1
8a − 2b + 17 = −4a − 8b + 20 12a + 6b = 3
a = −
1
⇔
⇔
⇔
4 ⇒ I − ;1 .
8
a
−
2
b
+
17
=
−
4
a
+
4
b
+
8
12
a
−
6
b
=
−
9
4
b = 1
1
1
Vậy H ;1 , I − ;1 .
2 4
Bài 14: [ĐVH]. Cho ∆ABC có A(1;1), B (0;5), C (2;4) .
a) Tìm tọa độ điểm M thỏa mãn AM + BM = CM
b) Tìm tọa độ điểm D để tứ giác ABCD là hình bình hành
c) Tìm điểm E thuộc trục hoành để tam giác AEB cân tại E.
Lời giải:
a) Có AM + BM = CM ⇔ AM = CM − BM = CM + MB = CB
xM − 1 = −2
xM = −1
⇔ ( xM − 1; yM − 1) = ( −2;1) ⇔
⇔
⇒ M ( −1;2 ) . Vậy M ( −1;2 ) .
yM − 1 = 1
yM = 2
b) Tứ giác ABCD là hình bình hành
xD − 2 = 1
xD = 3
⇔ CD = BA ⇔ ( xD − 2; yD − 4 ) = (1; −4 ) ⇔
⇔
⇒ D ( 3;0 ) . Vậy D ( 3;0 ) .
yD − 4 = −4 yD = 0
1+ 0 1+ 5
1
;
⇒ N ;3 . Tam giác AEB cân tại E ⇒ EN ⊥ AB
2
2
2
c) Gọi N là trung điểm của AB ⇒ N
1
⇒ EN sẽ nhận BA = (1; −4 ) làm VTPT. Kết hợp với EN qua N ;3
2
Tham gia khóa TOÁN 10 tại MOON.VN : Tự tin chinh phục kì thi Trung học phổ thông Quốc gia!
Chương trình TOÁN 10 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG
MOON.VN – Học để khẳng định mình
1
⇒ EN :1. x − − 4 ( y − 3) = 0 ⇒ EN : 2 x − 8 y + 23 = 0.
2
y = 0
y = 0
23
E = EN ∩ Ox ⇒ tọa độ của E là nghiệm của hệ
⇔
23 ⇒ E − ;0 .
2
2 x − 8 y + 23 = 0 x = −
2
23
Vậy E − ;0 .
2
Bài 15: [ĐVH]. Cho ∆ABC có A(1;0), B (0;5), C (2;1) .
a) Tìm tọa độ điểm M thỏa mãn OA + OB + OC = OM
b) Gọi G là trọng tâm của ∆ABC . Tìm m để AG = a biết a = (m; 2 3)
c) Tính độ dài đường trung bình của ∆ABC song song với BC
Lời giải:
a) OA + OB + OC = OM ⇔ (1;0 ) + ( 0;5 ) + ( 2;1) = ( xM ; yM ) ⇔ (1 + 0 + 2;0 + 5 + 1) = ( xM ; yM )
xM = 3
⇔
⇒ M ( 3;6 ) . Vậy M ( 3;6 ) .
yM = 6
1+ 0 + 2 0 + 5 +1
;
⇒ G (1; 2 ) ⇒ AG = ( 0;2 ) ⇒ AG = 2.
3
3
b) G là trọng tâm của ∆ABC ⇒ G
(
Bài ra có AG = a = m 2 + 2 3
)
2
= m 2 + 12 ⇒ m 2 + 12 = 2 ⇔ m 2 + 12 = 4 ⇔ m 2 + 8 = 0.
PT này vô nghiệm. Vậy không có giá trị m thỏa mãn bài toán.
c) Gọi d là độ dài đường trung bình của ∆ABC song song với BC ⇒ d =
BC = ( 2; −4 ) ⇒ BC = 22 + ( −4 ) = 20 = 2 5 ⇒ d =
2
BC
.
2
2 5
= 5.
2
Chương trình học TOÁN 10 Online : />
Tham gia khóa TOÁN 10 tại MOON.VN : Tự tin chinh phục kì thi Trung học phổ thông Quốc gia!