Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHÒNG TRỊ đối với BỆNH đốm lá CHẢY NHỰA THÂN TRÊN dưa hấu DO nấm DIDYMELLA BRYONIAE BẰNG các CHỦNG VI KHUẨN VÙNG rễ ở điều KIỆN NGOÀI ĐỒNG vụ THU ĐÔNG 2010 và vụ XUÂN hè 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.81 MB, 88 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

TRƯƠNG MINH THUẬN
LÊ QUỐC THỤY

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHÒNG TRỊ ĐỐI VỚI
BỆNH ĐỐM LÁ CHẢY NHỰA THÂN
TRÊN DƯA HẤU DO NẤM DIDYMELLA
BRYONIAE BẰNG CÁC CHỦNG VI
KHUẨN VÙNG RỄ Ở ĐIỀU KIỆN
NGOÀI ĐỒNG VỤ THU ĐÔNG 2010
VÀ VỤ XUÂN HÈ 2011

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ BẢO VỆ THỰC VẬT

Cần Thơ, 2012


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN BẢO VỆ THỰC VẬT

Luận văn tốt nghiệp kỹ sư Bảo Vệ Thực Vật với đề tài:

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHÒNG TRỊ ĐỐI VỚI
BỆNH ĐỐM LÁ CHẢY NHỰA THÂN
TRÊN DƯA HẤU DO NẤM DIDYMELLA
BRYONIAE BẰNG CÁC CHỦNG VI


KHUẨN VÙNG RỄ Ở ĐIỀU KIỆN
NGOÀI ĐỒNG VỤ THU ĐÔNG 2010
VÀ VỤ XUÂN HÈ 2011

Cán bộ hớng dẫn:
TS. Nguyễn Thị Thu Nga

SVTH:
Trương Minh Thuận
Lê Quốc Thụy

Cần Thơ, 2012

308778
308770


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN BẢO VỆ THỰC VẬT

Luận văn tốt nghiệp kỹ sư Bảo Vệ Thực Vật với đề tài:

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHÒNG TRỊ ĐỐI VỚI BỆNH ĐỐM LÁ
CHẢY NHỰA THÂN TRÊN DƯA HẤU DO NẤM DIDYMELLA
BRYONIAE BẰNG CÁC CHỦNG VI
KHUẨN VÙNG RỄ Ở ĐIỀU KIỆN NGOÀI
ĐỒNG VỤ THU ĐÔNG 2010
VÀ VỤ XUÂN HÈ 2011


Do sinh viên Trương Minh Thuận và Lê Quốc Thụy thực hiện

Kính trình lên hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp

Cần Thơ, ngày tháng năm 2012
Cán bộ hướng dẫn

Tiến sĩ. Nguyễn Thị Thu Nga


TRƯỜN G ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG N GHIỆP VÀ SIN H HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN BẢO VỆ THỰC VẬT
Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã chấp nhận luận văn tốt nghiệp kĩ sư Bảo Vệ
Thực Vật với tên:

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHÒNG TRỊ BỆNH ĐỐM LÁ CHẢY
NHỰA THÂN TRÊN DƯA HẤU DO NẤM DIDYMELLA
BRYONIAE BẰNG CÁC CHỦNG VI
KHUẨN VÙNG RỄ Ở ĐIỀU KIỆN NGOÀI
ĐỒNGVỤ THU ĐÔNG 2010
VÀ VỤ XUÂN HÈ 2011
Do sinh viên Trương Minh Thuận & Lê Quốc Thụy thực hiện và bảo vệ
trước hội đồng.
Ý kiến của hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp.
.............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Luận văn tốt nghiệp hôi đồng đánh giá ở mức ......................................

DUYỆT KHOA

Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2012
Chủ tịch Hội Đồng


LƯỢC SỬ CÁ NHÂN
Họ và tên: Trương Minh Thuận

Giới tính: Nam

Năm sinh: 13 – 04 – 1989

Nơi sinh: Sóc Trăng

Quê quán: ấp Phú Hữu, xã Phú Hữu, huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng
Họ tên Mẹ: Lê Thị Bơi
Họ tên Cha: Trương Lương
Quá trình học tập
- 1997 – 2002: học trường tiểu học Phú Hữu – Long Phú – Sóc Trăng.
- 2002 – 2005: học trường trung học cơ sở Phú Hữu – Long Phú – Sóc Trăng.
- 2005 – 2007: học trường trung học phổ thông Lương Định Của – Long Phú – Sóc
Trăng.
- 2008 - 2012: học tại Trường Đại Học Cần Thơ, Ngành Bảo Vệ Thực Vật khóa 34,
Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng.

Họ và tên: Lê Quốc Thụy

Giới tính: Nam

Năm sinh: 1986

Nơi sinh: Cà Mau

Họ tên cha: Lê Công Dũng
Họ tên mẹ: Nguyễn Ngọc Hạnh
Quá trình học tập và công tác:
- 1992 - 1997: học tại trường Tiểu Học Thới Bình
- 1997 - 2004: học THCS và THPT tại trường THPT xã Thới Bình
- 2005 - 2007: phục vụ Quân Đội tại Trung Đoàn 9, Sư Đoàn 8, Quân Khu IX
- 2008 - 2012: học tại Trường Đại Học Cần Thơ, Ngành Bảo Vệ Thực Vật khóa 34,
Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng.


LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết
quả trình bày trong luận văn tốt nghiệp là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây.

Tác giả luận văn 1

Trương Minh Thuận.

Tác giả luận văn 2

Lê Quốc Thụy.



LỜI CẢM TẠ
Kính dâng!
Cha, mẹ suốt đời tận tụy vì sự nghiệp và tương lai của con.
Thành kính ghi ơn!
Ts. Nguyễn Thị Thu Nga đã tận tình dạy dỗ và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực
hiện và hoàn thành luận văn này.
Ts. Trần Vũ Phến và các thầy cô trong bộ môn Bảo Vệ Thực Vật đã dạy dỗ và truyền
đạt cho em trong suốt thời gian học tại trường.
Chân thành biết ơn!
Chị Đoàn Thị Kiều Tiên đã tận tình giúp đỡ và chỉ dạy em trong suốt thời gian thực
hiện đề tài.
Các bạn Ánh Vân, Văn Nhi, Huỳnh Bá, Quốc Thái, Mỳ cùng các bạn sinh viện lớp
Bảo Vệ Thực Vật khóa 34 đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập.

Trân trọng!

Trương Minh Thuận & Lê Quốc Thụy


MỤC LỤC
NỘI DUNG

Trang

DUYỆT CÁN BỘ HƯỚNG DẪN...................................................................... ii
DUYỆT LUẬN VĂN......................................................................................... iii
LÍ LỊCH CÁ NHÂN........................................................................................... iv
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. v

LỜI CẢM TẠ .................................................................................................... vi
MỤC LỤC ........................................................................................................ vii
DANH SÁCH BẢNG ........................................................................................ x
DANH SÁCH HÌNH ......................................................................................... xi
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... xii
TÓM LƯỢC .................................................................................................... xiii
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................ 3
1.1 Giới thiệu chung về dưa hấu .......................................................................... 3
1.1.1 Nguồn gốc, giá trị dinh dưỡng, đặc điểm sinh học về dưa hấu ............... 3
1.1.2 Tình hình sản xuất dưa hấu.................................................................... 3
1.2. Bệnh thán thư trên dưa hấu do nấm Colletotrichum lagenarium .................. 3
1.2.1. Triệu chứng.......................................................................................... 3
1.2.2. Tác nhân .............................................................................................. 4
1.2.3 Phổ kí chủ ............................................................................................ 5
1.2.4 Sự phát sinh và phát triển của bệnh ....................................................... 5
1.2.5. Biện pháp phòng trị .............................................................................. 6
1.3. Bệnh héo rũ trên dưa hấu do nấm Fusarium oxyporum f.sp. niveum ............. 7
1.3.1. Triệu chứng.......................................................................................... 7
1.3.2. Tác nhân .............................................................................................. 8
1.3.3. Phổ kí chủ ........................................................................................... 9
1.3.4. Sự phát sinh và phát triển của bệnh....................................................... 9
1.3.5. Biện pháp phòng trị .............................................................................. 10
1.4. Bệnh đốm lá chảy nhựa thân trên dưa hấu do nấm Didymella bryoniae ........ 11
1.4.1. Triệu chứng.......................................................................................... 11


1.4.2. Tác nhân .............................................................................................. 12
1.4.3 Phổ kí chủ ............................................................................................ 12
1.4.4 Sự phát sinh và phát triển của bệnh ....................................................... 13

1.4.5. Biện pháp phòng trị .............................................................................. 14
1.5. Bệnh thối trái trên dưa hấu do nấm Phytophthora capsici ............................. 14
1.5.1. Triệu chứng.......................................................................................... 14
1.5.2. Tác nhân .............................................................................................. 15
1.5.3 Phổ kí chủ ............................................................................................ 16
1.5.4 Sự phát sinh và phát triển của bệnh ....................................................... 16
1.5.5. Biện pháp phòng trị .............................................................................. 17
1.6. Phòng trừ sinh học (PTSH) bệnh cây trồng và vi khuẩn vùng rễ trong phòng trừ
sinh học bệnh cây trồng ....................................................................................... 18
1.6.1 Khái niệm phòng trừ sinh học................................................................ 18
1.6.2 Mục đích, ý nghĩa của biện pháp phòng trừ sinh học ............................. 18
1.6.3. Khái niệm vi khuẩn vùng rễ.................................................................. 19
1.6.4. Vai trò của vi khuẩn vùng rễ trong phòng trừ sinh học bệnh cây trồng ...20

1.6.5. Cơ chế vi khuẩn vùng rễ ức chế các mầm bệnh trên cây trồng .............. 20
1.6.5.1. Cơ chế kích kháng .................................................................... 20
1.6.5.2. Cơ chế tiết kháng sinh .............................................................. 21
1.6.5.3. Cơ chế tiêu sinh ........................................................................ 22
1.6.5.4. Cơ chế cạnh tranh ..................................................................... 23
1.7. Một số nghiên cứu ứng dụng vi khuẩn vùng rễ trong PTSH bệnh cây trồng ở
Việt nam và thế giới. ........................................................................................... 24
1.7.1. Ở Thế Giới ........................................................................................... 24
1.7.2. Ở Việt Nam .......................................................................................... 25
1.8. Nguồn gốc và đặc điểm của các chủng vi khuẩn dùng trong thí nghiệm........ 26
1.9. Một số loại thuốc hóa học dùng trong thí nghiệm ......................................... 28
1.9.1. Amistar 250SC ..................................................................................... 28
1.9.2. Binhomyl 50WP................................................................................... 28
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG TIỆN – PHƯƠNG PHÁP ............................................... 30



2.1. Phương Tiện ................................................................................................. 30
2.1.1. Thời gian và địa điểm .......................................................................... 30
2.1.2. Trang thiết bị và vật liệu dùng trong thí nghiệm .................................. 30
2.2. Phương Pháp ............................................................................................... 31
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ - THẢO LUẬN.............................................................. 37
3.1. Ghi nhận tổng quan: ....................................................................................... 37
3.2. Đánh giá hiệu quả phòng trị của các chủng vi khuẩn vùng rễ đối với bệnh đốm lá
chảy nhựa thân do nấm Didymella bryoniae trong 2 vụ Thu Đông 2010 và vụ Xuân
Hè 2011........38
3.2.1. Hiệu quả phòng trị bệnh đốm lá chảy nhựa thân D. bryoniae trên dưa hấu
bằng các chủng vi khuẩn ở ngoài đồng vụ Thu Đông 2010............................. 38
3.2.2. Hiệu quả phòng trị bệnh đốm lá chảy nhựa thân D. bryoniae trên dưa hấu
bằng các chủng vi khuẩn ở ngoài đồng vụ Xuân Hè 2011 .............................. 46
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.............................................................. 55
4.1. Kết Luận .................................................................................................... 55
4.2. Đề Nghị ...................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 56
PHỤ BẢNG . ........................................................................................................


DANH SÁCH BẢNG

Bảng

Tên Bảng

2.1

Đặc điểm vi khuẩn đối kháng dùng trong thí nghiệm (Nguồn: Trần
Thị Kim Đông, 2010 )


Trang
30

2.2

Lịch phun thuốc trừ bệnh trên dưa hấu của nghiệm thức xử lý theo
nông dân (NT8) ở vụ Thu Đông 2010 và vụ Xuân Hè 2011.

33

2.3

Hóa chất sử dụng đối với NT6

33

2.4

Thuốc trừ bệnh sử dụng ở nghiệm thức NT6 ( hỗn hợp 4 vi khuẩn +
¼ lượng thuốc hóa học)

35

2.5

Tổng lượng phân bón và thời điểm bón phân trên diện tích thí
nghiệm.

35


2.5

3.1

3.2

3.3

3.4

3.5

3.6

Lịch phun thuốc trừ sâu trong vụ Thu Đông 2010 và vụ Xuân Hè
2011
Tỷ lệ bệnh (%) đốm lá chảy nhựa thân trên dưa hấu do nấm
Didymella bryoniae của các nghiệm thức qua các thời điểm ở điều
kiện ngoài đồng vụ Thu Đông 2010 (vụ 1)
Hiệu quả giảm bệnh (%) đốm lá chảy nhựa thân trên dưa hấu do nấm
Didymella bryoniae của các nghiệm thức qua các thời điểm ở điều
kiện ngoài đồng vụ Thu Đông 2010 (vụ 1)
Kết quả năng suất cuối vụ của các nghiệm thức đối với bệnh đốm
lá chảy nhựa thân trên dưa hấu do nấm Didymella bryoniae ở điều
kiện ngoài đồng vụ Thu Đông 2010 (vụ 1)
Tỷ lệ bệnh (%) đốm lá chảy nhựa thân trên dưa hấu do nấm
Didymella bryoniae của các nghiệm thức qua các thời điểm ở điều
kiện ngoài đồng vụ Xuân Hè 2011 (vụ 2)
Hiệu quả giảm bệnh (%) đốm lá chảy nhựa thân trên dưa hấu do nấm

Didymella bryoniae của các nghiệm thức qua các thời điểm ở điều
kiện ngoài đồng vụ Xuân Hè 2011 (vụ 2)
Kết quả năng suất cuối vụ của các nghiệm thức đối với bệnh đốm lá
chảy nhựa thân trên dưa hấu do nấm Didymella bryoniae ở điều kiện
ngoài đồng vụ Xuân Hè 2011 (vụ 2)

42

43

44

49

50

51


DANH SÁCH HÌNH

Hình

Tên hình

1.1

Triệu chứng của nấm Colletotrichum lagenarium trên dưa hấu

1.2


Triệu chứng gây hại của nấm Fusarium oxysporum f.sp. niveum trên
dưa hấu

1.3

1.4

Bào tử nấm Fusarium oxysporum f.sp. niveum

Triệu chứng gây hại của nấm Didymella bryoniae trên dưa hấu

Trang
5

8

9

12

1.5

Hình thái nấm Didymella bryoniae

1.6

Triệu chứng gây hại của nấm Phytophthora capsici

3.1


Các nghiệm thức vào giai đoạn 56 NSKG vụ Thu Đông 2010 ở điều
kiện ngoài đồng

45

Các nghiệm thức vào giai đoạn 56 NSKG vụ Xuân Hè 2011 ở điều kiện
ngoài đồng

52

3.2

13

16


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
C. lagenarium: Colletotrichum lagenarium
F. oxysporum f.sp. niveum: Fusarium oxysporum f.sp. niveum
D. bryoniae: Didymella bryoniae
P. capsici: Phytophthora capsici
HPVK: huyền phù vi khuẩn
NT: nghiệm thức
BKVVK: bán kính vòng vô khuẩn
NSKG: ngày sau khi gieo
TLB: tỉ lệ bệnh
HQGB: hiệu quả giảm bệnh



Trương Minh Thuận và Lê Quốc Thụy. (2012). “Đánh giá hiệu quả phòng trị
bệnh đốm lá chảy nhựa thân trên dưa hấu do nấm Didymella bryoniae bằng các
chủng vi khuẩn vùng rễ ở điều kiện ngoài đồng vụ Thu- Đông và Xuân- Hè 20102011”. Luận văn tốt nghiệp kỹ sư Bảo Vệ Thực Vật, Bộ môn Bảo Vệ Thực Vật, Khoa
Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng, Trường Đại Học Cần Thơ. Cán bộ hướng dẫn
Tiến sĩ Nguyễn Thị Thu Nga.

TÓM LƯỢC
Đề tài “Đánh giá hiệu quả phòng trị bệnh đốm lá chảy nhựa thân trên dưa hấu
do nấm Didymella bryoniae bằng các chủng vi khuẩn vùng rễ ở điều kiện ngoài
đồng vụ Thu- Đông và Xuân- Hè 2010- 2011” được thực hiện tại ruộng phường
Long Tuyền, quận Bình Thuỷ, thành phố Cần Thơ trong hai vụ: vụ Thu- Đông (từ
tháng 9 đến tháng 11 năm 2010) và vụ Xuân- Hè (từ tháng 3 đến tháng 5 năm 2011).
Thí nghiệm ngoài đồng được bố trí khối hoàn toàn ngẫu nhiên một nhân tố gồm 8
nghiệm thức với 4 lần lặp lại. Trong đó gồm 4 nghiệm thức xử lý đơn thuần vi khuẩn
12 (Pseudomonas sp.), vi khuẩn 89 (chưa xác định), vi khuẩn 151 (Pseudomonas sp.)
và vi khuẩn 187 (Pseudomonas sp.), 01 nghiệm thức phối hợp 4 chủng vi khuẩn, 01
nghiệm thức phối hợp 4 chủng vi khuẩn với lượng nhỏ thuốc hóa học, nghiệm thức
đối chứng không xử lý và nghiệm thức xử lý theo nông dân. Thí nghiệm nhằm khảo
sát hiệu quả phòng trị của các nghiệm thức có xử lý đối với bệnh thán thư (C.
lagenarium), bệnh héo rũ (F. oxysporum f.sp. niveum), bệnh đốm lá chảy nhựa thân
(D. bryoniae) và bệnh thối trái (P. capsici).
Qua hai vụ thí nghiệm ở điều kiện ngoài đồng, bệnh xuất hiện phổ biến trên ruộng là
bệnh đốm lá chảy nhựa thân, các bệnh thán thư, héo rũ và thối trái không thấy xuất
hiện trong cả hai vụ. Đối với bệnh đốm lá chảy nhựa thân chúng tôi có kết luận sau:
Ở vụ Thu Đông: hiệu quả giảm bệnh đốm lá chảy nhựa thân do nấm Didymella
bryoniae gây ra trên dưa hấu ở điều kiện ngoài đồng đều được thể hiện tất cả các
nghiệm thức xử lý vi khuẩn và xử lý theo nông dân. Trong đó nghiệm thức NT6 (xử
lý hỗn hợp 4 chủng vi khuẩn + ¼ lượng khuyến cáo thuốc hóa học (Benomyl tưới đất
và Amistar phun lá) có khả năng ức chế bệnh và thể hiện HQGB cao và bền vững từ

35 NSKG đến thu họach, còn NT5 (xử lý hỗn hợp 4 chủng vi khuẩn) và NT8 (xử lý
theo nông dân) chỉ thể hiện được HQGB cao lần lượt vào thời điểm 35 đến 49 NSKG.


ở vụ Xuân Hè: tất cả các nghiệm thức xử lý vi khuẩn và nghiệm thức xử lý theo nông
dân cũng đều thể hiện hiệu quả ức chế bệnh đốm lá chảy nhựa thân do nấm Didymella
bryoniae. Trong đó NT6 (xử lý hỗn hợp 4 chủng vi khuẩn + ¼ lượng khuyến cáo
thuốc hóa học (Benomyl tưới đất và Amistar phun lá) có HQGB cao và ổn định, kế
đến là NT5 (xử lý hỗn hợp 4 chủng vi khuẩn) vẫn có HQGB khá cao qua từng thời
điểm, trong các nghiệm thức xử lý vi khuẩn đơn lẻ thì NT3 (xử lý với vi khuẩn 151Pseudomonas sp.) và NT1 (xử lý với vi khuẩn 12– Pseudomonas sp.) vẫn có HQGB
cao.
Nghiệm thức 6 mang lại hiệu quả phòng trị cao nhất trong cả hai vụ trồng.


ĐẶT VẤN ĐỀ
Dưa hấu có tên khoa học là Citrullus lanatus [Thunb.] Mats. và Nakai, thuộc họ dưa
bầu bí (Cucurbitaceae). Dưa hấu có nguồn gốc từ Nam Phi (Seshadri, 1993). Dưa hấu
là cây trồng phổ biến của nước ta và các nước nhiệt đới, á nhiệt đới trên thế giới
(Trần Khắc Thi và ctv., 1999). Theo FAO (2008), diện tích canh tác trên thế giới là
3,7 triệu ha và sản lượng dưa đạt 98,4 triệu tấn. Ở Việt nam, diện tích trồng khoảng
28.000 ha và sản lượng dưa hấu đạt 420.000 tấn. Ở nước ta, dưa hấu là một loại trái
cây không thể thiếu vào những ngày tết cổ truyền của dân tộc, và ngày nay diện tích
trồng dưa hấu ngày càng được mở rộng. Tuy nhiên trong quá trình canh tác thường
gặp một số bệnh gây thiệt hại về năng suất, phẩm chất của dưa hấu như bệnh thán thư
(C. lagenarium), bệnh chạy dây (F. oxysporum f.sp. niveum), bệnh đốm lá chảy nhựa
thân (D. bryoniae), bệnh thối trái (P. capsici) v.v.. là những bệnh hại quan trọng trên
dưa hấu.
Hiện nay biện pháp hóa học được nông dân sử dụng chủ yếu để quản lý bệnh hại trên
dưa hấu do có hiệu quả nhanh chóng, nhưng không phải là biện pháp an toàn và lâu
dài vì nó gây ra ô nhiễm môi trường nhanh và tạo ra nòi kháng thuốc (Stephen, 1991;

Egel và Martyn, 2007). Bên cạnh đó, biện pháp hóa học còn làm mất cân bằng sinh
thái, có dư lượng thuốc lưu tồn trong nông sản và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con
người. Một trong những hướng đi mới hiện nay đang được các nhà khoa học chú
trọng quan tâm là biện pháp phong trừ sinh học đặc biệt là nhóm vi khuẩn vùng rễ
kích thích tăng trưởng cây trồng (Plant Growth Promoting Rhizobacteria = PGPR) là
biện pháp mang lại hiệu quả khả quan trong phòng trừ bệnh cây. Biện pháp này
không những an toàn mà còn giúp kích thích tính kháng bệnh cây trồng (Agrios,
2005). Vi khuẩn vùng rễ có rất nhiều lợi ích cho cây trồng như kích thích tăng trưởng
cây trồng thông qua việc cố định đạm, hòa tan lân và tiết ra chất kích thích tăng
trưởng cây trồng, ngoài ra VKVR có khả năng ức chế sự phát triển của mầm bệnh
trực tiếp thông qua tiết chất kháng sinh, cạnh tranh dinh dưỡng và nơi ở, hoặc kích
thích tính kháng bệnh lưu dẫn trên cây trồng chống lại nhiều loại mầm bệnh (Siddiqui
,2006).
Một số nghiên cứu phân lập và tuyển chọn các chủng vi khuẩn đối kháng và đánh giá
hiệu quả phòng trị đối với một số bệnh quan trọng trên dưa hấu trong điều kiện phòng
thí nghiệm và nhà lưới được thực hiện và ghi nhận được: chủng vi khuẩn 12
(Pseudomonas sp.), chủng vi khuẩn 89 (chưa xác định), chủng vi khuẩn 151
(Pseudomonas sp.), chủng vi khuẩn 187 (Pseudomonas sp.) có hiệu quả phòng trị
bệnh thán thư, bệnh đốm lá chảy nhựa thân, bệnh héo rũ và bệnh thối trái tuần tự.


Nhằm tìm hiểu khả năng năng phòng trị ứng dụng của các vi khuẩn này trong phòng
trị các bệnh thán thư, bệnh đốm lá chảy nhựa thân, bệnh héo rũ và bệnh thối trái trên
dưa hấu ở điều kiện ngoài đồng trong các vụ trồng khác nhau chúng tôi tiến hành đề
tài “ Đánh giá hiệu quả phòng trị đối với bệnh đốm lá chảy nhựa thân trên dưa
hấu do nấm Didymella bryoniae bằng các chủng vi khuẩn vùng rễ ở điều kiện
ngoài đồng vụ Thu- Đông và Xuân- Hè 2010- 2011” từ đó có thể ứng dụng trong
thực tế phòng trị bệnh trên dưa hấu.



CHƯƠNG 1
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂY DƯA HẤU
1.1.1 Nguồn gốc, giá trị dinh dưỡng và đặc điểm sinh học về dưa hấu
Dưa hấu có tên khoa học là Citrullus lanatus [Thumb.] Matsum & Nakai thuộc họ
bầu bí Cucurbitaceae. Dưa hấu có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới khô nóng của Châu
Phi, một phần phía Bắc sa mạc Sahara (Trần Thị Ba và ctv., 1999). Theo Seshadri
(1993), dưa hấu có nguồn gốc từ Nam Phi. Theo Phạm Hồng Cúc (2002), dưa hấu
được canh tác rộng rãi trong vùng Địa Trung Hải cách đây hơn 3000 năm. Ở Việt
Nam, dưa hấu được trồng từ thời vua Hùng Vương thứ 18 và được xem là loại trái
cây không thể thiếu trong ngày Tết cổ truyền của dân tộc (Trần Thị Ba và ctv., 1999).
Giá trị dinh dưỡng: dưa hấu có thành phần dinh dưỡng phong phú. Trong thịt quả
chín có Provitamin A (500 IU), Vitamin C, các axit amin như: Thiamin, Riboflavin
và Niacin (Tạ Thu Cúc, 2005). Theo Trần Thế Tục và ctv., (2002), thì trong 100g
phần quả ăn được cho 15 Kcal, 1,2g Protein, 780 μg Vitamin A, 7mg Vitamin C.
Dưa hấu có thời gian sinh trưởng ngắn, trung bình 65- 75 ngày và được chia làm 3
giai đoạn phát triển: (1) giai đoạn tăng trưởng, từ khi gieo đến khi dưa được đến 21
ngày tuổi. Thời kỳ này dưa chưa phân nhánh, tốc độ ra lá chậm, tốc độ phát triển rễ
cũng rất chậm nhưng mạnh hơn lá. (2) thời kỳ ra hoa kết trái, từ 21- 40 ngày sau khi
gieo. (3) thời kỳ phát triển trái, từ 40 ngày sau khi gieo đến khi thu hoạch (Trần Thị
Ba và ctv., 1999).
1.1.2 Tình hình sản xuất dưa hấu
Dưa hấu là cây trồng phổ biến của nước ta và các nước nhiệt đới, á nhiệt đới trên thế
giới (Trần Khắc Thi và ctv., 1999). Theo FAO (2008), sản lượng dưa trên thế giới đạt
98,4 triệu tấn và diện tích canh tác là 3,7 triệu ha. Sản lượng dưa hấu của nước ta đạt
420.000 tấn và diện tích trồng khoảng 28.000 ha.
1.2. BỆNH THÁN THƯ TRÊN DƯA HẤU DO NẤM COLLETOTRICHUM
LAGENARIUM
1.2.1. Triệu chứng
Bệnh có thể xuất hiện ở tất cả các giai đoạn sinh trưởng của cây (Võ Thanh Hoàng và

Nguyễn Thị Nghiêm, 1993). Nấm gây hại lên hầu hết các bộ phận trên cây như lá,


thân, trái của dưa hấu và các cây trồng thuộc họ bầu bí, bệnh có thể làm giảm năng
suất đến 60% (CABI, 2001).
Trên lá: vết bệnh thường bắt đầu ở gần gân lá. Sự xâm nhiễm qua lá có thể là nguồn
để mầm bệnh xâm nhiễm lên trái (Võ Thanh Hoàng và Nguyễn Thị Nghiêm, 1993).
Theo Sikora (1997), lá bệnh nặng có rất nhiều đốm và lá bị nhăn, khô và rách do
nhiều vết bệnh hợp lại. Bệnh tiến triển nặng hơn tạo ra những vết bệnh có kích thước
lớn từ 1- 2 cm, có màu nâu hay đen, bệnh cũng tấn công lên cuống lá nếu bệnh nặng
cuống lá sẽ chết khô và rụng lá (Agrios, 2005).
Trên thân: vết bệnh có vết lõm nhỏ, hình thoi có màu nâu, sau đó lan dần ra có màu
vàng nâu (Võ Thanh Hoàng và Nguyễn Thị Nghiêm, 1993). Vết bệnh ban đầu là
những vết nhỏ, màu nâu nhạt đến cam, khô và sần sùi, sau đó vết bệnh lan rộng ra với
hình thoi điển hình, có khi kéo dài một bên thân, lõm xuống (trích dẫn từ Trần Hà
Anh, 2009). Theo Roberts và Kucharek (2006), khi điều kiện ẩm ướt vết bệnh thường
lan nhanh, lõm sâu xuống và có hình dạng thon dài.
Trên trái: biểu hiện triệu chứng ban đầu là những đốm bệnh úng nước, màu nâu đen
đến đen dạng tròn rộng 1- 2 cm, có vòng khoen hơi lõm vào vỏ, nứt nẻ và cũng có
bào tử hồng nơi vết bệnh (Võ Thanh Hoàng và Nguyễn Thị Nghiêm, 1993). Trên trái
vết bệnh có hình vòng tròn và bị lõm xuống, có màu nâu nhạt, kích thước từ 20- 30
mm (CABI, 2001). Bên cạnh đó, theo Nguyễn Minh Phương (2008), vết bệnh trên
trái cũng biểu hiện tương tự là thường có màu nâu tròn lõm vào da, nếu bị nặng các
vết bệnh liên kết thành mảng to gây thối trái.
1.2.2 Tác nhân
Nấm C. lagenarium thuộc lớp nấm bất toàn (Deuteromycetes), bộ Melanconiales.
Giai đoạn sinh sản hữu tính của nấm C. lagenarium thuộc lớp nấm nang
(Ascomycetes) có tên là Glomerella lagenarium, giai đoạn này rất hiếm (Barnett và
ctv., 1998). Ngoài ra nấm còn được gọi với tên Colletotrichum orbiculare (Võ Thanh
Hoàng và Nguyễn Thị Nghiêm, 1993; Barnett và Hunter, 1998).



A

C

B

D

Hình 1.1 Triệu chứng của nấm Colletotrichum lagenarium trên dưa hấu (Nguồn: Trần Bạch
Lan, 2010). A. Triệu chứng trên lá; B. Triệu chứng trên thân; C. Triệu chứng trên
trái; D. Bào tử nấm

1.2.3 Phổ kí chủ
Nấm C. lagenarium gây hại chủ yếu trên cây thuộc họ bầu bí dưa. Kí chủ chính của
nấm là dưa hấu (Citrullus lanatus), dưa lê (Cucumis melon), dưa leo (Cucumis
sativus). Kí chủ thứ cấp là bầu hồ lô (Cucurbita pepo), bí đỏ (Cucurbita moschata),
bí đao (Benincasa hispida), mướp (Trichosanthes cucumerina var. anguinea), khổ
qua (Momordica charantia) (CABI, 2001).
1.2.4 Sự phát sinh và phát triển của bệnh
Sự xâm nhiễm
Quá trình xâm nhiễm và phát triển của các chủng nấm Colletotrichum spp. cơ bản
giống nhau. Chúng có thể xâm nhập vào được vào bên trong mô kí chủ và gây bệnh
cần phải trải qua các giai đoạn:
(1) Bào tử bám trên bề mặt kí chủ.
(2) Bào tử nảy mầm.
(3) Hình thành đĩa áp.
(4) Xâm nhiễm qua lớp biểu bì của cây.



(5) Phát triển và lây lan qua các vùng xung quanh.
(6) Tạo nhiều ổ nấm và bào tử.
(Jeffries và ctv., 1990; Prusky, 2000; trích dẫn từ Trần Bạch Lan, 2007).
Sự lưu tồn
Mầm bệnh có thể lưu tồn trong xác bả thực vật hay bám trên bề mặt hạt giống (Võ
Thanh Hoàng và Nguyễn Thị Nghiêm, 1993). Theo CABI (2001), nấm có thể lưu tồn
trong đất và hạt giống.
Sự phát tán của mầm bệnh
Bệnh thường xảy ra vào những tháng có mưa nhiều. Bào tử lây lan chủ yếu do mưa
(Võ Thanh Hoàng và Nguyễn Thị Nghiêm, 1993). Theo Roberts và Kucharek (2006),
mầm bệnh có thể được lan truyền bởi con người hoặc bằng con đường cơ học.
Các yếu tố ảnh hưởng sự phát triển bệnh
Nhiệt độ: Theo Zhi và ctv., (1997), ở nhiệt độ 520C trong thời gian 10 phút, sẽ làm
giảm sức nảy mầm của bào tử nấm C. lagenarium (trích dẫn từ Nguyễn Ngọc Phương
Uyên, 2006). Theo Ramlal (2006), nhiệt độ tối hảo cho nấm C. lagenarium phát triển
và nảy mầm từ 20- 300C.
Ẩm độ: Nấm xâm nhiễm đòi hỏi ẩm độ cao khoảng 100%, nhiệt độ 20- 23 0C trong 24
giờ. Đĩa đài thành lập trong điều kiện ẩm ướt (trích dẫn từ Nguyễn Ngọc Phương
Uyên, 2006). Lượng mưa và ẩm độ cao là những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự
phát triển của bệnh thán thư trên dưa bầu bí (Trần Thị Ba và ctv., 1999).
1.2.5 Biện pháp phòng trị
Biện pháp canh tác
Theo Phạm Văn Kim (2006), đất là nơi lưu tồn của nhiều loại mầm bệnh. Việc cày
xới đất giúp một số mầm bệnh xuống sâu dưới đất làm cho chúng chết hoặc khó khăn
trong hoạt động gây hại cho cây. Thu gom và thiêu hủy xác bã thực vật trên đồng
ruộng sau khi thu hoạch để hạn chế sự lưu tồn của nấm, khử hạt trước khi gieo (Võ
Thanh Hoàng và Nguyễn Thị Nghiêm, 1993). Có thể khử hạt giống bằng hóa chất
hoặc các loại thuốc lưu dẫn, ngoài ra có thể xử lý bằng phương pháp hai sôi ba lạnh
(Phạm Văn Kim, 2006). Theo CABI (2001), cắt tỉa cành lá bên dưới bị bệnh, hạn chế

tưới phun lên bề mặt lá tán cây, luân canh với cây khác họ bầu bí.


Biện pháp sinh học
Theo Zhang và ctv., (1998), phân hữu cơ hoai mục có khả năng chống lại một vài
bệnh gây ra trên cây trồng có nguồn gốc từ đất, kích kháng trên dưa leo chống lại
bệnh thán thư (trích dẫn từ Trần Hà Anh, 2009). Các vi khuẩn vùng rễ kích thích tăng
trưởng cây trồng bao gồm các dòng INR7 (Bacillus pumilus), GB03 (Bacillus
subtilis) và ME1 (Curtobacterium flaccumfaciens) có khả năng đối kháng với nấm
Colletotrichum lagenarium trong điều kiện nhà lưới (Raupach và Kloepper, 1998).
Dòng vi khuẩn Bacillus amyloliquefaciens MET0908 có khả năng đối kháng tốt với
nấm gây bệnh thán thư C. lagenarium trên dưa hấu (Kim và Chung, 2004; trích dẫn
Nguyễn Thị Hồng Phương, 2010).
Biện pháp hóa học
Đối với nấm Colletotrichum lagenarium thuốc có hiệu quả nhất để trị là Amistar
250SC (có hoạt chất azoxystrobin) (trích dẫn từ Trần Hà Anh, 2009). Theo Trần Văn
Hai (2005), thì phun thuốc khi bệnh chớm xuất hiện bằng Zinnacol, Folpan,
Appencarb, Copper B, Topan (0,05- 0,1%), …Theo CABI (2001), một số hoạt chất
đã được dùng để trị bệnh như Benomyl, Mancozeb, Captafol, Copper oxychloride đã
có hiệu quả đáng kể.
1.3. BỆNH HÉO RŨ TRÊN DƯA HẤU DO NẤM FUSARIUM OXYSPORUM
F.SP. NIVEUM
1.3.1. Triệu chứng
Bệnh gây hại phổ biến trên dưa hấu: (1)- khi cây còn nhỏ thì khả năng nhiễm bệnh rất
sớm, biểu hiện héo trầm trọng hoặc kèm theo cây phát triển còi cọc; (2)- đối với cây
trưởng thành sau khi cây bị héo kéo dài rồi chết; (3)- đối với giống kháng thì cây còi
cọc và rễ cây bị thối mục rồi chết (Stephen, 1991). Theo Horlock (2004), trong giai
đoạn cây con, lá mầm bị mất màu xanh đậm và rũ xuống, sau đó cây sẽ bị gụt xuống.
Hiện tượng héo rũ xảy ra nhất thời và lặp đi lặp lại nhiều lần vào buổi trưa. Một vài
cây có thể tươi trở lại vào chiều tối nhưng cuối cùng thì cây vẫn chết. Nấm gây héo

và chết vì tắt bó mạch, héo gụt, cây con phát triển cồi cọc, tiếp đến những cây lớn
nhanh chóng biểu hiện triệu chứng héo, hóa nâu mạch dẫn là triệu chứng điển hình
(Burgess và ctv., 2008). Đặc điểm để nhận diện bệnh là khi bổ dọc gốc cây ra, bên
trong thấy mô cây có màu nâu đỏ. Ở cây bị nhiễm bệnh lâu, quanh gốc có đống lớp
bào tử của nấm gây bệnh có màu hồng (Võ Thanh Hoàng và Nguyễn Thị Nghiêm,
1993).


A

B

C

Hình 1.2 Triệu chứng gây hại của nấm Fusarium oxysporum f.sp. niveum trên dưa hấu (Nguồn:
Phạm Thị Hoàng Lan, 2009). A. Triệu chứng chết dây; B. Triệu chứng héo dây các lá
chân; C. Nông dân nhổ bỏ cây bệnh

1.3.2. Tác nhân
Nấm Fusarium oxysporum thuộc lớp nấm bất toàn (Deuteromycetes), họ
Tubercularia, bộ nấm bông (Hyphomycetables). Sợi nấm màu trắng tím nhạt, mịn.
Ban đầu chúng mọc lan rộng ra xung quanh sau đó liên kết lại với nhau (CABI,
2003). Nấm Fusarium oxysporum f.sp. niveum chỉ gây héo trên dưa hấu, nấm sinh sản
vô tính bằng tiểu bào tử đính và đại bào tử đính. Tiểu bào tử có kích thước nhỏ,
thường không có vách ngăn gắn trên cành bào đài ngắn (Burgess và ctv, 2008). Bào
tử áo hình tròn, vách dày hình thành khi gặp điều kiện bất lợi (CABI, 2001).


A


C

B

D

Hình 1.3 Nấm Fusarium oxysporum f.sp. niveum (Nguồn: Phạm Thị Hoàng Lan, 2009). A. Triệu
chứng xì mủ trên thân; B. Sọc nâu trong thân; C. Bào tử nấm; D. Nấm phát triển trên
môi trường PDA

1.3.3 Phổ kí chủ
Nấm Fusarium oxysporum f.sp. niveum chỉ tấn công trên cây dưa hấu (CABI, 2003;
Burgess và ctv, 2008).
1.3.4 Sự phát sinh và phát triển của bệnh
Sự xâm nhiễm
Nấm xâm nhiễm vào hệ rễ, nhất là khi rễ bị tổn thương khá lâu do úng nước hay do
tuyến trùng, nấm phát triển bên trong làm nghẽn mạch, bào tử sinh ra lây lan và gây
hại theo con đường gió, mưa (Võ Thanh Hoàng và Nguyễn Thị Nghiêm, 1993). Mầm
bệnh xâm nhiễm vào cây qua chóp rễ, các cửa ngõ tự nhiên, vết thương và phát triển
bên trong mạch dẫn nước (Horlock, 2004). Theo Burgess và ctv., (2008), sợi nấm và
bào tử nảy mầm trong tàn dư thực vật của cây bệnh và bên trong đất, sau đó xâm
nhiễm vào rễ non lan dần và phát triển trong mạch dẫn. Nấm bắt đầu phát triển bên
trong mạch làm cho cây có phản ứng tạo ra hợp chất phenol gây ra hiện tượng hóa
nâu mạch dẫn. Hiện tượng này làm tắt nghẽn mạch dẫn, nước không dẫn truyền lên
trên được làm cho cây bị thiếu nước, héo rồi chết.


Sự lưu tồn
Theo CABI (2001), mầm bệnh có thể lưu tồn qua hạt, đất hay xác bả thực vật. Mầm
bệnh có thể lưu tồn trong xác bả thực vật, trong đất rất lâu khoảng 16 năm trong điều

kiện thiếu dinh dưỡng (Stenphen, 1991). Nấm Fusarium cũng có thể có mặt ở vỏ rễ
một số cây không phải là kí chủ, kể cả cỏ dại và cây trồng (Burgess và ctv., 2008).
Theo Egel và Martyn (2007), thì nấm Fusarium oxysporum tồn tại dưới dạng bào tử
áo trong đất từ 15- 20 năm.
Sự phát tán của mầm bệnh
Theo Chen (1993), nấm có thể lan truyền qua hạt, phân động vật, dụng cụ nước tưới,
đất, gió và mưa, trong đó con đường quan trọng nhất là qua hạt giống, mầm bệnh có
thể lan truyền từ cánh đồng dưa hấu này sang khu vực trồng dưa hấu khác (trích dẫn
từ CABI, 2001). Theo Sumner và Johnson (1973), bào tử áo của nấm có khả năng tồn
tại lâu trong cơ thể động vật và tấn công vào rễ cây dưa hấu sau khi nó được thải ra
ngoài hoặc sử dụng phân gia cầm trộn với xác bã thực vật cũng tạo cơ hội cho nấm
tấn công cây trồng (trích dẫn từ Agrios, 2005).
Các yếu tố ảnh hưởng sự phát triển bệnh
Bệnh gây hại ở nhiệt độ đất là 17,7- 25,0 0C và giảm đáng kể ở 30 0C. Ở nhiệt độ đất
cao, cây bị nhiễm bệnh trở nên còi cọc, nhưng không gây chết cây (Thomas, 1998).
Theo Holliday (1970), khả năng tấn công cây trồng của mầm bệnh bị suy giảm nhanh
chóng khi nhiệt độ trên 300C và không còn khả năng xâm nhiễm khi nhiệt độ trên
330C (trích dẫn từ CABI, 2003).
Theo Sherf và Macnab (1986), ẩm độ tuyệt đối cao và đất ẩm ướt là điều kiện thuận
lợi cho sự xâm nhiễm (trích dẫn từ Trương Thị Bích Ngân, 2009). Theo Horlock
(2004), sự xâm nhiễm của nấm Fusarium oxysproum f.sp. niveum cũng giảm trong
điều kiện đất quá ẩm.
Theo Egel và Martyn (2007), bệnh héo vàng do nấm Fusarium oxysporum f.sp.
niveum thường gây hại nặng ở vùng có nhiều ánh sáng, đất cát, đất có tính acid (pH)
và nhiệt độ thích hợp từ 25- 270C.
1.3.5 Biện pháp phòng trị
Biện pháp canh tác



×