Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Chuyên Đề Chế Độ Công Tác Chính Sách, Chế Độ Báo Cáo Và Hệ Thống Văn Kiện ông Tác Chính Sách Ở Các Cấp Trong Quân Đội Nhân Dân Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.93 KB, 19 trang )

Chuyên đề 6
CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
VÀ HỆ THỐNG VĂN KIỆN CÔNG TÁC CHÍNH SÁCH Ở CÁC CẤP
TRONG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

I. CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC CHÍNH SÁCH

1. Chế độ giao ban, phản ánh tình tình
Chế độ giao ban, phản ánh tình hình được thực hiện hàng tuần, tháng, quý,
năm đối với cơ quan chính sách. Thực hiện tốt chế độ chế độ giao ban, phản ánh
tình hình, giúp cho chính uỷ, chính trị viên, chỉ huy và cơ quan thường xuyên
nắm chắc tình hình, tiến độ, kết quả triển khai thực hiện các mặt công tác chính
sách; kịp thời điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ và các biện pháp thực hiện trong kế
hoạch, chương trình công tác chính sách của cơ quan, đơn vị.
Giao ban ngành được thực hiện 6 tháng hoặc 1 năm/1 lần hoặc theo yêu cầu
nhiệm vụ, công việc đối với Bộ và các đơn vị. Đối với các cơ quan, đơn vị thuộc
các đơn vị trực thuộc Bộ, do các đơn vị quy định.
Nội dung giao ban, phản ánh tình hình: Đánh giá toàn diện thực hiện
các mặt công tác chính sách, tập trung kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm
nổi bật của cơ quan, đơn vị trong tuần, tháng, quý, 6 tháng, năm; đánh giá rõ
những mặt đã làm được, những mặt còn hạn chế; triển khai nhiệm vụ, giải
pháp công tác chính sách tuần, tháng, quý, 6 tháng hoặc của năm tới.
2. Chế độ xây dựng kế hoạch, chương trình công tác
Kế hoạch, chương trình công tác chính sách là một nội dung quan trọng
trong hệ thống văn kiện công tác chính sách, bảo đảm cho các hoạt động của
công tác chính sách luôn chủ động, khoa học và hiệu quả.
Kế hoạch, chương trình công tác được xây dựng hàng tuần, tháng, quý, 6
tháng, năm và 5 năm; với từng chuyên đề lớn hoặc nhiệm vụ cụ thể đối với các cấp.
Nội dung kế hoạch, chương trình công tác: Xác định rõ mục tiêu, yêu cầu,
nhiệm vụ, nội dung, biện pháp tổ chức thực hiện; xác định rõ thời gian, địa điểm,
lực lượng tiến hành, lực lượng phối hợp tham gia…


3. Chế độ kiểm tra, nắm tình hình
Kiểm tra, nắm tình hình công tác chính sách là một trong những chế độ rất
quan trọng trong thực tiễn hoạt động công tác chính sách, giúp cấp uỷ, chỉ huy,
chính uỷ, chính trị viên và cơ quan chính sách nắm và đánh giá đúng tình hình
mọi mặt công tác chính sách của cơ quan, đơn vị; kịp thời đề ra chủ trương, biện
pháp lãnh đạo, chỉ đạo bảo đảm sự thống nhất nhận thức và hoạt động công tác
chính sách.
1


Thực hiện chế độ kiểm tra là công việc thường xuyên của cấp uỷ, chỉ huy,
chính uỷ, chính trị viên, cơ quan chính trị, cơ quan chính sách các cấp.
Yêu cầu kiểm tra phải cụ thể, tỷ mỉ, bám sát vào các hoạt động của công
tác chính sách, kiểm tra toàn diện hoặc chuyên sâu một nội dung công tác chính
sách, nhất là các chính sách lớn, chính sách mới ban hành, các thời điểm có yêu
cầu cao về công tác chính sách; gắn kiểm tra định kỳ với kiểm tra đột xuất.
Nội dung kiểm tra tập trung vào các vấn đề sau:
- Nhận thức, trách nhiệm của cấp uỷ, chính uỷ, chính trị viên, người chỉ
huy, cơ quan chính trị; cơ quan và cán bộ chính sách: thể hiện ở chủ trương, giải
pháp, kế hoạch, chương trình công tác…
- Việc chấp hành các quy định trong tổ chức thực hiện chính sách, tập trung
vào việc thực hiện các quy định về quy trình, thủ tục, hồ sơ; tính minh bạch công
khai trong phát hiện, xét duyệt, chi trả chế độ, chính sách; chất lượng thực hiện các
chế độ, nề nếp công tác chính sách.
- Hiệu quả tham mưu, đề xuất chủ trương, biện pháp và kết quả tổ chức
thực hiện chính sách; nghiên cứu xây dựng, đề xuất chính sách (tiến độ, chất
lượng, hiệu quả chính trị - xã hội…).
- Việc xây dựng cơ quan chính sách; phương pháp, tác phong, ý thức trách
nhiệm của đội ngũ cán bộ làm chính sách (số lượng, chất lượng; nhận thức, phẩm
chất, năng lực; thái độ, trách nhiệm…).

- Các mối quan hệ phối hợp công tác.
4. Chế độ báo cáo và thông báo kết quả hoạt động công tác chính sách
a) Chế độ báo cáo:
Gồm chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo chuyên đề và báo cáo đột xuất (Phần sau
sẽ trình bày cụ thể).
b) Chế độ thông báo kết quả hoạt động công tác chính sách
- Hàng năm, Cục Chính sách thông báo kết quả hoạt động công tác chính
sách của toàn quân, kèm theo bản nhận xét, chấm điểm về thực hiện công tác
chính sách đối với các đơn vị trực thuộc Quân uỷ Trung ương.
- Thông báo kết quả theo từng đợt kiểm tra, từng nội dung chính sách
hoặc do yêu cầu đột xuất của trên…
- Đối với đơn vị cấp dưới đơn vị trực thuộc Bộ, do các đơn vị trực thuộc
Bộ quy định.
5. Sơ, tổng kết công tác chính sách
2


Sơ, tổng kết công tác chính sách được triển khai định kỳ 6 tháng, 1 năm,
một giai đoạn, một nhiệm vụ hoặc chuyên đề công tác chính sách.
Yêu cầu đạt được là phải đánh giá đúng tình hình (ưu, khuyết điểm), rút ra
được kinh nghiệm; chỉ rõ nguyên nhân; đề ra những chủ trương, mục tiêu, giải
pháp thực hiện trong thời gian tiếp theo.
Công tác chuẩn bị phải được tiến hành chu đáo, nghiêm túc và có chất
lượng tốt, gắn với các mặt hoạt động công tác đảng, công tác chính trị.
6. Chế độ hội nghị, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác chính sách
- Hội nghị công tác chính sách gồm: Hội nghị triển khai công tác chính sách
hàng năm; hội nghị tổng kết thực hiện công tác chính sách một giai đoạn (nhiệm kỳ
theo chỉ thị của Thường vụ Quân uỷ Trung ương); hội nghị triển khai chính sách
mới; hội nghị rút kinh nghiệm chỉ đạo theo chuyên đề; hoặc một mặt công tác chính
sách cần tập trung.

- Tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ được tổ chức 3-5 năm/1lần; hoặc theo yêu
cầu nhiệm vụ công tác chính sách nhằm bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho
đội ngũ cán bộ chính sách các cấp.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Gồm chế độ báo cáo định kỳ (tháng, quý, 6 tháng, năm, 5 năm), báo cáo
chuyên đề và báo cáo đột xuất.
1. Báo cáo tháng
Là báo cáo tổng hợp tình hình công tác chính sách của cơ quan, đơn vị
trong tháng (Mẫu số 01, kèm theo).
a) Nội dung báo cáo: Báo cáo ngắn gọn, rõ những nội dung về tình hình,
tiến độ triển khai và kết quả thực hiện các trọng tâm công tác chính sách theo chỉ
đạo, kế hoạch, hướng dẫn của cơ quan, đơn vị; xác định trọng tâm công tác chính
sách tháng tới và những kiến nghị, đề xuất.
b) Thời gian báo cáo: Do các đơn vị trực thuộc Bộ quy định.
c) Cấp báo cáo: Từ cấp Trung đoàn và tương đương đến cấp đơn vị trực
thuộc Bộ (đơn vị trực thuộc Bộ không phải báo cáo tháng về Cục Chính sách).
d) Thẩm quyền ký báo cáo: Do Thủ trưởng cơ quan Chính trị ký.
2. Báo cáo quý, 6 tháng, năm
(Thực hiện theo hướng dẫn của Cục Chính sách/TCCT).
3


Là báo cáo đánh giá tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác chính
sách quý, 6 tháng đầu năm hoặc năm của cơ quan, đơn vị (Mẫu số 02, kèm theo).
a) Nội dung báo cáo:
- Phần đánh giá kết quả thực hiện công tác chính sách quý, 6 tháng,
năm: Yêu cầu đề cập toàn diện các mặt công tác chính sách, tập trung đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm nổi bật theo chỉ đạo của cơ quan cấp
trên và của cơ quan, đơn vị trong quý, 6 tháng, năm. Báo cáo phải đánh giá rõ

những mặt đã làm được (nhất là những điểm mới; giải pháp sáng tạo…),
những mặt còn hạn chế; nguyên nhân. Số liệu trong báo cáo có tính khái lược
để minh họa; số liệu chi tiết tổng hợp kèm theo phụ lục, không liệt kê hết
trong báo cáo. Tập trung nhận xét, đánh giá trên các nội dung sau:
+ Công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ, chỉ huy đơn vị về công tác chính
sách.
+ Công tác tham mưu, đề xuất kế hoạch, phương hướng công tác chính
sách.
+ Kết quả thực hiện các mặt công tác chính sách: Phối hợp nghiên cứu, đề
xuất chính sách; thực hiện chính sách đối với các lực lượng tại ngũ, thôi phục vụ tại
ngũ; chính sách Thương binh, liệt sĩ-Người có công; công tác tìm kiếm quy tập hài
cốt liệt sĩ; chính sách hậu phương quân đội; phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”; các
hoạt động chính sách của đơn vị.
+ Công tác xây dựng ngành: Đánh giá số lượng, chất lượng, phương pháp,
tác phong công tác của đội ngũ cán bộ, nhân viên chính sách; các biện pháp đã
triển khai xây dựng ngành; thực hiện các nguyên tắc, chế độ nề nếp công tác
chính sách.
+ Việc quản lý, sử dụng kinh phí, vật tư công tác chính sách…
Việc nhận xét, đánh giá phải mang tính toàn diện theo phạm vi tổ chức và
nhiệm vụ được giao, không dừng lại ở nghiệp vụ trong hệ thống cơ quan chính
sách. Nhận xét đánh giá phải chỉ rõ khâu yếu, mặt yếu, đơn vị yếu trong thực
hiện công tác chính sách.
- Phần phương hướng: Đề xuất những trọng tâm, định hướng công tác
chính sách quý, 6 tháng hoặc của năm tới (tương ứng với 4 nhóm nội dung đánh
giá). Yêu cầu xác định rõ mục tiêu, chỉ tiêu, những biện pháp, giải pháp thực
hiện chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả công tác chính sách.
- Kiến nghị, đề xuất: Những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị hướng giải
quyết theo phạm vi trách nhiệm của từng cấp.
b) Thời gian báo cáo:
- Đối với các đơn vị trực thuộc Bộ thời gian báo cáo về Cục Chính

sách:

4


+ Báo cáo quý gửi trước ngày 14 của tháng cuối quý (kết quả tính từ
ngày 15 của tháng cuối quý trước đến ngày 14 của tháng cuối quý làm báo
cáo).
+ Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 20/5 (kết quả tính từ tháng 01/10 năm
trước đến 20/5 năm làm báo cáo).
+ Báo cáo năm gửi trước ngày 20/9 hàng năm (kết quả tính từ tháng 01/10
năm trước đến 30/9 năm làm báo cáo). Báo cáo năm kèm theo văn bản tự nhận
xét và chấm điểm công tác chính sách năm của cơ quan, đơn vị (tháng 9 làm báo
cáo năm thì không phải làm báo cáo quý 3).
- Đối với các đơn vị cấp dưới đơn vị trực thuộc Bộ, do các đơn vị trực thuộc
Bộ quy định.
c) Thẩm quyền ký báo cáo: Thủ trưởng cơ quan Chính trị ký.
3. Báo cáo 5 năm
a) Nội dung báo cáo: Yêu cầu phải tổng hợp, đánh giá khái quát tình
hình, kết quả công tác chính sách của một nhiệm kỳ (ưu, khuyết điểm;
nguyên nhân, kinh nghiệm chủ yếu). Nội dung cơ bản như báo cáo năm.
b) Thời gian báo cáo: Theo nhiệm kỳ Đại hội Đảng và yêu cầu của Tổng cục
Chính trị, Cục Chính sách.
c) Thẩm quyền ký báo cáo: Thủ trưởng cơ quan Chính trị ký.
4. Báo cáo chuyên đề
Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện một nhiệm vụ hoặc trọng tâm nổi lên
cần tập trung lãnh đạo và tổ chức thực hiện hoặc báo cáo theo yêu cầu của cấp trên.
Những vấn đề báo cáo theo chuyên đề thì không phải báo cáo kỹ trong báo cáo định
kỳ (có hướng dẫn riêng).
5. Báo cáo đột xuất

- Báo cáo tổng hợp nhanh, kịp thời một số nội dung hoặc một mặt công tác
chính sách lên cấp trên để nắm, chỉ đạo giải quyết.
- Nội dung báo cáo: Theo yêu cầu của cấp trên hoặc khi có vụ việc xảy ra có
liên quan đến công tác chính sách, yêu cầu nội dung báo báo nêu rõ diễn biến sự
việc, hậu quả, kết luận, kết quả giải quyết chế độ, chính sách ban đầu; những khó
khăn vướng mắc và đề xuất, kiến nghị.
- Phương pháp báo cáo: Bằng điện, bằng văn bản hoặc cử cán bộ báo cáo
trực tiếp.
III. HỆ THỐNG VĂN KIỆN CÔNG TÁC CHÍNH SÁCH Ở CÁC CẤP

5


Văn kiện công tác chính sách là một bộ phận quan trọng của hệ thống văn
kiện CTĐ, CTCT ở các cấp nhằm bảo đảm cho sự lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn,
tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động công tác chính sách một
cách khoa học, góp phần nâng cao chất lượng hoạt động công tác chính sách đáp
ứng yêu cầu nhiệm vụ.
1. Cấp trực thuộc Quân ủy Trung ương
- Chỉ thị, kế hoạch, chương trình hành động của Đảng ủy (Thường vụ) về
công tác chính sách trong một giai đoạn hoặc một nhiệm vụ cần tập trung lãnh
đạo, chỉ đạo.
- Hướng dẫn công tác chính sách (trong các nhiệm vụ, giai đoạn).
- Kế hoạch công tác chính sách tháng, quý, năm, 5 năm hoặc trong các nhiệm
vụ, giai đoạn.
- Báo cáo công tác chính sách định kỳ, chuyên đề, đột xuất.
- Sổ sách đăng ký, ghi chép chế độ, chính sách; bảng tổng hợp số liệu cơ
bản; mẫu biểu thống kê và các tài liệu nghiên cứu.
2. Cấp Sư đoàn, Bộ Chỉ huy quân sự, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng
tỉnh, thành phố và tương đương

- Chỉ thị, kế hoạch, chương trình hành động của Đảng ủy (Thường vụ) về
công tác chính sách trong một giai đoạn hoặc một nhiệm vụ cần tập trung lãnh
đạo, chỉ đạo (nếu có).
- Hướng dẫn công tác chính sách (trong các nhiệm vụ, giai đoạn).
- Kế hoạch công tác chính sách tháng, quý, năm, 5 năm hoặc trong các
nhiệm vụ, giai đoạn.
- Báo cáo công tác chính sách định kỳ, chuyên đề, đột xuất.
- Sổ sách đăng ký, ghi chép chế độ, chính sách; bảng tổng hợp số liệu cơ
bản; mẫu biểu thống kê và các tài liệu nghiên cứu.
3. Cấp Trung đoàn, Ban chỉ huy quân sự huyện, quận và tương đương
- Kế hoạch công tác chính sách tháng, quý, năm, 5 năm hoặc trong các
nhiệm vụ, giai đoạn.
- Hướng dẫn công tác chính sách trong các nhiệm vụ, giai đoạn.
(Các văn kiện trên được lập chung vào kế hoạch công tác đảng, công tác
chính trị của cơ quan chính trị).
- Báo cáo công tác chính sách định kỳ, chuyên đề, đột xuất.
- Sổ sách đăng ký, ghi chép chế độ, chính sách; bảng tổng hợp số liệu cơ
bản; mẫu biểu thống kê và các tài liệu nghiên cứu.
6


4. Cấp Tiểu đoàn, đại đội và tương đương
- Chương trình công tác chính sách tháng, quý, năm, 5 năm (lập chung vào
chương trình CTĐ, CTCT của đơn vị) hoặc trong các nhiệm vụ, giai đoạn.
- Sổ tổng hợp theo dõi về công tác chính sách (Sổ công tác bảo vệ, dân vận,
chính sách) tập trung ghi chép một số nội dung chính sau:
+ Các chế độ, chính sách đối với SQ, QNCN, CNVCQP, HSQCS tại ngũ
trong đơn vị.
+ Chính sách đối với thương binh, bệnh binh, liệt sĩ, người có công trong
đơn vị.

+ Chính sách hậu phương quân đội: Chế độ, chính sách đối gia đình sĩ
quan, QNCN, hạ sĩ quan, binh sĩ.
+ Các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa; đóng góp xây dựng quỹ; các hoạt
động đóng góp, ủng hộ các đối tượng chính sách; thăm hỏi tặng quà; làm nhà
tình nghĩa, nhà đồng đội; phụng dưỡng bà Mẹ Việt Nam anh hùng; tham gia ngày
công giúp gia đình thương binh, bệnh binh, liệt sĩ, người có công với cách mạng
và địa phương nơi đóng quân và các hoạt động chính sách khác tại đơn vị./.

7


Mẫu số 01
….………...………….(1)
.…………..………….(2)

Số: ……/…..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

………, ngày

tháng …… năm …

BÁO CÁO
Kết quả công tác chính sách tháng … năm…
trọng tâm công tác chính sách tháng …..năm…

I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC CHÍNH SÁCH THÁNG…../201…


II. TRỌNG TÂM NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CHÍNH SÁCH THÁNG…./201..

III. NHỮNG KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT

Nơi nhận:
- ….
- …..
- Lưu …..(…b).

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (2)
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:
- Mẫu này dùng cho các đơn vị cấp dưới đơn vị trực thuộc Bộ báo cáo.
- (1) Đơn vị trực thuộc Bộ;
- (2) Cơ quan, đơn vị cấp dưới đơn vị trực thuộc Bộ.

8


Mẫu số 02
….………... ………….(1)
.……………………….(2)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: …../……

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


………, ngày

tháng …… năm …

BÁO CÁO
Kết quả công tác chính sách (quý, 6 tháng, năm) ……
trọng tâm công tác chính sách (quý, 6 tháng, năm)….
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC CHÍNH SÁCH (QUÝ, 6 THÁNG, NĂM)…
A. ƯU ĐIỂM

1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ, chỉ huy đơn vị về công
tác chính sách
2. Công tác tham mưu, đề xuất kế hoạch công tác chính sách
3. Kết quả chủ yếu thực hiện các mặt công tác chính sách
a) Nghiên cứu, đề xuất, hướng dẫn thực hiện chính sách.
b) Chính sách đối với các lực lượng tại ngũ, thôi phục vụ tại ngũ (Phụ
lục 1, 2 kèm theo).
c) Chính sách Thương binh, liệt sĩ-Người có công (Phụ lục 3 kèm
theo).
d) Công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ (Phụ lục 4 kèm theo).
đ) Chính sách hậu phương quân đội (Phụ lục 5, 7, 8 kèm theo).
e) Phong trào “Đền ơn đáp nghĩa” (Phụ lục 6 kèm theo).
f) Công tác tiếp dân và giải quyết đơn thư.
4. Công tác xây dựng ngành: Đánh giá số lượng, chất lượng, phương
pháp, tác phong công tác của đội ngũ cán bộ, nhân viên chính sách; các biện
pháp xây dựng ngành; thực hiện các nguyên tắc, chế độ nề nếp công tác chính
sách.
B. MỘT SỐ TỒN TẠI, KHUYẾT ĐIỂM VÀ NGUYÊN NHÂN


1. Tồn tại, khuyết điểm
2. Nguyên nhân
9


II. PHƯƠNG HƯỚNG TRỌNG TÂM NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CHÍNH SÁCH
(QUÝ, 6 THÁNG, NĂM)….

Đề xuất những trọng tâm, định hướng công tác chính sách quý, 6
tháng hoặc của năm tới (tương ứng với 4 nhóm nội dung đánh giá). Yêu cầu
xác định rõ mục tiêu, chỉ tiêu, những biện pháp, giải pháp thực hiện chủ
yếu nhằm nâng cao hiệu quả công tác chính sách.
III. NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (nếu có)

Tập trung những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị hướng giải quyết.
Nơi nhận:

- ….
- …..

KT.CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM
(Ký tên, đóng dấu)

- Lưu …….. (…b).

Đại tá Nguyễn Văn A

Ghi chú:
- Mẫu này dùng cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ báo cáo.

- (1) Đơn vị trực thuộc Bộ.
- (2) Cơ quan Chính trị thuộc đơn vị trực thuộc Bộ.
- Báo cáo năm có văn bản tự nhận xét, chấm điểm kết quả thực hiện công
tác chính sách năm, kèm theo.
10


Phụ lục 1
KẾT QUẢ
Thực hiện các chế độ, chính sách
chủ yếu đối với quân nhân, CNVQP tại ngũ
(Kèm theo Báo cáo số…………..ngày……tháng……. năm……)
1. Kết quả thực hiện chế độ, chính sách theo Quyết định số
15/2009/QĐ-TTg
a) Tổng số đối tượng được hưởng phụ cấp đặc thù…………..đ/c
(SQ:……..đ/c; QNCN:……….đ/c; HSQ-CS:……….đ/c).
b) Tổng số tiền chi trả:……………..đồng.
2. Kết quả thực hiện Nghị định 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của
Chính phủ
a) Phụ cấp thu hút:
- Tổng số đối tượng được hưởng …………..đ/c.
(SQ:……..đ/c; QNCN:……….đ/c; CNVCQP…………….đ/c).
- Số tiền chi trả:……………..đồng.
b) Phụ cấp công tác lâu năm:
- Tổng số đối tượng được hưởng …………..đ/c.
(SQ:……..đ/c; QNCN:……….đ/c; CNVCQP…………….đ/c).
- Số tiền chi trả:……………..đồng.
c) Trợ cấp lần đầu:
- Tổng số đối tượng được hưởng …………..đ/c.
(SQ:.…..đ/c; QNCN:…….đ/c; CNVCQP…….đ/c).

- Số tiền chi trả:……………..đồng.
d) Tổng cộng:
- Tổng số đối tượng được hưởng (a+b+c)…………..đ/c.
(SQ:.…..đ/c; QNCN:…….đ/c; CNVCQP…….đ/c).
- Tổng số tiền chi trả chế độ (a+b+c):………………đồng.
3. Kết quả thực hiện chế độ, chính sách đặc thù theo ngành
Các đơn vị căn cứ vào các văn bản quy định về chế độ đối với các lực
lượng (Biên phòng, Hải quân, Thông tin, Công binh, Phòng không-Không quân,
Cảnh sát biển...) để tổng hợp báo cáo số liệu kết quả thực hiện (trừ Quyết định số
15/2009/QĐ-TTg).
Nội dung báo cáo tương tự như khoản 1, 2 nêu trên.

Ghi chú: Mẫu này dùng cho báo cáo quý, 6 tháng, 1 năm.

11


Phụ lục 2
KẾT QUẢ
Thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, QNCN
theo Nghị định số 21/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính
phủ
(Kèm theo Báo cáo số…….ngày……tháng…….năm…….)

1. Tổng số nghỉ hưu:…...đ/c (SQ:..…đ/c; QNCN:……đ/c), trong đó:
a) Số được hưởng trợ cấp 1 lần do nghỉ hưu trước tuổi:………đ/c, tổng số
tiền chi trả:……...đồng (SQ:…….đ/c, số tiền chi trả:………đồng; QNCN:
…….đ/c, số tiền chi trả:………đồng); cụ thể:
- Do thay đổi tổ chức biên chế:…..đ/c (SQ:….đ/c; QNCN:……đ/c).
- Hết tuổi giữ chức vụ lãnh đạo chỉ huy:…....đ/c (SQ:..…đ/c; QNCN:

…….đ/c).
- Lý do khác:……..đ/c (SQ:……đ/c; QNCN:………đ/c).
b) Số không được hưởng trợ cấp 1 lần do nghỉ hưu trước tuổi:………đ/c
(SQ:……đ/c; QNCN:……đ/c); cụ thể:
- Hết tuổi theo quy định:……..đ/c (SQ:……đ/c; QNCN:………đ/c).
- Nghỉ hưu trước tuổi quy định:……..đ/c (SQ:..…đ/c; QNCN:…../c).
2. Phục viên:……..đ/c (SQ:……đ/c; QNCN:………đ/c).
3. Chuyển ngành:……..đ/c (SQ:……đ/c; QNCN:………đ/c).
4. Chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp:…….đ/c.
5. Chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng:…….đ/c.
6. Bệnh binh:…….đ/c.
7. Hy sinh:…….đ/c.
8. Từ trần:…….đ/c.
9. Quy đổi thời gian:…….đ/c.

Ghi chú: Mẫu này dùng cho báo cáo quý, 6 tháng, báo cáo năm.

12


Phụ lục 3
KẾT QUẢ
Xác nhận thương binh, bệnh binh, liệt sỹ
(kèm theo Báo cáo số ………….. ngày ……..tháng……… năm 20… )

I. KẾT QUẢ XÁC NHẬN THƯƠNG BINH

1. Số hồ sơ đã tiếp nhận: …………hồ sơ;
2. Số hồ sơ đã thẩm định đủ điều kiện GĐTT: …………hồ sơ;
- Tại ngũ: …………….hồ sơ.

- Quân nhân chuyển ra ngoài quân đội: …………hồ sơ;
- Suy giảm khả năng lao động dưới 21%: ….………người.
- Suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên: …..…người.
II. KẾT QUẢ XÁC NHẬN BỆNH BINH

1. Số hồ sơ đã tiếp nhận: …………hồ sơ;
2. Số hồ sơ đã thẩm định đủ điều kiện GĐTT: …………hồ sơ;
- Tại ngũ: …………….hồ sơ.
- Quân nhân chuyển ra ngoài quân đội: …………hồ sơ;
- Suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên: ….……người.
- Suy giảm khả năng lao động dưới 61%: …..…...người.
III. KẾT QUẢ XÁC NHẬN LIỆT SỸ

Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận: …………hồ sơ;
+ Đủ điều kiện: …………….hồ sơ.
+ Không đủ điều kiện: …………….hồ sơ.

Ghi chú: Mẫu này dùng cho báo cáo quý, 6 tháng, năm.

13


Phụ lục 4
KẾT QUẢ
Công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sỹ
và cung cấp thông tin về liệt sỹ cho thân nhân
(kèm theo Báo cáo số ………….. ngày ……..tháng……… năm 20… )
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TÌM KIẾM, QUY TẬP HÀI CỐT LIỆT SỸ

1. Quy tập hài cốt liệt sỹ ở trong nước

- Đã khảo sát, tìm kiếm, quy tập: ……… hài cốt.
- Có họ tên, địa chỉ: ……… hài cốt;
2. Quy tập hài cốt liệt sỹ ở Lào
- Đã khảo sát, tìm kiếm, quy tập: ……… hài cốt.
- Có họ tên, địa chỉ: ……… hài cốt;
3. Quy tập hài cốt liệt sỹ ở Campuchia
- Đã khảo sát, tìm kiếm, quy tập: ……… hài cốt.
- Có họ tên, địa chỉ: ……… hài cốt;
4. Bàn giao, tiếp nhận hài cốt liệt sỹ có họ tên, địa chỉ
a) Bàn giao: ………….hài cốt;
b) Tiếp nhận: ………….hài cốt.
II. KẾT QUẢ CUNG CẤP THÔNG TIN LIỆT SỸ CHO THÂN
NHÂN

- Cung cấp thông tin về liệt sỹ đã cho thân nhân: ………… trường hợp;
- Cung cấp thông tin về liệt sỹ cho đơn vị quy tập: ……… trường hợp;
+ Đã tìm thấy phần mộ: …………… trường hợp;
+ Đang xác minh tiếp: …………… trường hợp.

Ghi chú: Mẫu này dùng cho báo cáo quý, 6 tháng, năm.

14


Phụ lục 5
KẾT QUẢ
Thực hiện chế độ miễn học phí, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với
Quân nhân, CNVCQP đang công tác trong Quân đội và hỗ trợ lễ tang
đối với đơn vị chủ trì tổ chức lễ tang theo phân cấp
(kốm theo Bỏo cỏo số ………….. ngày ……..thỏng……… năm 20… )

I. Chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với sỹ quan, QNCN, CNVCQP
đang phục vụ trong quân đội

1. Mức 3.000.000 đồng
- Tổng số đối tượng:…………………..người
- Số tiền:…………………………….…đồng
2. Mức 1.000.000 đồng
- Tổng số đối tượng:……………………người
- Số tiền:………………………….……đồng
3. Mức 700.000 đồng
- Tổng số đối tượng:……………………người
- Số tiền:……………………..…………đồng
4. Mức 500.000 đồng
- Tổng số đối tượng:……………….........người
- Số tiền:…………………………………đồng
II. chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với hạ sỹ quan, binh sỹ phục vụ
trong quân đội

1. Mức 2.000.000 đồng
- Tổng số đối tượng:………………………..người
- Số tiền:……………………………..……..đồng
2. Mức 1.000.000 đồng:
a) Đối với cấp Tướng:
- Tổng số đối tượng:………………………..người
- Số tiền:……………………………………đồng
b) Đối với các đối tượng khác
- Tổng số đối tượng:………………………..người
- Số tiền:……………………………………đồng
3. Mức 500.000 đồng
- Tổng số đối tượng:……………………….người

15


- Số tiền:.……………………………….đồng
III. Chế độ miễn học phí

1. Tổng số:………………………..………..cháu
2. Trường công lập:…………….…………cháu
3. Trường dân lập:……………….………..cháu
IV. Hỗ trợ lễ tang đối với đơn vị chủ trì tổ chức lễ tang Quân nhân, Công nhân
viên chức quốc phòng hy sinh, từ trần

1. Mức 7.000.000 đồng:
- Tổng số đơn vị:
- Số tiền:…………………………..đồng
2. Mức 5.000.000 đồng
- Tổng số đơn vị:
- Số tiền:…………………………..đồng
3. Mức 3.000.000 đồng
- Tổng số đơn vị:
- Số tiền:…………………………..đồng.

Ghi chú: Mẫu này dùng cho báo cáo quý, 6 tháng, năm.

16


Phụ lục 6
Báo cáo
Kết quả hoạt động “Đền ơn đáp nghĩa” năm…………

(Kèm theo Báo cáo số……….ngày……..tháng……….năm…….)
I. Thu, nộp Quỹ “đền ơn đáp nghĩa”

1.
2.
3.
4.
5.

Tổng số người nộp theo quy định:………….……………người
Số tiền:……………………………….…………….……..đồng
Nộp về Bộ Quốc phòng (60%):………..……..……………đồng
Đơn vị trực thuộc Bộ giữ lại (40%):…….…………………đồng
Nguồn vận động khác:……………………………….…….đồng

II. nhà tình nghĩa

1. Xây mới
- Từ kinh phí Bộ Quốc phòng: …nhà; bình quân………bằng:… đồng
- Từ kinh phí đơn vị:……… ..nhà; bình quân …….bằng:……..đồng
2. Sửa chữa nhà
-Từ kinh phí đơn vị: ………nhà; bình quân ………..bằng:……..đồng
III. đỡ đầu giảI quyết việc làm con liệt sỹ, thương binh nặng

1. Đỡ đầu
a) Con liệt sỹ:…………………………cháu
b) Con thương binh, bệnh binh:………cháu
2. Tạo việc làm:………………………cháu
IV. xây dựng tôn tạo nghĩa trang liệt sỹ


1.Tổng số tiền:………………………..đồng
2. Tổng số ngày công lao động:……….
V. Hoạt động khác
1. Phụng dưỡng Bà mẹ VNAH: ……..mẹ
2. Tặng sổ tiết kiệm: ……………….sổ; bằng:……………. đồng
3. Khám chữa bệnh:……lượt người; cấp thuốc miễn phí:……..đồng
4. Tặng quà :……………đối tượng; bằng:…………………….đồng
5. Tặng giống vốn tăng gia sản xuất:……….đồng
6. Hỗ trợ tiền đối tượng chính sách:………...đồng

Ghi chú: Mẫu này dùng cho báo cáo quý, 6 tháng, năm và 27/7; 22/12 hàng năm.

17


Phụ lục 7
tổng hợp
Tình hình quân nhân, CNVQP
Mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần, điều trị dài ngày
(Kèm theo Báo cáo số……….ngày……..tháng……….năm…….)
I. Bệnh hiểm nghèo

1. Sỹ quan:…………………..

; đã giải quyết: ………..; còn:………

2. QNCN:…………………..

; đã giải quyết: ………..; còn:………


3. CNVCQP: …………… ; đã giải quyết: ……………..; còn:…….…
II. Bệnh tâm thần

1. Sỹ quan:……………….. ..

; đã giải quyết: ……….; còn:………

2. QNCN: ………….. …….

; đã giải quyết: ……….; còn:………

3. CNVCQP:…………………..; đã giải quyết: ……….; còn:…..…..
4. HSQ, binh sỹ:……………… ; đã giải quyết: ………; còn:….……
III. bệnh điều trị dài ngày

1. Sỹ quan: ……………………; đã giải quyết: ……….; còn:…………
2. QNCN: …………………….; đã giải quyết: ………..; còn:….………
3. CNVCQP:………………… ; đã giải quyết: ……….; còn:….………
4. HSQ, binh sỹ:.……………..; đã giải quyết: ………..; còn:….……

Ghi chú: Mẫu này dùng cho báo cáo quý, 6 tháng, năm.

18


Phụ lục 8
KẾT QUẢ
Thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
(Kèm theo Báo cáo số…………..ngày……tháng……. năm…………)


1. Tổng số đối tượng (theo khảo sát):
a) Trợ cấp hàng tháng:……………………………………………..
b) Trợ cấp một lần:…………………………….…………………..
2. Số hồ sơ đã lập và đang xét duyệt ở các cấp (trợ cấp một lần)
- Tổng số hồ sơ đã được lập:………………………………………
Trong đó:
a) Cấp xã:………………………..…...............................................
b) Cấp huyện:…………………………...........................................
c) Cấp tỉnh:……………………………….......................................
d) Cấp Quân khu, BTL Thủ đô:………………………...................
3. Số đối tượng đã có quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần
a) Tổng số:………………………………........................................
b) Số tiền:…………………………….............................................
4. Số đã có quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng:…………

Ghi chú: Mẫu này dùng kèm theo báo cáo quý, 6 tháng, năm của Quân khu và BTL Thủ đô Hà Nội.

19



×