Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Đánh giá tình hình cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức kinh tế tại huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 2016 (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 87 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN TRỌNG VINH

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHO THUÊ ĐẤT VÀ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC TỔ
CHỨC KINH TẾ TẠI HUYỆN NGHI LỘC, TỈNH NGHỆ AN
GIAI ĐOẠN 2013 - 2016

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN TRỌNG VINH
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHO THUÊ ĐẤT VÀ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC TỔ
CHỨC KINH TẾ TẠI HUYỆN NGHI LỘC, TỈNH NGHỆ AN
GIAI ĐOẠN 2013 - 2016
Ngành: Quản lý đất đai
Mã ngành: 60.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thế Hùng

THÁI NGUYÊN - 2017



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng
được bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Trọng Vinh


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay tác giả đã hoàn thành luận văn thạc
sĩ Quản lý đất đai với đề tài: “Đánh giá tình hình cho thuê đất và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức kinh tế tại huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
giai đoạn 2013 - 2016”.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và
biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thế Hùng đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều
công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện
đề tài, cũng như trong quá trình hoàn chỉnh luận văn.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, các thầy cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên, phòng Đào tạo
đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận
văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo các phòng, đơn vị: Phòng Tài
nguyên và Môi trường, Phòng Thống kê huyện Nghi Lộc, Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Nghệ An, Văn phòng Đăng ký QSD đất Nghệ An, các Tổ chức kinh tế
đang sử dụng đất trên địa bàn huyện Nghi Lộc.
Trân trọng cảm ơn các cán bộ, doanh nghiệp, trên địa bàn huyện Nghi Lộc, địa
phương nơi tôi tiến hành điều tra nghiên cứu đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện
cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn
thành luận văn./.
Thái Nguyên, ngày

tháng 10 năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Trọng Vinh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .......................................................... vi

DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................... 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................. 3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 5
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ................................................................................. 5
Cơ sở lí luận của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ........................................................... 5
1.2. Cơ sở thực tiễn của công tác cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. ............................ 12
1.2.1. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ........................... 12
1.2.2. Giấy chứng nhận QSD đất, ý nghĩa của việc cấp Giấy chứng nhận ........ 15
1.2.3. Công tác cho thuê đất đối với tổ chức. ..................................................... 20
1.2.4. Những quy định pháp lý chủ yếu về cho thuê đất, đăng ký cấp Giấy
chứng nhận theo pháp luật hiện hành. ................................................................ 30
1.3. Tình hình sử dụng đất trên thế giới và trong nước. ........................................ 32
1.3.1. Tình hình sử dụng đất tại một số nước trên thế giới ................................ 32
1.3.2. Tình hình sử dụng đất tại Việt Nam. ........................................................ 34
1.3.3. Tình hình sử dụng đất tại tỉnh Nghệ An ................................................... 35
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 37
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 37
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 37
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 37
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu. ................................................................. 37
2.2.1. Thời gian nghiên cứu................................................................................ 37


iv


2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................ 37
2.3. Nội dung nghiên cứu....................................................................................... 37
2.3.1. Sơ lược tình hình cơ bản của huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An ................. 37
2.3.2. Thực trạng công tác cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư trên
địa bàn huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An ............................................................. 38
2.3.3. Đánh giá kết quả thực hiện sử dụng đất đã được cho thuê của các tổ chức ... 38
2.3.4. Những giải pháp để tăng cường công tác quản lý giao và cho thuê đất
cho các tổ chức kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng đất .................................... 38
2.3.5. Đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến công tác cho thuê đất và cấp
đất cho các tổ chức kinh tế ................................................................................. 38
2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 38
2.4.1. Phương pháp điều tra và thu thập số liệu Điều tra, thu thập các số liệu
có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài ............................................... 38
2.4.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu so sánh, đánh giá .................... 39
2.4.3. Phương pháp chuyên gia Tham khảo ý kiến chuyên gia tư vấn, các nhà
quản lý trong lĩnh vực đất đai, quy hoạch, xây dựng, tài chính, môi trường ..... 40
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 41
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của Huyện Nghi Lộc ................................ 41
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................... 41
3.1.2. Tài nguyên đất .......................................................................................... 42
3.1.3. Hiện trạng phát triển các ngành kinh tế.................................................... 42
3.2. Thực trạng công tác cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa
bàn huyện Nghi Lộc............................................................................................... 43
3.2.1. Quy trình giao, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế. ........................ 43
3.2.2. Thực trạng công tác cho thuê đất hiện nay............................................... 44
3.2.3. Tình hình thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An .......................................................................... 46
3.3. Đánh giá công tác cho thuê đất trên địa bàn huyện Nghi Lộc giai đoạn
2013-2016 .............................................................................................................. 49

3.3.1. Tình hình cho thuê đất .............................................................................. 49
3.3.2. Đánh giá tình hình thực hiện sử dụng đất trên địa bàn huyện Nghi Lộc
từ giai đoạn 2013 – 2016 .................................................................................... 53
3.3.3. Đánh giá nhận xét ..................................................................................... 56


v

3.4. Đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến công tác cho thuê đất và cấp giấy
chứng nhận QSD đất cho các tổ chức kinh tế giai đoạn 2013-2016...................... 58
3.4.1. Chính sách pháp luật ................................................................................ 58
3.4.2. Cơ sở dữ liệu về quản lý đất đai ............................................................... 62
3.4.3. Sự hiểu biết của các tổ chức sử dụng đất đối với công tác cấp Giấy
chứng nhận ......................................................................................................... 63
3.4.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ ....................................................... 64
3.5. Những giải pháp để tăng cường công tác quản lý giao và cho thuê đất cho
các tổ chức kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng đất .............................................. 66
3.5.1. Giải pháp về chính sách pháp luật ............................................................ 66
3.5.2. Giải pháp về tổ chức bộ máy quản lý, phát triền nguồn nhân lực ............ 67
3.5.3. Giải pháp về Công nghệ, kỹ thuật ............................................................ 68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 70
1. Kết luận ...............................................................................................ầu thực tế sản xuất của người sử dụng đất cũng như của các doanh nghiệp mà dựa
trên nhu cầu của bốn cấp hành chính. Do đó đã tạo ra nhiều nhu cầu ảo vì lợi ích cá
nhân, riêng tư, nhiều quy hoạch thiếu tính thực tiễn và khoa học là nguyên nhân dẫn
đến những bất cập và vi phạm trong sử dụng đất đai của nhiều tổ chức kinh tế đồng
thời quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai thường thiếu sự thống nhất với các quy
hoạch khác về xây dựng đô thị dẫn đến sự không đông bộ, thường xuyên bị phá vỡ,
thiếu tính khả thi.
3.5.3. Giải pháp về Công nghệ, kỹ thuật
- Thẩm định, đánh giá chính xác năng lực hoạt động, tính khả thi của dự án,


nguồn vốn của chủ đầu tư. Để hạn chế tình trạng lợi dụng kẽ hở của cơ quan có
thẩm quyền cho thuê đất rồi chuyển nhượng dự án, yêu cầu chủ đầu tư tạm nộp số
tiền thuê đất, tiền sử dụng đất - dạng ký quỹ tương ứng với số tiền phải nộp cho
Nhà nước khi lập hồ sơ thuê đất, sau đó nếu đơn vị triển khai dự án đúng mục đích,
đúng tiến độ theo phương án đầu tư được duyệt thì sẽ được hoàn trả lại toàn bộ số
tiền tạm ứng. Nếu thực hiện không đúng cam kết trong dự án đầu tư thì sung vào
công quỹ số tiền đã ký quỹ đồng thời thu hồi giấy chứng nhận đầu tư.


69

- Lập và xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính đồng bộ trên địa bàn toàn huyện

để phục vụ tốt cho công tác quản lý nhà nước về đất đai cả trước mắt và lâu dài.
Xây dựng hệ thống thông tin đất đai đầy đủ, minh bạch, khoa học và hiện đại, nhằm
cung cấp các thông tin một cách nhanh chóng, chi tiết và chính xác cho các nhà đầu
tư. Đặc biệt là khu vực có quy hoạch, các khu vực đã được giải phóng mặt bằng
chờ đầu tư... Tạo điều kiện trong trao đổi thông tin giữa các cơ quan quản lý, giữa
cơ quan quản lý với người sử dụng đất, giúp công tác quản lý nhà nước về đất đai
được chặt chẽ và hiệu quả hơn.
- Đẩy nhanh công tác đo đạc, cập nhật biến động và cấp GCN QSDĐ, quyền

sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức sử dụng đất đảm bảo đúng pháp luật,
hướng tới đảm bảo quyền lợi cho các tổ chức sử dụng đất, ổn định và bền vững thị
trường đất đai và quá trình làm việc, hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức
trên địa bàn huyện cũng như thực hiện các quyền của người sử dụng đất. Đội ngũ
cán bộ, công chức trong ngành tài nguyên và môi trường phải thường xuyên được
bồi dưỡng đào tạo, tham quan học hỏi kinh nghiệm, trao đổi thông tin giữa các địa
phương nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, chính trị cũng như công tác quản lý

nhà nước về đất đai.
Đầu tư đủ trang thiết bị hiện đại, cần thiết phục vụ công tác quản lý đất đai. Cơ
quan có thẩm quyền thường xuyên rà soát văn bản, công khai bộ thủ tục hành chính
về đất đai và đôn đốc các cơ quan có liên quan trong việc giải quyết hồ sơ để đẩy
nhanh tiến độ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai.


70

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận
Huyện Nghi Lộc có vị trí địa lý thuận lợi đã tạo điều kiện cho huyện Nghi Lộc
phát triển về mọi mặt, thu hút nhiều dự án đầu tư vào khu công nghiệp và cụm công
nghiệp. Trong những năm qua, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra theo hướng
tăng dần tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ còn nông, lâm, nghiệp có xu
hướng giảm dần nhưng vẫn còn chậm so với lợi thế của huyện. Tốc độ tăng trưởng
kinh tế giai đoạn 2013 - 2016 bình quân đạt 9,8 %/năm.
+ Huyện Nghi Lộc có tổng diện tích tự nhiên là 37.898,9 ha, được phân bố
trên 30 đơn vị hành chính (29 xã và 01 thị trấn), chiếm 0,023 % tổng diện tích tự
nhiên của tỉnh Nghệ An. Trong đó: đất nông nghiệp có diện tích là 28.736,67 ha,
chiếm 75,8 % tổng diện tích tự nhiên; đất phi nông nghiệp có diện tích 8.357,33 ha,
chiếm 22,05 % tổng diện tích tự nhiên; đất chưa sử dụng có diện tích 804,9 ha,
chiếm 2,15 % tổng diện tích tự nhiên.
+ Trên toàn huyện có 359 tổ chức kinh tế quản lý, sử dụng đất với tổng diện
tích là 183,79 ha, chiếm 0,00485 % tổng diện tích tự nhiên toàn huyện. Trong tổng
số 359 tổ chức thì đã có 318 tổ chức được cấp GCN với tổng số 322 GCN, tổng
diện tích đã cấp giấy chứng nhận là 157,79 ha. Tỷ lệ các tổ chức kinh tế đã được
cấp GCN QSDĐ đạt khá cao 88,58 % tổng số tổ chức. Giai đoạn 2013 – 2016, số tổ
chức dược cấp GCN đạt tỷ lệ 90 %, tương ứng với 135 tổ chức đã được cấp Giấy

chứng nhận trên 150 tổ chức được thuê đất.
+ Việc quản lý sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trong những năm gần đây
dần đi vào nền nếp nhằm khai khác hiệu quả quỹ đất được giao, được thuê. Tuy
nhiên, vẫn còn tồn tại tình trạng để đất hoang hóa, chậm đưa vào sử dụng, sử dụng
một phần diện tích được thuê không đúng mục đích.....
+ Để tăng cường công tác quản lý sử dụng đất của các tổ chức kinh tế tại
huyện Nghi Lộc, cần thực hiện đồng bộ các giải pháp sau: thường xuyên tuyên
truyền phổ biến pháp luật đất đai; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra; xác định
năng lực tài chính khi giao đất, cho thuê đất; kiên quyết xử lý các trường hợp vi


71

phạm pháp luật trong sử dụng đất; hoàn thiện công tác đăng ký đất đai, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
2. Kiến nghị
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về giá đất nhằm cải cách thủ tục
hành chính do một cơ quan chủ trì thực hiện.
- Tiếp tục rà soát các quy định của pháp luật về quy hoạch sử dụng đất, quy
hoạch xây dựng và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội để đảm sự thống
nhất và nâng cao chất lượng công tác dự báo, chất lượng phương án quy hoạch. Có
những chế tài đủ mạnh và cơ chế tài chính phù hợp bảo đảm tính khả thi của các dự
án đầu tư, xử lý dứt điểm tình trạng “quy hoạch treo” như hiện nay.
- Đề nghị tăng tiền thuê đất đối với các đơn vị (doanh nghiệp) thuê đất cho
phù hợp với giá đất tại địa phương.
- Nâng cao mức phạt đối với một số hành vi như: sử dụng đất sai mục đích,
lấn, chiếm… nhằm hạn chế các hành vi vi phạm pháp luật đất đai.
- Bố trí kinh phí kịp thời cho sự nghiệp quản lý đất đai, bảo vệ tài nguyên và
môi trường.



72

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt
1. Chính phủ, Nghị định số 43/2014/ NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai 2013.
2. Chính phủ, Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường và hỗ trợ tái
định cư
3. Nguyễn Chí Thanh (2016) Luận văn Thạc sỹ Quản lý đất đai “Đánh giá công tác
quản lý giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn thành
phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 -2015”
4. Nguyễn Kim Sơn, “Tổng hợp về chính sách và tình hình sử dụng đất đai của một
số nước trong khu vực và trên thế giới”, Báo cáo khoa học.
5. Nguyễn Quốc Phương (2012) Luận văn Thạc sĩ khoa học nông nghiệp “Đánh
giá tình hình giao đất, thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2008 - 2010 ”.
6. Niên giám thống kê của tỉnh Nghệ An năm 2013.
7. Niên giám thống kê của tỉnh Nghệ An năm 2014.
8. Niên giám thống kê của tỉnh Nghệ An năm 2015.
9. Niên giám thống kê của tỉnh Nghệ An năm 2016.
10. Quốc hội nước CHXHCNVN (2003), Luật Đất đai năm 2003.
11. Quốc hội nước CHXHCNVN (2013), Luật Đất đai năm 2013.
12. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An (2013), Báo cáo Kết quả cấp Giấy
chứng nhận trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2013.
13. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An (2014), Báo cáo Kết quả cấp Giấy
chứng nhận trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2014;
14. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An (2015), Báo cáo Kết quả cấp Giấy

chứng nhận trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2015.
15. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An (2016), Báo cáo Kết quả cấp Giấy
chứng nhận trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2016.


73

16. Sở Tài nguyên và Môi trường Nghệ An (2013), Báo cáo Kết quả giao đất, cho
thuê đất và kết quả rà soát, kiểm tra, xử lý đối với các tổ chức vi phạm về quản
lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2013.
17. Sở Tài nguyên và Môi trường Nghệ An (2014), Báo cáo Kết quả giao đất, cho
thuê đất và kết quả rà soát, kiểm tra, xử lý đối với các tổ chức vi phạm về quản
lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2014.
18. Sở Tài nguyên và Môi trường Nghệ An (2015), Báo cáo Kết quả giao đất, cho
thuê đất và kết quả rà soát, kiểm tra, xử lý đối với các tổ chức vi phạm về quản
lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2015.
19. Sở Tài nguyên và Môi trường Nghệ An (2016), Báo cáo Kết quả giao đất, cho
thuê đất và kết quả rà soát, kiểm tra, xử lý đối với các tổ chức vi phạm về quản
lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2016.
20. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An (2016), Báo cáo số 356/BCSTNMT ngày 09 tháng 10 năm 2016 Kết quả kiểm tra việc quản lý, sử dụng
đất của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
21. Uỷ ban nhân dân huyện Nghi Lộc (2013). Báo cáo hiện trạng sử dụng đất huyện
Nghi Lộc 2013.
22. Uỷ ban nhân dân huyện Nghi Lộc (2014). Báo cáo Kinh tế - xã hội huyện Nghi
Lộc 2014.
23. Uỷ ban nhân huyện Nghi Lộc (2015). Báo cáo Kinh tế - xã hội huyện Nghi Lộc 2015.
24. Uỷ ban nhân huyện Nghi Lộc (2016). Báo cáo Kinh tế - xã hội huyện Nghi Lộc 2016.
25. Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

26. Trần Thị Mừng (2008) Luận văn Thạc sỹ Quản Lý Đất đai “Tìm hiểu công tác
ĐKĐĐ, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính tại huyện
Nam Sách, tỉnh hải Dương”
27. Thu Phong (2016) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đạt gần 95%,
ngày 30/9/2016.
Tiếng Anh:
28. FAO (1994), Land evaluation and farming system analysis for land use
planning, Working decument.


PHIẾU ĐIỀU TRA
HIỂU BIẾT CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC
CHO THUÊ ĐẤT, CẤP GCN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGHI LỘC

I. Thông tin cá nhân
1. Tên Cán bộ
2. Địa chỉ
3. Số nhân khẩu trong gia đình: ……người, Nam: …… người, Nữ: …… người
4. Nghề nghiệp: ………………………….
5. Trình độ học vấn:
- Sau đại học- Đại học và trung cấp 
Ông (Bà) vui lòng trả lời những câu hỏi sau. Đánh dấu  vào ô trống mà ông (bà)
cho là đúng:
1. Ông (bà) có được tập huấn thường xuyên về công tác thủ tục thuê đất, cấp GCN
không?
Có Không 
Lý do:……….
2. Ông (bà) có hiểu biết về thủ tục, hồ sơ thủ tục thuê đất, cấp GCN không?
Có Không 
Lý do:……….

3. Việc tiến hành thủ tục thuê đất, cấp GCN cho tổ chức kinh tế có gặp vướng mắc

a)

Tổ chức cung cấp thiếu về thủ tục, hồ sơ, trình tự thuê đất, cấp GCN?
Có Không 
Lý do:……….

b)

Công việc, hồ sơ quá nhiều gây áp lực lên đội ngũ cán bộ?
Có Không 
Lý do:……….

4. Cơ sở vật chất, điều kiện làm việc đã đáp ứng yêu cầu công việc chưa?
Có Không 


Lý do:……….
5. Hồ sơ thuê đất, cấp GCN có được giải quyết nhanh chóng không?
Có  Không 
Lý do:……….
6. Ông (Bà) có kiến nghị gì để thúc đẩy hoàn thành tốt công tác thủ tục thuê đất, cấp
GCN trên địa bàn huyện Nghi Lộc không?

Xin chân thành cảm ơn ông (bà) !
Ngày.........tháng...........năm 2016
Người được điều tra

Người điều tra



PHIẾU ĐIỀU TRA
HIỂU BIẾT CỦA CÁC TỔ CHỨC VỀ TÌNH HÌNH
CHO THUÊ ĐẤT VÀ CẤP GCNQSDĐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGHI
LỘC

I. Thông tin tổ chức
1. Tên tổ chức
2. Người đại diện theo pháp luật:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Ông (Bà) vui lòng trả lời những câu hỏi sau. Đánh dấu  vào ô trống mà ông (bà)
cho là đúng:
4. Chính sách pháp luật về đất đai về công tác thuê đất, cấp GCN được tìm hiểu qua
kênh thông tin nào ?
 Tự tìm hiểu.
 Được tuyên truyền, phổ biến qua cán bộ địa chính xã, cán bộ ngành tài
nguyên và môi trường cấp huyện, tỉnh.
5. Ông (bà) có được cán bộ của phòng TNMT huyện, Sở TNMT hướng dẫn làm thủ
tục thuê đất cấp GCN không?
Có  Không 
Lý do:……….
6. Ông (Bà) có biết về thủ tục, hồ sơ thủ tục thuê đất cấp, GCN không?
Có  Không 
Lý do:……….
7. Quá trình làm hồ sơ có bị sai sót sửa đi sửa lại nhiều lần không?
Có  Không 
Lý do:……….
8. (Bà) có phải đi lại nhiều lần mà hồ sơ vẫn chưa được giải quyết không?
Có  Không 



Lý do:……….
9. Ông (Bà) thấy kết quả giao đất, cấp GCN có được trả đúng thời hạn không?
Có  Không 
Lý do:……….
10. Ông bà có Kiến nghị gì trong công tác thủ tục thuê đất, cấp GCN của nhà nước không?
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.Xin chân thành cảm ơn ông (bà) !
Ngày.........tháng...........năm 2016
TM tổ chức được điều tra

Người điều tra



×