CHỦ ĐỀ. PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Stt
Chuẩn KT, KN Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT,
Các năng lực thành phần
Các hoạt động học
Các công cụ
quy định trong
liên quan được đánh giá
tập trong quá trình
đánh giá (câu
học tập chủ đề
hỏi, bài tập)
chương trình
KN
1
1
Mô tả được hiện [Thông hiểu]
tượng phản xạ
Mô tả thí nghiệm về hiện tượng phản
K1. Trình bày được hiện
HĐ1. Tìm hiểu hiện
toàn phần và
xạ toàn phần :
tượng phản xạ toàn phần.
tượng phản xạ toàn
nêu được điều
- Cho một chùm sáng hẹp truyền từ khối
kiện xảy ra hiện
nhựa trong suốt hình trụ vào không khí.
tượng này.
áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng suy
K2. Chỉ ra được điều kiện để
ra r > i.
có hiện tượng phản xạ toàn
Chùm tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến
phần.
K1
phần qua thí nghiệm
K2
hơn so với chùm tia tới. Khi i tăng thì r
cũng tăng.
K3. Vận dụng được công
Nếu r đạt giá trị cực đại 900 thì cường độ thức tính góc giới hạn phản
tia khúc xạ bằng không, khi đó i đạt giá
xạ toàn phần trong bài toán.
sini gh
n
2
n1
- Khi i > igh, không có tia khúc xạ, toàn
bộ ánh sáng bị phản xạ ở mặt phân cách.
Đó là hiện tượng phản xạ toàn phần.
- Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản
xạ của toàn bộ ánh sáng tới, xảy ra ở
mặt phân cách giữa hai môi trường
trong suốt.
K3.1 ; K3.2
kiện xảy ra hiện
tượng phản xạ toàn
trị igh gọi là góc giới hạn phản xạ toàn
phần, còn gọi là góc tới hạn, có
HĐ 2. Tìm hiểu điều
K4. Mô tả được sự truyền
phần.
K4
ánh sáng trong cáp quang và
nêu được ví dụ về ứng dụng
của cáp quang.
So sánh hiện tượng phản xạ
toàn phần và phản xạ thông
HĐ 3. Tìm hiểu ứng
thường.
dụng của hiện tượng
phản xạ toàn phần:
Cáp quang
2
2
Vận dụng được
[Vận dụng]
công thức tính
Biết nhận dạng các trường hợp xảy ra
góc giới hạn
hiện tượng phản xạ toàn phần của tia
phản xạ toàn
sáng khi qua mặt phân cách.
phần trong bài
Biết cách tính góc giới hạn phản xạ toàn
toán.
phần và các đại lượng trong công thức
tính góc giới hạn.
3
3
Mô tả được sự
[Thông hiểu]
P1. Nêu một số hiện tượng
trong cuộc sống và
truyền ánh sáng
Sợi quang có lõi làm bằng thuỷ tinh
phản xạ toàn phần trong thực
giải một số bài tập.
trong cáp quang
hoặc chất dẻo trong suốt có chiết suất n1, tế.
và nêu được ví
được bao quanh bằng một lớp vỏ có
dụ về ứng dụng
chiết suất n2 nhỏ hơn n1.
của cáp quang.
Một tia sáng truyền vào từ một đầu của
P2
sợi quang. Trong sợi quang, tia sáng bị
P2. Giải thích các hiện tượng
phản xạ toàn phần nhiều lần tại mặt tiếp
phản xạ toàn phần trong thực
xúc giữa lõi và vỏ, và ló ra đầu kia. Sau
tế.
nhiều lần phản xạ như vậy, tia sáng
P5
được dẫn qua sợi quang mà cường độ
sáng bị giảm không đáng kể.
Nhiều sợi quang ghép với nhau thành
P5. Từ công thức định luật
bó, các bó được ghép và hàn nối với
khúc xạ ánh sáng xây dựng
nhau tạo thành cáp quang.
ra công thức tính góc giới
ứng dụng của cáp quang :
hạn toàn phần.
Trong công nghệ thông tin, cáp quang
được dùng để truyền thông tin, dữ liệu
dưới dạng tín hiệu ánh sáng.
C4
C4. Nêu được vai trò của cáp
quang đối với lợi ích kinh tế
4
CÔNG CỤ SỬ DỤNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC.
Câu K1. Thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần?
Câu K2. Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì
A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần.
B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất.
D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
K3.1. Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:
A. igh = 41048’.
B. igh = 48035’.
C. igh = 62044’.D. igh = 38026’.
K3.2. Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n 1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n 2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong
nước là:
A. i ≥ 62044’.
B. i < 62044’. C. i < 41048’. D. i < 48035’.
K4. So sánh phản xạ toàn phần và phản xạ thông thường?
P1. Nêu một số hiện tượng phản xạ toàn phần trong thực tế?
5
P2. Giải thích tại sao kim cương và pha lê sáng lấp lánh. Người ta tạo ra nhiều mặt cho viên kim cương hay các vật bằng pha lê để làm gì?
P1. Bài tập 8/173 SGK Vật lí 11 CB.
C4. Nêu ưu điểm của cáp quang so với cáp bằng đồng?
6