Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

NGHIÊN cứu BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ BỆNH héo dây (TRÊN dưa hấu BẰNG VI KHUẨN VÙNG rể pseudomonas aeruginosa 23 1 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 70 trang )

TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤN G

N gu y ễ n H ù n g V ĩ
Trần Bách ða

NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
BỆNH HÉO DÂY (Fusarium oxysporum f.sp.
niveum) TRÊN DƯA HẤU BẰNG VI KHUẨN
VÙNG RỂ Pseudomonas aeruginosa 231-1

LUẬN VĂN TỐT N GHIỆP KỸ SƯ BẢO VỆ THỰC VẬT
(2 006 – 2010 )

Cần Thơ, 2010


TRƯỜ NG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

Luận văn tốt nghiệp kỹ sư
N gành: BẢO VỆ THỰC VẬ T

Tên ñề tài:

NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
SINH HỌC BẰNG VI KHUẨN VI RỂ
Pseudomonas aeruginosa 231-1 TRÊN BỆNH HÉO
DO Fusarium oxysporum f.sp. niveum GÂY
BỆNH CHẠY DÂY TRÊN DƯA
HẤU Ở ðIỀU KIỆN NHÀ LƯỚI


VÀ NGOÀI ðỒNG
Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

TS. Nguyễn Thị Thu Nga

Nguyễn Hùng Vĩ
MSSV: 3064996
Trần Bách ða
MSSV: 3064925
Lớp: Bảo Vệ Thực Vật K32

Cần Thơ, 2010

i


TRƯỜNG ðẠ I HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN BẢO VỆ THỰC VẬT

Luận văn tốt nghiệp kỹ sư Bảo Vệ Thực Vật với ñề tài:

NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
SINH HỌC BẰNG VI KHUẨN VI RỂ
Pseudomonas aeruginosa 231-1 TRÊN BỆNH HÉO
DO Fusarium oxysporum f.sp. niveum GÂY
BỆNH CHẠY DÂY TRÊN DƯA
HẤU Ở ðIỀU KIỆN NHÀ LƯỚI

VÀ NGOÀI ðỒNG

Do sinh viên Nguyễn Hùng Vĩ và Trần Bách ða thực hiện
Kính trình lên hội ñồng chấm luận văn tốt nghiệp

Cần Thơ, ngày tháng năm 2010
Cán bộ hướng dẫn

Tiến sĩ Nguyễn Thị Thu Nga

ii


TRƯỜNG ðẠ I HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

BỘ MÔN BẢO VỆ THỰC VẬT

Hội ñồng chấm luận văn tốt nghiệp ñã chấp nhận luận văn tốt nghiệp kỹ sư
Bảo Vệ Thực Vật với tên:
NGHIÊN CỨU B IỆN PHÁP PHÒ NG TRỪ SINH HỌ C B ẰNG VI
KHUẨN VI RỂ Pseudomonas aeruginosa 231-1 TRÊN BỆNH H ÉO DO
Fusarium oxysporum f.sp. niveum GÂY BỆ NH CHẠY DÂY TRÊN DƯA
HẤU Ở ðIỀU KIỆN NHÀ LƯỚI VÀ NGOÀI ðỒNG
Do sinh viên Nguyễn Hùng Vĩ và Trần Bách ða thực hiện và bảo vệ trước hội
ñồng.
Ý kiến của hội ñồng chấm luận văn tốt nghiệp: ...........................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Luận văn tốt nghiệp hội ñồng ñánh giá mức: ...............................................................

DUYỆT KHOA

Cần Thơ, ngày tháng năm 2010
Chủ tịch Hội ñồng

iii


LƯỢC SỬ CÁ NHÂN
Họ và tên: Ngu yễn Hùng vĩ
Nơi sinh: Xã Hòa Long, Hu yện Lai Vu ng, ðồng Tháp
Họ tên cha: Ngu yễn Văn Giàu
Họ tên mẹ: Ngu yễn Thị Thu
Quá trình học tập:
- 1994 – 1999: học tiểu học tại trường TH Hòa Long
- 1999 – 2003: học THSC tại truờng THPT Lai Vung 1
- 2003 – 2006: học THPT tại trường THPT Lai Vung 1
- 2006 – 2010: học ñ ại họ c tại trường ðại Học C ần Thơ, ngành Bảo Vệ
Thực Vật khoá 32, khoa Nông Ngh iệp và Sinh Học Ứng Dụng

Họ và tên: Trần Bách ða
Nơi sinh: Thị trấn Thứ Ba, An Biên, Kiên Giang
Họ tên cha: Trần Văn Vu i
Họ tên mẹ : Lâm Thị Tào
Quá trình học tập:
− 1994-1999: học tiểu học tại trường tiểu học Th ị Trấn Thứ Ba
− 1999-2003: học THCS tại trường THCS Thị Trấn Thứ Ba
− 2003-2006: học THPT tại trường phổ thông tru ng học An Biên

− 2006-2010: học ñại học tại trường ðại Học Cần Thơ, ngành Bảo Vệ
Thực Vật khoá 32, khoa Nông Ngh iệp và Sinh Học Ứng Dụng.

iv


LỜI CAM ðOAN
Chúng tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số
liệu, kết quả trình bày trong luận văn tốt nghiệp là trung thực và chưa từng ñược ai
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước ñây.

Tác giả luận văn

v


LỜI CẢM TẠ
Kính dâng,
Cha, mẹ suốt ñời tận tụy vì sự nghiệp và tương lai của các con.
Thành kính ghi ơn,
Ts. Nguyễn Thị Thu Nga ñã tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ hai em trong suốt
thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Ts. Lê Văn Vàng (cố vấn học tập) và quý thầy cô trong trường ðại Học Cần
Thơ ñã dạy dỗ và truyền ñạt kiến thức cho hai em trong thời gian học tại trường.

Chân thành biết ơn,
Chị Phạm Thị Hoàng Lan và tất cả các anh chị trong Bộ môn Bảo Vệ Thực
Vật ñã tạo ñiều kiện cho hai em hoàn thành tốt thí nghiệm.
Các bạn sinh viên lớp Bảo Vệ Thực Vật K32 ñã có nhiều giúp ñỡ chúng tôi
trong suốt thời gian thực hiện ñề tài.


Trân trọng!

Nguyễn Hùng Vĩ và Trần Bách ða

vi


MỤC LỤC
NỘI DUNG

Trang

DUYỆT CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ................................................................................ ii
DUYỆT LUẬN VĂN .................................................................................................. iii
LƯỢC SỬ CÁ NHÂN................................................................................................. iv
LỜI CAM ðOAN ........................................................................................................ v
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................. vi
MỤC LỤC ................................................................................................................. vii
DANH SÁCH BẢNG................................................................................................... x
DANH SÁCH HÌNH ................................................................................................... xi
TÓM LƯỢC................................................................................................................. 1
ðẶT VẤN ðỀ ............................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ....................................................................... 4
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂY DƯA HẤU ......................................................... 4
1.1.1. Nguồn gốc và giá trị dinh dưỡng ......................................................................... 4
1.1.2. Tình hình sản xuất .............................................................................................. 4
1.1.3. ðặc tính thực vật................................................................................................. 4
1.1.3.1. ðiều kiện ngoại cảnh ....................................................................................... 4
1.1.3.2. Các thời kỳ sinh trưởng .................................................................................... 5

1.1.3.3. Kỹ thuật canh tác dưa hấu ................................................................................ 6
1.1.4. Dịch hại quan trọng trên dưa hấu ........................................................................ 7
1.2. BỆNH HÉO VÀNG TRÊN DƯA HẤU DO NẤM Fusarium oxysporum f.

sp. niveum .................................................................................................. 13
1.2.1. Lịch sử xuất hiện, phân bố và thiệt hại .................................................... 13
1.2.2. Triệu chứng ............................................................................................ 14
1.2.3. Tác nhân ................................................................................................. 16
1.2.3.1. Phân loại .............................................................................................. 16
1.2.3.2. ðặc ñiểm hình thái nấm ....................................................................... 16
1.2.3.3. ðặc ñiểm sinh học, sinh thái ................................................................ 16
1.2.3.4. Lưu tồn ................................................................................................ 16
1.2.4. Con ñường lan truyền ............................................................................. 17
1.2.5. Sự xâm nhiễm, sự phát sinh bệnh và ảnh hưởng của ñiều kiện ngoại
cảnh lên sự phát sinh bệnh .......................................................................... 17
vii


1.2.5.1. Sự xâm nhiễm ...................................................................................... 17
1.2.5.2. Sự phát sinh bệnh................................................................................. 17
1.2.5.3. Ảnh hưởng của ñiều kiện ngoại cảnh lên sự phát sinh bệnh.................. 18
1.2.6. Biện pháp quản lý bệnh........................................................................... 18
1.2.6.1. Biện pháp hóa học ............................................................................... 18
1.2.6.2. Biện pháp sinh học............................................................................... 18
1.2.6.3. Biện pháp canh tác ............................................................................... 19
1.3. PHÒNG TRỪ SINH HỌC (PTSH) BỆNH CÂY TRỒNG ......................... 19
1.3.1. Khái niệm ............................................................................................... 19
1.3.2. Vai trò của vi sinh vật có lợi trong phòng trừ sinh học ............................ 20
1.4. VI KHUẨN VÙNG RỄ ............................................................................. 20
1.4.1. Khái niệm ............................................................................................... 20

1.4.1.1. Vi khuẩn vùng rễ ................................................................................. 20
1.4.1.2. Vi khuẩn nội sinh rễ ............................................................................. 21
1.4.2. Vai trò của vi khuẩn vùng rễ ................................................................... 21
1.4.3. Các nghiên cứu ứng dụng của chi vi khuẩn Pseudomonas phát huỳnh
quang về phòng trừ sinh học ...................................................................... 22
1.5. NGUỒN NGỐC VÀ ðẶC TÍNH CỦA VI KHUẨN Pseudomonas
aeruginosa 231-1 SỬ DỤNG TRONG THÍ NGHIỆM ................................. 23
1.5.1. ðặc ñiểm sinh học và các nghiên cứu, ứng dụng của vi khuẩn
Pseudomonas aeruginosa ........................................................................... 23
1.5.1.1. ðặc ñiểm sinh học ............................................................................... 23
1.5.1.2. Các nghiên cứu, ứng dụng vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa trong
phòng trừ sinh học ñối với bệnh cây trồng .................................................. 23
1.5.2. Các nghiên cứu sử dụng dòng vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa 23 1-1
trong phòng trừ sinh học ñối với bệnh trên dưa hấu .................................... 24
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG TIỆN PHƯƠNG PHÁP ............................................. 26
2.1. PHƯƠNG TIỆN ........................................................................................ 26
2.1.1. Thời gian và ñịa ñiểm ............................................................................. 26
2.1.2. Trang thiết bị và vật liệu trong thí nghiệm .............................................. 26
2.2. PHƯƠNG PHÁP ....................................................................................... 28

viii


2.2.1. ðánh giá hiệu quả phòng trừ sinh học của vi khuẩn Pseudomonas
aeruginosa 231-1 trên bệnh héo do Fusarium oxysporum f.sp. niveum gây
bệnh chạy dây trên dưa hấu ở ñiều kiện nhà lưới ........................................ 28
2.2.2. ðánh giá hiệu quả phòng trừ sinh học của vi khuẩn Pseudomonas
aeruginosa 231-1 trên bệnh héo do Fusarium oxysporum f.sp. niveum gây
bệnh chạy dây trên dưa hấu ở ñiều kiện ngoài ñồng .................................... 31
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................... 35

3.1. TỔNG QUÁT THÍ NGHIỆM .................................................................... 35
3.2. ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHÒNG TRỪ SINH HỌC CỦA VI KHUẨN
Pseudomonas aeruginosa 231-1 ðÓI VỚI NẤM GÂY BỆNH HÉO
CHẠY DÂY Fusarium oxysporum f.sp. niveum TRÊN DƯA HẤU
TRONG ðIỀU KIỆN NHÀ LƯỚI.............................................................. 37
3.3. ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHÒNG TRỪ SINH HỌC CỦA VI KHUẨN
Pseudomonas aeruginosa 231-1 ðỐI VỚI NẤM GÂY BỆNH HÉO
CHẠY DÂY Fusarium oxysporum f.sp. niveum TRÊN DƯA HẤU
TRONG ðIỀU KIỆN NGOÀI ðỒNG .........................................................47
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ..........................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................65
PHỤ BẢNG SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG, THỦY VĂN TỈNH CẦN THƠ
THÁNG 11, 12 NĂM 2009 VÀ THÁNG 01 NĂM 2010
PHỤ BẢNG CÁC BẢNG PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI CÁC THÍ NGHIỆM

ix


DANH SÁCH BẢNG
Bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Tổng lượng phân bón và thời ñiểm bón phân

43


3.1

Tỉ lệ bệnh (%) héo dây dưa hấu do nấm Fon của các nghiệm thức xử
lý vi khuẩn P. aeruginosa 231-1 qua các ngày khảo sát trong ñiều kiện
nhà lưới.

51

3.2

Trung bình cấp bệnh của bệnh héo dây dưa hấu do nấm Fon của các
nghiệm thức xử lý vi khuẩn P. aeruginosa 231-1 qua các ngày khảo sát
trong ñiều kiện nhà lưới.

52

3.3

Hiệu quả giảm bệnh (%) của các nghiệm thức xử lý vi khuẩn P.
aeruginosa 231-1 ñối với bệnh héo dây dưa hấu do nấm Fon qua các
ngày khảo sát trong ñiều kiện nhà lưới.

56

3.4

Tỉ lệ bệnh (%) héo dây dưa hấu do nấm Fon của các nghiệm thức xử
lý vi khuẩn P. aeruginosa 231-1 qua các ngày khảo sát ở ñiều kiện
ngoài ñồng vụ ðông Xuân (2009-2010).


60

3.5

Trung bình cấp bệnh của bệnh héo dây dưa hấu do nấm Fon của các
nghiệm thức xử lý vi khuẩn P. aeruginosa 231-1 qua các ngày khảo sát
ở ñiều kiện ngoài ñồng vụ ðông Xuân (2009-2010).

61

3.6

Hiệu quả giảm bệnh (%) của các nghiệm thức xử lý vi khuẩn P.
aeruginosa 231-1 ñối với bệnh héo dây dưa hấu do nấm Fon qua các
ngày khảo sát trong ñiều kiện ngoài ñồng vụ ðông Xuân (2009-2010).

62

x


DANH SÁCH HÌNH
Hình

Tên hình

1.1

Vết bệnh do nấm Colletotrichum lagenarium gây ra trên lá, dây và trái

dưa hấu.

1.2

Triệu chứng do nấm Didymella bryoniae gây ra trên dưa hấu

Trang
20

(a) ðốm bệnh trên lá

22

(b) ðốm trái

22

(c) ðồm bệnh trên thân

22

1.3

Triệu chứng khảm trên ñọt và trái dưa hấu do virus gây ra

23

1.4

Lá bị khảm và trái bị ñốm vòng do Virus PRSV (papaya ringspot

virus) gây ra

24

1.5

Triệu chứng xì mủ thân và sọc nâu trong thân dưa hấu do nấm
Fusarium oxysporum f. sp. niveum

26

1.6

(a) Nông dân nhổ bỏ cây dưa hấu bị bệnh trên ruộng.

26

(b) Triệu chứng bệnh trên ruộng.

26

(c) Bệnh biểu hiện giai ñoạn cây cho trái

26

2.1

Các cấp bệnh héo vàng trên dưa hấu.

41


3.1

Các nghiệm thức 2, 5, ñối chứng Fon và ñối chứng không chủng bệnh
ở giai ñoạn 20 NSKC trong thí nghiệm nhà lưới

55

xi


Nguyễn Hùng Vĩ và Trần Bách ða. 2010. “Nghiên cứu biện pháp phòng trừ
sinh học bằng vi khuẩn vi rễ Pseudomonas aeruginosa 23 1-1 trên bệnh héo do
Fusarium oxysporum f.sp. niveum gây bệnh chạy dây trên dưa hấu ở ñiều kiện
nhà lưới và ngoài ñồng”. Luận văn tốt nghiệp kỹ sư Bảo Vệ Thực Vật, Bộ môn
Bảo Vệ Thực Vật, Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng Dụng, Trường ðại học Cần
Thơ. Cán bộ hướng dẫn Tiến sĩ Nguyễn Thị Thu Nga.

TÓM LƯỢC
ðề tài “Nghiên cứu biện pháp phòng trừ sinh học bằng vi khuẩn vi rễ
Pseudomonas aeruginosa 231-1 trên bệnh héo do Fusarium oxysporum f.sp.
niveum gây bệnh chạy dây trên dưa hấu ở ñiều kiện nhà lưới và ngoài ñồng”
ñược thực hiện tại nhà lưới Bộ môn Bảo Vệ Thực Vật, khoa Nông Nghiệp và Sinh
Học Ứng Dụng, trường ðại Học Cần Thơ và tại ruộng của anh Nguyễn Thành
Long, ñịa chỉ 435 khu vực Bình Thường A, phường Long Tuyền, quận Bình Thủy,
thành phố Cần Thơ từ tháng 9/ 2009 ñến tháng 2/2010.
Nguồn vi khuẩn ñối kháng: Vi khuẩn Pseudomonas fluorescens 231-1 (nay
ñược ñịnh danh là Pseudomonas aeruginosa 23 1-1 theo Nga và ctv ., 2010) ñược
Nguyen Thi Thu Nga (2007) phân lập từ vùng rễ cây dưa hấu tại ðBSCL, có khả
năng ức chế nấm Fusarium oxysporum f.sp. niveum với bán kính vòng vô khuẩn

3,4-3,9 mm và hiệu suất ñối kháng trung bình là 40,4 %, thể hiện ñược hiệu quả
giảm bệnh trong ñiều kiện nhà lưới (Phạm Thị Hoàng Lan, 2009). Vi khuẩn này là
vi khuẩn nội sinh bên trong cây dưa hấu (Nguyen Thi Thu Nga, 2007).
Nguồn nấm bệnh: Nấm Fusarium oxysporum f.sp. niveum TG3 ñược Phạm
Thị Hoàng Lan (2009) phân lập tại tỉnh Tiền Giang và ñược ñánh giá là dòng nấm
có ñộc tính gây bệnh héo dây cao trên dưa hấu.
ðánh giá khả năng phòng trị nấm bệnh Fusarium oxysporum f.sp. niveum
TG3 (Fon TG3) gây bệnh héo dây dưa hấu của vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa
231-1 trong ñiều kiện nhà lưới ñược tiến hành trên ñất thanh trùng. Kết quả cho thấy
các biện pháp áo hạt, tưới ñất với huyền phù vi khuẩn P. auruginosa 231-1 với mật
số 108 cfu/ml một lần trước khi chủng bệnh và hai lần trước và sau chủng bệnh ñều
thể hiện hiệu quả giảm bệnh. Trong ñó, biện pháp áo hạt, tưới ñất hai lần trước và
sau chủng bệnh ñem lại hiệu quả phòng trị cao nhất và ổn ñịnh.
ðánh giá khả năng phòng trị nấm bệnh Fon TG3 gây bệnh héo dây dưa hấu
của vi khuẩn P.aeruginosa 231-1 ở ñiều kiện ngoài ñồng vụ ðông Xuân (2009-2010)
ñược tiến hành với phương pháp chủng bệnh nhân tạo bằng cách tưới vào ñất 200
ml huyền phù bào tử nấm bệnh Fon TG3 với mật số bào tử 5 x 10 3 bào tử/ml. Kết
12


quả cho thấy biện pháp áo hạt, tưới vi khuẩn vào ñất với mật số 107 cfu/ml 7
ngày/lần và 14 ngày/lần ñều biểu hiện hiệu quả giảm bệnh ổn ñịnh và bền vững.

13


ðẶT VẤN ðỀ
Dưa hấu là cây trồng phổ biến ở nước ta và các nước nhiệt ñới, á nhiệt ñới
trên thế giới (Trần Khắc Thi và ctv.,1999). Năm 2008, diên tích trồng trên dưa hấu
trên thế giới khoảng 3,75 triệu ha, sản lượng dưa hấu trên thế giới khoảng 99,2 triệu

tấn năng suất 26,4 tấn/ha. Diện tích trồng dưa hấu ở Việt Nam khoảng 28.000 ha,
năng suất khoảng 15 tấn/ha với tổng sản lượng là 420.000 tấn (FAO, 2008). Ngày
nay, diện tích trồng dưa ngày càng tăng lên và có nhiều vùng chuyên canh dưa hấu ở các
tỉnh ðBSCL như Long An, Tiền Giang, ðồng Tháp, Trà Vinh… Vì vậy, làm cho dịch bệnh trên
dưa hấu ngày càng tăng, trong ñó bệnh héo vàng do nấm Fusarium oxysporum f. sp.
niveum là một trong dịch hại quan trọng và bệnh xuất hiện ở tất cả các khu vực
trồng dưa hấu trên thế giới (Egel và Martyn, 2007). Bệnh gây hại ở tất cả các giai
ñoạn phát triển của cây. Và khi cây dưa còn nhỏ thì khả năng nhiễm bệnh nặng hơn
các giai ñoạn sau (Stephen, 1991). Nhưng theo Trần Văn Hai và ctv. (2005), thì
trong thực tế sản xuất bệnh thường gây chết cây vào giai ñoạn dưa ñã ñậu trái.
Việc phòng trị bệnh gặp rất nhiều khó khăn vì nấm có khả năng lưu tồn trong
ñất rất lâu (16 năm) (Stephen, 1991). Việc xử lý ñất bằng thuốc hóa học thì hiệu quả
thường không cao, làm cho mầm bệnh phát triển tính kháng thuốc và gây ô nhiễm
môi trường (Stephen, 1991; Egel và Martyn, 2007). Nhưng theo Burgess và ctv.,
(2008) không có thuốc trừ nấm hữu hiệu ñể phòng trừ. Hơn nữa, hậu quả của việc
lạm dụng nông dược còn giết chết các vi sinh vật ñối kháng với dịch bệnh, từ ñó
làm mất cân bằng sinh thái và dịch bệnh dễ bộc phát nhanh (Phạm Văn Kim,
2000).Vì vậy, biện pháp sinh học phòng trị bệnh trên cây dưa hấu bằng vi sinh vật
ñã ñược thực hiện trong thời gian qua và ñã chứng tỏ ñược hiệu quả phòng trừ cao
cũng như rất thân thiện với môi trường (Nguyen Thi Thu Nga, 2007; Tziros và ctv.,
2007).
Theo nghiên cứu của Phạm Thị Hoàng Lan (2009) thì vi khuẩn
Pseudomonas fluorescens 231-1 nay ñược ñịnh danh là Pseudomonas aeruginosa
231-1( Nga và ctv., 2010) có khả năng ñối kháng với bệnh héo vàng do nấm
Fusarium oxysporum f. sp. niveum rất cao (trung bình 40,4%) tiếp nối theo nghiên
cứu này thì ñề tài: “Nghiên cứu biện pháp phòng trừ sinh học bằng vi khuẩn vi
rễ Pseudomonas aeruginosa 23 1-1 trên bệnh héo do Fusarium oxysporum f.sp.
niveum gây bệnh chạy dây trên dưa hấu ở ñiều kiện nhà lưới và ngoài ñồng””
ñã ñược thực hiện.


14


CHƯƠNG 1
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂY DƯA HẤU
1.1.1. Nguồn gốc và giá trị dinh dưỡng
Dưa hấu có tên khoa học là Citrullus lanatus [Thumb.] Matsum & Nakai,
thuộc họ bầu bí Cucurbitaceae.
Nguồn gốc: Dưa hấu xuất phát từ khu vực Nam Phi (Seshadri, 1993, trích
dẫn Nguyen Thi Thu Nga, 2007). Dưa hấu ñược phát hiện ở Châu Phi năm 1857,
sau ñó ñược ñưa sang Trung Quốc và miền ñông nước Nga vào thế kỷ thứ 10 và ñến
Anh vào năm 1600 (Tạ Thu Cúc và ctv, 2005). Ngày nay, dưa hấu ñược trồng ở hầu
hết các vùng nhiệt ñới và cận nhiệt ñới (trích dẫn, Nguyen thi Thu Nga, 2007), phổ
biến ở các nước như Trung Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ, Iran, Mỹ, Ai Cập, Hàn Quốc, Tây
Ban Nha, Nhật và Hy Lạp chiếm gần 2/3 sản lượng dưa hấu toàn thế giới
(Anonymous, 2005).
Tại Việt Nam, dưa hấu ñược trồng từ thời vua Hùng Vương thứ 18 và dưa
hấu trở thành loại trái cây không thể thiếu ñược trong ngày Tết cổ truyền của nhân
dân. Các tỉnh ñồng bằng sông Cửu Long ( ðBSCL) ñều có trồng dưa hấu, nhưng tập
trung nhiều nhất ở các tỉnh như Sóc Trăng, Bạc Liêu, Tiền Giang, Long An... (Trần
Thị Ba và ctv., 1999).
Giá trị dinh dưỡng: Trong 100g phần ăn ñược của dưa hấu chứa 90% nước;
9% carbohrydrate; 0,75% protein; 0,15% lipit; 0,1% những chất khác (300 I.U
vitamin A; 6 mg vitamin C; 8 mg Ca; 10 mg Mg; 14 mg P và 0,2 mg Fe), giá trị
năng lượng tương ñương 150 kJ/100 g (Phạm Hồng Cúc, 2002).
1.1.2. Tình hình sản xuất
Theo FAO (2008), sản lượng dưa hấu trên thế giới khoảng 99,2 triệu tấn,
diện tích canh tác 3,75 triệu ha, năng suất 26,4 tấn/ha. Diện tích trồng dưa hấu ở
Việt Nam khoảng 28.000 ha, năng suất khoảng 15 tấn/ha với tổng sản lượng là

420.000 tấn.
Dưa hấu ñược trồng khắp cả nước, riêng ở các tỉnh Nam Bộ có diện tích
trồng dưa khoảng 20.000 ha (Nguyễn Mạnh Chinh và Nguyễn ðăng Nghĩa, 2006).
1.1.3. ðặc tính thực vật
1.1.3.1. ðiều kiện ngoại cảnh
Khí hậu: Dưa hấu có nguồn gốc vùng khí hậu nóng, thích nhiệt ñộ cao, nhiệt
ñộ thích hợp cho sự sinh trưởng của dưa là 25-30 0C, vì vậy dưa phát triển tốt ở
15


vùng ðBSCL (Trần Thị Ba và ctv., 1999). Nhiệt ñộ nẩy mầm tốt nhất là 280C, thời
kì cây con, nhiệt ñộ ban ngày thích hợp là 25-270C, ban ñêm không thấp dưới 170C.
Thời kì ra hoa nhiệt ñộ thích hợp là 250C thời tiết nóng quá hay quá khô gây trở
ngại cho việc thụ phấn (Phạm Hồng Cúc, 2002).
Ánh sáng: Dưa hấu là cây ưa sáng, cần nhiều ánh sáng ñể sinh trưởng và kết
trái. Nắng nhiều và nhiệt ñộ cao là hai yếu tố làm tăng chất lượng dưa (Trần Thị Ba
và ctv., 1999). Thiếu ánh sáng dưa bò dài, dể nhiễm bệnh và khó ñậu trái. Số giờ
chiếu sáng tối thiểu cần thiết cho dưa hấu phát triển là 600 giờ/vụ (Phạm Hồng Cúc,
2002).
ðất ñai: Dưa yêu cầu ñất không nghiêm khắc nên có thể trồng trên nhiều loại
ñất từ cát ñến sét nặng. ðất có cơ cấu nhẹ, tầng canh tác dày, không chua (pH từ 67) là thích hợp (Phạm Hồng Cúc, 2002). ðất cát pha tơi xốp, nhiệt ñộ ñất dễ tăng
cao, thoát nước nhanh, có lợi cho bộ rễ phát triển, chất lượng dưa tốt, chăm sóc ñỡ
tốn kém (Nguyễn Minh Phương, 2008).
Nước: Dưa yêu cầu nước rất nhiều, hút nước mạnh, trái chứa nhiều nước nên
phải cung cấp ñủ nước và chất dinh dưỡng trái dưa mới mau lớn. Dưa chịu úng
kém, úng nước gây thối, rễ vàng và chết cây (Phạm Hồng Cúc, 2002). Dưa hút nước
mạnh nhất vào thời kì phát triển trái nên cần giữ ẩm ñất thường xuyên, thiếu nước
giai ñoạn này trái nhỏ nhưng nếu mưa ñột ngột thì dễ làm cho trái bị nứt. Lúc trái
gần thu hoạch cần giảm tưới nước ñể trái ngọt hơn (Trần Thị Ba và ctv., 1999).
1.1.3.2. Các thời kỳ sinh trưởng

Thời kỳ tăng trưởng: ðược tính từ khi gieo ñến khi cây bắt ñầu ra hoa
(khoảng 21 ngày), trong thời kỳ này dưa tăng trưởng chậm, ra lóng ngắn, thân mọc
thẳng. Lúc này cây chưa mọc cành, tốc ñộ phát triển rễ chậm nhưng mạnh hơn thân
lá (Trần Thị Ba và ctv. , 1999).
Thời kỳ ra hoa kết quả: Sau 21 ngày dưa bắt ñầu ngã ngọn bò, lúc này tăng
trưởng rất nhanh, thân chuyển sang dạng bò, vòi bám hình thành. Nhánh phụ phát
triển nhanh và cây bắt ñầu có hoa. Những hoa ñầu tiên thường là hoa ñực, kích
thước nhỏ hạt phấn ít, nẩy mầm kém. Nếu có hoa cái thì cũng nhỏ; Những hoa này
nếu phát triển ñược thì trái cũng nhỏ, do ñó ñợt hoa này thường không ñược chú ý
trong sản xuất (Trần Thị Ba và ctv.,1999).
Thời kỳ phát triển trái: Hoa sau khi thụ phấn phát triển thành trái rất nhanh,
nhất là 20 ngày ñầu. Thời kỳ này quyết ñịnh ñến năng suất, lúc này dưa cần nhiều
dinh dưỡng tập trung nuôi trái (Trần Khắc Thi, 1996). Sau ñó trái lớn chậm biến ñổi
sinh hóa bên trong, tích luỹ chất ñường và thành lập sắc tố thịt quả cho ñến khi trái

16


chín làm thịt trái trở nên ngọt và có màu sậm (Phạm Hồng Cúc, 2007, trích dẫn
Nguyễn Thanh Giàu và Nguyễn Trung Long, 2009).
1.1.3.3. Kỹ thuật canh tác dưa hấu
Chuẩn bị ñất trồng: Chọn ñất ruộng trồng dưa hấu cần có tầng canh tác dày,
tơi xốp, không nhiễm phèn mặn, có ñầy ñủ nước tưới tiêu, dễ thoát nước , mực nước
trong mương tưới phải thấp hơn mặt líp ít nhất 15 cm (Trần Thị Ba và ctv.,1999).
Nếu trồng trên ñất ruộng lúa, tiến hành làm ñất sau khi thu hoạch lúa, khi ñất ñã ráo
mặt nhưng chưa khô cứng (Phạm Hồng Cúc, 2002).
Trồng cây: Khoảng cách trồng thay ñổi tùy vào mùa vụ, có ảnh hưởng trực
tiếp ñến ñộ lớn của trái. Khoảng cách thường ñược áp dụng trong sản xuất 2,5-3 m
(hàng cách hàng) x 0,4-0,7 m (cây cách cây). Mật ñộ thay ñổi từ 4.500-10000
cây/ha, dưa tết cần trái lớn ñể trưng nên trồng thưa 5.000-6.000 cây/ha (Trần Thị Ba

và ctv.,1999). Cây con ñược 5-7 ngày tuổi có 1-2 lá thật thì ñem trồng. Lỗ ñặt bầu
phải ñủ sâu ñể mặt bầu nằm ngang mặt luống, lắp ñất kỹ quang bầu (Phạm Hồng
Cúc, 2002).
Bón phân: Lượng phân trung bình cho 1 ha dưa hấu ở ðBSCL: phân chuồng
hoai 10-20 tấn, vôi bột 500-1000 kg kết hợp với phân hóa học theo công thức: (120160 N)-(120-160 P2O5)-(60-80 K2O) (Trần Thị Ba và ctv.,1999).
Tưới nước: Thông thường có thể áp dụng phương pháp tưới phun hay tưới
thấm tùy ñiều kiện tưới tiêu từng vùng. Lượng nước tưới và số lần tưới tùy theo
ñiều kiện trồng và giai ñoạn tăng trưởng của cây. Trên ñất ruộng thường tưới mỗi
ngày 1-2 lần (Phạm Hồng Cúc, 2002). Khi dưa bắt ñầu chín giảm lượng nước từ từ
và ngừng hẳn vài ngày trước thu hoạch (Trần Thị Ba và ctv., 1999).
Tỉa nhánh: Mục ñích của việc tỉa nhánh là ñể cây dưa khỏe mạnh, dễ chăm
sóc, nên tỉa sớm khi nhánh vừa lú ra 5-10 cm, mỗi cây nên tỉa chừa lại 1 thân chính
và 2 dây phụ (dây chèo) cho bò song song với thân chính, nhưng dưa hấu tháp tỉa
chừng 1 thân chính và 1 nhánh phụ (Trần Thị Ba và ctv., 1999). Việc tỉa nhánh phải
thực hiện thường xuyên cho ñến khi thụ phấn. Nên tỉa dây vào lúc trời nắng ráo ñể
cho vết cắt mau khô (Phạm Hồng Cúc, 2002).
ðịnh hướng dây: Khi dưa bắt ñầu bò, tiến hành sửa dây thường xuyên và cố
ñịnh vị trí bò cho các dây nằm song song nhau trên mặt luống và nằm thẳng góc với
hàng trồng , không ñể dây bò quấn trồng lên nhau làm ảnh hưởng ñến khả năng
quang hợp của cây, ñó cũng là nơi trú ngụ của nhiều sâu hại và gây khó khăn trong
việc tuyển trái (Trần Thị Ba và ctv., 1999, Phạm Hồng Cúc, 2002).
Thụ phấn: Thụ phấn tiến hành từ 7-9 giờ sáng lúc dây dưa chưa bò dài
khoảng 1,5 m và ra hoa rộ (25-30 ngày sau khi trồng). Ngắt hoa ñực bất kỳ, hoa vừa
17


nở, to và nhiều phấn; chấm phấn ñều lên nướm hoa cái vừa nở. Thời gian thụ phấn
càng ngắn càng tốt, chỉ nên kéo dài 5-7 ngày (Phạm Hồng Cúc, 2002).
Tuyển trái: Khi trái bằng trái chanh tiến hành tuyển trái chọn trái thứ 3 trên
dây chính tức vị trí lá thứ 15-20, nếu dây dưa quá sung có thể chọn trái ở vị trí 2024 sẽ cho trái tốt hơn (Trần Thị Ba và ctv., 1999). ðể trái phát triển thuận lợi sau

khi chọn xong nên sửa trái ngay ngắn, lót kê trái và thỉnh thoảng trở trái ñể màu vỏ
ñồng ñều (Phạm Hồng Cúc, 2002).
1.1.4. Dịch hại quan trọng trên dưa hấu
Bọ dưa (Aulacophora similis)
Thành trùng có màu vàng cam, lớn bằng hạt ñậu, ñẻ trứng dưới quanh gốc
dưa, hoạt ñộng tích cực vào lúc sáng sớm hay chiều tối. Bọ gây thiệt hại nặng khi
dưa còn nhỏ ñến lúc cây có 4-5 lá nhám (Phạm Hồng Cúc, 2002).
Phòng trừ: Có thể bắt bằng tay vào sáng sớm khi cây dưa còn nhỏ, ñể tránh
lây lan sang vụ sau cần thu gom tiêu hủy cây dưa sau mùa thu hoạch, chất thành
ñống ñể dẫn dụ bọ dưa tập trung rồi phun thuốc. Rãi thuốc hột như Sumi-alpha,
Baythroit 5SL, Admire 50 EC 1-2 %o (Nguyễn Văn Măng, 2008).
Bọ trĩ (Thrips palmi):
Còn ñược gọi là bù lạch hay rầy lửa, thành trùng và ấu trùng rất nhỏ có màu
trắng hơi vàng, gây hai nghiêm trọng ở các vùng chuyên canh dưa và phát triển
thành dịch trong mùa nắng. Khi mật số lên cao, chích hút mạnh làm chảy nhựa nên
mặt dưới lá trông giống như phủ một lớp dầu bóng. Bọ trĩ kháng thuốc mạnh và là
tác nhân truyền bệnh virus cho cây (Phạm Hồng Cúc, 2002).
Phòng trừ: Thường xuyên kiểm tra ruộng, phun thuốc diệt ngay khi mật số
còn thấp (2-3 con/lá). Nên gieo trồng ñồng loạt và dùng thuốc thay ñổi ñể tránh bọ
trĩ kháng thuốc. Có thể sử dụng một số thuốc như: Oncol, Confidor, Regent….
(Phạm Hồng Cúc, 2002).
Sâu ăn tạp (Spodoptera litura):
Thành trùng là một loại bướm ñêm rất to, cánh màu nâu, giữa có một vạch
trắng. Sâu ăn lủng lá, cạp vỏ trái và ñục thủng trái làm trái bị thối. Sâu kháng thuốc
mạnh (Phạm Hồng Cúc, 2002, Trần Thị Ba và ctv, 1999).
Phòng trừ: Nên làm ñất kỹ trước khi trồng vụ sau ñể diệt sâu và nhộng còn
sống trong ñất, xử lý ñất bằng thuốc hạt. Có thể ngắt bỏ ổ trứng hay bắt sâu non
ñang sống tập trung.Nên thay ñổi loại thuốc thường xuyên, phun vào giai ñoạn
trứng sắp nở sẽ cho hiệu quả cao: Sumicidin 10 EC, Cymbus 5 EC, Karate 2.5 EC,


18


Fenbis 2.5 EC, Decis 2.5 EC... 1 - 2%o có thể pha trộn với Atabron 5 EC từ 2-3
cc/bình 8 lít (Nguyễn Văn Măng, 2008).
Bệnh thán thư (Colletotrichum lagenarium (Passerini) Ellis và Halsted)
Triệu chứng: Theo Trần Văn Hai (2005), ñây là bệnh thường xảy ra trên dưa
hấu vào mùa mưa, gây thiệt hại nghiêm trọng. Nấm bệnh gây hại trên hầu hết các bộ
phận trên cây như lá, thân và trái của dưa hấu và các cây trồng thuộc họ bầu bí
(CPC,2001). Thực tế ngoài ñồng cho thấy sự xâm nhiễm qua lá có thể là nguồn ñể
mầm bệnh xâm nhiễm lên thân và trái.
Trên lá: Theo Võ Thanh Hoàng và Nguyễn Thị Nghiêm (1993), bệnh
thường xâm nhiễm và gây hại nặng ở các lá gần gốc. Vết bệnh thường bắt ñầu ở gần
gân lá với hình dạng góc cạnh không ñều nhau và thường xuất hiện viền mỏng màu
vàng nhạt quanh vết bệnh. Biểu hiện ñặc trưng của bệnh này là xuất hiện từng vết
riêng lẽ trên lá không kết thành một mảng lớn như bệnh nứt thân chảy nhựa gây hịa
trên lá (Roberts và Kucharek, 2006). Bệnh tiến triển nặng hơn tạo ra những vết bệnh
có kích thước lớn từ 1-2 cm, có màu nâu ñen hay ñen (Agrios, 2005). Lá bệnh nặng
có rất nhiều ñốm và lá bị nhăn. Nếu trời ẩm sẽ thấy lớp bào tử hồng nơi vết bệnh.
Bệnh lây lan nhanh làm lá cháy khô rồi rụng ñi, ñể trơ lại thân cây (Trần Văn Hai,
2005). Bên cạnh ñó, bệnh cũng tấn công lên cuống lá, nếu bệnh nặng sẽ cuống lá
chết khô và rụng lá (Agrios, 2005). Tình trạng này kéo dài ảnh hưởng ñến quang
hợp của cây, nhất là khi bệnh tấn công nặng lên các lá trưởng thành ñang nuôi trái
(7 lá trước và sau trái) làm cho trái bị ñén không lớn, năng suất thấp.
Thân: Vết bệnh mới xuất hiện là những vết nhỏ, màu nâu sậm, khô và sần
sùi, sau ñó bệnh lan rộng ra và bất dạng, có khi kéo dài một bên thân, lõm xuống
(Võ Thanh Hoàng và Nguyễn Thị Nghiêm, 1993). Theo Roberts và Kucharek
(2006), khi ñiều kiện ẩm ướt thì vết bệnh thường lan nhanh, lõm sâu xuống và có
hình dạng thon dài.
Trái: Bệnh thán thư thường tấn công lên trái khi bệnh ñã gây hại nhiều trên lá

hay thân. Biểu hiện triệu chứng ban ñấu là những ñốm bệnh úng nước, màu nâu ñen
ñến ñen, dạng tròn rộng 1-2 cm, có vòng khoen, hơi lõm vào vỏ, nứt nẻ và cũng có
bào tử hồng nơi vết bệnh. Các ñốm bệnh phát triển nhanh và rải rác ñều khắp vùng
vỏ trái, có khi liên kết lại làm thành các vết thối rộng ra (Trần Văn Hai, 2005). Theo
Nguyễn Minh Phương (2008), vết bệnh trên trái cũng biểu hiện tương tự là thường
có màu nâu tròn lõm vào da, nếu bị nặng các vết bệnh liên kết thành mảng to gây
thối trái.

19


Hình1.1: Vết bệnh do nấm Colletotrichum lagenarium gây ra trên lá, dây và trái dưa hấu.
(Nguồn: Nguyễn Thị Thu Nga, (2008)).

Phòng trị: TheoTrần Văn Hai (2005), mầm bệnh có thể lưu tồn trong xác bã
thực vật hay bám trên bề mặt hạt giống. Vì thế, việc phòng trị bệnh thán thư cần
phải thực hiện tổng hợp các biện pháp (canh tác, hoá học và sinh học) mới có thể
quản lý ñược bệnh.
Biện pháp canh tác: tiêu hủy các tàn dư và xác bã thực vật, xử lý ñất sau mỗi
vụ, khử hạt giống trước khi gieo (Trần Văn Hai, 2005).
Biện pháp hóa học: một vài hoạt chất ñã ñược sử dụng ñể trị bệnh như
benomyl, mancozeb, copper oxychloride ñã có những hiệu quả ñáng kể (CPC,
2001). Theo Trần Văn Hai (2005), có thể phun thuốc khi bệnh chớm xuất hiện bằng
Zinacol, Folpan, Appencarb, Kasuran với nồng ñộ 0,1-0,2 % hay Topan (0,05-0,1
%),… Ngoài ra, theo Ramlal (2006), có thể phun ngừa các loại thuốc có chứa hoạt
chất Chlorothalonil khi dây bắt ñầu vươn dài ra và phun ñịnh kỳ 7-10 ngày/lần
trong suốt giai ñoạn vào mùa mưa. Các loại thuốc có chứa hoạt chất trên có thể
phun trị bệnh thán thư như: Daconil 75 WP, 500 SC, Agronil 75 WP, Cornil 75 WP,
500 SC, …
Biện pháp sinh học: qua kết quả thí nghiệm của Raupach và Kloepper (1998)

cho thấy các vi khuẩn vùng rễ kích thích tăng trưởng cây trồng bao gồm các dòng
INR7 (Bacillus pumilus), GB03 (Bacillus subtilis) và ME1 (Curtobacterium
20


flaccumfaciens) có khả năng ñối kháng với nấm Colletotrichum lagenarium trong
ñiều kiện nhà lưới.
Bệnh ñốm lá chảy nhựa thân (Didymella bryoniae)
Triệu chứng: Bệnh còn ñược gọi với nhiều tên khác nhau như ñốm lá gốc,
nứt thân chảy nhựa, bã trầu, nếu xảy ra trên trái còn gọi là bệnh thối ñen trái…Nấm
Didymella bryoniae có thể tấn công và gây hại trên tất cả các cây thuộc họ bầu bí ở
nhiều quốc gia trên thế giới (Kothera và ctv., 2003). Bệnh phát triển nhanh khi ẩm
ñộ cao ñặc biệt là mưa kéo dài (Bala và Hosein, 1986; Hopkins, 2002; trích dẫn
Nguyen Thi Thu Nga, 2007). Ở nước ta, bệnh này ñược ghi nhận gây hại quan
trọng ở các vùng trồng dưa của nước ta; ñặc biệt là vào mùa mưa, thời tiết ẩm ướt
(Vũ Huy Trung và ctv., 2005).
ðây là bệnh khá quan trọng và thường gây ra hiện tượng “chạy dây”, nhất là
trên dưa hấu, làm ảnh hưởng rất nhiều ñến phẩm chất của trái và năng suất mùa vụ
(Trần Văn Hai và ctv., 2005). Bệnh gây hại ở hầu hết các bộ phận của cây như: lá,
thân, hoa và trái (Punithalingam và Holiday, 1972; trích dẫn Ha và ctv., 2009).
Trên lá: vết bệnh xuất hiện ñầu tiên là những ñốm nhỏ úng nước dạng vòng.
Sau ñó, vết ñốm này khô lại và chuyển sang màu nâu nhạt. Bệnh thường tấn công
từ bìa lá lan vào, theo những mảng hình vòng cung, trong ñó có các vòng ñồng tâm
màu nâu sậm, sau ñó, các ñốm chuyển sang màu nâu ñen với các vòng ñen ñồng
tâm. Nhiều vết bệnh liên kết lại với nhau làm cho lá bị cháy khô (Trần Văn Hai và
ctv. 2005). Tâm vết bệnh có nhiều bào nang bầu (pseudothecia) hay các túi bào tử
(pycnidia) bên trong tạo thành các ñốm ñen bằng ñầu kim (Koch and Utkhede,
2004; trích dẫn Ha và ctv., 2009; Trần Văn Hai và ctv., 2005). Ở lá mầm và thân
cây con cũng biểu hiện triệu chứng tương tự, vết úng nước ñầu tiên thường xuất
hiện ở phôi lá.

Thân: Theo Trần Văn Hai và ctv., (2005), vết bệnh ban ñầu phát triển ở mô
bên ngoài có hình bầu dục, màu trắng xám, kích thước khoảng 1-2 cm, ñốm hơi
lõm, làm khuyết một bên thân hay nhánh, nhất là trên nhánh thân. Sau ñó, trên vùng
bệnh, nhựa màu nâu ñỏ ứa ra thành giọt, cuối cùng ñổi thành màu nâu ñen và khô
cứng lại, vỏ thân nứt ra, ñôi khi vết nứt kéo dài thành ñoạn (Nguyễn Minh Phương,
2008). Trên thân, nấm thường tấn công vào gốc thân , vết bệnh ban ñầu là ñốm úng
nước, vết bệnh phát triển nhanh trong ñiều kiện ẩm ñộ cao, khi nắng lên vết bệnh sẽ
khô lại làm phần thân bị nứt và rỉ mủ ñỏ nên gọi là bệnh nứt thân chảy nhựa ðối
với cây con, vết nứt trên thân sẽ làm cây suy yếu hoặc chết cây (Nguyễn Thanh
Giàu và Nguyễn Trung Long (2009).

21


a

b

c
Hình 1.2: Triệu chứng do nấm Didymella bryoniae gây ra trên dưa hấu.
a: ðốm bệnh trên lá
b: ðốm trái
(Nguồn: Agrios, (2005)).

c: ðồm bệnh trên thân
(Nguồn: Nguyễn Thị Thu Nga, (2009)).

Trái: triệu chứng bệnh có thể xuất hiện ngay từ giai ñoạn trái non ñến trái
chín. Lúc ñầu vết bệnh chỉ là những ñốm nhỏ, úng nước, hình dạng hơi tròn, xuất
hiện không giới hạn, gây thối, rất dễ nhận diện. Bệnh nặng, triệu chứng lan rộng ra

và ñường kính vết bệnh có thể ñạt kích thước từ 10-15 cm (Ramlal, 2006). Về sau,
vết bệnh khô lại và có màu nâu ñen, ñôi khi tạo nên những vòng ñồng tâm (Trần
Văn Hai và ctv., 2005).
Phòng trừ: Tiêu hủy cây bệnh và các dư thừa thực vật sau khi thu hoạch, khử
hạt giống, luân canh, cân ñối lượng phân bón. Phun Topsin M, Ridomil, Copper B
2-3% vào gốc. Tránh bón nhiều phân ñạm, bệnh dễ phát triển và lây lan nhanh
(Trần Thị Ba và ctv., 1999). Theo Trần Văn Hai và ctv., (2005), có thể phun Topan
với nồng ñộ 0,05-0,1 % hay phết thuốc vào ngay vết bệnh ñể trị bệnh.

22


Bệnh khảm (do virus)
Triệu chứng: Bệnh virus trên dưa hấu có nhiều triệu chứng khác nhau do có
nhiều dòng virus xâm nhập và gây hại, ñiển hình là 2 dòng virus: CMV (Cucumber
mosaic virus) và virus WMV (Watermelon mosaic virus). Triệu chứng khảm biểu
hiện ở cả thân, ñọt, lá và trái của cây dưa hấu.
ðối với bệnh khảm CMV: CMV có thể gây hại trên 800 loại cây trồng khác
nhau thuộc 65 họ, trong ñó tất cả các cây thuộc họ dưa bầu bí ñều bị nhiễm virus
này… Cây bị nhiễm dòng virus này thường kém phát triển, thân còi cọc (Coutts,
2006). Trên thân, các lóng dây ngắn hơn bình thường, chồi ngọn thường hơi bị chùn
lại, dựng thẳng ñứng lên (Võ Thanh Hoàng và Nguyễn Thị Nghiêm, 1993). Trên lá:
xuất hiện các vết khảm ñốm màu vàng nhạt xen kẽ các vết xanh ñậm, thùy lá ngừng
phát triển, lá nhỏ hẹp xoăn cong. Trái bị bệnh thường nhỏ, biến dạng, trên vỏ có các
vết ñậm nhạt loang lổ (Dootitle và Jagger, 1916; trích dẫn Lê Lương Tề và Vũ Triệu
Mân, 1999). Virus CMV ñược ghi nhận lan truyền qua hạt giống (CPC, 2001).
ðối với bệnh khảm WMV: Theo Lê Lương Tề và Vũ Triệu Mân (1999),
bệnh này do 2 dòng virus WMV1 và WMV2 gây nên. WMV1 chính là virus PRSV
(Papaya ringspot virus) gây bệnh ñốm vòng trên ñu ñủ và trên cả các cây họ bầu bí
như dưa hấu, dưa leo, bí ñỏ và bí xanh. Triệu chứng trên lá ban ñầu thường xuất

hiện các ñốm sang vàng nhạt, lá hơi xoăn và khảm nhẹ; về sau, các ñốm này phát
triển thành các ñốm vòng (ringspot). Khi cây bị nặng, các lá non thường bị mất
thùy, chỉ còn cuống, ñôi khi cả cuống cũng biến dạng. Trên trái, vết bệnh ban ñầu là
những ñốm thâm xanh thẫm sau ñó lớn dần thành các ñốm vòng màu xanh thẫm,
thường vết bệnh xuất hiện ở nửa trên gần cuống trái, làm cho bề mặt vỏ trái không
ñồng ñều hơi gồ ghề (Coutts, 2006). Virus PRSV không lan truyền qua hạt giống
(CPC, 2001).

Hình 1.3: Triệu chứng khảm trên ñọt và trái dưa hấu do virus gây ra.
(Nguồn: Trần Thị Ba (2003)).

23


Hình 1.4: Lá bị khảm và trái bị ñốm vòng do Virus PRSV (papaya ringspot virus) gây ra.
(Nguồn: Coutts (2006) và Horlock và Persley (2004)).

Virus WMV2 gây bệnh khảm lá chủ yếu trên cây dưa hấu, bí ñỏ, dưa leo, và
bí xanh. Triệu chứng biểu hiện chủ yếu là những ñốm vằn trên lá dưa hấu (Lê
Lương Tề và Vũ Triệu Mân, 1999).
Tác nhân lan truyền virus:
CMV, PRSV và WMV2 có tác nhân truyền bệnh chủ yếu là các loài rầy
thuộc họ Aphididae và bọ trĩ. Trong ñó, quan trọng là bọ trĩ Thrips palmi, loài rầy
mềm Aphis gossypii và Myzus persicae. Riêng chỉ có dòng virus CMV còn có thể
ñược truyền bởi 10 loại tơ hồng (Cuscuta spp).
Phòng trừ: Võ Thanh Hoàng và Nguyễn Thị Nghiêm (1993), rầy mềm hay
bọ trĩ ñều không có khả năng truyền bệnh qua các thế hệ sau. Không có thời gian ủ
virus trong cơ thể của rầy mềm và virus chỉ tồn tại trong cơ thể rầy mềm dưới 4 giờ
sau mỗi lần chích hút. Vì vậy việc phòng trị bệnh khảm này chủ yếu là tiêu diệt tác
nhân truyền bệnh.

Loại bỏ ngay các cây bệnh ñể tránh lây lan. Phun các loại thuốc như Actara
ngừa côn trùng (bọ trĩ, rầy mềm) có thể làm bệnh lây lan (Trần Văn Hai và ctv.,
2005).
1.2. BỆNH HÉO VÀNG TRÊN DƯA HẤU DO NẤM Fusarium oxysporum f.
sp. niveum
1.2.1 Lịch sử xuất hiện, phân bố và thiệt hại
Bệnh chạy dây (hay còn gọi là bệnh héo vàng) do nấm Fusarium oxysporum
f. sp. niveum là một trong những bệnh gây hại quan trọng trong canh tác dưa hấu.

24


×