Giáo án Hình học 8
TỨ GIÁC
I- mục tiêu
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm :
Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của
tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ
giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
II. CHUẩN Bị:
- GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
iii- Tiến trình bài dạy
A)Ôn định tổ choc
B) Kiểm tra bài cũ:- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng
cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc.
C) Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1:(12’) Hình thành định
nghĩa
Hoạt động của học sinh
1) Định nghĩa
- GV: treo tranh (bảng phụ)
M
- HS: Quan sát hình & trả lời
- Các HS khác nhận xét
B
C
B
P
C
A
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm
D
D
A
H1(a)
4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA.
H2(b)
C
Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm
B
B
trên một ĐT
- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải
A
D
C
A
là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ?
H1(c)
H1(d)
- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa
* Định nghĩa:
- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC,
CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn
thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của
thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ
đoạn thẳng thứ 4.
2 đoạn thẳng nào cũng không cùng
nằm trên một đường thẳng.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong
đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào
* Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết
cùng nằm trên 1 đường thẳng.
theo thứ tự của các đỉnh.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc
viết theo thứ tự các đoạn thẳng như:
ABCD, BCDA, ADBC …
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh
của tứ giác.
*Định nghĩa tứ giác lồi
* Định nghĩa: (sgk)
* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không
giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là
là các cạnh của tứ giác.
hai đỉnh kề nhau
* Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi
+ hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh
-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt
đối nhau
trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh
quan sát
gọi là hai cạnh kề nhau
- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?
- GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1
cạnh của hình H1(a) cũng không phân
cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P
điểm nằm ngoài N, Q
2/ Tổng các góc của một tứ giác ( HD4)
chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa
B
mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi
A
2
1
là tứ giác lồi.
1
2
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế
nào ?
C
D
+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không
phải là tứ giác lồi
Â1 + Bˆ + Cˆ1 = 1800
* Hoạt động 3:)Tổng các góc trong
Aˆ 2 + Dˆ + Cˆ 2 = 1800
của tứ giá các khái niệm cạnh kề đối,
gócdối góc ngoài đường chéo
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy
( Aˆ1 + Aˆ 2 ) + Bˆ + (Cˆ1 + Cˆ 2 ) + Dˆ = 3600
Hay Aˆ + Bˆ + Cˆ + Dˆ = 3600
* Định lý: SGK
tính tổng 4 góc
Â+ Bˆ + Cˆ + Dˆ = ? (độ)
- Gv: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1 ∆ là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng Â+ Bˆ + Cˆ + Dˆ = ? (độ) (
mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2 ∆ có cạnh là
đường chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của
2 ∆ ABC & ADC ⇒ Tổng các góc của
tứ giác bằng 3600
- GV: Vẽ hình & ghi bảng
D- Luyên tập - Củng cố: (7’)
- GV: cho HS làm bài tập trang 66. Hãy tính các góc còn lại
E- BT - Hướng dẫn về nhà:( 2’)
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
* Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân
* HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh
là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại
* Bài tập NC: ( Bài 2 sổ tay toán học)
Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2
cạnh đối diện nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại
(Gợi ý: Nối trung điểm đường chéo)