Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Kế hoạch phát triển trường tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.28 KB, 19 trang )

PHÒNG GD&ĐT ĐỨC LINH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH ĐỨC CHÍNH 2 Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TRƯỜNG TIỂU HỌC
Phần A. Bối cảnh nhà trường:
Trường được thành lập tháng 7 năm 1993, tách từ trường cấp 1, 2 Đức Chính.
Đòa bàn phụ trách tuyển sinh của trường gồm 2 thân: Thôn 3 và thôn 4 của xã Đức
Chính, hai thôn này cách nhau 1, 5 km. Từ nhà học sinh đi đến trường, điểm xa nhất là 2
km.
Trường đạt chuẩn PCGDTH – ĐĐT năm 2000 và liên tục giữ vững chuẩn cho
đến nay ( 2008)
Bảy năm liên tục ( từ 2001-2008) trường ln đạt danh hiệu trường tiên tiến cấp
Huyện. Chất lượng giáo dục của nhà trường năm sau cao hơn năm trước, cơng tác giáo
dục trẻ em có hồn cảnh khó khăn ln được nhà trường quan tâm. Năm 2008 dự án giáo
dục cho trẻ em có hồn cảnh khó khăn đã cấp kinh phí hỗ trợ điểm trường là 8000 000 đ,
số tiền này đã được nhà trường sử dụng đúng mục đích, đúng kế hoạch và đạt hiệu quả
cao.
Địa bàn dân cư nằm hai bên trục lộ 766, hầu hết đều thuộc nhóm dân tộc kinh.
Nhân dân thơn Tư đã định cư lâu dài, nhân dân thơn Ba mới định cư và lập nghiệp từ năm
1983. Nguồn thu nhập của nhân dân 2 thơn là từ nơng nghiệp, đất đai ít, lại bạc màu nên
đời sống còn gặp nhiều khó khăn. Mặc dù chỉ cách 2 thị trấn Võ Đắt và Võ Xu 5 km
nhưng Đức Chính lại thuộc một trong những xã nghèo của huyện Đức Linh. Học sinh
thuộc đối tượng nghèo năm học này là 60/256 em, chiếm tỉ lệ 23.4% học sinh tồn
trường.
Đức Chính là một trong những xã của huyện Đức Linh có tình hình chính trị xã hội
ổn định, phong trào giáo dục của xã phát triển mạnh, là một trong những đơn vị đầu tiên
của Huyện hồn thành PCGD-TH và PCGDHT-ĐĐT. Lãnh đạo địa phương ln quan
tâm đến cơng tác giáo dục, nhân dân địa phương ngày càng chăm lo hơn đến việc học tập
của con em mình. Đó cũng chính là thuận lợi lớn để nhà trường hồn thành nhiệm vụ
được giao.
Đội ngũ CB-VC của nhà trường đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, ln đồn
kết, năng nỗ và nhiệt tình, hết lòng vì học sinh, ln hồn thành tốt nhiệm vụ được phân


cơng. Đáp ứng được nhu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện nay.
Cơ sở vật chất của nhà trường mới chỉ tạm ổn định, phòng học mới chỉ đủ phục vụ
cho việc dạy và học 1 buổi/ ngày. Các phòng chức năng chưa có ( Thiếu 5 phòng thuộc
khối văn phòng) vì vậy rất khó khăn cho hoạt động của nhà trường trong việc tổ chức hội
họp, làm việc của các ban ngành cũng như việc bảo quản thiết bị dạy học.
A.1/ Danh mục các điểm trường hiện có và các lớp mẫu giáo sẽ tuyển sinh và các
trường trung học cơ sở mà học sinh sẽ chuyển đến khi tốt nghiệp.
Trường chỉ có một điểm trường chính đóng trên đòa bàn thôn 4 xã Đức Chính.
Trưòng tuyển sinh lớp 1 từ hai lớp mẫu giáo thôn 3 và thôn 4 của trường Mẫu giáo Đức
Chính. Học sinh của trường sau khi hoàn thành chương trình bậc tiểu học sẽ được
chuyển đến học tại Trường trung học cơ sở Đức Chính cho đến tốt nghiệp THCS.
A.2/ Bản đồ trường ( có bản đồ trường kèm theo ).
A.3/ Một sơ đồ đơn giản theo dòng thời gian về tình hình nhập học kể từ năm học
2006 – 2009 ( được cập nhật hàng năm ).
304HS 289HS 274 HS

151 nữ
135 nữ 139 nữ

2004.2005 2005-2006 2006-2007
Phần B. Các mục tiêu phát triển trung hạn chính ( 2006 – 2010 ).
B.1/ Miêu tả mục tiêu dựa trên cơ sở các kế hoạch, chỉ thò, hướng dẫn của các cấp
và cấp Huyện là cơ sở để phát triển trường học:
- Trong q trình xây dựng và phát triển mục tiêu giáo dục giai đoạn 2006-2010, nhà
trường căn cứ vào các Chỉ thị, Nghị quyết, các kế hoạch và hướng dẫn của Đảng bộ các
cấp, của ngành làm cơ sở để xây dựng kế hoạch phát triển của nhà trường:
- Nghị quyết đại hội X của đảng về cơng tác giáo dục trong thời kì mới.
- Nghị quyết Trung ương 2 khóa III của Đảng về nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lí
giáo dục, thực hiện chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo, coi “ giáo dục đào tạo là
quốc sách hàng đầu”.

- Nghị quyết 40-41/2000 của Quốc hội khóa X về cơng tác giáo dục.
- Chỉ thị 06 của Bộ chính trị về thực hiện cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
- Chỉ thị số 33 của Thủ tướng chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích
trong giáo dục.
- Luật giáo dục 2005 và các nhiệm vụ đề ra trong giai đoạn 2 của chiến lược phát triển
giáo dục giai đoạn 2001-2010.
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bình Thuận lần thứ XI, Đảng bộ Huyện Đức linh lần
thứ IX và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Đức chính lần thứ XIII.
- Chỉ thị số 47 của Bộ GD-ĐT về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thơng, giáo dục thường xun, giáo dục chun nghiệp năm 2008-2009.
- Chỉ thị số 48 của UBND tỉnh Bình Thuận V/V triển khai nhiệm vụ năm học 2008-2009.
- Hướng dẫn số 3397 của Sở GD-ĐT về triển khai thực hiện cuộc vận động “ Xây dựng
trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
- Hướng dẫn số 9772 của Bộ giáo dục- Đào tạo về thực hiện nhiệm vụ cơng nghệ thơng
tin năm học 2008-2009.
- Kế hoạch phát triển giáo dục trong giai đoạn 2006-2010 của nhà trường.
B2/ Tầm nhìn và mục tiêu trung hạn cho nhà trường trong mục tiêu 5 năm:
1/ Giữ vững danh hiệu trường tiên tiến cấp Huyện.
2/ Giữ vững chuẩn PCGD-ĐĐT.
3/ Tích cực tham mưu để được UBND Huyện quan tâm đầu tư xây dựng cơ sở vật chất
cho nhà trường. Xây dựng cảnh quan trường lớp sạch đẹp.
4/ Thực hiện tốt quy chế chun mơn, nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện, nâng cao
chất lượng giáo dục đại trà, giảm thiểu học sinh lưu ban và khắc phục tình trạng HS ngồi
nhầm lớp.
5/ Tăng cường cơng tác quản lí và nâng cao chất lượng đội ngũ. Đến năm 2010 có 70%
CB-GV có trình độ Cao đẳng và Đại học.
6/ Thực hiện tốt cơng tác thanh kiểm tra nội bộ trường học. Duy trì tốt khối đồn kết nội
bộ, khơng để xảy các vụ việc tiêu cực như tham nhũng, lãng phí, vi phạm nhân cách học
sinh…Thực hiện đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp, làm tốt cơng tác

thi đua khen thưởng.
7/ Thực hiện tốt cuộc 2 vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh”, cuộc vận động “ Nói khơng với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo
dục”, “ Khơng vi phạm đạo đức nhà giáo , khơng để học sinh ngồi nhầm lớp”.
8/ Thực hiện tốt phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
9/ Phổ cập tin học cho 70% CB-GV.
10/ Thực hiện tốt cơng tác xã hội hóa giáo dục . Phối hợp hài hòa chặt chẽ hoạt động của
các tổ chức đồn thể trong nhà trường.
Phần C. Đánh giá tình hình nhà trường năm học trước, kế hoạch phát triển trường
học 2008 – 2009.
C.1. Bảng tổng hợp tình hình nhập học của học sinh ( giới tính / lớp ), CB- GV-NV
nhà trường năm học trước.
Danh
sách
điểm
trường
TSHS
nhập
học
Lớp 1
TS/nữ
Lớp 2
TS/nữ
Lớp 3
TS/nữ
Lớp 4
TS/nữ
Lớp 5
TS/nữ
Hiệu

trưởng
Phó
hiệu
trưởng
Giáo
viên
Nhân
viên
Điểm
chính
274/146 57/28 58/39 51/22 43/24 65/33 1 1 14 3
Điểm
lẻ
0
Tổng
cộng
274/146 57/28 58/39 51/22 43/24 65/33 1 1 14 3
+ Những thay đổi chính so với năm học 2007 – 2008:
- Tổng số học sinh nhập học 2008 – 2009 thay đổi không đáng kể chỉ giảm 18 em,
giảm 6.6% so với năm học trước.
- Tỉ lệ học sinh lên lớp và hồn thành chương trình bậc tiểu học là 98,6%.
C.2. Những thành tựu chính.
- Đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến 7 năm liên tục ( Từ 2001-2008).
- 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, có 2 CB-GV trên chuẩn.
- Ba giáo viên được công nhận giáo viên dạy giỏi cấp Huyện, Giáo viên dạy giỏi cấp
trường là 12.
-Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở là 3 Đ/C.
-Cơng đồn nhà trường đạt danh hiệu vững mạnh xuất sắc.
- Đội TNTP được cơng nhận liên đội mạnh.
- Chi bộ đạt trong sạch vững mạnh.

Bảng C.2/ Bảng ghi nhận những thành tựu chính của trường.
STT Những thành tựu chính Thời điểm công
nhận
1 Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp đạt 100% Tháng 9 / 2006
2 7 học sinh đạt giải “ GVS-VCĐ” cấp Huyện Tháng 2 / 2007
3 Thư viện được công nhận đạt chuẩn cấp Bộ Tháng 4 / 2007
4 3 giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp Huyện, 12 GV đạt
danh hiệu GVDG cấp trường.
Tháng 5 / 2007
5 Liên đội TNTP-HCM được công nhận liên mạnh Tháng 5 / 2007
6 Học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi và H/S tiên tiến là
165 em tỉ lệ 60.3%
Tháng 5 / 2007
7 98,6% học sinh lên lớp và HTCTBTH Tháng 5 / 2007
Những khó khăn và trở ngại:
1. Tất cả học sinh có nguy cơ lưu ban đều rơi vào nhóm học khó và thuộc diện những gia
đình nghèo hoặc cha mẹ li hơn nên việc phối hợp giáo dục gặp nhiều khó khăn.
2. Cơ sở vật chất của nhà trường xuống cấp và thiếu nhiều đã ảnh hưởng lớn đến các hoạt
động của nhà trường, nhất là khơng tổ chức được các lớp dạy 2b/ ngày.
3. Giáo viên vận dụng phương pháp dạy học tích cực chưa tốt, còn nặng về hình thức,
chất lượng chưa cao, nhất là việc tổ chức học nhóm lớn.
4. Do chỉ học 1b/ngày nên việc chuyển tải kiến thức theo phân phối chương trình là nặng
nhất là đối với học sinh trung bình và học sinh yếu trong một buổi học, hạn hẹp về thời
gian dẫn tới nghèo nàn, nặng nề trong phương pháp giảng dạy.
5. Khơng có giáo viên dạy chun nên các mơn năng khiếu như vẽ, âm nhạc chất lượng
chưa cao.
C.3. Tự đánh giá mức độ thực hiện MCLTT hàng năm ( sẽ được đánh hoàn tất vào
cuối năm học, trong một cuộc họp đánh giá nhà trường theo mẫu và những chú
thích trong phụ lục 2 ).
I. Bảng ghi nhận kết quả thực hiện MCLTT hàng năm:

STT Nội dung của MCLTT Chỉ số kiểm kê
MCLTT
Năm
2007-2008
Mục tiêu
(Đạt /
khơngđạt)
1
Hiệu trưởng và phó hiệu
trưởng đã qua bồi dưỡng và
được đào tạo nghiệp vụ quản lí
trường học, nắm được nội dung
cơ bản của cơng tác quản lí nhà
nước về giáo dục đào tạo, mục
tiêu kế hoạch giáo dục tiểu
học, nắm chắc nội dung
chương trình, kế hoạch các
mơn học
Số Hiệu trưởng, Hiệu
phó đã được tập huấn
về quản lí trường học
( 5 ngày trở lên)
1 Hiệu
trưởng,
1 Hiệu
phó
Đạt mục tiêu
đề ra.
1a
Chỉ có trong quyết định 48:

Hiệu trưởng và Hiệu phó có
trình độ đào tạo tối thiểu 12+2
Số Hiệu trưởng/ Hiệu
phó có trình độ dưới
12+2( Dưới 9+3)
Khơng

Đạt u cầu
2 Hiệu trưởng và Hiệu phó được
cán bộ, giáo viên trong trường
và cán bộ, nhân dân địa
phương tín nhiệm về chun
mơn và nghiệp vụ.
Trường có kế hoạch
phát triển trường học
và đã trình lên
Phòng giáo dục
đúng thời hạn.
Có Đạt u cầu
3 Hiệu trưởng, Hiệu phó phải
đảm bảo chất lượng giảng dạy,
các nguồn lực ở điểm lẻ cũng
tương đương như ở điểm
chính.
Số điểm lẻ được Hiệu
trưởng/ Hiệu phó đến
làm việc ( Từ 3 lần
trở lên trong một
năm)
Khơng

Trường khơng
có điểm lẻ.
2. Đội ngũ giáo viên
4
Tất cả giáo viên phải có trình
độ đào tạo tối thiểu 9+3 và
phải có trình độ cơ bản để dạy
trẻ em có hồn cảnh đa dạng,
bao gồm cả trẻ khuyết tật.
Số giáo viên dưới
chuẩn 9+3.
khơng Đạt u cầu
100%
4a
Chỉ có trong Quyết định 48:
Giáo viên đạt trình độ THSP
12+2
Số giáo viên dưới
chuẩn 12+2
Không Đạt yêu cầu
100%
5
Tất cả giáo viên ở trường, điểm
trường phải được đào tạo
chuyên môn ít nhất 5 ngày/
năm về quản lí lớp học và các
nội dung sư phạm ( Làm giáo
cụ, dạy lớp ghép, bồi dưỡng
học sinh yếu kém, tăng cường
Tiếng Việt, giáo dục hòa nhập,

mối quan hệ giữa nhà trường
và cộng đồng…)
Số giáo viên (ở tất cả
các điểm trường)
được tập huấn 5 ngày
trở lên trong năm học
trước.
13
Đạt yêu cầu
5a
Số giáo viên được tập
huấn 9 ngày trở lên
tại điểm trường.
13
Đạt yêu cầu.
3. Cơ sở vật chất - trang thiết bị trường học.
6
Phòng học ở tất cả các điểm
trường đều được xây dựng kiên
cố ( tường, sàn và mái) có đủ
ánh sáng tự nhiên. Các điểm
trường và phòng học phải đảm
bảo rằng các học sinh khuyết
tật có thể đến học được.
Số phòng học (tất cả
các điểm) có điều
kiện tốt ( Không phải
phòng học tạm,
không mượn hoặc
cần phải sửa chữa

lớn)
8/12
Chưa đạt
100%
7
Trường, điểm trường phải đặt
tại nơi yên tĩnh, cao ráo,
thoáng mát, thuận tiện cho tất
cả học sinh đi học; không có
nhà ở, hàng quán trong khuôn
viên trường; có giêng và các
nguồn nước khác và nhà vệ
sinh.
-Số trường có nước
sạch
-không có -Chưa đạt
-Số điểm trường có
nước uống
- không có -Trường
không có
điểm lẻ.
- Số điểm trường có
nhà vệ sinh
-Có
- Ñaït yeâu
caàu
7a
Chỉ có trong Quyết định 48:
Các trường và điểm trường
phải có khu vệ sinh dành cho

thầy và trò và sân chơi.
- Số điểm trường có
sân chơi.
- Có -Đạt yêu cầu
8
Tất cả các phòng học ở trường
chính và điểm trường đều được
trang bị đủ bảng đen, bàn ghế
cho giáo viên, đủ bàn ghế cho
học sinh và có hộp đựng, tủ có
khóa để đựng các tài liệu giảng
dạy và học tập.
Số phòng học có
bảng tốt, đạt chuẩn
5/5
Đạt u cầu
Số phòng học có bàn
ghế giáo viên tốt đạt
chuẩn
Khơng Chưa đạt u
cầu
Số bàn ghế học sinh
tốt đạt chuẩn
khơng Chưa đạt u
cầu
Phòng học có tủ/ hộp
đựng sách tốt
5/5
Đạt u cầu
9 Trường và điểm trường phải có

một bộ sách, tài liệu tham khảo
phù hợp với từng khối lớp.
Số lớp có sách giáo
khoa, tài liệu tham
khảo
10/10
Đạt u cầu
10
Mỗi giáo viên của trường và
điểm trường có một bộ đồ dùng
văn phòng phẩm cần thiết như:
thước, kéo, phấn, giấy...
Số giáo viên có đồ
dùng văn phòng
phẩm cần thiết phục
vụ đủ cho năm học
này
14/14
Đạt u cầu
11
Mỗi giáo viên ở điểm trường
có một bộ sách giáo khoa để
giảng dạy đạt theo u cầu của
từng khối lớp mà giáo viên đó
dạy
Số giáo viên có một
bộ sách giáo khoa đủ
các mơn.
12/12
Đạt u cầu

Số giáo viên có một
bộ tài liệu hướng dẫn
giảng dạy đủ các
mơn
12/12
Đạt u cầu
12
Tất cả học sinh của trường và
các điểm trường có một bộ
sách giáo khoa Tốn và Tiếng
việt.
Số học sinh có sách
giáo khoa Tốn và
Tiếng việt
256/256
Đạt u cầu
13
Tất cả học sinh của trường và
các điểm trường có đ ủ đồ dùng
học tập tối thiểu như vở, bút
chì.
Số học sinh có vở và
bút chì
256/256
Đạt u cầu
14 Mỗi học sinh dân tộc theo học
ở trường và các điểm trường
sẽ được cung cấp các tài liệu
tăng cường tiếng việt.
Mỗi học sinh DTTS

có tài liệu tăng
cường tiếng việt.
Không Không có
học sinh
DTTS
4.Xã hội hoá giáo dục

×