CÔNG NGHỆ TỔNG HỢP HỮU CƠ – HÓA DẦU
Đề tài:
Công nghệ sản xuất Vinyl clorua
GVHD : PGS.TS. Phạm Thanh Huyền
SVTH : NHÓM 8:
Phạm Thị Tiến
20133961
Đặng Thị Bích Phương
20133009
Nguyễn Thị Hoài Thương 20133909
MỤC LỤC
I
II
III
IV
• Vinyl clorua
• Sản xuất Vinyl clorua bằng phương pháp cracking EDC
• Một số công nghệ sản xuất VC khác
• Mô phỏng công nghệ sản xuất VCM từ cracking EDC
I. Vinyl clorua
Vinyl clorua
• CTHH: C2H3Cl
• CTCT: CH2=CH-Cl
Tính chất vật lý:
I. Vinyl clorua
Tính chất hóa học:
- Phản ứng với HCl xúc tác AlCl3, FeCl3
CH2=CH-Cl + HCl
Cl-CH2–CH2-Cl
- Phản ứng với H2
CH2=CH-Cl + H2
Cl-CH2-CH3
- Phản ứng trùng hợp
nCH2=CH-Cl
[ CH2 – CHCl ] n
I. Vinyl clorua
Tính chất hóa học:
- Phản ứng với oxi ở 50-150°C xúc tác HCl
CH2=CH-Cl + ½ O2
Cl-CH2-CHO
- Phản ứng thủy phân khi đun nóng kiềm với HCl
CH2=CH-Cl + NaOH + HCl
CH=CH + NaCl + H2O
- Phản ứng với Mg trong ete khan
CH2=CH-Cl + Mg
CH2=CH-Mg-Cl
Ngoài ra VC còn tham gia nhiều phản ứng khác như: oxy hóa, tác
dụng với ancolat hay phenolat,…
I. Vinyl clorua
An toàn hóa chất
Nguy hiểm tới sức khỏe con người:
- Gây tổn thương da, mắt
- Tiếp xúc lâu dài có thể gây ung thư
Ảnh hưởng tới môi trường:
- Khó phân hủy ở môi trường nước trong thời gian dài
- Nhanh phân hủy trong không khí
I. Vinyl clorua
Lưu trữ và bảo quản
• Trước đây VC được bảo quản và vận chuyển với một lượng nhỏ
phenol để ức chế phản ứng polymer. Hiện nay người ta sản xuất VC
có độ tinh khiết cao nên không cần chất ức chế và có thể bảo quản
trong thùng thép cacbon thông thường mà không gây ăn mòn.
I. Vinyl clorua
Ứng dụng và tình hình sử dụng VCM trên thế giới
I. Vinyl clorua
Chỉ tiêu chất lượng:[10]
Thông số
% khối lượng
Giá trị
%
min 99,98
1,3 - Butadien
ppm
max 10
Axetylen
ppm
max 2
Metyl clorua
ppm
max 100
Etyl clorua
ppm
max 50
Vinyl axetylen
ppm
max 8
1,2 – Dicloetan
ppm
max 2
Axetaldehyde
ppm
max 1
H2O
ppm
max 100
Fe
ppm
max 0,4
Axit như HCl
ppm
max 1
Chất không bay hơi
ppm
max 50
Peroxyde như O2
ppm
max 1
Vinyl clorua
Màu sắc
Không màu
Bề ngoài
Sạch và không tồn tại dạng huyền phù
Hydroquinone
ppm
min/max: 2/5
II. Sản xuất Vinyl clorua bằng phương pháp cracking EDC
Nguyên liệu:
• Nguyên liệu: 1,2-dicloetan
• CTHH: C2H4Cl2
• CTCT: Cl-CH2–CH2-Cl
Tính chất vật lý:
II. Sản xuất Vinyl clorua bằng phương pháp cracking EDC
Tính chất hóa học:
Có các tính hoạt động hóa học tương tự như alkyl halogen
- Phản ứng thủy phân ở 200°C, 15at, xúc tác Na2CO3
Cl-CH2-CH2-Cl + 2H2O
HO-CH2–CH2-OH + 2HCl
- Phản ứng tách hydro halogen
Cl-CH2-CH2-Cl + NaOH
CH2=CH-Cl +NaCl +H2O
- Phản ứng với NH3 ở 120°C
Cl-CH2-CH2-Cl + 4NH3
H2N-CH2–CH2–NH2 + 2NH4Cl
- Phản ứng cracking ở 400°C-500°C
Cl-CH2-CH2-Cl
CH2=CH-Cl + HCl
Ngoài ra còn có các phản ứng khác như: Phản ứng oxi hóa không
hoàn toàn, phản ứng với axetanatri, phản ứng với NaCN,…
II. Sản xuất Vinyl clorua bằng phương pháp cracking EDC
An toàn hóa chất
Nguy hiểm tới sức khỏe con người:
• Là tác nhân gây ung thư.
• Gây tổn thương cho mắt và phổi,
Ảnh hưởng tới môi trường:
• Dễ dàng ngấm vào đất
• Dễ bị phân hủy bởi ánh sáng mặt trời
II. Sản xuất Vinyl clorua bằng phương pháp cracking EDC
Lưu trữ và bảo quản
Nguồn nguyên liệu sản xuất EDC
• phương pháp clo hóa trực tiếp etylen hoặc oxyclo hóa etylen.
• Trong thực tế, người ta kết hợp hai quá trình trên và nối với thiết bị
sản xuất VC để tận dụng HCl từ quá trình sản xuất VC.
II. Sản xuất Vinyl clorua bằng phương pháp cracking EDC
Cơ chế và điều kiện công nghệ
• Quá trình được tiến hành trên phản ứng phân hủy thu nhiệt sau:
Cl-CH2-CH2-Cl
CH2=CH-Cl + HCl
ΔH°298 = + 70 kJ/mol
• Phản ứng bắt đầu xảy ra ở 300°C
• Cơ chế: Chuỗi gốc:
(a) Khơi mào:
Cl-CH2-CH2-Cl
Cl-CH2-*CH2 + Cl*
(b) Phát triển mạch: Cl* + Cl-CH2-CH2-Cl
Cl-CH2-*CH-Cl + HCl
Cl-CH2-*CH-Cl
(c) Đứt mạch:
Cl* + Cl-CH2-*CH2
CH2=CH-Cl + Cl*
CH2 =CH-Cl + HCl
• Các quá trình trong công nghiệp được tiến hành ở 500°C-550°C,
trong pha khí, áp suất 2,5-3MPa, không sử dụng xúc tác
Động học phản ứng
Nguồn: [4] Trang 493-494
I. Sản xuất Vinyl clorua bằng phương pháp cracking EDC
4. Động học phản ứng
II. Sản xuất Vinyl clorua bằng phương pháp cracking EDC
Sơ đồ công nghệ cracking EDC sản xuất VC không sử dụng xúc tác
Nguồn: [1] Trang 227
II. Sản xuất Vinyl clorua bằng phương pháp cracking EDC
Sơ đồ công nghệ cracking EDC sản xuất VC không sử dụng xúc tác
Ưu nhược điểm:
Ưu điểm:
• Không dùng xúc tác nên không cần tái sinh.
• Tận dụng dòng EDC không phản ứng tuần hoàn trở lại.
• Dòng HCl sinh ra có thể đem tận dụng cho các quá trình khác.
Nhược điểm:
• Nhiệt cung cấp cho quá trình lớn, dễ tạo cặn, cốc.
• Có nhiều sản phẩm phụ, sản phẩm tạo ra có độ sạch không cao.
• Năng suất thấp, khó tự động hóa.
III. Một số công nghệ sản xuất VC khác
1. Sản xuất VC từ Axetylen
• Nguyên liệu: Axetylen, axit clohydric
• Xúc tác: HgCl2/C* (hoặc graphit, silicat,…)
• Nhiệt độ: 100-170°C
• Áp suất: 0,3.106 Pa
CH2=CH-Cl
• Phản ứng chính: C2H2 + HCl
Sơ đồ công nghệ:
Nguồn: [1] Trang 225
ΔH= -100 kJ/mol
III. Một số công nghệ sản xuất VC khác
1. Sản xuất VC từ Axetylen
III. Một số công nghệ sản xuất VC khác
1. Sản xuất VC từ Axetylen
Ưu nhược điểm
Ưu điểm:
• Làm việc ở điều kiện nhiệt độ thấp (100-170°C).
• Độ chọn lọc VC đạt 98-99%.
• Sản phẩm tương đối sạch, ít cặn.
Nhược điểm:
• Thiết bị cồng kềnh
• Axetylen đắt tiền nên giá sản phẩm cao.
• Axetylen dễ gây nổ, xúc tác HgCl2/C* rất độc.
III. Một số công nghệ sản xuất VC khác
2. Sản xuất VC bằng các quá trình liên hợp
Liên hợp clo hóa etylen, tách HCl và hydro hóa C2H2
Quá trình dựa trên các phản ứng:
C2H4 + Cl2
Cl-H2C-CH2-Cl
(1)
Cl-H2C-CH2-Cl
H2C=CH-Cl + HCl
(2)
• HCl từ phản ứng (2) có thể được dùng cho phản ứng hydroclo hóa
axetylen:
C2H2 + HCl
H2C=CH-Cl
(3)
• Phản ứng tổng cộng:
C2H2 + C2H4 + Cl2
2H2C=CH-Cl
III. Một số công nghệ sản xuất VC khác
2. Sản xuất VC bằng các quá trình liên hợp
Liên hợp clo hóa etylen, tách HCl và hydro hóa C2H2
Sơ đồ quá trình:
Nguồn: [1] Trang 228
III. Một số công nghệ sản xuất VC khác
2. Sản xuất VC bằng các quá trình liên hợp
Liên hợp clo hóa etylen, tách HCl và hydro hóa C2H2
Ưu nhược điểm:
Ưu điểm:
• Tận dụng được nguồn HCl từ quá trình clo hóa etylen cho quá trình
hydroclo hóa axetylen.
• Giảm bớt được một phần nguồn nguyên liệu axetylen đắt tiền bằng
etylen.
Nhược điểm:
• Nguồn nguyên liệu vẫn cần sử dụng axetylen nên giá sản phẩm vẫn
cao
III. Một số công nghệ sản xuất VC khác
2. Sản xuất VC bằng các quá trình liên hợp
Liên hợp clo hóa, oxy clo hóa etylen và cracking EDC
Quá trình dựa trên các phản ứng:
C2H4 + Cl2
Cl-H2C-CH2-Cl
Cl-H2C-CH2-Cl
C2H4 + 2HCl + ½ O2
• Phản ứng tổng cộng:
2C2H4 + Cl2 + ½ O2
H2C=CH-Cl + HCl
Cl-H2C-CH2-Cl + H2O
2 H2C=CH-Cl + H2O
III. Một số công nghệ sản xuất VC khác
2. Sản xuất VC bằng các quá trình liên hợp
Liên hợp clo hóa, oxy clo hóa etylen và cracking EDC
Sơ đồ quá trình:
Nguồn: [1] Trang 229
Ưu điểm:
• Tiêu tốn ít năng lượng do vận dụng được nhiệt của các phản ứng tỏa
nhiệt.
• Sử dụng được HCl tạo thành.
• Không dùng C2H2 nên chi phí rẻ hơn.