Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƢỜNG BIÊN HÒA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 91 trang )

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
-----Đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa.
Xác nhận: Sinh viên Lê Thị Thanh Nhàn – Lớp CCQ111205 Trường CĐ
Công Thương TP.HCM.
Đã có thời gian thực tập tại Phòng Cung ứng – Xuất nhập khẩu công ty Cổ
phần Đường Biên Hòa trong thời gian: 01/04/2014 đến 30/04/2014 và hoàn thành
chuyên đề tốt nghiệp, đề tài: “ Hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng
xuất khẩu tại công ty Cổ phần Đường Biên Hòa”.
Trong suốt thời gian thực tập tại công ty, sinh viên Lê Thị Thanh Nhàn đã
nghiêm túc chấp hành các nội qui, nề nếp của công ty và hoàn thành đầy đủ các
công việc theo sự hướng dẫn, giúp đỡ của các nhân viên tại đơn vị thực tập.
Biên Hòa, ngày .... tháng .… năm 2014
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
(Ký tên và đóng dấu)

i


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
-----......................................................................................................................................

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................


...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

Tp. Hồ Chí Minh, ngày ... tháng … năm 2014

ii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt chuyên đề này, đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
nhất đến gia đình, các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh trường Cao
Đẳng Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh cùng các anh/chị làm việc tại phòng
CƯ-XNK công ty CP Đường Biên Hòa. Mọi người luôn động viên và nhiệt tình
hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện chuyên đề tốt nghiệp.
Với thời gian thực tập ngắn tại phòng CƯ-XNK công ty CP Đường Biên
Hòa cũng như hạn chế về kiến thức, nên đề tài không tránh khỏi những sai sót, em
rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô và anh/chị phòng CƯ-XNK
công ty CP Đường Biên Hòa để giúp đề tài được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin gởi lời chào trân trọng đến mọi người. Chúc thầy cô và
các anh/chị phòng CƯ-XNK công ty CP Đường Biên Hòa luôn tràn đầy sức khỏe
để công tác thật tốt.
Sinh viên
Lê Thị Thanh Nhàn

iii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
B/L

Bill of Lading – Vận đơn đường biển

BTC

Bộ tài chính

BVQI

Tổ chức cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng của
Vương Quốc Anh

CAD

Cash Against Documents – Phương thức đổi chứng từ trả tiền

CIF

Cost, Insurance and Freight –Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí

CIP

Carriage, Insurance Paid to – Cước phí trả tới

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa


CP

Cổ phần

C/O

Certificate of Origin – Giấy chứng nhận xuất xứ

CB - CNV

Cán bộ công nhân viên

DAT

Delivery At Terminal – Giao hàng tại địa điểm cuối của chặn
hành trình vận tải

DAP

Delivery At Place – Giao hàng tại địa điểm đến

DDP

Delivery Duty Paid – Giao hàng đã nộp thuế quan

D/C

Documentary Credit – Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ

ĐVT


Đơn vị tính

HĐXK

Hợp đồng xuất khẩu

ISO

International Organization for Standardization - Tổ chức Quốc tế
về tiêu chuẩn chất lượng

iv


KCS

Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm

L/C

Letter of credit – Thư tín dụng

NĐ-CP

Nghị định – Chính phủ

NH

Ngân hàng


NK

Nhập khẩu

P.KT

Phòng Kế toán

P.KD

Phòng Kinh doanh marketing

P.KT- ĐT

Phòng Kỹ thuật – Đầu tư

P.QLCL

Phòng Quản lý chất lượng

P.TC-KH

Phòng Tài chính – Kế hoạch

PXĐL

Phân xưởng đường tinh luyện

P.CƯ-XNK


Phòng Cung ứng xuất nhập khẩu

QTKD XNK

Quản trị kinh doanh xuất nhập khẩu

QĐ – TTg

Quyết định – Thông tư

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TKHQ

Tờ khai hải quan

TMCP

Thương mại cổ phần

Tp.

Thành phố

v



TT trả trước/
TT trả chậm

Telegraphic transfer trả trước/ Telegraphic transfer trả chậm

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UCP

Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ

UBCK–
ĐKPH
WTO
VCCI

Ủy ban chứng khoán – đăng ký phát hành
World Trade Organization – Tổ chức thương mại thế giới
Vietnam Chamber of Commerce and Industry - Phòng Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam

VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm

XK

Xuất khẩu


XNK

Xuất nhập khẩu

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU

Hình
2.1

Tên bảng biểu
Sơ đồ quy trình tổ chức thực hiện HĐXK tại các
doanh nghiệp kinh doanh XNK.

3.1

Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty Đường Biên Hòa.

3.2

Bố trí nhân sự của công ty Đường Biên Hòa.

3.3

3.4

3.5


3.6

3.7

3.8

Các sản phẩm đường tinh luyện của công ty CP
Đường Biên Hòa.
Các sản phẩm rượu của công ty CP Đường Biên Hòa.
Phân tích doanh thu, lợi nhuận SXKD của công ty giai
đoạn 2011 – 2013.
Doanh thu, lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD của
công ty Đường Biên Hòa.
Cơ cấu tiêu thụ đường XK công ty CP Đường Biên
Hòa.
Sơ đồ quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng của Công
ty CP Đường Biên Hòa.

Loại

Trang

Sơ đồ

15

Sơ đồ

38


Bảng biểu

38

Hình ảnh

39

Hình ảnh

40

Bảng biểu

41

Biểu đồ

41

Bảng biểu

42

Sơ đồ

44

3.9


Container đóng hàng đường tinh luyện XK.

Hình ảnh

45

3.10

Nguồn nguyên vật liệu sản xuất hàng XK.

Bảng biểu

56

3.11

Diện tích vùng trồng mía của công ty.

Bảng biểu

56

3.12

Năng suất sản xuất thành phẩm của các nhà máy.

Bảng biểu

57


vii


3.13

Hình ảnh bao bì đóng gói hàng xuất khẩu.

Hình ảnh

58

3.14

Băng chuyền hàng hóa lên container.

Hình ảnh

60

4.1

Kế hoạch triển khai giải pháp

Bảng biểu

64

Bảng biểu


64

4.2

Chi phí kinh tế dự kiến giải pháp mở rộng vùng trồng
mía của công ty.

4.3

Năng suất dự kiến của đạt được khi áp dụng giải pháp.

Bảng biểu

65

4.4

Vị trí tuyển dụng nhân viên.

Bảng biểu

67

Bảng biểu

69

Bảng biểu

69


Bảng biểu

70

4.5

4.6

4.7

Chi phí kinh tế dự kiến giải pháp tuyển dụng thêm
nhân viên.
Chi phí kinh tế dự kiến giải pháp nâng cao trình độ
năng lực của nhân viên.
Chi phí kinh tế dự kiến giải pháp cải tiến cơ sở vật
chất.

viii


MỤC LỤC
CHƢƠNG I: LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................... 1
CHƢƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU, HỢP
ĐỒNG NGOẠI THƢƠNG VÀ QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HĐXK
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT KHẨU. ............................. 5
2.1. Khái quát về hoạt động xuất khẩu hàng hóa ............................................... 5
2.1.1. Khái niệm hoạt động xuất khẩu hàng hóa ............................................ 5
2.1.2. Đặc điểm hoạt động xuất khẩu hàng hóa .............................................. 5
2.1.3. Vai trò hoạt động xuất khẩu hàng hóa .................................................. 6

2.1.3.1. Đối với nền kinh tế toàn cầu ............................................................. 6
2.1.3.2. Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia ...................................................... 6
2.1.3.3. Đối với doanh nghiệp ......................................................................... 7
2.2. Hợp đồng ngoại thƣơng tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập
khẩu.

................................................................................................................ 7

2.2.1. Khái niệm và đặc điểm hợp đồng ngoại thƣơng ................................... 7
2.2.1.1. Khái niệm ............................................................................................ 8
2.2.1.2. Đặc điểm.............................................................................................. 8
2.2.2. Vai trò của hợp đồng ngoại thƣơng ....................................................... 9
2.2.3. Yêu cầu đối với hợp đồng ngoại thƣơng ................................................ 9
2.2.3.1. Hợp đồng phải xây dựng trên cơ sở pháp lý vững chắc ................ 9
2.2.3.2. Chủ thể của hợp đồng ngoại thƣơng phải hợp pháp ................... 10
2.2.3.3. Hình thức của hợp đồng ngoại thƣơng phải hợp pháp ............... 10
2.2.3.4. Nội dung của hợp đồng phải hợp pháp ......................................... 10
2.2.3.5. Hợp đồng phải đƣợc ký kết trên cơ sở tự nguyện của các bên
tham gia mới có hiệu lực. .............................................................................. 11
2.2.4. Phân loại hợp đồng ngoại thƣơng ........................................................ 11
2.2.4.1. Phân loại theo theo thời gian thực hiện hợp đồng ....................... 11
2.2.4.2. Phân loại theo nội dung kinh doanh của hợp đồng...................... 11
2.2.4.3. Phân loại theo hình thức hợp đồng ................................................ 12

ix


2.2.5. Nội dung của hợp đồng ngoại thƣơng. ................................................. 12
2.3. Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng hoá tại các doanh
nghiệp kinh doanh xuất khẩu ............................................................................. 14

2.3.1. Ý nghĩa của việc thực hiện HĐXK ....................................................... 14
2.3.2. Quy trình tổ chức thực hiện HĐXK ..................................................... 15
2.3.2.1 Sơ đồ quy trình tổ chức thực hiện HĐXK ...................................... 15
2.3.1.2 Nội dung thƣc hiện............................................................................. 15
2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới việc tổ chức thực hiện HĐXK ......................... 29
2.3.1. Các yếu tố khách quan........................................................................... 29
2.3.1.1 Cơ quan Hải quan.............................................................................. 29
2.3.1.2 Các hãng tàu biển: ............................................................................. 29
2.3.1.3. Hệ thống các ngân hàng .................................................................. 29
2.3.1.4. Hệ thống cơ sở hạ tầng quốc gia..................................................... 30
2.3.1.5. Chính sách của nƣớc xuất khẩu ..................................................... 30
2.3.1.6. Tình hình thị trƣờng nƣớc nhập khẩu .......................................... 30
2.3.1.7. Tình hình kinh tế chính trị, hợp tác quốc tế. ................................ 31
2.3.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................... 31
2.3.2.1. Nguyên vật liệu sản xuất hàng XK................................................. 31
2.3.2.2. Nguồn hàng XK................................................................................ 32
2.3.2.3. Nguồn lực tài chính doanh nghiệp ................................................. 32
2.3.2.4. Nguồn nhân lực doanh nghiệp........................................................ 32
2.3.2.5. Cơ sở vật chất của doanh nghiệp ................................................... 33
CHƢƠNG III: THỰC TRẠNG VỀ QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
HĐXK CỦA CÔNG TY CP ĐƢỜNG BIÊN HÒA. ............................................. 34
3.1. Giới thiệu về công ty CP Đƣờng Biên Hòa................................................. 34
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.................................. 34
3.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh của công ty ............................................................ 36
3.1.2.1. Tầm nhìn ........................................................................................... 36
3.1.2.2. Sứ mệnh ............................................................................................ 36
3.1.3. Hoạt động SXKD và nhiệm vụ của công ty.......................................... 36
3.1.3.1. Hoạt động SXKD của công ty ........................................................ 36
x



3.1.3.2. Nhiệm vụ của công ty ....................................................................... 36
3.1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy nhân sự của công ty................................... 37
3.1.5 Cơ cấu sản phẩm của công ty ................................................................ 39
3.1.5.1 . Nhóm sản phẩm đƣờng tinh luyện................................................. 39
3.1.5.2 . Nhóm sản phẩm rƣợu ...................................................................... 40
3.1.6. Thị trƣờng tiêu thụ hàng hóa XK của công ty .................................... 41
3.1.7. Kết quả SXKD của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ............................. 41
3.1.8. Tình hình hoạt động xuất khẩu của công ty giai đoạn 2011-2013 .... 42
3.2. Thực trạng quy trình tổ chức thực hiện HĐXK đƣờng tại công ty CP
Đƣờng Biên Hòa ................................................................................................... 43
3.2.1. Sơ đồ Quy trình tổ chức thực hiện HĐXK đƣờng của công ty ......... 43
3.2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc tổ chức thực hiện HĐXK của công ty
.............................................................................................................. 50
3.2.2.1 Các yếu tố khách quan ...................................................................... 50
3.2.2.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................ 55
3.3. Đánh giá chung.............................................................................................. 60
3.3.1 Tổng hợp các cơ hội (Opportunities) của công ty CP Đƣờng Biên
Hòa

.............................................................................................................. 60

3.3.2 Tổng hợp các thách thức (Threats) của công ty CP Đƣờng Biên Hòa .
.............................................................................................................. 61
3.3.3 Tổng hợp các điểm mạnh (Strengths) của công ty CP Đƣờng Biên
Hòa

.............................................................................................................. 61

3.3.4 Tổng hợp các điểm yếu (Weaknesses) của công ty CP Đƣờng Biên

Hòa

.............................................................................................................. 62

CHƢƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐƢỜNG BIÊN HÒA ................................................................................... 63
4.1 Định hƣớng phát triển đến năm 2018 - tầm nhìn 2020 ............................ 63
4.2 . Các giải pháp ............................................................................................... 63
4.2.1 Mở rộng vùng trồng mía của công ty ................................................... 63
4.2.1.1. Cơ sở xây dựng giải pháp................................................................ 63
xi


4.2.1.2. Nội dung thực hiện........................................................................... 63
4.2.1.3. Lợi ích và hiệu quả dự kiến đạt đƣợc ............................................ 65
4.2.2. Tuyển thêm nhân viên phòng CƢ-XNK, bộ phận sản xuất, bốc xếp
và đóng hàng vào container ............................................................................. 66
4.2.2.1 Cơ sở xây dựng giải pháp.................................................................. 66
4.2.2.2. Nội dung thực hiện........................................................................... 66
4.2.2.3. Lợi ích và hiệu quả đạt đƣợc .......................................................... 68
4.2.3. Nâng cao trình độ và năng lực nhân viên phòng CƢ-XNK .............. 68
4.2.1.1 Cơ sở xây dựng giải pháp................................................................. 68
4.2.1.2 Nội dung thực hiện............................................................................ 68
4.2.1.3 Lợi ích và hiệu quả đạt đƣợc ............................................................ 69
4.2.4. Cải tiến cơ sở vật chất ............................................................................ 69
4.2.1.1 Cơ sở xây dựng giải pháp................................................................ 69
4.2.1.2 Nội dung thực hiện........................................................................... 70
4.2.1.3 Lợi ích và hiệu quả đạt đƣợc ........................................................... 70
CHƢƠNG V: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ........................................................ 71

5.1 . Kiến nghị ...................................................................................................... 71
5.1.1 Đối với nhà nƣớc ..................................................................................... 71
5.1.2 Đối với Hiệp hội mía đƣờng Việt Nam ................................................. 71
5.1.3 Đối với công ty CP Đƣờng Biên Hòa .................................................... 71
5.2 . Kết luận ........................................................................................................ 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 73
PHỤ LỤC

.............................................................................................................. 74

xii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s Ngô Thị Phƣơng Thảo

CHƢƠNG I: LỜI MỞ ĐẦU

1.1.

Lý do chọn đề tài:

Đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thế giới ngày nay là xu hướng toàn cầu
hóa, nền kinh tế ngày càng phát triển. Trên tiến trình hội nhập vào nền kinh tế thế
giới, Việt Nam từ bỏ cơ chế bao cấp chuyển sang cơ chế thị trường với chính sách
nền kinh tế bây giờ là mở rộng quan hệ giao thương thế giới. Nước ta trong những
năm gần đây, cùng với việc gia nhập WTO, hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
không ngừ
hoạt động xuất khẩu đóng vai trò cực kỳ quan trọng, tạo nguồn vốn cho nhập khẩu

phục vụ công nghiệp hoá đất nước, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang nền
kinh tế hướng ngoại làm cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại,
đảm bảo sự cân bằng cán cân thanh toán ngoại thương, tác động tích cực tới việc giải
quyết công ăn việc làm, cải thiện đời sống nhân dân,…
Hoạt động xuất khẩu thúc đẩy sự hoàn thiện về chất và lượng của hàng hoá
cũng như hỗ trợ cho sản xuất trong nước, nâng cao khả năng cạnh tranh, gia tăng lợi
ích xã hội rộng lớn và lợi ích cho người tiêu dùng. Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta luôn
coi trọng, thúc đẩy các ngành kinh tế theo hướng xuất khẩu và khuyến khích các
thành phần kinh tế mở rộng sản xuất nhằm phục vụ xuất khẩu.
Là một trong những ngành được Đảng và Nhà nước chọn làm chương trình
khởi đầu tiến hành CNH, HĐH Nông nghiệp nông thôn, xoá đói giảm nghèo, giải
quyết việc làm cho lao động nông nghiệp, ngành mía đường đã trở thành một ngành
kinh tế quan trọng, bắt đầu thực sự phát triển không những đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng mà còn phục vụ XK ra thị trường thế giới.
Trong bối cảnh đó, công ty cổ phần đường Biên Hoà được thành lập và trở
thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành đường, cùng với ngành
hàng năm công ty có những đóng góp quan trọng cho ngành, đảm bảo đời sống cho
cán bộ công nhân của công ty, tạo việc làm, nâng cao đời sống cho người trồng mía.

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s Ngô Thị Phƣơng Thảo

Là một doanh nghiệp đường của Việt Nam xuất khẩu đầu tiên mặt hàng
đường ra thế giới có thương hiệu, uy tín hơn 40 năm. Hàng năm công ty xuất hàng

chục ngàn tấn đường tinh luyện ra thị trường góp phần lớn vào tổng sản lượng
đường tiêu thụ của công ty.
Tuy nhiên, để hoạt động xuất khẩu ngày càng hoàn thiện và phát triển hơn
nữa thì điều quan trọng là không ngừng hoàn thiện, cải tiến quy trình tổ chức thực
hiện HĐXK. Bởi quy trình tổ chức thực hiện HĐXK là cốt lõi của quá trình xuất
khẩu hàng hóa với nhiều bước thực hiện quan trọng và phức tạp như: chuẩn bị hàng
hóa XK, chứng từ XK, làm thủ tục hải quan, giao hàng, hoàn tất bộ chứng từ thanh
toán…Vì vậy quy trình tổ chức thực hiện có tốt, có hiệu quả thì hoạt động xuất khẩu
mới diễn ra có hiệu quả cao.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tổ chức thực hiện hợp đồng
XK, cùng với những kiến thức đã được học ở trường kết hợp với thời gian tiếp xúc
tìm hiểu tại công ty Cổ Phần Đường Biên Hòa em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện quy
trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu tại công ty Cổ Phần Đƣờng Biên
Hòa” làm báo cáo khóa luận tốt nghiệp.
1.2.

Mục đích nghiên cứu:

Thông qua quá trình học tập lý thuyết ở trường và thời gian học việc thực tế tại đơn
vị thực tập, đề tài được thực hiện với mục đích:
- Làm rõ tính cấp thiết việc phải nghiên cứu vấn đề, xác định đối tượng, phạm vi
nghiên cứu hợp lý, tìm kiếm phương pháp nghiên cứu phù hợp cho đề tài.
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hoạt động XK, hợp đồng ngoại thương và quy trình
tổ chức thực hiện HĐXK.
- Phân tích thực trạng về quy trình và những yếu tố tác động đến quy trình tổ chức
thực hiện HĐXK của công ty CP Đường Biên Hòa.
- Tìm một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện HĐXK của
công ty CP Đường Biên Hòa.
- Đưa ra một số kiến nghị đối với nhà nước.


SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.3.

GVHD: Th.s Ngô Thị Phƣơng Thảo

Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài nhằm mục đích cho người đọc tham khảo, nắm bắt về công tác tổ chức

thực hiện HĐXK của công ty một cách cụ thể, đồng thời đưa ra một số giải pháp
có thể giúp hoàn thiện hơn cho quy trình tổ chức thực hiện HĐXK của công ty.
1.4.

Đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu

 Đối tượng nghiên cứu của đề tài: hoạt động tổ chức thực hiện HĐXK tại
công ty CP Đường Biên Hòa.
Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Biên Hòa 1, Phường An Bình , TP. Biên Hòa,
Tỉnh Đồng Nai.
 Phạm vi thời gian: 01/04/2014 đến 30/04/2014.
 Phạm vi giới hạn:
-

Đề tài được tập trung, nghiên cứu thực hiện trong phạm vi chuyên
ngành QTKD XNK.


1.5.

Dữ liệu sử dụng là những dữ liệu thứ cấp.

Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu tại bàn:
-

Sử dụng dữ liệu thứ cấp: các tài liệu thông tin có sẵn từ tạp chí, sách, báo
chuyên ngành, thông tin từ mạng internet… để tìm ra cơ sở lý luận phù
hợp phục vụ cho đề tài nghiên cứu.

-

Tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức thực hiện HĐXK.

Phương pháp tổng hợp và thống kê:
-

Sử dụng dữ liệu từ các báo cáo, tạp chí chuyên ngành để nhận định tình
hình chung về thị trường ngành nghề đang nghiên cứu.

-

Thu thập dữ liệu từ các báo cáo của các phòng ban để đánh giá sơ lược về
tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình hoạt động XK của công ty.

Phương pháp quan sát, nghiên cứu, mô tả thực tế:
-


Quan sát thực tiễn và mô tả các bước trong quy trình tổ chức thực hiện
HĐXK.

Phương pháp phân tích, đánh giá:

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
-

GVHD: Th.s Ngô Thị Phƣơng Thảo

Từ các phân tích, đánh giá nhận xét các yếu tố ảnh hưởng đến quy trình,
đưa ra những giải pháp phù hợp với tình hình thực tại của công ty.

1.6.

Cấu trúc đề tài:

Chương I: Lời mở đầu.
Chương II: Cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu, hợp đồng ngoại thương và quy
trình tổ chức thực hiện HĐXK tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu.
Chương III: Thực trạng về quy trình tổ chức thực hiện HĐXK của công ty CP
Đường Biên Hòa.
Chương IV: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện HĐXK tại
công ty CP Đường Biên Hòa.
Chương V: Kết luận.


SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s Ngô Thị Phƣơng Thảo

CHƢƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU, HỢP
ĐỒNG NGOẠI THƢƠNG VÀ QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HĐXK
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT KHẨU.

2.1.

Khái quát về hoạt động xuất khẩu hàng hóa

2.1.1. Khái niệm hoạt động xuất khẩu hàng hóa
Theo Điều 28 của luật Thƣơng mại 2005: “Xuất khẩu hàng hoá là việc
hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm
trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo qui định của pháp
luật.”
Cũng theo Nghị định 57/1998/NĐ-CP ban hành ngày 31/7/1998 có hiệu
lực ngày 10/8/1998 quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động xuất
khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán với nước ngoài thì : “Hoạt động xuất
khẩu, nhập khẩu hàng hoá là hoạt động mua, bán hàng hoá của thương nhân Việt
Nam với thương nhân nước ngoài theo các hợp đồng mua bán hàng hoá, bao gồm
cả hoạt động tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và chuyển khẩu hàng hoá”
Vậy, hoạt động xuất khẩu hàng hoá là việc bán hàng hoá và dịch vụ cho một

quốc gia khác trên cơ sở dùng ngoại tệ làm phương tiên thanh toán, với mục tiêu
chính là đem lại lợi nhuận.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động xuất khẩu hàng hóa
Hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về không gian và thời gian.
Kinh doanh xuất khẩu chịu tác động mạnh mẽ của các yếu tố thuộc môi
trường vĩ mô như chế độ chính sách, luật pháp, kinh tế, tỷ giá hối đoái,… và các
yếu tố thuộc môi trường vi mô như cạnh tranh của các đối thủ, tiềm năng tài chính,
chiến lược kinh doanh của công ty…
Hoạt động xuất khẩu xét về mặt bản chất chính là hợp đồng mua bán quốc tế
được ký kết trên cơ sở tự nguyện của các bên.
Quá trình xuất khẩu diễn ra kèm theo với nó là các thủ tục hải quan và thủ
tục hành chính khác. Đồng tiền thanh toán phải là ngoại tệ đối với một trong hai
bên.

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s Ngô Thị Phƣơng Thảo

Hoạt động xuất khẩu sử dụng các phương tện vận tải chuyên dụng như: vận
tải đường biển, đường sắt, hàng không hoặc đường bộ vận chuyển hàng hóa từ nơi
người bán đến tận tay người mua thường phải qua quãng đường dài, cho nên hàng
hóa phải được đóng gói trong bao bì đảm bảo phù hợp với phương tiện vận tải,
điều kiện khí hậu.
2.1.3. Vai trò hoạt động xuất khẩu hàng hóa
2.1.3.1.


Đối với nền kinh tế toàn cầu

Hoạt động xuất khẩu là hoạt động đầu tiên của thương mại quốc tế. Xuất
khẩu có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của từng quốc
gia cũng như trên toàn thế giới. Đây là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng của nước
này với nước khác, mở rộng quan hệ ngoại giao, phát triển nền kinh tế thế giới.
2.1.3.2.
a.

Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia

Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ công nghiệp hoá, hiện

đại hoá đất nƣớc.
Quá trình công nghiệp hoá phải có một lượng vốn ngoại tệ lớn để nhập khẩu
các máy móc thiết bị công nghệ tiên tiến, nguyên liệu …
Nguồn vốn nhập khẩu có thể sử dụng nguồn vốn huy động từ các nguồn như sau:
+ Đầu tư nước ngoài;
+ Vay nợ các nguồn viện trợ;
+ Thu từ hoạt động xuất khẩu
+ Thu từ các hoạt động du lịch dịch vụ thu ngoại tệ trong nước
+ ……
Trong đó, xuất khẩu là một hoạt động tạo ra một nguồn ngoại tệ quan trọng
và có lợi cho đất nước nhất. Xuất khẩu tạo tiền đề cho nhập khẩu, nó quyết định đến
qui mô tốc độ tăng trưởng của hoạt động nhập khẩu.
b. Xuất khẩu thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế thúc đẩy sản xuất phát triển.
Xuất khẩu làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các quốc gia từ nông nghiệp
chuyển sang công nghiệp và dịch vụ.
Có hai cách nhìn nhận về tác động của xuất khẩu đối với sản xuất và chuyển

dịch cơ cấu kinh tế.

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s Ngô Thị Phƣơng Thảo

Thứ nhất, chỉ xuất khẩu những sản phẩm thừa so với nhu cầu tiêu dùng nội địa.
Thứ hai, coi thị trường thế giới để tổ chức sản xuất và xuất khẩu. Quan điểm này tác
động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thúc đẩy xuất khẩu.
c. Xuất khẩu có tác động tích cực tới việc giải quyết công ăn việc làm, cải thiện
đời sống nhân dân.
Đối với công ăn việc làm, xuất khẩu thu hút hàng triệu lao động thông qua
việc sản xuất hàng xuất khẩu. Mặt khác, xuất khẩu tạo ra ngoại tệ để nhập khẩu
hàng tiêu dùng đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng và phong phú của nhân dân.
d. Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy sự phát triển các mối quan hệ
kinh tế đối ngoại.
Hoạt động xuất khẩu là cơ sở, tiền đề vững chắc để xây dựng các mối quan
hệ kinh tế đối ngoại sau này, từ đó kéo theo các mối quan hệ khác phát triển như du
lịch quốc tế, bảo hiểm quốc tế, tín dụng quốc tế… ngược lại sự phát triển của các
ngành này lại tác động trở lại hoạt động xuất khẩu làm cơ sở hạ tầng cho hoạt động
xuất khẩu phát triển.
2.1.3.3.

Đối với doanh nghiệp


Doanh nghiệp tiến hành hoạt động xuất khẩu có cơ hội mở rộng thị trường
tiêu thụ sản phẩm, quan hệ buôn bán kinh doanh với nhiều đối tác nước ngoài dựa
trên cơ sở đôi bên cùng có lợi.
Xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ cho các doanh nghiệp, tăng dự trữ.
Xuất khẩu phát huy cao độ tính năng động sáng tạo của cán bộ XNK cũng
như các đơn vị tham gia.
Xuất khẩu buộc các doanh nghiệp phải luôn luôn đổi mới và hoàn thiện công
tác quản trị kinh doanh. Đồng thời giúp các doanh nghiệp kéo dài tuổi thọ của chu
kỳ sống của một sản phẩm.
Xuất khẩu tất yếu dẫn đến cạnh tranh, theo dõi lẫn nhau giữa các đơn vị tham
gia xuất khẩu trong và ngoài nước.
2.2.

Hợp đồng ngoại thƣơng tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập
khẩu.

2.2.1. Khái niệm và đặc điểm hợp đồng ngoại thƣơng

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
2.2.1.1.

GVHD: Th.s Ngô Thị Phƣơng Thảo

Khái niệm


Theo Công ƣớc Viên 1980: “ Hợp đồng ngoại thương là hợp đồng ký kết giữa các
bên có quốc tịch khác nhau hoặc có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau.”
Theo Luật Thƣơng Mại Việt Nam 2005: “Hợp đồng mua bán hàng hoá với
thương nhân nước ngoài là hợp đồng mua bán hàng hoá được ký kết giữa một bên
là thương nhân Việt Nam, bên kia là thương nhân nước ngoài.”
Vậy, hợp đồng ngoại thương là sự thỏa thuận của bên mua và bên bán giữa hai nước
khác nhau, trong đó quy định bên bán phải cung cấp hàng hóa, chuyển giao các
chứng từ có liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và bên
mua phải thanh toán tiền hàng.
2.2.1.2.

Đặc điểm

 Theo điều 1 Công ước Lahaye 1964 và điều 1 Công ước Viên 1980 về hợp đồng
mua bán hàng hóa quốc tế (CISG), một hợp đồng ngoại thương có những đặc
điểm sau:
-

Chủ thể ký kết hợp đồng là các bên có trụ sở thương mại ở các nước khác
nhau (nếu các bên không có trụ sở thương mại thì dựa vao nơi cư trú của họ,
còn quốc tịch giữa các bên không có ý nghĩa trong việc xác định yếu tố nước
ngoài trong hợp đồng mua bán ngoại thương).

-

Đối tượng của hợp đồng là hàng hóa được chuyển hoặc sẽ được chuyển từ
nước này sang nước khác.

-


Chào hàng và chấp nhận chào hàng có thể được lập ở những nước khác nhau.

 Ở Việt Nam, căn cứ vào Luật thương mại được Quốc hội thông qua ngày
14/06/2005 quy định về hợp đồng ngoại thương như sau: “Hợp đồng mua bán
hàng hóa với thương nhân nước ngoài là hợp đồng mua bán hàng hóa được ký
kết giữa một bên là thương nhân Việt Nam với thương nhân nước ngoài. Trong
các văn bản quy chế khác của Bộ Thương Mại Việt Nam thì hợp đồng ngoại
thương thường có ba đặc điểm sau:
-

Đặc điểm 1: Hàng hóa
Hàng hóa là đối tượng mua bán của hợp đồng, được chuyển ra khỏi đất nước người
bán trong quá trình thực hiện hợp đồng.

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
-

GVHD: Th.s Ngô Thị Phƣơng Thảo

Đặc điểm 2: Đồng tiền thanh toán
Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ đối với một trong hai bên hoặc đối với cả hai
bên.

-


Đặc điểm 3: Chủ thể của hợp đồng
Đây là đặc điểm quan trọng nhất của hợp đồng. Chủ thể của hợp đồng ngoại
thương là người mua và người bán phải có cơ sở kinh doanh đăng ký tại hai quốc
gia khác nhau.
Lưu ý: Quốc tịch không phải là một yếu tố để phân biệt: dù người mua và người bán
có quốc tịch khác nhau nhưng nếu việc mua bán được thực hiện trên lãnh thổ của
cùng một quốc gia thì hợp đồng mua bán cũng không mang tính chất quốc tế.
Ngược lại, một doanh nghiệp Việt Nam buôn bán với một doanh nghiệp nước ngoài
có quốc tịch Việt Nam thì hợp đồng đó vẫn được xem là hợp đồng ngoại thương.
2.2.2. Vai trò của hợp đồng ngoại thƣơng
-

Là công cụ quan trọng để các doanh nghiệp Việt Nam vũng tin khi tham gia giao
dịch mua bán với các công ty nước ngoài.

-

Là phương tiện để xây dựng và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của công ty.

-

Là phương tiện pháp lý để bảo vệ lợi ích hợp pháp của các bên tham gia ký kết.

-

Là bằng chứng, cơ sở để tòa án và trọng tài kinh tế phân định quyền và nghĩa vụ
các bên.

-


Là công cụ để nhà nước kiểm tra, đánh giá các hoạt động của các bên nhằm
ngăn chặn, xóa bỏ những vi phạm pháp luật.

2.2.3. Yêu cầu đối với hợp đồng ngoại thƣơng
Hợp đồng ngoại thương muốn có giá trị pháp lý thực hiện trong thực tế và trở
thành cơ sở để giải quyết tranh chấp (nếu có) xảy ra giữa các bên trong quá trình
thực hiện hợp đồng thì hợp đồng ngoại thương phải đồng thời thỏa mãn các yêu
cầu sau đây:
2.2.3.1.

Hợp đồng phải xây dựng trên cơ sở pháp lý vững chắc

Nguồn luật áp dụng để cho hợp đồng ngoại thương phức tạp vì vậy, người
xây dựng hợp đồng ngoại thương phải nắm vững về:
-

Luật của nước người mua, nước người bán.

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
-

GVHD: Th.s Ngô Thị Phƣơng Thảo

Các luật và các tập quán có liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
như: Incoterms, Công ước Viên năm 1980 về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc

tế, UCP….

2.2.3.2.

Chủ thể của hợp đồng ngoại thƣơng phải hợp pháp

Yêu cầu này được thể hiện trên hai khía cạnh:
-

Phải là thương nhân hợp pháp có điều kiện kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp
theo luật định. Theo điều 2 Luật thương mại Việt Nam ban hành năm 2005
thương nhân là: “Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp
pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng
ký kinh doanh.”

-

Những người tham gia ký kết hợp đồng phải là người đại diện hợp pháp cho mỗi
bên: Tổng giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc phụ trách về kinh doanh, người ký
phải có giấy ủy quyền hợp lệ bằng văn bản của người đại diện hợp pháp.

2.2.3.3.

Hình thức của hợp đồng ngoại thƣơng phải hợp pháp

Theo tập quán thương mại quốc tế, có hai dạng hình thức của hợp đồng:
-

Hình thức thỏa thuận miệng


-

Hình thức ký kết bằng văn bản
Về hình thức của hợp đồng ngoại thương được quy định trong điều 11 và

điều 6 Công ước Viên 1980 về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
Ở Việt Nam, về hình thức của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế được qui
định trong mục 2 điều 27 của Luật thương mại như sau: “Hợp đồng mua bán hàng
hóa với thương nhân nước ngoài phải được lập thành văn bản”. Luật thương mại
cũng nêu rõ: “Điện báo, telex, fax, Email và các hình thức thồn tin điện tử khác
cũng được coi là hình thức văn bản”. Cho nên mua bán với nước ngoài ở Việt Nam,
mọi hình thức thỏa thuận bằng miệng đều không có giá trị pháp lý thực hiện.
2.2.3.4.

Nội dung của hợp đồng phải hợp pháp

Tính hợp pháp của hợp đồng được thể hiện trên hai vấn đề:
 Nội dung chủ yếu của hợp đồng phải đầy đủ. Cụ thể:
Điều 50, Luật thương mại Việt Nam nêu rõ: hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
phải có tối thiểu những nội dung chủ yếu sau:

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s Ngô Thị Phƣơng Thảo


1. Tên hàng (Commodity)
2. Số lượng (Quantity)
3. Quy cách chất lượng (Quality)
4. Giá cả (Price)
5. Phương thức thanh toán (Payment)
6. Địa điểm và thời hạn giao nhận hàng (Shipment)
 Trong hợp đồng không chứa đựng bất cứ nội dung nào trái với pháp luật hiện
hành của người bán, nước người mua và trái với tập quán buôn bán quốc tế. Ví
dụ không ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa bị cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.
2.2.3.5.

Hợp đồng phải đƣợc ký kết trên cơ sở tự nguyện của các bên

tham gia mới có hiệu lực.
Trong hợp đồng phải thể hiện được nội dung hai bên đã thỏa thuận, đã đồng ý ký
kết một cách tự nguyện, như: “bên A đồng ý bán cho bên B, bên B đồng ý mua của
bên A hàng hóa theo những điều khoản sau…, hai bên đã thảo luận và cùng thống
nhất việc mua bán theo những điều kiện sau…”.
2.2.4. Phân loại hợp đồng ngoại thƣơng
Có thể phân loại hợp đồng ngoại thương theo ba tiêu thức cơ bản như sau:
2.2.4.1. Phân loại theo theo thời gian thực hiện hợp đồng
Có hai loại hợp đồng: hợp đồng ngắn hạn (một lần) và hợp đồng dài hạn (nhiều
lần).
a. Hợp đồng ngắn hạn thường được ký kết trong một thời gian tương đối ngắn và
sau một lần thực hiện thì hai bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình. Ngay khi đó,
quan hệ pháp lý giữa hai bên và hợp đồng coi như kết thúc.
b. Hợp đồng dài hạn thường được thực hiện trong thời gian lâu dài và trong thời
gian đó việc giao hàng được tiến hành làm nhiều lần.
2.2.4.2.


Phân loại theo nội dung kinh doanh của hợp đồng

a. Hợp đồng xuất khẩu là hợp đồng bán hàng cho nước ngoài nhằm thực hiện việc
chuyển giao hàng hóa đó ra nước ngoài, đồng thời di chuyển quyền sở hữu hàng
hóa đó sang tay người mua.

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s Ngô Thị Phƣơng Thảo

b. Hợp đồng nhập khẩu là hợp đồng mua hàng của nước ngoài rồi đưa vào nước
mình nhằm phục vụ tiêu dùng hoặc phục vụ các ngành sản xuất, chế biến trong
nước.
c. Hợp đồng tái xuất khẩu là hợp đồng xuất khẩu những hàng mà trước kia đã nhập
từ nước ngoài, không qua tái chế hay sản xuất gì trong nước.
d. Hợp đồng tái nhập khẩu là hợp đồng mua những hàng hóa do nước mình sản
xuất đã bán ra nước ngoài và chưa qua chế biến gì ở nước ngoài
e. Hợp đồng gia công hàng xuất khẩu là hợp đồng thể hiện một bên trong nước
nhập nguyên liệu từ nước ngoài để lắp ráp, gia công hoặc chế biến thành sản
phẩm rồi xuất sang nước đó, chứ không tiêu thụ trong nước.
2.2.4.3.

Phân loại theo hình thức hợp đồng

Có hai loại hơp đồng: hợp đồng bằng văn bản, hợp đồng bằng miệng.

Công ước Viên cho phép các nước thành viên sử dụng tất cả các hình thức
trên để ký kết hợp đồng.
Tuy nhiên, ở Việt Nam, Luật thương mại chỉ cho phép hợp đồng lập dưới
dạng văn bản.
2.2.5. Nội dung của hợp đồng ngoại thƣơng.
Thông thường một hợp đồng ngoại thương bao gồm những nội dung sau:
a. Phần mở đầu:
-

Tiêu đề hợp đồng: thường là “Contract”, “Sales Contract” hoặc “Sales

Confirmation”…
-

Số và ký hiệu hợp đồng: hợp đồng ngoại thương mang số và ký hiệu do bên

lập hợp đồng cho.
-

Thời gian ký kết hợp đồng chính là ngày hợp đồng có đủ chữ ký của cả hai

bên xuất nhập khẩu và được cho số, ký hiệu đầy đủ.
b. Phần thông tin về chủ thể hợp đồng
Mỗi bên chủ thể hợp đồng phải được nêu đầy đủ các nội dung như sau:
- Tên đơn vị: nêu cả tên đầy đủ và tên viết tắt (nếu có).
- Địa chỉ đơn vị: nêu đầy đủ số nhà, tên đường, thành phố và tên quốc gia.
- Các số máy fax, telex, điện thoại, địa chỉ email nếu có.

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn


12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s Ngô Thị Phƣơng Thảo

- Số tài khoản và tên ngân hàng đơn vị có tài khoản giao dịch thường xuyên.
- Người đại diện ký kết hợp đồng: cần nêu rõ họ tên và chức vụ của người đại
diện trong đơn vị.
c. Phần nội dung hợp đồng ngoại thương
Thông thường nội dung của một hợp đồng ngoại thương có thể bao gồm 14 điều
khoản như sau:
Article 1: Commodity: Tên hàng.
Article 2: Quality: chất lượng hàng hóa.
Article 3: Quantity: số lượng và trọng lượng hàng hóa.
Article 4: Price: Giá cả hàng hóa.
Article 5: Shipment: thời hạn và địa điểm giao hàng.
Article 6: Payment: phương thức thanh toán lựa chọn.
Article 7: Packing and marking: qui cách đóng gói bao bì và ghi nhãn hiệu hàng hóa.
Article 8: Warranty: bảo hành hàng hóa (nếu có).
Article 9: Penalty: những quy định về phạt và bồi thường.
Article 10: Insurance: bảo hiểm hàng hóa.
Article 11: Claim: Khiếu nại.
Article 12: Arbitration: Trọng tài.
Article 13:Force majeure: Các điều kiện bất khả kháng.
Article 14: Other terms and conditions: những qui định khác ngoài những điều
khoản đã kể trên.
Trong số các điều khoản trên đây, các điều khoản từ 1 đến 6 là các điều khoản chủ
yếu, không thể thiếu đối với một hợp đồng ngoại thương hợp pháp theo quy định

của Luật thương mại.
d. Phần cuối của hợp đồng ngoại thương: thông thường sẽ gồm những nội dung
như sau:
-

Hợp đồng được lập thành bao nhiêu bản, mỗi bên giữ mấy bản.

-

Hợp đồng thuộc hình thức nào.

-

Ngôn ngữ hợp đồng sử dụng.

-

Hợp đồng có hiệu lực từ bao giờ.

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

13


×