Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

cac tieu chuan danh gia du an dau tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.31 KB, 53 trang )

DSM/EE Training Program - Vietnam

MÔN HỌC:
HỢP ĐỒNG, THỊ TRƯỜNG VÀ TIÊU CHUẨN
tional Institute for Energy Conservation

CÁC TIÊU CHUẨN
ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ


NỘI DUNG
Các Phương pháp Phân tích
Một số nguyên tắc chung trong
so sánh phương án
Phương pháp giá trị hiện tại
Phương pháp suất thu lợi
Phương pháp tỷ số lợi ích và chi phí
Phương pháp phân tích điểm hòa vốn


CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
PP PHÂN TÍCH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Giá trị tương đương

Suất thu lợi

Giá trị hiện tại
Net Present Value (NPV)



Giá trị tương lai
Future Worth (FW)
Giá trị hàng năm
Annual Worth (AW)

Tỷ số
Lợi ích/Chi phí


MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CHUNG
TRONG SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN
Các bước so sánh phương án:
• Nhận ra đầy đủ các phương án cần so sánh.
• Xác định thời kỳ phân tích.
• Ước lượng dòng tiền tệ cho từng phương án.
• Xác định giá trị theo thời gian của dòng tiền tệ
(i%).
• Lựa chọn phương pháp so sánh.
• So sánh các phương án (PA).
• Phân tích độ nhạy.
• Lựa chọn phương án cuối cùng.


MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CHUNG
TRONG SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN
Các Phương án lọai trừ nhau
 Chỉ chọn 1 Phương án duy nhất để đầu tư
 Nếu có m cơ hội đầu tư  2m PA đầu tư
 Giả sử có 2 cơ hội đầu tư là A và B. Khi đó có 4 phương án

(4 PA) loại trừ nhau:
1. Thực hiện cả A và B.
2. Chỉ thực hiện A.
3. Chỉ thực hiện B.
4. Không thực hiện cả A và B.


MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CHUNG
TRONG SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN
Thời kỳ phân tích (TKPT)
• Là khoảng thời gian xem xét tất cả những dòng
tiền tệ xảy ra.
• Chọn TKPT:
- Bội số chung nhỏ nhất của các tuổi thọ kinh tế (TTKT).
- Phân tích theo thời gian phục vụ yêu cầu của PA.

• Chú ý giá trị còn lại và giá trị thay mới:
-TKPT > TTKT  giá trị thay mới
-TKPT < TTKT  giá trị còn lại


MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CHUNG
TRONG SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN
Một cơ hội đầu tư được gọi là “đáng giá” nếu:
 NPV >=0 , hoặc
 Suất thu lợi >=MARR, hoặc
 Tỷ số lợi ích/chi phí >=1.


PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ HIỆN TẠI (NPV)

– Giá trị hiện tại: là toàn bộ thu nhập và chi phí của
phương án trong suốt thời kỳ phân tích được quy đổi
thành một giá trị tương đương ở hiện tại.
– Phương án có NPV (Net Present Value) lớn nhất
là phương án có lợi nhất.
– Tiêu chuẩn hiệu quả của phương án là: Cực đại
giá trị hiện tại, hay NPVMax.


PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ HIỆN TẠI (NPV)
Số liệu ban đầu
Chi phí và thu nhập
(triệu đồng)
Đầu tư ban đầu
Chi phí hằng năm
Thu nhập hằng năm
Giá trị còn lại
Tuổi thọ - TT (năm)
MARR (%)

Máy tiện A

Máy tiện B

10.0
2.2
5.0
2.0

15.0

4.3
7.0
0.0

6

9
8%

Thời kỳ phân tích = 18 năm, bằng bội số chung nhỏ nhất của 6 và 9.
Vậy máy tiện A phải thay mới 2 lần, máy tiện B phải thay mới 1 lần.


PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ HIỆN TẠI (NPV)
Đầu tư ban đầu
Chi phí hằng năm
Thu nhập hằng năm
Giá trị còn lại
Tuổi thọ
MARR (%)

10.0
2.2
5.0
2.0
5
8%

15.0
4.3

7.0
0.0
10
8%

Chi phí, thu nhập (triệu đồng)

Máy tiện A

Máy tiện B

Thu nhập hằng năm
P

P
A = 5 triệu đồng

A = 7 triệu đồng

i = 8%

i = 8%

P = 5(P/A, 8%, 10)
= 33.550

P = 7(P/A, 8%, 10)
= 46.970



PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ HIỆN TẠI (NPV)
Đầu tư ban đầu
Chi phí hằng năm
Thu nhập hằng năm
Giá trị còn lại

10.0
2.2
5.0
2.0

15.0
4.3
7.0
0.0

Chi phí, thu nhập (triệu đồng)
Thu nhập hằng năm

Giá trị còn lại

Tổng NPV của thu nhập
P
F

i = 8%
P = 2(P/F, 8%, 10)
= 0,926

Máy tiện A


Máy tiện B

33.550

46.970

0.926
34.476

0
46.970


PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ HIỆN TẠI (NPV)
Đầu tư ban đầu
Chi phí hằng năm
Thu nhập hằng năm
Giá trị còn lại

10.0
2.2
5.0
2.0

15.0
4.3
7.0
0.0


Chi phí, thu nhập (triệu đồng)
Thu nhập hằng năm
Giá trị còn lại
Tổng NPV của thu nhập

Máy tiện A

Máy tiện B

33.550
0.926
34.476

46.970
0
46.970

Chi phí hằng năm

- 14.762
- 10.000

Đầu tư ban đầu
i = 8%

P

A = 2.2 triệu đồng
P = 2.2(P/A, 8%, 10)
= 14.762


- 28.850
- 15.000

i = 8%

P

A = 4.3 triệu đồng
P = 4.3(P/A, 8%, 10)
= 28.850


PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ HIỆN TẠI (NPV)
Đầu tư ban đầu
Chi phí hằng năm
Thu nhập hằng năm
Giá trị còn lại

10.0
2.2
5.0
2.0

15.0
4.3
7.0
0.0

Chi phí, thu nhập (triệu đồng)


Máy tiện A

Máy tiện B

Thu nhập hằng năm
Giá trị còn lại
Tổng NPV của thu nhập

33.550
0.926
34.476

46.970
0
46.970

Chi phí hằng năm
Đầu tư ban đầu

- 14.762
-10.000

- 28.850
-15.000

Chi phí thay mới
Tổng NPV của chi phí
i = 8%


F = 10 - 2
P

P = 8(P/A, 8%, 5)
= 5.445

- 5.445
- 30.207

- 43.850


PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ HIỆN TẠI (NPV)
Đầu tư ban đầu
Chi phí hằng năm
Thu nhập hằng năm
Giá trị còn lại

10.0
2.2
5.0
2.0

15.0
4.3
7.0
0.0

Chi
Chi phí,

phí, thu
thu nhập
nhập (triệu
(triệu đồng)
đồng)

Máy
Máy tiện
tiệnAA

Máy
Máy tiện
tiện BB

Thu nhập hằng năm
Giá
Thutrị
nhập
còn hằng
lại năm
Giá trịTổng
còn lại
PW của thu nhập
Tổng NPV của thu nhập
Chi phí hàng năm

33.550
33.550
0.926
34.476

0.926
34.476
- 14.762

46.970
0 46.970
46.970
0
46.970
- 28.850

Chi phí hằng năm
Đầu tư ban đầu
Chi phí thay mới
Tổng NPV của chi phí

- 14.762
- 10.000
- 5.445
- 30.207

- 28.850
-15.000

Giá trị NPV

4.269

- 43.853


3.117


PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ HIỆN TẠI (NPV)
Máy tiện A và B có thu nhập giống nhau
Số liệu ban đầu
Chi phí và thu nhập
(triệu đồng)
Đầu tư ban đầu
Chi phí hằng năm
Giá trị còn lại
Tuổi thọ (năm)

Máy tiện A

Máy tiện B

3.0
2.0
0.5

4.0
1.6
0

6

MARR (%)

9

15%

NPV Min
Thời kỳ phân tích = 18 năm, bằng bội số chung nhỏ nhất của 6 và 9.
Vậy máy tiện A phải thay mới 2 lần, máy tiện B phải thay mới 1 lần.


PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ HIỆN TẠI (NPV)
Đầu tư ban đầu
Chi phí hằng năm
Giá trị còn lại

3.0
2.0
0.5

4.0
1.6
0

Chi phí, thu
Các
nhập
thành
(triệu
phần
đồng)
chi phí
(triệu đồng)
Thu nhập hằng năm

Đầu
tưcòn
banlại
đầu
Giá trị
Tổng PW của thu nhập
Thay mới lần 1 (A: n=6 | B: n=9)
(3 – 0.5)(P/F, 15%,6) | 4.0(P/F, 15%,9)
Chi
phí hàng năm
Thay mới lần 2 (n=12)

Máy tiện A

Máy tiện B

33.550
3.000
0.926
34.476
1.080
- 14.762
0.468

46.970
0 4.000
46.970
1.138
- 28.850


Chi phí hằng năm (n=18)

12.225

9.800

Giá trị còn lại (n=18)

- 0.041

(3 – 0.5)(P/F, 15%,12)
2.0(P/A,15%,18)

- 0.5(P/F, 15%,18)

Giá trị NPV

|

1.6(P/A, 15%,18)

16.732

14.938


MÔN HỌC:
HỢP ĐỒNG, THỊ TRƯỜNG VÀ TIÊU CHUẨN

PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ

THEO SUẤT THU LỢI

GIÁO TRÌNH PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ - GS. PHẠM PHỤ


SUẤT THU LỢI
Định nghĩa
Suất thu lợi (Rate of Return - RR): là tỷ số tiền
lời thu được trong một thời đoạn so với vốn
đầu tư ở đầu thời đoạn.
 Các chỉ số suất thu lợi
* Suất thu lợi nội tại
* Suất thu lợi ngoại lai
* Suất thu lợi tái đầu tư tường minh
* v.v…



SUẤT THU LỢI NỘI TẠI


Định nghĩa:
Suất thu lợi nội tại (Internal Rate of Return - IRR):
là mức lãi suất làm cho giá trị tương đương của
phương án bằng 0. Khi đó giá trị hiện tại của thu
nhập NPVR sẽ cân bằng với giá trị hiện tại của chi
phí NPVC.
NPVR = NPVC hay NPVR - NPVC = 0
NPVR = NPVC hay NPVR - NPVC = 0



SUẤT THU LỢI NỘI TẠI
Số liệu ban đầu
Chi phí và thu nhập
(triệu đồng)
Đầu tư ban đầu
Chi phí hằng năm
Thu nhập hằng năm
Giá trị còn lại
Tuổi thọ - TT (năm)
Xác định

Máy tiện A

100
22
50
20
5
IRR?


SUẤT THU LỢI NỘI TẠI
IRR thỏa mãn phương trình:
PWR – PWC = 0
0
P = 100

AR = 50
1


2

3

4

5

SV = 20

AC = 22

50tr(P/A, i%, 5) + 20tr(P/F, i%, 5) – 100tr – 22tr(P/A, i%, 5)
= 0 = f(i%)
Sử dụng PP nội suy tìm IRR:
f(15%) = 3,800,000
f(20%) = -8,220,000


= 15% +

(3,800,000 – 0) (20% -15%) = 16.5%
3,800,000 – (- 8,220,000)
Vậy: IRR = 16.5% năm


SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN
THEO SUẤT THU LỢI NỘI TẠI
Một Công ty có số vốn : 90 trĐ, MARR = 16%, có 2 PA

đầu tư :
PA đầu tư

Vốn đầu tư
ban đầu

Suất thu lợi
(RR)

A

50 trĐ

35%

B

85 trĐ

29%

Chọn PA nào, nếu số vốn còn lại được đem đầu tư với suất thu lợi là MARR?

RR( A) 

50.000.000 (0.35)  40.000.000 (0.16)
26,6%
90.000.000

RR( B) 

=> Chọn PA B

85.000.000 (0.29)  5.000.000 (0.16)
28,3%
90.000.000


SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN
THEO SUẤT THU LỢI NỘI TẠI


Nguyên tắc phân tích theo gia số

1.

So sánh PA có đầu tư ban đầu lớn hơn và PA có
ban đầu nhỏ hơn chỉ khi PA có đầu tư ban đầu
nhỏ hơn là đáng giá (Nghĩa là PA đó phải có RR
≥ MARR hay RR là đủ lớn).
Tiêu chuẩn để lựa chọn PA là: “Chọn PA có đầu
tư ban đầu lớn hơn nếu gia số vốn đầu tư là
đáng giá” (Nghĩa là RR(∆) ≥ MARR).

2.


SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN
THEO SUẤT THU LỢI NỘI TẠI
Thủ tục so sánh:
B1: Xếp các PA theo thứ tự tăng dần vốn đầu tư: A,B,C…

B2: Xem PA số 0 (PA không thực hiện đầu tư) như là PA “cố thủ”. Tính
RR(∆) khi chuyển từ PA 0  A.
Nếu các PA chỉ có chi phí mà không có thu nhập: dùng A là PA “cố
thủ”, B là PA “thay thế”. Chuyển sang bước 4.
B3: Nếu IRR(A) < MARR, gạt bỏ A và tính RR(B) cho PA B tiếp theo.
Lặp lại bước này cho đến khi có một PA X nào đó mà RR(X) > MARR.
PA này trở thành phương án “cố thủ” và PA có đầu tư lớn hơn kế tiếp là
PA “thay thế”.
B4: Nếu RR (PA “cố thủ”) ≥ MARR ta xác định chuỗi dòng tiền tệ gia số
giữa cặp phương án “cố thủ” và “thay thế”.
B5: Tính RR(∆) của chuỗi dòng tiền tệ gia số
B6: Nếu RR(∆) > MARR, gạt bỏ PA “cố thủ” và lấy PA “thay thế” làm PA
“cố thủ”. Ngược lại gạt bỏ PA “thay thế” và lấy PA tiếp sau làm PA “thay
thế” mới.
B7: Lặp lại bước (4) đến (6) cho đến khi chỉ còn 1 PA. Đó là PA được
chọn.


SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN
THEO SUẤT THU LỢI NỘI TẠI
Chọn phương án nào nếu A và B là 2 PA loại trừ nhau và sử dụng
phương pháp so sánh theo IRR?
Số liệu ban đầu
Chi phí và thu nhập( triệu Đ)
Đầu tư ban đầu
Chi phí hàng năm
Thu nhập hàng năm
Giá trị còn lại
Tuổi thọ (năm)
MARR(%)


Máy tiện A

Máy tiện B

10,0
2,2
5,0
2,0
5

15,0
4,3
7,0
0,0
10
8%


×