Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Góp phần nghiên cứu sinh trưởng phát triển của loài kim giao (Nageia Fleuryi (hickel) de laub.) trồng tại trạm đa dạng sinh học Mê Linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 52 trang )

1 of 128.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH-KTNN

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

GÓP PHẦN NGHIÊN CỨU SINH TRƯỞNG
PHÁT TRIỂN CỦA LOÀI KIM GIAO (NAGEIA
FLEURYI (HICKEL) DE LAUB.) TRỒNG TẠI
TRẠM ĐA DẠNG SINH HỌC MÊ LINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Thực vật học

Hà Nội, 2013

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


2 of 128.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH-KTNN

NGUYỄN THỊ THU HẰNG


GÓP PHẦN NGHIÊN CỨU SINH TRƯỞNG
PHÁT TRIỂN CỦA LOÀI KIM GIAO (NAGEIA
FLEURYI (HICKEL) DE LAUB.) TRỒNG TẠI
TRẠM ĐA DẠNG SINH HỌC MÊ LINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Thực vật học

Người hướng dẫn khoa học:
TS. Lê Đồng Tấn : Viện nghiên cứu khoa học Tây Bắc
TS. Hà Minh Tâm: Trường ĐHSP Hà Nội 2

Hà Nội, 2013

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


3 of 128.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khoá luận này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và
sâu sắc nhất đến TS. Lê Đồng Tấn và TS. Hà Minh Tâm là những ngƣời đã
trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài
và hoàn chỉnh luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Viện Sinh thái và tài nguyên
sinh vật, trạm Đa dạng sinh học Mê Linh - Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện

thuận lợi cho tôi trong việc nghiên cứu, thu thập số liệu.
Nhân dịp này tôi xin gửi lời cảm ơn tới anh Trịnh Xuân Thành (Trạm
Đa dạng Sinh học Mê Linh - Vĩnh Phúc), cùng các thầy cô ở Viện Sinh thái
và Tài nguyên sinh vật đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên
cứu và hoàn thành khóa luận.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới những ngƣời thân và bạn bè đã
luôn ở bên động viên, giúp đỡ và khích lệ tôi trong suốt thời gian tôi học tập
và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2013
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu Hằng

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


4 of 128.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

LỜI CAM ĐOAN

Để đảm bảo tính trung thực của khóa luận, tôi xin cam đoan:
Khóa luận “Góp phần nghiên cứu sinh trưởng phát triển của loài
Kim giao (Nageia fleuryi (Hickel) de Laub.) trồng tại Trạm Đa dạng sinh
học Mê Linh” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, đƣợc thực hiện dƣới
sự hƣớng dẫn của TS. Lê Đồng Tấn và TS. Hà Minh Tâm. Các số liệu nêu
trong đề tài là trung thực, đƣợc thu thập từ thực nghiệm và qua xử lí thống kê.

Các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc.

ĐHSP Hà Nội 2, ngày 05/ 05/ 2013
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu Hằng

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


5 of 128.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
D

: Đƣờng kính thân cây

∆D

: Tăng trƣởng đƣờng kính thân cây

Dtán

: Đƣờng kính tán cây

∆Dtán


: Tăng trƣởng đƣờng kính tán cây

ĐDSH

: Đa dạng sinh học

H

: Chiều cao

∆H

: Tăng trƣởng chiều cao

HDC

: Chiều cao dƣới cành

HVN

: Chiều cao vút ngọn

IUCN

: Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế

KH&KT

: Khoa học và kĩ thuật


NCKH

: Nghiên cứu khoa học

Nxb

: Nhà xuất bản

TTV

: Thảm thực vật

VQG

: Vƣờn quốc gia

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


6 of 128.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 01
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................... 04
1.1. Tình hình nghiên cứu về sinh trƣởng của cây rừng ............................... 04
1.2. Những nghiên cứu về loài Kim giao (Nageia fleuryi (Hickel) de Laub.)
..................................................................................................................... 05
1.2.1. Trên thế giới ...................................................................................... 05
1.2.2. Ở Việt Nam ........................................................................................ 06
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, THỜI GIAN
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 08
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 08
2.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 08
2.2.1. Vị trí địa lý, địa hình .......................................................................... 08
2.2.2. Địa chất – Thổ nhưỡng ...................................................................... 09
2.2.3. Khí hậu – Thủy văn ............................................................................ 09
2.2.4. Tài nguyên động vật rừng .................................................................. 09
2.3. Thời gian nghiên cứu ............................................................................. 12
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 12
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................... 12

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


7 of 128.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYỄN THỊ THU HẰNG


2.4.2. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................. 15
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 17
3.1. Một số thông tin phân loại loài Kim giao (Nageia fleuryi (Hickel) de
Laub.) .......................................................................................................... 17
3.1.1. Danh pháp và vị trí phân loại ............................................................ 17
3.1.2. Đặc điểm hình thái ............................................................................ 17
3.2.3. Đặc điểm sinh thái ............................................................................. 18
3.1.4. Giá trị kinh tế .................................................................................... 19
3.2. Khả năng thích nghi của các cá thể Kim giao trồng tại Trạm Đa dạng sinh
học Mê Linh – Vĩnh Phúc ........................................................................... 19
3.2.1. Khả năng sống sót ............................................................................. 19
3.2.2. Chất lượng cây trồng ......................................................................... 20
3.3. Khả năng sinh trƣởng của các cá thể Kim giao trồng tại Trạm Đa dạng
sinh học Mê Linh – Vĩnh Phúc ..................................................................... 21
3.3.1. Sinh trưởng về chiều cao ................................................................... 21
3.3.2. Sinh trưởng về đường kính thân ......................................................... 23
3.3.3. Sinh trưởng về đường kính tán........................................................... 24
3.4. Mô hình hóa quá trình sinh trƣởng phát triển của các cá thể Kim giao
trong điều kiện trồng tại Trạm Đa dạng sinh học Mê Linh– Vĩnh Phúc ....... 25
3.5. Đề xuất giải pháp trồng và chăm sóc các cá thể Kim giao tại Trạm Đa
dạng sinh học Mê Linh – Vĩnh Phúc ........................................................... 28
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................... 31
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag



8 of 128.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

DANH MỤC BẢNG

Tên bảng

Trang

ảng 1: Cấu tr c hệ th c vật tại Trạm đa dạng sinh h c

10

Mê Linh
ảng 2: ảng mẫu thu thập số liệu

15

ảng 3: Tỷ lệ sống và chết của các cá thể Kim giao trồng

19

tại Trạm ĐDSH Mê Linh
ảng 4: Chất lượng các cá thể Kim giao trồng tại Trạm

21


ĐDSH Mê Linh
ảng 5: Sinh trưởng chiều cao trung bình của các cá thể

22

Kim giao từ năm 2002 - 2013
ảng 6: Sinh trưởng đường kính thân trung bình của các
cá thể Kim giao từ năm 2002 - 2013
ảng 7: Sinh trưởng đường kính tán của các cá thể Kim

23
25

giao từ năm 2002 - 2013
ảng 8: Kết quả khảo sát các hàm sinh trưởng

27

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


9 of 128.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

DANH MỤC HÌNH

Tên hình

Hình 1. ản đồ địa hình Trạm ĐDSH Mê Linh, tỉnh Vĩnh

Trang
9

Phúc
Hình 2. ản đồ đa dạng th c vật Trạm ĐDSH Mê Linh

12

Hình 3. Cách đo chiều cao v t ng n
Hình 4. Cách đo đường kính thân cây

13
14

Hình 5. Đường cong sinh trưởng chiều cao của các cá thể

23

Kim giao tuổi 1 - 12.
Hình 6. Đường cong sinh trưởng đường kính của các cá thể

24

Kim giao tuổi 6 - 12
Hình 7. Đồ thị tăng trưởng chiều cao của các cá thể Kim

28


giao.

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


10 of 128.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

MỞ ĐẦU

Lý do chọn đề tài
Nageia fleuryi (Hickel) de Laub. (Podocarpus fleuryi Hickel) – Kim
giao, Kim giao đá vôi, Báng súng thuộc họ Kim giao (Podocarpaceae). Cây
gỗ to, cao 15-25 m. Mọc trong rừng rậm nhiệt đới thƣờng xanh mƣa mùa ẩm,
trên núi đá vôi hay núi đất, ở độ cao 50-1000 m. Ở nƣớc ta kim giao mọc ở
rừng các tỉnh Lạng Sơn, Tuyên Quang, Bắc Giang, Phú Thọ, Hà Tây, Hải
Phòng, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Thừa Thiên – Huế,
Quảng Nam, Ninh Thuận và Lâm đồng. Gỗ có giá trị cao dùng làm nhạc cụ,
đũa, đồ mĩ nghệ và các công cụ gia đình. Lá có thể dùng trong phƣơng pháp
chữa ho truyền thống, và cây đẹp trồng làm cảnh. Loài phân bố rất rộng
nhƣng số lƣợng cá thể ít, lại bị khai thác để lấy gỗ làm đũa bán trong nƣớc và
xuất khẩu chính vì vậy đã làm cho số lƣợng cây trong tự nhiên còn lại rất ít.
Hiện nay loài đang là đối tƣợng bảo vệ của các vƣờn quốc gia.
Cho đến nay, có ít tài liệu trong và ngoài nƣớc nghiên cứu về đặc điểm
sinh thái học cá thể và sinh trƣởng phát triển của loài cây này.
Xuất phát từ những cơ sở khoa học và thực tiễn trên, chúng tôi đã tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Góp phần nghiên cứu sinh trưởng phát triển của

loài Kim giao (Nageia fleuryi (Hickel) de Laub.) trồng tại Trạm Đa dạng
sinh học Mê Linh”. Đây là vấn đề có ý nghĩa khoa học và thực tiễn rất cao.
Hi vọng đề tài của tôi sẽ bổ sung và đóng góp một số dẫn liệu mới về sinh
thái học của loài thực vật này.

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai1lieu -Footer Pag


11 of 128.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái làm cơ sở cho công tác bảo tồn
chúng ở một số tỉnh ở Việt Nam và phục vụ cho những nghiên cứu có liên
quan.
Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu đặc điểm hình thái sinh thái.
- Nghiên cứu sự thich nghi của các cá thể Kim giao trồng tại Trạm Đa dạng
sinh học Mê Linh – Vĩnh Phúc.
- Nghiên cứu sinh trƣởng của các cá thể Kim giao trồng tại Trạm Đa dạng
sinh học Mê Linh.
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến sinh trƣởng của các cá thể Kim giao
trồng tại Trạm Đa dạng sinh học Mê Linh.
- Đề xuất biện pháp kỹ thuật trồng và chăm sóc các cá thể Kim giao trồng
tại Trạm Đa dạng sinh học Mê Linh.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Ý nghĩa khoa h c: Góp phần bổ sung dẫn liệu (sinh học, sinh thái…) về

loài Kim giao (Nageia fleuryi) ở Việt Nam.
Ý nghĩa th c tiễn: Kết quả của đề tài phục vụ trực tiếp cho các ngành
ứng dụng và sản xuất lâm nghiệp, y dƣợc, sinh thái và tài nguyên sinh vật…
Điểm mới của đề tài
Đây là công trình nghiên cứu đầu tiên đánh giá sự sinh trƣởng phát
triển của các cá thể thuộc loài Kim giao (Nageia fleuryi) tại trạm Đa dạng
sinh học Mê Linh – Vĩnh Phúc.
Tác giả đã công bố một bài báo khoa học tại hội nghị sinh viên NCKH
các trƣờng đại học Sƣ phạm toàn quốc lần thứ VI.

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai2lieu -Footer Pag


12 of 128.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

Bố cục của khóa luận
Khóa luận gồm 31 trang, 13 hình ảnh, 8 bảng đƣợc chia thành các phần
chính nhƣ sau: Mở đầu (3 trang), chƣơng 1 (Tổng quan tài liệu: 4 trang),
chƣơng 2 (Đối tƣợng, phạm vi, thời gian và phƣơng pháp nghiên cứu: 9
trang), chƣơng 3 (Kết quả nghiên cứu: 14 trang), kết luận và kiến nghị (1
trang). Ngoài ra còn có các phần: Danh mục các chữ viết tắt; mục lục; danh
mục bảng; danh mục hình; tài liệu tham khảo (19 tài liệu); phụ lục.

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai3lieu -Footer Pag



13 of 128.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình nghiên cứu về sinh trưởng của cây rừng
Sinh vật sống luôn luôn có xu hƣớng sinh trƣởng để đạt kích thƣớc tối
đa, nhƣng khả năng này lại bị kìm hãm do các yếu tố môi trƣờng sống và đặc
tính di truyền của chúng. Nói cách khác, quá trình sinh trƣởng của sinh vật
luôn luôn đƣợc kiểm soát bởi hai xu hƣớng trái ngƣợc nhau: tăng trƣởng để
đạt kích thƣớc tối đa và ngƣợc lại là kìm hãm chúng. Đó là một hệ thống điều
khiển hoàn chỉnh tinh tế đến mức mà tạo ra một thế giới sinh vật vô cùng đa
dạng và phong phú mà cho đến nay con ngƣời chƣa thể khám phá hết đƣợc.
Đối với những loại cây trồng do có sự chăm sóc của con ngƣời nên
chúng ít bị cạnh tranh gay gắt về không gian sống và chất dinh dƣỡng trong
suốt quá trình sinh trƣởng, phát triển từ khi gieo trồng đến khi khai thác.
Trong điều kiện đó các cá thể hầu nhƣ sinh trƣởng, phát triển đạt tới kích
thƣớc tối đa so với khả năng của chúng trên nền lập địa đƣợc gieo trồng. Tuy
nhiên, khi không gian sống bị vi phạm thì ngay lập tức có sự cạnh tranh xảy
ra giữa các cá thể. Dấu hiệu đầu tiên của hiện tƣợng này là sự giảm sút về
sinh trƣởng, cây còi cọc đi, tiếp theo là quá trình tỉa thƣa.
Ngoài yếu tố môi trƣờng, yếu tố quan trọng nhất kiểm soát mọi quá
trình sinh trƣởng, phát triển của thực vật là bộ gen di truyền. Có loài sinh
trƣởng nhanh ở giai đoạn cây non sau đó giảm dần khi cây trƣởng thành.
Ngƣợc lại, có loài sinh trƣởng chậm ở giai đoạn còn non cho tới khi cây đạt
đƣợc kích thƣớc đủ lớn thì tốc độ sinh trƣởng tăng nhanh sau đó lại giảm dần.


kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai4lieu -Footer Pag


14 of 128.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

Đối với cây tái sinh tự nhiên, đặc biệt những cây tái sinh trên vùng đất
bạc màu, không chỉ sinh trƣởng trong điều kiện nghèo chất dinh dƣỡng mà
còn phải chịu sự cạnh tranh gay gắt với nhiều cây cỏ khá phong phú và đa
dạng nên chúng ít nhiều cũng bị hạn chế về sự sinh trƣởng, phát triển.
Một số nghiên cứu trong lĩnh vực phytoxit cho thấy mối quan hệ tƣơng
hỗ giữa các loài cây trong quần xã không chỉ có tính chất loại trừ lẫn nhau mà
còn tính chất tƣơng hỗ cùng nhau phát triển. Tuy nhiên, tính chất này chỉ có ở
mức độ giới hạn nhất định. Trong trƣờng hợp “lợi ích” của một trong hai cá
thể hay loài (hoặc nhiều hơn) bị vi phạm thì quá trình cạnh tranh hay đào thải
sẽ xảy ra và dấu hiệu đầu tiên là sự suy giảm về sinh trƣởng, phát triển nhƣ đã
trình bày ở trên.
Nhƣ vậy, sinh trƣởng của thực vật, ngoài yếu tố di truyền nó còn chịu
tác động của nhiều yếu tố sinh thái trong môi trƣờng sống. Đây là một đề tài
khá mới và thú vị. Khi hiểu biết đƣợc quy luật sống của thực vật, ngƣời ta có
thể tác động trực tiếp để điều khiển quá trình sinh trƣởng, phát triển của
chúng sao cho có lợi nhất. Vì vậy việc nghiên cứu sinh trƣởng, phát triển của
cây rừng cũng nhƣ cây trong điều kiện nuôi trồng là hết sức cần thiết [13].
1.2. Những nghiên cứu về loài Kim giao (Nageia fleuryi (Hickel) de
Laub.)
1.2.1. Trên thế giới
Cho đến nay, những nghiên cứu về loài Kim giao (Nageia fleuryi

(Hickel) de Laub.) còn rất hạn chế. Những công trình đã đƣợc công bố chủ
yếu là các nghiên cứu về hệ thống thực vật học để sắp xếp loài cây vào hệ
thống thực vật.
Ngƣời đầu tiên đề cập đến loài Kim giao là Hickel. Trong công trình
Bulletin de la Societe Dendrologique de France 76 : 75 năm 1930, ông đã xây

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai5lieu -Footer Pag


15 of 128.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

dựng bản mô tả, đặt tên loài là Podocarpus fleuryi Hickel và xếp trong họ
Podocarpaceae. Sau đó tác giả de Laubenfels đã công bố tên mới là Nageia
fleuryi (Hickel) de Laub. dựa vào mẫu chuẩn và bản mô tả của Hickel vào
năm 1987 trong tài liệu Blumea 32 (1) : 210 [17], [18], [19].
Sau này có một số công trình đề cập đến phân loại loài Kim giao nhƣ:
Công trình “Flore Cambodge du Laos et du Vietnam” của Nguyễn Tiến Hiệp
& Jules E. Vidal, công trình "Th c vật chí đại cương Đông Dương" của
Lecomte et al (1905-1952) bao gồm 7 tập trong đó thống kê mô tả hơn 7.000
loài thực vật ở Đông Dƣơng…
1.2.2. Ở Việt Nam
Việt Nam có 34 loài Thông đƣợc xếp vào 18 chi, thuộc 4 họ: họ Hoàng
đàn, họ Thông, họ Kim giao và họ Thông đỏ. Thông Việt Nam phân bố chủ
yếu ở 4 vùng chính: 1. Bắc và đông Bắc, 2. Dãy Hoàng Liên Sơn, 3. Tây Bắc,
4. Tây Nguyên. Các loài Thông nói chung thƣờng có tỷ lệ tái sinh tự nhiên
thấp, sinh trƣởng và phát triển chậm, giá trị kinh tế và làm cảnh cao nên

chúng đã trở thành các đối tƣợng ƣa thích bị săn lùng và khai thác quá mức,
thêm nữa là việc môi trƣờng sống ngày càng bị thu hẹp,… dẫn tới tình trạng
22 trên tổng số 34 loài Thông ở Việt Nam bị đe dọa, trong đó có loài Kim
giao ( Nageia fleuryi) [8].
Loài Kim giao – Nageia fleuryi (Hick) de Laubenf. đã và đang là đối
tƣợng nghiên cứu của nhiều nhà thực vật học. Tuy nhiên các nghiên cứu phần
lớn tập trung vào mô tả đặc điểm hình thái mà ít quan tâm đến việc xác định
các yếu tố khác nhƣ vùng phân bố, mùa ra hoa kết quả, giá trị sử dụng …
Các nghiên cứu về loài này đƣợc đề cập ở nhiều công trình nhƣ:

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai6lieu -Footer Pag


16 of 128.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

Võ Văn Chi (1997) trong tập “Từ điển cây thuốc Việt Nam” đã mô tả
đặc điểm sinh thái, sinh học, chỉ rõ nơi sống, cách thu hái, bộ phận sử dụng và
công dụng của loài Kim giao (Nageia fleuryi) [4].
Phạm Hoàng Hộ (1999) trong công trình “Cây cỏ Việt Nam” đã mô tả
đặc điểm hình thái và những nơi phân bố chính của loài [9].
Phan Kế Lộc (2001) đã công bố “Danh lục các loài th c vật Việt Nam”
trong đó mô tả đặc điểm hình thái, sinh học, phân bố và các công dụng chính
của loài [12].
Võ Văn Chi (2004) trong tập “Từ điển th c vật thông dụng” đã mô tả
đặc điểm sinh thái học, nơi phân bố và công dụng của loài [5].
Năm 2004, Nguyễn Tiến Hiệp cùng tập thể nghiên cứu đã công bố công

trình “Thông Việt Nam – Nghiên cứu hiện trạng bảo tồn 2004” trong đó mô tả
đặc điểm sinh thái học, nơi phân bố, công dụng, các mối đe dọa và hiện trạng
bảo tồn của loài ở Việt Nam và trên thế giới [8].
Triệu Văn Hùng & Cộng sự (2007) đã nêu lên cách trồng và chăm sóc
loài này trong công trình “Lâm sản ngoài gỗ Việt Nam” [11].
Nhƣ vậy, cho đến nay những nghiên cứu về loài Kim giao (Nageia
fleuryi) còn rất ít, những nghiên cứu đã thực hiện chủ yếu là nhằm phân loại
và xác định vùng phân bố để phục vụ cho công tác bảo tồn. Chính vì vậy,
công trình nghiên cứu của chúng tôi sẽ là công trình đầu tiên nghiên cứu một
cách đầy đủ và chi tiết về khả năng sinh trƣởng, phát triển của loài Kim giao
(Nageia fleuryi (Hickel) de Laub.) trong điều kiện trồng bảo tồn tại Trạm Đa
dạng sinh học Mê Linh.

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai7lieu -Footer Pag


17 of 128.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, THỜI GIAN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Các cá thể thuộc loài Kim giao (Nageia fleuryi (Hick) de Laubenf.)
trồng theo phƣơng thức tăng cƣờng tính đa dạng thực vật tại Trạm Đa dạng
sinh học Mê Linh – Vĩnh Phúc thuộc Viện sinh thái và Tài nguyên sinh vật từ
năm 2001 đến năm 2007.

2.2. Phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Vị trí địa lí, địa hình [13]
Trạm Đa dạng sinh học Mê Linh – Vĩnh Phúc nằm trong địa phận của xã
Ngọc Thanh, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (trƣớc thuộc huyện Mê Linh,
tỉnh Vĩnh Phúc). Trạm Đa dạng sinh học cách trung tâm thị xã Phúc Yên
khoảng 35 km về phía Bắc.
Với diện tích trên 170 ha trong đó chiều dài khoảng 3000 m, chiều rộng
trung bình khoảng 550 m (chỗ rộng nhất khoảng 800 m, chỗ hẹp nhất khoảng
300 m).
Khu vực Trạm có toạ độ:
21o23’57’’ - 21o23’35’’ vĩ độ Bắc
105o42’40’’ - 105o42’40’’ kinh độ Đông
Phía Bắc giáp huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai8lieu -Footer Pag


18 of 128.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

Phía Đông và phía Nam giáp hợp tác xã Đồng Trầm, xã Ngọc Thanh, thị
xã Phúc Yên.
Phía Tây giáp vùng ngoại vi Vƣờn Quốc gia Tam Đảo, huyện Tam Đảo,
tỉnh Vĩnh Phúc.
Địa hình khu vực nghiên cứu phần lớn là đất dốc, độ chia cắt sâu với
nhiều dông phụ gần nhƣ vuông góc với dông chính, độ dốc trung bình từ 1530o, nhiều nơi dốc đến 30-35o, điểm cao nhất là 520 m (điểm cực đông thuộc
đỉnh núi Đá trắng). Ở khu vực Trạm các bãi bằng rất ít nằm rải rác dọc theo

ven suối phía Tây.

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai9lieu -Footer Pag


19 of 128.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

Hình 1. ản đồ địa hình Trạm ĐDSH Mê Linh, tỉnh Vĩnh Ph c
2.2.2. Địa chất – Thổ nhưỡng [13]
Theo nguồn gốc phát sinh trong vùng có hai loại đất chính sau:
Ở độ cao trên 300 m là đất Feralit mùn đỏ vàng. Đất có màu vàng ƣu thế
do độ ẩm cao, hàm lƣợng sắt di động và nhôm tích luỹ cao.
Ở độ cao dƣới 300 m là đất Feralit vàng đỏ phát triển trên nhiều loại đá
khác nhau, đất có khả năng hấp phụ không cao do có nhiều khoáng sét phổ

10lieu -Footer Pag
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai


20 of 128.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

biến là Kaolinit.

2.2.3. Khí hậu – Thuỷ văn [13]
Đây là vùng nhiệt đới gió mùa, nằm trong vùng khí hậu chung của đồng
bằng Bắc Bộ, nhiệt độ trung bình hàng năm là 22-23oC.
Lƣợng mƣa từ 1100-1600 mm/năm, phân bố không đều, tập trung vào
mùa hè từ tháng 6-8 hàng năm. Độ ẩm trung bình là 80%.
2.2.4. Tài nguyên động thực vật rừng [13]
Khu hệ động vật: Theo kết quả điều tra năm 2003 của phòng động vật có
xƣơng sống – Viện sinh thái và tài nguyên sinh vật, đã xác định thành phần
phân loại của 5 lớp: thú, chim, bò sát, ếch nhái, côn trùng thuộc 25 bộ, 99 họ,
461 loài.
Khu hệ thực vật: Theo Vũ Xuân Phƣơng & Cộng sự (2001) trong “Đa
dạng sinh học của hệ thực vật tại trạm sinh học Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc”.
ảng 1: Cấu tr c hệ th c vật tại Trạm Đa dạng sinh h c Mê Linh
Ngành

Số họ

Số chi

Số loài

Th ng đất (Lycopodiophita)

2

3

6

C tháp


1

1

1

19

35

67

2

2

4

Ngọc Lan (Magnoliophyta)

147

628

1148

Tổng

171


669

1226

Dư ng

t (Equisetophyta)
(Polypodiophyta)

Thông (Pinophyta)

Thảm thực vật
Theo Lê Đồng Tấn và cộng sự, rừng nguyên sinh trong khu vực nghiên
cứu đã bị phá huỷ hoàn toàn, thay thế vào đó là các trạng thái thảm thực vật
thứ sinh nhân tạo từ trảng cỏ, trảng cây bụi đến rừng thứ sinh phục hồi tự
nhiên hay rừng trồng nhân tạo. Khu vực rừng trồng (khoảng 100 ha) với

11lieu -Footer Pag
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai


21 of 128.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

phƣơng thức rừng trồng thuần loại 1 trong 5 loài (không phải là cây bản địa)
là: Thông đuôi ngựa (Pinus massoniana Lamb.), Thông nhựa (Pinus merkusii

Jungh. & Vriese), Keo tai tƣợng (Acacia auriculiformis A. Cunn. ex Benth.),
Keo lá tràm (Acacia confusa Merr.), Bạch đàn (Eucalyptus globulus Labill.).
Rừng trồng gồm có: Rừng thuần loại (rừng Bạch đàn, Keo tai tƣợng,
Keo lá tràm, Thông nhựa) và rừng hỗn giao (Bạch đàn – Keo tai tƣợng, Bạch
đàn – Keo lá tràm, Thông – Keo lá tràm).
Nhƣ vậy, rừng trồng chủ yếu là cây nhập nội với phƣơng thức trồng
thuần loại hay hỗn giao đơn giản. Rừng chƣa khép tán nên khả năng chống
xói mòn bảo vệ đất rất hạn chế. Nhiều nơi phần lớn đã khai thác nhƣng không
đƣợc trồng lại hay chăm sóc nên chất lƣợng rừng rất thấp. Trên những diện
tích này khả năng phục hồi lại thảm thực vật là rất khó khăn do đất đai bạc
màu và đã bị suy thoái nghiêm trọng.
Thảm thực vật tự nhiên
Trong khu vực nghiên cứu có các quần hệ và kiểu thảm thực vật sau:
Rừng kín thƣờng xanh mƣa mùa nhiệt đới ở địa hình thấp.
Rừng thƣa thƣờng xanh mƣa mùa nhiệt đới ở địa hình thấp.
Trảng cây bụi thƣờng xanh mƣa mùa nhiệt đới ở địa hình thấp.

12lieu -Footer Pag
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai


22 of 128.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

Hình 2. ản đồ đa dạng th c vật Trạm ĐDSH Mê Linh

2.3. Thời gian nghiên cứu

Từ năm 2011-2013
2.4. Phư ng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phư ng pháp thu thập số liệu
Để nghiên cứu sinh trƣởng, chúng tôi sử dụng phối hợp các phƣơng
pháp nghiên cứu phổ biến về thực vật học theo Nguyễn Nghĩa Thìn (2007)
[14] và Vũ Tiến Hinh (2003), các bƣớc cụ thể nhƣ sau:

13lieu -Footer Pag
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai


23 of 128.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

Phƣơng pháp kế thừa: Kế thừa các tài liệu, số liệu có liên quan đến cây
trồng, trong đó có loài Kim giao (Nageia fleuryi) do các đề tài nghiên cứu
khoa học và các số liệu do cán bộ của Trạm đa dạng sinh học Mê Linh – Vĩnh
Phúc thu thập trong thời gian từ năm 2001-2010.
Phƣơng pháp thu thập số liệu:
 Đo chiều cao cây
Chiều cao là chỉ tiêu điều tra quan trọng, nó phản ánh kích thƣớc cây, là
một nhân tố để tính thể tích cây, để phân chia sản phẩm gỗ...
Những cây có chiều cao dƣới 4 m đƣợc đo trực tiếp bằng thƣớc sào có
chia vạch đến 0,1 m. Những cây cao hơn 4 m đƣợc đo bằng máy Blume –
leiss có kiểm tra bằng phƣơng pháp đo trực tiếp.
Các thông số cần thu thập gồm: Chiều cao vút ngọn (Hvn), chiều cao
dƣới cành (Hdc).

Đo chiều cao vút ngọn (Hvn): Dùng thƣớc sào khắc vạch đo trực tiếp,
hoặc máy đo chiều cao cây Blume – leiss. Vị trí đo chiều cao vút ngọn nhƣ
trong hình 1.

Hvn
Hvn
Hvn

Hình 3. Cách đo chiều cao v t ng n

14lieu -Footer Pag
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai


24 of 128.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

Đo chiều cao dƣới cành (Hdc)
Chiều cao dƣới cành là chiều cao thân cây từ dƣới đất lên đến độ cao
của cành sống mà có tán lá tham gia vào tán cây đứng.
 Đo đường kính cây
Dụng cụ đo đƣờng kính thân cây thƣờng đƣợc sử dụng gồm:
(1) Thƣớc kẹp đo đƣờng kính theo hai chiều vuông góc với nhau và lấy trị
số bình quân.
(2) Thƣớc dây: Dùng thƣớc dây có ghi sẵn giá trị đƣờng kính khi đo thân
cây theo chu vi cây ở vị trí 1,3 m. Đƣờng kính đƣợc tính qua chu vi và đƣợc
ghi sẵn lên thƣớc để ngƣời sử dụng đọc trực tiếp giá trị đƣờng kính cây. Nếu

dùng thƣớc dây khắc vạch cm thông thƣờng thì tính đƣờng kính bằng cách lấy
chu vi chia cho 3,1416.

d=(d1 + d2)/2

1,3m

1,3m

1,3m

Hình 4. Cách đo đường kính thân cây
 Đo đường kính tán
Đƣờng kính tán cây đƣợc đo thông qua hình chiếu của nó trên mặt đất.
Sử dụng thƣớc dây đo hai đƣờng vuông góc qua gốc cây theo hình chiếu tán
cây trên mặt đất, sau đó lấy giá trị bình quân.

15lieu -Footer Pag
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai


25 of 128.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

Thu thập số liệu sinh trƣởng:
Căn cứ vào sơ đồ và số hiệu cây trồng, thực hiện đo các chỉ tiêu về sinh
trƣởng chiều cao, đƣờng kính. Các nội dung thu thập đƣợc ghi theo mẫu sau:

ảng 2: ảng mẫu thu thập số liệu
Tuổi

STT

(năm)

Độ tàn che
HDC (m)

D (cm)

của TTV
(%)

Chất
lƣợng

Ghi chú

1.
2.
3.

Trong đó:
HVN: Chiều cao vút ngọn
HDC: Chiều cao dƣới tán
D

: Đƣờng kính


2.4.2. Phư ng pháp ử lý số liệu
Phân tích số liệu điều tra để mô tả các đặc điểm hình thái và sinh thái:
phân bố (phân bố địa lý: độ cao, độ vĩ, đặc điểm địa hình, địa phƣơng nơi có
cây sinh trƣởng), sinh cảnh (kiểu thảm thực vật), cấu trúc quần thể…
Sử dụng phần mềm excel để xử lý và tính toán số liệu.
Đánh giá tình trạng bảo tồn của loài cây theo sách đỏ Việt Nam 2007
và danh lục đỏ IUCN 2009.
Đánh giá chất lƣợng cây trồng theo 3 cấp:

16lieu -Footer Pag
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai


×