Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Hình học 8 chương 1 bài 6: Đối xứng trục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.99 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8
ĐỐI XỨNG TRỤC
I- MỤC TIÊU
- HS nắm được định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng, định nghĩa hai
hình đối xứng qua một đường thẳng. tìm được hình có trục đối xứng
- HS hiểu và chứng minh được nội dung định lí về trục đối xứng của
hình thang
- Liên hệ thực tế tìm hình có trục đối xứng
II- CHUẨN BỊ
GV: thước thẳng, compa, bảng phụ, êke
HS: thước thẳng, compa; êke
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5ph)

Hoạt động của HS

Ghi bảng

HS:

GV nhắc lại các bước làm B1:phân tích
trong bài tốn dựng hình?

B2: Cách dựng

GV gọi HS nhận xét và cho B3: Chứng minh
điểm

B4: Biện luận



ĐVĐ: Vì sao có thể gấp tờ
giấy làm tư để cắt chữ H in?
Bài học này sẽ trả lời câu đó.
HĐ2: bài mới (30 phút)

1) Hai điểm đối xứng

GV cả lớp làm ?1 (1 HS lên HS vẽ hình ở phần ghi qua một đường
bảng làm)

bảng

H 1: Cho ta hai điểm A, A’. HS: hai điểm gọi là đối

?1


khi đó A’ là điểm đối xứng xứng nhau qua đường
với A qua d. Vậy thế nào là 2 thẳng d nếu d là đường
điểm đối xứng nhau qua 1 trung trực của đoạn thẳng IA = IA’
đường thẳng?

nối 2 điểm đó.

Tìm điểm đối xứng với điểm
Bd qua d?

HS: B đối xứng với chính A, A’đối xứng với nhau
nó qua d

Định nghĩa sgk

GV đưa ra quy tắc

HS vẽ Md. Từ M kẻ

GV nêu cách tìm điểm đối MN d sao cho IM = NI

Và AA’ D =>

Quy ước
2) Hai hình đối xứng

xứng với M qua d

(I là giao điểm của MN qua một đường thẳng
GV chốt lại điểm đối xứng và và d)
?2:
cách vẽ.

HS theo dõi:

A và A’ ; B và B’ đối

GV: cả lớp làm ?2 ở bảng phụ HS : Theo phần 1. Ta kẻ xứng nhau qua đ
(1 HS trình bày)
được A’,B’,C’ lần lượt đối => AB đối xứng với
Khi đó A’B’ gọi là hình đối xứng với A,B,C qua d
A’B’ qua d
xứng của AB qua d. Vậy thế HS: 2 hình gọi là đối d là trục đối xứng

nào là 2 hình đối xứng nhau xứng nhau qua d nếu mỗi Tổng quát sgk
qua điểm d?

điểm thuộc hình này đối

Nhấn mạnh định nghĩa hai xứng với mỗi điểm thuộc
hình đối xứng qua 1 đường hình kia qua d và ngược
thẳng và đường thẳng đó gọi lại
là trục đối xứng của 2 hình HS theo dõi.
trên
GV: Vẽ A’B’C’ đối xứng HS:Vẽ A’ đối xứng A qua
với ABC qua d?

d

Nêu cách vẽ A’B’C’ đối B’ đối xứng B; C’ đối
xứng C qua d
xứng với ABC qua d?

3) Hình có trục đối xứng


CM: A’B’C’ đối xứng với HS: chứng minh 3 điểm
ABC qua d

đó đối xứng qua d

?3:

Giới thiệu hình 53,54 (bảng HS theo dõi và trả lời AH là trục đối xứng của

ABC cân tại A
phụ) để HS chỉ ra hình đối hình đối xứng.
xứng

HS : H3 A đối xứng A’

Đưa ra kết luận: Các hình đối qua AH, C đối xứng B
qua AH và ngược lại
xứng thì bằng nhau.
GV: Cả lớp làm ?3 qua sgk / HS : đường thẳng d là
trục đối xứng của hình H
86
AH gọi là trục đối xứng của nếu mỗi điểm thuộc hình
H đối xứng mỗi điểm
ABC cân tại A. Vậy thế nào
cũng thuộc hình H qua d.
là trục đối xứng của 1 hình.
HS : a) Có 1 trục đối
GV: Cả lớp làm ?4/86 sgk
Gọi HS làm và chữa.

xứng
b) Có 3 trục đối xứng
c) Có vô số trục đối xứng

HĐ3: Củng cố (4 phút)
1. Thế nào là 2 điểm đối xứng, trục đối xứng của 1 hình
2. BT 35,37/87
HĐ4: Giao việc về nhà (2ph)
Học các định nghĩa theo sgk

BTVN: 36/87


LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
- Củng cố và khắc sâu 2 điểm đối xứng qua một đường thẳng, hai hình đối xứng,
trục đối xúng của một hình.
- Rèn kĩ năng chứng minh, tìm trục đối xứng của 1 hình.
II- CHUẨN BỊ
GV: thước thẳng, compa, bảng phụ
HS: thước thẳng, compa
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5
phút)

Hoạt động của HS

Ghi bảng

HS: 1 nêu định nghĩa, vẽ

GV: định nghĩa hai điểm đối hình
xứng nhau qua một đường
thẳng
Vẽ M a; Na. Tìm 2 điểm N’,M’ là 2 điểm đối xứng
đối xứng với M,N qua a?

với N,M qua a


2. định nghĩa hai hình đối HS: Phát biểu 2 định
xứng qua một đường thẳng và nghĩa...
trục đối xứng của một hình?
GV gọi HS nhận xét và cho
điểm.
HĐ2: Bài mới (32 phút)

HS: trình bày ở phần ghi 1) bài tập 39/88

GV: nghiên cứu BT 39a/88 ở bảng

HS vẽ hình,

bảng phụ

HS: nhận xét

ghi Gt - Kl

Lên bảng trình bày lời gải?

HS: Theo BT 39 a ta có:

a) Ta có


Gọi HS nhận xét sau đó chữa AD +DB < AE +EB, dấu AD +DB =DB +CD =
và chốt phương pháp phần a


“=” xảy xa khi E trùng BC

ứng dụng thực tiễn: nếu có 1 với D.

AE +EB = EC +BE >BC

bạn ở vị trí A, đường thẳng d Vậy D là vị trí cần tìm

Hay

xem như một dòng sông, tìm

AD +DB < AE +EB

vị trí mà bạn đó sẽ đi từ A đến HS: H6

Bài tập 40/88

lấy nước ở bên sông d sao cho a) đường hẹp hai bên

Hình có trục đối xứng là

quay lại về B gần nhất

Hình a, b,d

b)

GV: nghiên cứu BT 40/88 d) có trục đối xứng
trên bảng phụ. Biển báo giao HS hoạt động nhóm


BT 41/88

thông nao có trục đối xứng?

HS : a) Đúng vì theo tính A: đúng

Gọi HS nhận xét và chữa

chất đối xứng có:

B: đúng

GV: Nghiên cứu BT 41/88 ở AB =A’B’; BC =B’C’;

C: đúng

bảng phụ

D: sai

AC = A’C’ Mà BAC

+ Các nhóm trình bày BT Nên AB =BC =AC=A’C’
41/88
=>A’B’ +B’C’ =A’C’
+ Cho biết kết quả của nhóm b) Đúng: Vì áp dụng t/c
(có giải thích vì sao?)
c) Đúng: Vì mọi điều
kiện


của

nào đó đều là trục đối
xứng của
d) Sai vì đường thẳng
chứa đoạn thẳng đó cũng
là trục đối xứng của
đường thẳng đó.
HĐ3: Củng cố (6 phút)

4. Bài tập chép

GV: Cho xOy = 500, A là 1 HS đọc đề bài

HS vẽ hình ghi GT - KL


điểm nằm trong góc đó, B và

a) Vì AB OH ,

C lần lượt là các điểm đối

HB = HA => OB = OA

xứng của A qua các cạnh Ox, HS hoạt động nhóm

Tương tự OC = OA =>


Oy của xOy

OC = OB

a) So sánh OB,OC

b) Góc BOx = góc xOA

b) Tính số đo BOC?

Góc AOy = Góc yOC

(bài tập trên chép ở bảng phụ)

=>Góc BOC=2góc xOy

Cho HS hoạt động nhóm sau
đó nhận xét và chốt phương
pháp giải
HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Từ bài tập trên tìm trên 2 tia Ox, Oy hai điểm E,F sao cho chu vi AEF có giá trị
nhỏ nhất?
- Học lại định nghĩa
- Đọc trước bài hình bình hành



×