GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
I- MỤC TIÊU
- HS nắm được khoẳng cách giữa hai đường thẳng song song, tính chất của các
điểm cách đều một một đường thẳng cho trước. Tính chất của đường thẳng song
song cách đều.
- Vận dụng giải một số bài tập ở sgk
II- CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, thước kẻ, com pa
HS: thước kẻ, compa.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5
phút)
Hoạt động của HS
HS1:
GV: 1. Nêu dấu hiệu nhận 1. Tứ giác có 3 góc vuông
biết hình chữ nhật?
2. Hình thang cân có 1
góc vuông
3. Hình bình hành có 1
góc vuông
4. Hình bình hành có 2
đường chéo bằng nhau
HS2: Vẽ hình chữ nhật
2. Cho ∆ABD; A =1V, trung ABCD
tuyến AM. CMR AM =MB?
=>BD=AC
Ghi bảng
MB+MD;MA=MC
=>MB=MA
Gọi HS nhận xét và cho điểm
HĐ2: Bài mới (30ph)
GV: trả lời ?1 trên bảng phụ?
1) Khoảng cách giữa 2
HS: Vì BK//AH (⊥b)
đường thẳng song song.
AB//HK; H =1V
AH = h = BK
=>ABKH là hình chữ Nhận xét: AH là khoảng
cách giữa a và b
nhật
BK = AH =h
Từ ?1 em rút ra nhận xét gì?
HS:
Mọi
điểm
thuộc
đường thẳng a trên hình
93 cách b một khoảng Định nghĩa : sgk
bằng h và mọi điểm thuộc
Khiđó:h là khoảng cách giữa b cách a một khoảng bằng
hai đường thẳng song song a h
2) Tính chất của 2 điểm
và b
cách đều một dường
+ Thế nào là khoảng cách
thẳng cho trước.
giữa 2 đường thẳng song
?2 sgk
song?
HS : Khoảng cách giữa 2 Tính chất sgk
đường thẳng song song là
khoảng cách từ 1 điểm
tuỳ ý trên đường thẳng
+ Chốt lại định nghĩa về này đến đường thẳng kia.
khoảng cách 2 đường thẳng
song song
?3:
GV: nghiên cứu ?2 trên HS hoạt động nhóm
Nhận xét: sgk
bảngphụ
Các nhóm chứng minh: M
∈a; M’ ∈a’?
3) Đường thẳng song
HS đưa ra kết quả của song cách đều.
+ Cho biết kết quả từng nhóm nhóm
+ Đưa ra đáp án. yêu cầu HS HS : nhận xét và kiểm tra
tự đối chiếu và kiểm tra
+ Từ ?2 rút ra t/c của các HS : Các điểm cách a,b,c,d là các đường
điểm cách đều 1 đường thẳng đường
thẳng
b
một thẳng song song cách
khoảng bằng h nằm trên đều
cho trước.
hai đường thẳng song ?4: sgk
song với b cách b một
GV: trả lời ?3 ở trên bảng khoảng bằng h
HS: Đỉnh A nằm trên
phụ?
đường thẳng // với BC
cách BC một khoảng
bằng 2cm
+ Ta có nhận xét: Tập hợp các HS theo dõi và ghi bài
điểm cách 1 đường thẳng cố
định một khoảng bằng h
không đổi là hai đường thẳng HS: vẽ hình và theo dõi
song song với đường thẳng đó
và cách đường thẳng đó một
khoảng bằng h
GV:Các đường thẳng a,b,c,d HS: từ F kẻ đường thẳng
song
song
với
nhau
và m vuông góc với a a và b,
khoảng cách giữa các đường cắt a tại H, cắt b tại H’.
thẳng đó bằng nhau. Ta gọi Ta chứng minh
chúng là các đường thẳng // ∆FHF’ = ∆FH’G
cách đều.
Trả lời ?4 ở bảng phụ?
đưa ra định lí về đường thẳng
song song, cách đều.
HĐ3: Củng cố (8 phút)
GV: Giải BT 69,67/102,103 sgk
HS: Giải 2 bài tập trên
HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút)
Học định nghĩa , tính chất đường thẳng song song
BTVN: 68/102 sgk
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
- Giúp HS củng cố vững chắc khái niệm khoảng cách giữa 2 đường thẳng song
song, nhận biết các đường thẳng song song và cách đều.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, vận dụng lí thuyết, tư duy lô gíc.
II- CHUẨN BỊ
Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, thước kẻ, com pa
Giấy trong, bút dạ, thước kẻ, compa; Ôn tập lí thuyết, làm các bài tập vè nhà
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 HS: Chứng minh
phút)
Do AC =CD =DE (gt)
GV: Cho CC’//DD’//EB và
CC’//DD’//EB(gt)
AC = CD =DE.
=> CC’, DD’, EB là các
CMR: AC’ =CD’=D’B?
đường thẳng song song
cách đều
Ghi bảng
=> AC’ =CD’=D’B
Gọi HS nhận xét và cho điểm
HĐ2: Luyện tập (35ph)
1) bài tập 68
GV: nghiên cứu bài tập 68 HS nghiên cứu đề bài
HS trình bày bài làm
trên màn hình máy chiếu?
Vẽ hình cho bài tập 68
Khi d di chuyển trên đường HS : c di chuyển trên
thẳng d thì điểm c di chuyển đường thẳng song song
trên đường thẳng nào?
với d
2) Bài tập 70
Chữa và chốt phương pháp Nghiên cứu bài
kết quả :
cho BT 68
1-7
Hoạt động nhóm
GV nghiên cứu BT 70/103 ở Nhận xét bài các nhóm
trên màn hình của máy chiếu
2-5
Nghiên cứu, vẽ hình, ghi 3- 8
+ các nhóm trình bày lời giải GT - KL
4- 6
BT 70?
+ Thu kết quả của các nhóm Thảo luận nhóm , trả lời 3) BT 71/103
sau đó đưa ra đáp án để HS tự các câu hỏi hướng dẫn
kiểm tra
GV nghiên cứu BT 71/103 Trình bày lời giải
trên màn hình?
+ cả lớp vẽ hình vào vở ghi?
Nhận xét bài làm
+ Để chứng minh:O, M,A
a) Góc A = 900
thẳng hàng ta phải chứng
Góc D = 900 ; E= 900
minh điều gì?
=> ADME là hcn
Khi M di chuyển trên BC thì
Mà OE =OD
O di chuyển trên đường thẳng
=> OAM thẳng hàng
nào?
b) Kẻ AH ⊥BC
Các nhóm trình bày lời giải
OK⊥BC
phần a,b?
Có OK = AH/2
GV yêu cầu các nhóm đưa ra
=> O nằm trên đường
kết quả, sau đó bổ sung hồn
trung bình của ∆ABC
chỉnh. Nhấn mạnh các đơn vị
kiến thức đã vận dụng
+ Để xác định vị trí điểm M
dựa vào đâu?
+ Gọi HS trình bày tiếp phần
c, sau đó yêu cầu HS chữa bài
HĐ3: Củng cố (3 phút)
HS trả lời các câu hỏi ở
GV nêu t/c của các điểm cách phần củng cố
đều 1 đường thẳng cho trước?
Đường thẳng song song cách
đều là gì?
HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút)
Xem lại các bài tập đã chữa
BTVN: 70/103 sgk