Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Các Giải Pháp Ứng Phó Về Biến Đổi Khí Hậu Và Vai Trò Của Các Cơ Quan Dân Cử Trong Việc Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu Tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.88 KB, 15 trang )

CÁC GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC
CƠ QUAN DÂN CỬ TRONG VIỆC ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI
VIỆT NAM.
Ths. Nguyễn Đình Xuân
“Thời gian qua, công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh thiên tai, quản
lý tài nguyên và bảo vệ môi trường đã được quan tâm, có bước chuyển biến và đạt được
một số kết quả bước đầu quan trọng. Tuy nhiên, việc ứng phó với biến đổi khí hậu còn bị
động, lúng túng; thiên tai ngày càng bất thường, gây nhiều thiệt hại về người và tài
sản…” (trích nghị quyết TW 7, khóa XI)
I- QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU
1- Quan điểm
- Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường là những vấn đề có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, có tầm ảnh hưởng lớn, quan
hệ, tác động qua lại, cùng quyết định sự phát triển bền vững của đất nước; là cơ sở, tiền đề
cho hoạch định đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh và an sinh xã hội. Đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của cả hệ
thống chính trị; là trách nhiệm và nghĩa vụ của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và
cộng đồng dân cư, trong đó Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, dưới sự lãnh đạo của Đảng và
sự tham gia, giám sát của toàn xã hội.
- Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường phải trên cơ sở phương thức quản lý tổng hợp và thống nhất, liên ngành, liên
vùng. Vừa đáp ứng yêu cầu trước mắt, vừa bảo đảm lợi ích lâu dài, trong đó lợi ích lâu dài
là cơ bản. Vừa bảo đảm toàn diện, vừa phải có trọng tâm, trọng điểm; có bước đi phù hợp
trong từng giai đoạn; dựa vào nội lực là chính, đồng thời phát huy hiệu quả nguồn lực hỗ
trợ và kinh nghiệm quốc tế.
- Biến đổi khí hậu là vấn đề toàn cầu, là thách thức nghiêm trọng đối với toàn nhân
loại trong thế kỷ 21. Ứng phó với biến đổi khí hậu phải được đặt trong mối quan hệ toàn
cầu; không chỉ là thách thức mà còn tạo cơ hội thúc đẩy chuyển đổi mô hình tăng trưởng
theo hướng phát triển bền vững. Phải tiến hành đồng thời thích ứng và giảm nhẹ, trong đó
thích ứng với biến đổi khí hậu, chủ động phòng, tránh thiên tai là trọng tâm.
2- Mục tiêu


a) Mục tiêu tổng quát
1


- Đến năm 2020, về cơ bản, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng tránh
thiên tai, giảm phát thải khí nhà kính; có bước chuyển biến cơ bản trong khai thác, sử
dụng tài nguyên theo hướng hợp lý, hiệu quả và bền vững, kiềm chế mức độ gia tăng ô
nhiễm môi trường, suy giảm đa dạng sinh học nhằm bảo đảm chất lượng môi trường sống,
duy trì cân bằng sinh thái, hướng tới nền kinh tế xanh, thân thiện với môi trường.
- Đến năm 2050, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; khai thác, sử dụng hợp lý,
tiết kiệm, có hiệu quả và bền vững tài nguyên; bảo đảm chất lượng môi trường sống và
cân bằng sinh thái, phấn đấu đạt các chỉ tiêu về môi trường tương đương với mức hiện
nay của các nước công nghiệp phát triển trong khu vực.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Về ứng phó với biến đổi khí hậu:
Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai, giám sát biến đổi khí hậu của các cơ
quan chuyên môn. Hình thành cho mỗi thành viên trong xã hội ý thức chủ động phòng,
tránh thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. Giảm dần thiệt hại về người, tài sản do
thiên tai gây ra.
Chủ động phòng, chống, hạn chế tác động của triều cường, ngập lụt, xâm nhập mặn
do nước biển dâng đối với vùng ven biển, nhất là vùng đồng bằng sông Cửu Long, đồng
bằng sông Hồng, ven biển miền Trung, trước hết là khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, Cần
Thơ, Cà Mau và các thành phố ven biển khác.
Giảm mức phát thải khí nhà kính trên đơn vị GDP từ 8 - 10% so với năm 2010.
3- NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1- Nhiệm vụ chung
- Thúc đẩy chuyển đổi mô hình tăng trưởng gắn với cơ cấu lại nền kinh tế theo
hướng tăng trưởng xanh và phát triển bền vững. Ban hành bộ chỉ số đánh giá kết quả phát
triển bền vững, tăng trưởng xanh đưa vào bộ tiêu chí quốc gia; thí điểm phát triển mô
hình kinh tế xanh, công nghiệp xanh, đô thị xanh, nông thôn xanh.

- Thực hiện phân vùng chức năng dựa trên đặc tính sinh thái, tiềm năng tài nguyên
và thích ứng với biến đổi khí hậu làm căn cứ để lập quy hoạch phát triển; quy hoạch
không gian biển gắn với không gian phát triển trên đất liền; lồng ghép mục tiêu ứng phó
với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trong quy hoạch phát triển
các ngành, lĩnh vực và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh
của địa phương.
2


- Thiết lập, ứng dụng các mô hình dự báo tổng thể tác động của biến đổi khí hậu đến
phát triển kinh tế - xã hội và tài nguyên, môi trường. Áp dụng thí điểm phương thức quản
lý tổng hợp, thống nhất về tài nguyên, môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu cho
lưu vực sông, vùng ven biển, sau đó nhân rộng ra cả nước.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tổng hợp và thống nhất về tài nguyên, môi trường
và biến đổi khí hậu theo chuẩn quốc tế. Có cơ chế phù hợp khai thác, chia sẻ thông tin, sử
dụng có hiệu quả cơ sở dữ liệu.
2- Nhiệm vụ cụ thể
Về ứng phó với biến đổi khí hậu
- Xây dựng năng lực dự báo, cảnh báo, chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai,
thích ứng với biến đổi khí hậu.
Xây dựng, phát triển năng lực nghiên cứu, giám sát biến đổi khí hậu, dự báo, cảnh
báo thiên tai đạt trình độ tương đương nhóm các nước dẫn đầu trong khu vực Đông Nam
Á. Thường xuyên cập nhật, hoàn thiện kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cụ thể
cho giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
Chuyển đổi cơ cấu, giống cây trồng, vật nuôi, điều chỉnh mùa vụ, kỹ thuật sản xuất
nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu. Tăng cường kiến thức, nâng cao năng lực
thích ứng, bảo đảm sinh kế cho người dân những vùng có nguy cơ bị ảnh hưởng nặng nề
của biến đổi khí hậu, vùng thường xuyên bị tác động của thiên tai.
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới thích ứng biến đổi khí hậu trong xây dựng đô
thị, phát triển, sử dụng năng lượng, giao thông, vật liệu xây dựng, thoát nước...

Chủ động chuẩn bị các phương án, điều kiện phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai phù
hợp với từng ngành, lĩnh vực, vùng, miền, nhất là các địa phương ven biển, vùng núi cao,
vùng dễ bị tổn thương trước thiên tai. Có phương án chủ động xử lý tình huống xấu nhất
ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống của nhân dân và bảo đảm quốc phòng, an ninh. Nâng
cao năng lực tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ, phòng, chống dịch bệnh. Chú trọng chăm sóc sức
khỏe nhân dân trong các vùng bị tác động mạnh của biến đổi khí hậu. Phát huy trách
nhiệm và huy động các doanh nghiệp, cộng đồng dân cư tích cực tham gia phòng, tránh,
giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
Thực hiện chương trình nâng cấp, bảo đảm an toàn các hồ chứa nước, nhất là ở khu
vực miền Trung, Tây Nguyên, trung du miền núi phía Bắc. Nâng cấp các đoạn đê biển, đê

3


sông xung yếu, xây dựng cống ngăn mặn, giữ ngọt. Bảo vệ, đẩy mạnh phục hồi, trồng
rừng ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển, rừng phòng hộ đầu nguồn.
Bảo vệ không gian thoát lũ trên các lưu vực sông, lòng sông, trước hết cho sông
Hồng, sông Cửu Long, sông Cầu, sông Nhuệ - sông Đáy, sông Đồng Nai, sông Sài Gòn
và các sông lớn khác.
Củng cố và xây dựng mới các công trình cấp, thoát nước của các đô thị, nhất là vùng
ven biển.
- Đẩy mạnh các biện pháp phòng, chống, hạn chế tác động của triều cường, ngập lụt,
xâm nhập mặn do nước biển dâng.
Xây dựng bản đồ nguy cơ ngập lụt theo các kịch bản nước biển dâng đến cấp xã. Rà
soát, bổ sung điều chỉnh chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, phát triển kinh
tế - xã hội vùng và địa phương phù hợp với kịch bản nước biển dâng. Chủ động di dời,
sắp xếp lại các điểm dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của lũ lụt, bão và
những khu vực có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất.
Triển khai thực hiện đề án chống ngập cho Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Cà
Mau, các thành phố ven biển khác, nhất là ở vùng châu thổ sông Cửu Long.

- Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; bảo vệ, phát triển các hệ sinh thái tự nhiên, tăng
cường khả năng hấp thụ khí nhà kính.
Điều tra, kiểm kê, xây dựng lộ trình, kế hoạch thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính phù hợp với từng ngành, lĩnh vực, địa phương.
Thúc đẩy các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện nước
ta trên cơ sở hỗ trợ tài chính và công nghệ của các nước và tổ chức quốc tế. Phát triển thị
trường trao đổi tín chỉ các-bon trong nước và tham gia thị trường các-bon toàn cầu.
Ưu tiên thực hiện chương trình giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực chống
mất rừng, suy thoái rừng và tạo sinh kế cho cộng đồng.
Đẩy mạnh thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả.
II. CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở VIỆT
NAM
1. GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC GIẢM NHẸ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRONG CÁC
LĨNH VỰC
4


1.1. Giải pháp giảm nhẹ biến đổi khí hậu trong năng lượng
1) Giảm phát thải KNK trong lĩnh vực cung ứng năng lượng
Chuyển đổi nhiên liệu từ than sang khí đốt trong các nhà - máy sản xuất điện.
Tăng cường sử dụng năng lượng thay thế.Giảm tổn thất và tiêu hao trong truyền tải điện. 2) Giảm phát thải KNK trong lĩnh vực tiêu thụ năng lượng
Sử dụng điện tiết kiệm trong sinh hoạt đời sống thường - ngày của gia đình.
Sử dụng thiết bị chiếu sáng và thiết bị điện hiệu quả hơn - và tiết kiệm ở cơ quan,
công sở,… quy định sử dụng điện hợp lý hơn trong các tòa nhà ở và tòa nhà thương mại.
Sử dụng nồi hơi, động cơ, lò nung sử dụng năng lượng - hiệu quả hơn, cải tiến hoạt
động quản lý năng lượng, thực hiện kiểm toán năng lượng trong hoạt động công nghiệp.
Thu hồi nhiệt dư, chuyển đổi nhiên liệu, tái chế và thay - thế nguyên liệu trong các
ngành sử dụng nhiều năng lượng (sắt, thép, xi măng, giấy, hóa chất,…).
Sử dụng phương tiện có hiệu quả nhiên liệu cao hơn, - chuyển đổi sử dụng nhiên

liệu sạch hơn trong ngành giao thông, sử dụng động cơ điện trong giao thông đường bộ,…
Từng bước chuyển đổi phương thức đi lại, từ - đường bộ sang đường sắt, từ phương
tiện cá nhân sang công cộng,…
Quy hoạch giao thông hợp lý hơn.Quy hoạch chiếu sáng công cộng hợp lý hơn.1.2. Giảp pháp giảm nhẹ biến đổi khí hậu trong lâm nghiệp
1) Hạn chế khai phá rừng, trồng rừng và tái tạo rừng
Tiếp tục thực hiện chương trình 5 triệu ha nhằm tăng - cường độ che phủ rừng lên
43%.
Hạn chế khai thác rừng tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh - học.
Ngăn chặn khai phá rừng ngoài kế hoạch, phục hồi rừng - bằng các biện pháp tiên
tiến, hiệu quả.
Ổn định cơ cấu diện tích 3 loại rừng: Rừng phòng hộ, - rừng đặc dụng, rừng sản
xuất.
Xây dựng chương trình quản lý rừng.5


Thực hiện đồng bộ các chính sách rừng: Giao đất, giao - rừng, cho thuê rừng, định
canh, định cư, xóa đói giảm nghèo.
2) Phòng chống cháy rừng có hiệu quả
Đánh giá tác động của môi trường đến sự nghiệp bảo vệ - rừng nói chung và phòng
chống cháy rừng.
Xây dựng chương trình phòng chống cháy rừng trên các - vùng khác nhau.
Xây dựng chỉ số nguy cơ cháy rừng và cảnh báo cháy - rừng trên các vùng khác
nhau.
Xây dựng biện pháp chống cháy rừng hiệu quả.Tăng cường các thiết bị chống cháy rừng.Tăng cường lực lượng phòng chống cháy rừng.1.3. Giải pháp giảm nhẹ biến đổi khí hậu trong nông nghiệp
1) Giảm phát thải KNK trong quản lý và cải thiện kỹ thuật
nông nghiệp
Cải tiến quản lý tưới tiêu lúa nước.Cải tiến quản lý chăn nuôi gia súc.Cải tiến chế độ bón phân các loại.Bồi dưỡng đất hữu cơ bị mất dinh dưỡng.Bồi hoàn và phục dưỡng đất thoái hóa các loại.2) Giải pháp sản xuất và sử dụng nhiên liệu sinh học
Phân tích các quan hệ giữa BĐKH và an ninh lương thực.Quy hoạch cây trồng và mùa vụ sản xuất nhiên liệu sinh học.Quy hoạch vùng chế biến nhiên liệu sinh học.Đào tạo cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật.2. GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRONG
CÁC LĨNH VỰC
2.1. Giải pháp thích ứng trong tài nguyên nước

1) Tái cơ cấu, tu bổ, nâng cấp hệ thống thủy lợi
6


Dự tính tác động của BĐKH đến tài nguyên nước.Đánh giá công năng và tình trạng hoạt động của công - trình thủy lợi.
Dự kiến điều chỉnh cơ cấu hệ thống thủy lợi lớn.Dự kiến bổ sung công trình thủy lợi vừa và nhỏ.Hoàn thiện quy hoạch thủy lợi trong hoàn cảnh BĐKH.Tu bổ, nâng cấp và từng bước xây dựng công trình mới.2) Bổ sung xây dựng các hồ chứa đa mục đích
Dự kiến tác động của BĐKH đến tài nguyên nước, năng - lượng và cư dân.
Rà soát công năng và hiện trạng mạng lưới hồ chứa.Dự kiến bổ sung hồ chứa.Tổ chức thực hiện.3) Xây dựng và phát triển cơ chế quản lý lưu vực
Dự kiến tác động của BĐKH đến từng lĩnh vực.Đánh giá hiện trạng quản lý lưu vực.Đề xuất tổ chức quản lý lưu vực.4) Sử dụng nước hợp lý, tiết kiệm
Cân đối nguồn cung và nhu cầu nước trên địa phương.Định mức sử dụng nước và giá nước phù hợp với thực tế.Cân nhắc sử dụng một số biện pháp kỹ thuật trước kia.Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện.5) Tăng nguồn thu và giảm thất thoát nước
Rà soát lại nguồn thu và chi nước.Đề xuất các biện pháp về nước.Đề xuất các giải pháp giảm thất thoát nước.6) Từng bước tổ chức chống xâm nhập mặn
Đánh giá tác động của BĐKH đến dòng chảy trong mùa kiệt.Đề xuất kế hoạch khai thác nước ngầm ven biển.7


Đề xuất xây dựng công trình ngăn mặn.Đề xuất cơ cấu mùa vụ thích hợp.
Lập kế hoạch thực hiện.
2.2 Giải pháp thích ứng trong nông nghiệp
1) Điều chỉnh cơ cấu cây trồng và thời vụ phù hợp với hoàn cảnh BĐKH
Đánh giá tác động của BĐKH đến tài nguyên thiên nhiên.Dự kiến tác động tổn thương đối với cơ cấu cây trồng - trong từng thời vụ.
Dự kiến các cây trồng có khả năng chống chịu với hoàn - cảnh mới (chống hạn,
chống nắng, chống nóng).
Dự kiến các cây trồng có hiệu quả cao.Lập kế hoạch điều chỉnh cơ cấu cây trồng.Lập kế hoạch điều chỉnh thời vụ.2) Đa dạng hóa hoạt động xen canh, luân canh
Đánh giá tác động của BĐKH đối với tài nguyên thiên - nhiên.
Dự kiến các công thức luân canh, xen canh trong hoàn - cảnh BĐKH.
Thử nghiệm các công thức luân canh, xen canh mới.Kiến nghị các giải pháp kỹ thuật liên quan.3) Cải thiện hiệu quả tưới tiêu nông nghiệp
Dự kiến tác động của BĐKH đến sản xuất lúa và các loại - cây trồng.
Dự kiến nhu cầu tưới tiêu theo cơ cấu mùa vụ mới.Đánh giá khả năng đáp ứng của hệ thống các phương - tiện tưới tiêu.
Điều chỉnh hệ thống tưới tiêu và thay thế mới một số - phương tiện tưới tiêu hiệu
suất cao hơn.
4) Tổ chức cảnh báo lũ lụt, hạn hán

Dự kiến tác động của BĐKH đến điều kiện thời tiết và - nguồn nước.
Lập bản đồ hạn hán và bản đồ ngập lụt trong từng khu - vực tương đối chi tiết.
Xây dựng chỉ tiêu cảnh báo lũ lụt.8


Xây dựng chỉ tiêu cảnh báo hạn hán.2.3 Giải pháp thích ứng trong lâm nghiệp
1) Tăng cường trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc, bảo vệ và phát triển
rừng ngập mặn
Dự tính tác động của BĐKH đến tài nguyên thiên nhiên.Dự tính tác động của nước biển dâng đến rừng ngập mặn.Dự tính tác động của BĐKH đến thoái hóa đất và hoang - mạc hóa.
Lập kế hoạch trồng rừng, ưu tiên rừng các loại trên các - địa bàn, ưu tiên địa bàn
xung yếu và địa bàn dễ bị hoang mạc hóa.
Lập kế hoạch tăng cường rừng ngập mặn và bảo vệ rừng - ngập mặn hiện có.
Biến đổi khí hậu và tác động ở Việt Nam 2 2 5
2) Bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng tự nhiên
Dự kiến tác động của BĐKH đến rừng và lâm nghiệp.Lập kế hoạch từng bước hạn chế khai phá rừng, bảo vệ - rừng quý hiếm.
Xây dựng chính sách, biện pháp ngăn ngừa khai thác - rừng trái phép.
3) Tổ chức phòng chống cháy rừng có hiệu quả
Xây dựng chỉ tiêu cảnh báo cháy rừng trên từng vùng. Xây dựng hệ thống cảnh bảo cháy rừng.Thiết lập các tổ chức phòng chống cháy rừng.Tăng cường thiết bị chống cháy rừng.Truyền thông, giáo dục ý thức phòng chống cháy rừng.4) Nâng cao hiệu suất sử dụng gỗ và kiềm chế sử dụng nguyên liệu gỗ
Điều tra hiện trạng sử dụng gỗ và hiệu suất sử dụng gỗ.Nghiên cứu đánh giá cơ chế tài chính khuyến khích sản - xuất vật liệu thay thế gỗ.
5) Bảo vệ giống cây trồng quý hiếm, lựa chọn và nhân giống cây trồng thích hợp với
từng địa phương
Xác định các giống cây trồng quý hiếm.
9


Nghiên cứu điều kiện sinh lý của cây trồng và lựa chọn các - giống cây trồng phù
hợp với từng địa phương trong điều kiện BĐKH.
Tổ chức bảo vệ giống cây trồng quý hiếm.
Tổ chức chọn và nhân giống cây trồng thích hợp trên - từng địa phương.
Biến đổi khí hậu và tác động ở Việt Nam.

2.4. Giải pháp thích ứng trong thủy sản
1) Thích ứng với BĐKH trên đới bờ biển và trong nghề cá biển
Xây dựng và thực hiện chiến lược quản lý tổng hợp cùng - bờ biển.
Từng bước củng cố và xây dựng mới đê biển.Quy hoạch lại nghề đánh cá.Hoàn chỉnh kế hoạch đánh bắt trong hoàn cảnh BĐKH .Bảo vệ môi trường, chăm lo đời sống ngư dân.2) Thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực kinh tế thủy sản
Tính toán chi phí lợi ích trong các giải pháp thích ứng - với BĐKH
Điều chỉnh các hoạt động thích ứng trong từng thời kỳ - hay giai đoạn.
Phối hợp các ngành quốc phòng, an ninh và kinh tế nâng - cao bảo vệ thế mạnh của
kinh tế thủy sản và kinh tế biển trong toàn bộ hoạt động kinh tế - xã hội.
3) Thích ứng với BĐKH trong nghề cá nước ngọt và nước lợ
Quy hoạch lại vùng cá nước ngọt và nước lợ.Phối hợp các ngành liên quan hoàn thiện kế hoạch quản - lý tài nguyên nước.
Xây dựng lại các vùng cá nước ngọt và nước lợ trong - hoàn cảnh BĐKH.
Không ngừng hoàn thiện kỹ thuật nuôi trồng thủy sản.Chăm lo đời sống ngư dân và bảo vệ môi trường.Biến đổi khí hậu và tác động ở Việt Nam 2 2 7
2.5. Thích ứng với biến đổi khí hậu trong năng lượng, công nghiệp, giao thông
vận tải.
1) Điều chỉnh kế hoạch phát triển năng lượng, công nghiệp, giao thông vận tải phù
hợp với tình hình BĐKH
10


Đánh giá tác động của BĐKH đến các lĩnh vực.
Xây dựng các phương án điều chỉnh cơ sở hạ tầng và - hoạt động của các lĩnh vực:
Năng lượng, công nghiệp, giao thông vận tải.
Tính toán lợi ích, chi phí của các phương án điều chỉnh - nói trên.
Lập kế hoạch điều chỉnh từng phần trong các thời kỳ hay - giai đoạn.
2) Nâng cấp và cải tạo các công trình năng lượng, công nghiệp và giao thông vận
tải trên các địa bàn xung yếu
Đánh giá tác động của BĐKH đến điều kiện tự nhiên trên - các địa bàn xung yếu.
Đánh giá tác động của BĐKH đến hoạt động của các cơ - sở năng lượng, công
nghiệp và giao thông vận tải trên các địa bàn nói trên.
Thực hiện nâng cấp và cải tạo cơ sở hạ tầng và điều chỉnh - hoạt động của các lĩnh

vực năng lượng, công nghiệp, giao thông vận tải trên các địa bàn nói trên.
2.6. Thích ứng với biến đổi khí hậu trong y tế và sức khỏe cộng đồng
1) Nâng cấp cơ sở hạ tầng và hoạt động y tế cộng đồng
Biến đổi khí hậu và tác động ở Việt Nam 2 2 8
Đánh giá tác động tiêu cực của BĐKH đến sức khỏe
- cộng đồng.
Xác định những địa bàn xung yếu trong mạng lưới y tế - cộng đồng.
Đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng y tế công cộng và dự - kiến kế hoạch tu bổ, nâng
cấp.
Đánh giá thực trạng hoạt động y tế cộng đồng và xây - dựng chương trình hoạt động
trong bối cảnh BĐKH.
2) Xây dựng chương trình tăng cường sức khỏe cải thiện môi trường kiểm soát dịch
bệnhứng phó với BĐKH
Đánh giá tác động của BĐKH đến phát sinh, phát triển và - lan truyền dịch bệnh.
Nâng cao nhận thức công chúng về BĐKH.Nâng cao nhận thức vệ sinh và văn hóa gia đình của - công chúng thông qua các
Chương trình nước sạch, vườn – ao – chuồng, xanh – sạch – đẹp.
Tổ chức hệ thống cảnh báo dịch bệnh.11


Đẩy mạnh thực hiện chương trình chống bệnh truyền - nhiễm (tiêm phòng, kiểm
soát véc tơ truyền bệnh,..).
2.7. Thích ứng biến đổi khí hậu trong du lịch
1) Điều chỉnh quy hoạch và các hoạt động du lịch biển
Đánh giá tác động tích cực và tiêu cực của BĐKH đối với - du lịch biển.
Điều chỉnh quy hoạch du lịch biển.Biến đổi khí hậu và tác động ở Việt Nam 2 2 9
Điều chỉnh mùa vụ du lịch biển phù hợp với hoàn cảnh BĐKH.Tổ chức mới các tua du lịch biển trong điều kiện thay đổi - nhiều về mực nước biển.
Nâng cấp một số bãi tắm và cơ sở hạ tầng cũng như - phương tiện của các khu du
lịch biển.
2) Điều chỉnh quy hoạch và các hoạt động du lịch sinh thái và du lịch núi cao
Đánh giá tác động của BĐKH đối với du lịch sinh thái và - du lịch núi cao.

Điều chỉnh quy hoạch du lịch sinh thái và du lịch núi cao.Tổ chức mới các tua du lịch sinh thái và du lịch núi cao.Nâng cấp một số khu du lịch sinh thái.Củng cố và nâng cấp cơ sở hạ tầng du lịch núi cao.
3. GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐỐI VỚI CÁC KHU VỰC
ĐỊA LÝ - KHÍ HẬU
3.1. Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu đối với khu vực Tây Bắc
1) Tiết kiệm năng lượng, khai thác nguồn năng lượng mới
2) Chủ động phòng tránh các tai biến thiên nhiên ngày càng nghiêm trọng trong bối
cảnh BĐKH
3) Chuyển đổi cơ cấu cây trồng và thời vụ
4) Quản lý lưu vực và tài nguyên nước
5) Bảo vệ và phát triển rừng
6) Tăng cường nhận thức cộng đồng về BĐKH và thích ứng với BĐKH
Biến đổi khí hậu và tác động ở Việt Nam
12


3.2. Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu đối với khu vực Đông Bắc
1) Tiết kiệm năng lượng, khai thác nguồn năng lượng mới
2) Chủ động phòng tránh tai biến thiên nhiên
3) Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và thời vụ
4) Quản lý lưu vực và tài nguyên nước
5) Bảo vệ và phát triển rừng
6) Tăng cường nhận thức cộng đồng về BĐKH và thích ứng với BĐKH
3.3. Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu đối với khu vực đồng bằng Bắc Bộ
1) Tiết kiệm năng lượng, khai thác nguồn năng lượng mới
2) Tổ chức quản lý nước trên châu thổ sông Hồng, sông Thái Bình.
3) Chuyển đổi cơ cấu cây trồng và vật nuôi phù hợp với hoàn cảnh BĐKH
4) Nâng cấp đê hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình
5) Nâng cấp đê biển, trồng cây chắn sóng và trổng rừng phòng hộ ven biển
6) Tăng cường nhận thức cộng đồng về BĐKH và thích ứng với BĐKH
3.4. Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu đối với khu vực Bắc Trung bộ

1) Tiết kiệm năng lượng, khai thác nguồn năng lượng mới
2) Tổ chức quản lý nước trên các khu vực duyên hải
3) Nâng cấp và tu bổ hệ thống đê điều, kè biển
4) Điều chỉnh cơ cấu cây trồng và thời vụ sản xuất nông nghiệp
5) Bảo vệ rừng hiện có và phát triển rừng các loại
6) Tăng cường nhận thức cộng đồng về BĐKH
3.5. Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu đối với khu vực Nam Trung Bộ
1) Tiết kiệm năng lượng, khai thác nguồn năng lượng mới
2) Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với hoàn cảnh BĐKH
3) Củng cố, nâng cấp đê điều ven biển và phòng chống thiên tai
4) Xây dựng các hồ chứa và tăng cường quản lý nước
5) Tăng cường bảo vệ và phát triển rừng
13


6) Tăng cường nhận thức cộng đồng về BĐKH và thích ứng với BĐKH
3.6. Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu đối với khu vực Tây Nguyên
1) Tiết kiệm năng lượng, khai thác nguồn năng lượng mới
2) Chủ động phòng tránh các tai biến thiên nhiên
3) Điều chỉnh quy hoạch đất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng thời vụ
4) Quản lý nguồn nước bảo vệ sản xuất và đời sống
5) Bảo vệ và phát triển rừng
6) Nâng cao nhận thức công chúng về BĐKH và thích ứng với BĐKH
3.7. Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu đối với khu vực Đông Nam Bộ
1) Tiết kiệm năng lượng, khai thác nguồn năng lượng mới
2) Quy hoạch hợp lý các khu vực hoạt động kinh tế - xã hội
3) Hoàn thiện công tác thủy lợi và quản lý nước
4) Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và thời vụ sản xuất
5) Tăng cường nhận thức cộng đồng và thích ứng với BĐKH dựa vào cộng đồng
3.8. Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu đối với khu vực Tây Nam Bộ

1) Tiết kiệm năng lượng, tăng cường khai thác nguồn năng lượng mới
2) Tổ chức quản lý nước trên đồng bằng sông Cửu Long
3) Quản lý nước, rà soát quy hoạch phòng chống lũ
4) Xây dựng hệ thống bờ bao, cụm tuyến dân cư và chống sạt lở bờ sông trên đồng
bằng sông Cửu Long
5) Tăng cường năng lực quản lý thiên tai
6) Tăng cường nhận thức cộng đồng về BĐKH và thích ứng với BĐKH dựa vào
cộng đồng
(tham khảo tài liệu của viện Khoa học Khí tượng thủy văn và Môi trường)
III. VAI TRÒ CỦA CÁC ĐẠI BIỂU DÂN CỬ (THẢO LUẬN)
- Nắm bắt kịp thời các thông tin về tình hình biến đổi khí hậu để có các giải pháp
thích ứng, “sống chung” với biến đổi khí hậu
14


- Đề ra các chính sách phù hợp nhằm giảm nhẹ thiên tai cho các vùng bị tác động
nhiều nhất
- Khi quyết định xây dựng các công trình, các quy hoạch hay chiến lược phát triển
cần lưu ý đến tác động của biến đổi khí hậu
- Tích cực giám sát các hoạt động phát triển nhằm sớm phát hiện các vấn đề bất hợp
lý.

15



×