Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 CẢM ỨNG TỪ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.12 KB, 19 trang )

Trường THPT Phạm Hồng Thái

Ngày soạn: 1/1/2017
Ngày dạy:

1

Tổ KHTN

Tiết KHDH: 39

Mạch dao động
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết về mạch dao động và dao động điện từ tự do
- Biết được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.
- Hiểu về năng lượng điện từ của mạch dao động.
2. Kĩ năng:
- Trình bày được cấu tạo của mạch dao động
- Viết được biểu thức điện tích, cường độ dòng điện, chu kỳ, tần số dao động riêng của mạch dao động
3. Thái độ:
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài.
- Cấu tạo của mạch dao động
- Dao động điện từ trong mạch dao động
- Năng lượng của mạch dao động
5. Mục tiêu phát triển năng lực
5.1. Định hướng các năng lực được hình thành: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực
nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự


đoán; phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
5.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề
Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện trong chuyên đề
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện
- Trình bày được cấu tạo mạch dao động.
tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí - Nắm được sự biến thiên của q và I trong mạch LC
cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí
sử dụng trong dao động kí điện tử.
- Thấy được trong mạch dao động cũng có năng
lượng dưới dạng điện trường và từ trường gọi là năng
lượng điện từ.
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các
- Chỉ ra được điều kiện vận dụng mạch dao độngLC
kiến thức vật lí
lý tưởng.
- Quan hệ giữa q và i về biểu thức độc lập và về pha
dao động.
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực
- Sử dụng các kiến thức dao động điện từ, cuộn cảm
hiện các nhiệm vụ học tập
và tụ điện lớp 11 để xét mạch dao động hoạt động.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính
- Hiện tượng tự cảm đã học lớp 11.
toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp
…) kiến thức vật lí vào các tình huống
thực tiễn
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện
Ôn tập kiến thức điện trường, từ trường và tụ điện
vật lí

cuộn cảm.
P2: mô tả được các hiện tượng tự nhiên
- Mô tả được một số hiện tượng trong thực tế liên
bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật quan đến mạch dao động.
vật lí trong hiện tượng đó
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí
Tìm kiếm, xử lí thông tin về biểu thức của điện tích q
thông tin từ các nguồn khác nhau để giải
trong mạch dao động.
quyết vấn đề trong học tập vật lí
Tìm kiếm, xử lí thông tin về năng lượng điện từ trong
lịch sử vật lí, vai trò của năng lượng điện từ trong
đời sống và kĩ thuật.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán Sử dụng các công cụ toán học tìm biểu thức i. Liện
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 12 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

.học phù hợp trong học tập vật lí
P7: đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ
.quả có thể kiểm tra được
P8: xác định mục đích, đề xuất phương án,
lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm
.và rút ra nhận xét
P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí
nghiệm và tính đúng đắn các kết luận được
.khái quát hóa từ kết quả thí nghiệm này

X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí
bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả
đặc thù của vật lí
X2: phân biệt được những mô tả các hiện
tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và
(ngôn ngữ vật lí (chuyên ngành
X3: lựa chọn, đánh giá được các nguồn
,thông tin khác nhau
X4: mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt
động của các thiết bị kĩ thuật, công nghệ
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt
động học tập vật lí của mình (nghe giảng,
tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc
(…nhóm
X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động
học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm
kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc
nhóm…) một cách phù hợp
X8: tham gia hoạt động nhóm trong học
tập vật lí
C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên các
.mối quan hệ xã hội và lịch sử

2

Tổ KHTN

hệ ω , T , f
Suy ra được các hệ quả có thể kiểm tra được bằng
.thực nghiệm đo đạt

.Dao động kí điện tử trong y tế
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp
trong đời sống và kĩ thuật liên quan đến dao động kí
điện tử
phân biệt được biểu thức q,i và công thức tính
ω,T , f

Phân biệt được đường sức điện trường xoáy và điện
trường tỉnh
Xét bước sóng trong một môi trường đồng chất khi
lan truyền
Xét sóng điện từ lan truyền trong các moi trường và
.trong chân không để xét
Vận dụng mạch dao động trong thực tế
Ghi nhận kết quả về dao động điện từ và sóng điện
từ. Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
.trong truyền thanh, truyền hình
Kết quả thu nhận khi tiến hành phát thu sóng điện từ
.từ máy phát và máy thu sóng điện từ
Tìm hiểu nguyên tắc thu và phát sóng truyền thanh
.qua dụng cụ thực nghiệm
Trình bày được tầm quan trọng của mạch dao động
trong việc sử dụng thông tin liên lạc
Cảnh báo tác hại của việc lạm dụng các công cụ sử
.dụng sóng điện từ đối với con người

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: - Dụng cụ thí nghiệm về sóng điện từ hiện có.
- Thí nghiệm ảo trình chiếu.
- Các hình vẽ trên bảng phụ về sự truyền sóng điện từ

- Các phiếu học tập, giáo án
PHIẾU HỌC TẬP
PHT 1: Tìm hiểu mạch dao động
1. Nêu cấu tạo của mạch dao động ? Khi nào tao có mạch dao động lý tưởng ? Vẽ hình biểu diễn.
2. Để cho mạch dao động hoạt động thì ta phải làm gỉ ? Nêu nguyên tắc hoạt động của mạch dao động và
dựa vào đâu ? Vẽ hình biểu diễn.
3. Nêu ứng dụng của mạch dao động trong thực tế ?
PHT 2: Tìm hiểu định luật biến thiên q và i trong mạch dao động lý tưởng ?Chu kỳ, tần số dao động
riêng của mạch dao động ?
1. Nêu biểu thức của điện tích trong mạch dao động lý tưởng ? Cho biết các đại lượng trong biểu thức và
điều kiện về dấu ?
2. Làm thế nào ta tìm được biểu thức của cường độ dòng điện chạy trong mạch dao động ? Quan hệ về pha
ban đầu của q và i ? Trả lời câu C1
3. Nêu kết luận về q và i trong mạch dao động lý tưởng ? So với thực nghiệm thu được thì như thế nào?
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 12 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

3

Tổ KHTN

4. Định nghĩa dao động điện từ tự do ?
5. Nêu biểu thức tính T và f dao động riêng của mạch dao động ? Đơn vị các đại lượng thường cho như thế
nào ?
PHT 3: Tìm hiểu năng lượng điện từ
1. Nhắc lại kiến thức về tụ diện và cuộn cảm đã được học lớp 11 ?

2. Khi mạch dao động hoạt động thì mạch có năng lượng hay không, là những dạng năng lượng nào, vì
sao?
3. Tại sao gọi năng lượng trong mạch dao động là năng lượng điện từ ?
2. Học sinh:
Ôn tập về hiện tượng cảm ứng điện từ ? Dao động cơ, sóng cơ, hoàn thành phiếu học tập theo từng tiết và bảng
phụ ?
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Năng lực
được
Nội dung
hình
thành
Nội dung 1. (10 phút)
ổn định lớp
Ổn định lớp
Nội dung 2. (10 phút) Chuyển giao nhiệm vụ : Vẽ mạch
Trả lời câu hỏi
X3
Mạch dao động:
dao động LC
Nhận xét câu trả lời của bạn
Kết luận hoặc nhận định hoặc hợp
thức hóa kiến thức
Nội dung 3. (10 phút)
Phiều HT số 2 và số 3
Dao động điện từ tự
Thực hiện nhiệm vụ : Thảo
do trong mạch dao

luận nhóm kết hợp SGK và
động – Năng lượng
Sử dụng mối liên hệ và kiến
P2,P3, K2,
Hoạt động 2:
điện từ
thức liên quan về dao động để
K3, X8,C1
- PP: Dạy học nêu vấn đề + thảo luận
tiến hành
nhóm đưa ra kết luận SGK
Báo cáo, thảo luận:
- Thời lượng: 20 phút
Định luật biến thiên điện tích
Chuyển giao nhiệm vụ
và cường độ dòng điện trong
- Sóng cơ có những đặc trưng cơ bản
mạch dao động lý tưởng
nào? So sánh với dao động của 1
Nêu được định luật biến thiên q
phần tử.
và i.
- Hợp thức hóa kiến thức
Định nghĩa dao động điện từ tự
do, chu kỳ tần số.
Nêu được năng lượng điện từ
trong mạch dao động.
Hoạt động 3: Vận
Trả lời câu hỏi 6,7,8 trang
dụng – củng cố

107 thảo luận để tìm kết quả
- PP : Thảo luận nhóm
đúng và trình bày trên bảng
- Thời lượng: 15 phút
phụ.
Hoàn thành phiếu học tập
Trả lời câu hỏi đã giao về
nhà.
IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Cấp
độ
Nhận biết
Thông hiểu
Tên
hoạt động
Mạch dao
Cấu tạo của mạch
Sự phụ thuộc của
động
Chu kì dao động
chu kì mạch dao
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Vận dụng
Cấp độ
thấp
Tính chu kì mạch
dao động


Cấp
độ cao
Tính cường
độ dòng

Giáo án Vật lí 12 năm học 2016 - 2017


4

Trường THPT Phạm Hồng Thái

điện từ

Tổ KHTN

động vào các đại
lượng khác

điện trong
mạch

2. Câu hỏi và bài tập củng cố
1: Nhận biết
Câu 1: Mạch dao động điện là mạch kín gồm
A. một điện trở thuần và một tụ điện.
B. một tụ điện và một cuộn thuần cảm.
C. một cuộn thuần cảm và một điện trở thuần.
D. một nguồn điện và một tụ điện.
Câu 2: Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được xác định bởi hệ thức nào sau đây?

A. T = 2π

L
C

B. T = 2 π

C
L

C. T=


LC

D. T = 2π LC

2: Thơng hiểu
Câu 3: Mạch dao động điện từ điều hoà LC có chu kỳ
A. phụ thuộc vào C, không phụ thuộc vào L.
B. phụ thuộc vào cả L vàC.
C. phụ thuộc vào L, không phụ thuộc vào C.
D. không phụ thuộc vào cả
L vàC.
3: Vận dụng thấp
Câu 4: Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L = 25mH và tụ
điện có điện dung C = 16nF. Tần số góc dao động của mạch là
A. ω = 5.10−5 Hz
B. ω = 5.104 rad / s C. ω = 200Hz
D. ω = 200rad / s

Vận dụng cao
Câu 5: Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L = 25mH và tụ
điện có điện dung C = 30nF. Nạp điện cho tụ điện đến hiệu điện thế 4,8V
rồi cho tụ phóng điện qua cuộn cảm, cường độ dòng điện hiệu dụng
trong mạch là
A. I = 5,20mAB. I = 3,72mA
C. I = 4,28mA D. I = 6,43mA
3. Dặn dò
Phát biểu định luật Ơm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có thuần điện trở, tụ điện, cuộn dây thuần
cảm. Nêu mối quan hệ về pha đối với từng loại đoạn mạch.
Bổ sung tác hại của sóng điện từ
1. Làm giảm trí nhớ
2. "Trung hòa" tinh trùng
Chúng ta đã từng được biết đến tác hại nguy hiểm do nhiệt gây ra cho tinh trùng khi sử dụng máy tính xách
tay thường xun. Nghiên cứu cho thấy việc tiếp xúc với các tần số wifi đã làm giảm chuyển động của tinh
trùng và gây phân mảnh DNA.
3. Tác động xấu đến sinh sản
Theo kết quả của một nghiên cứu trên động vật cho rằng việc tiếp xúc với một tần số nhất định của các thiết
bị khơng dây có thể cản trở trứng thụ tinh (hình thành phơi thai).
- Phụ nữ mang thai được khuyến cáo tránh sử dụng các thiết bị khơng dây và tự tách mình ra khỏi những
người dùng mạng wifi khác.
4. Góp phần vào tình trạng mất ngủ
Các chun gia cho rằng ngủ gần một chiếc điện thoại trong một ngơi nhà có sử dụng wifi hoặc sống trong
một căn hộ có nhiều tín hiệu wifi có thể gây ra chứng mất ngủ mạn tính. Đối với nhiều người, việc thiếu ngủ
còn là khởi đầu cho những vấn đề nghiêm trọng khác như sự phát triền của bệnh trầm cảm và tăng huyết áp.
5. Nguy hại cho sự phát triển của trẻ nhỏ"Sóng wifi có thể làm gián đoạn sự tổng hợp protein rõ rệt nhất ở
các mơ sinh trưởng của trẻ em và thanh thiếu niên", kết quả nghiên cứu năm 2009 của các nhà khoa học đến
từ Austria cho thấy.
6. Ngăn cản sự tăng trưởngMột luống cây cải xoong được trồng trong một phòng khơng có sóng bức
xạ wifi và một luống khác được trồng cạnh hai thiết bị định tuyến có phát hành một lượng bức xạ tương

đương với một điện thoại di động. Kết quả cho thấy những lồi thực vật trồng gần với bức xạ nhất khơng có
sự tăng trưởng.
7. Giảm hoạt động não bộ
8. Tăng nhịp tim
Ung thư
Giáo viên: Ngơ Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 12 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

Ngày soạn: 1/1/2017
Ngày dạy:

5

Tổ KHTN

Tiết KHDH: 40

Điện từ trường & Sóng điện từ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm về điện từ trường.
- Nêu được hai điều khẳng định quan trọng của thuyết điện từ.
- Nêu được định nghĩa sóng điện từ, nêu được các đặc điểm của sóng điện từ.
- Nêu được đặc điểm của sự truyền sóng điện từ trong khí quyển.
2. Kỹ năng
- Phân tích được một hiện tượng để thấy được mối liên quan giữa sự biến thiên theo thời gian của cảm ứng

từ với điện tường xoáy và sự biến thiên của cường độ điện trường với từ trường.
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
4. Xác định nội dung trọng tâm
- Liên hệ giữa điện trường và từ trường
- Sóng điện từ và các tính chất
5. Định hướng phát triển năng lực
Mô tả mức độ thực hiện
Năng lực thành phần
trong chuyên đề
K1: Trình bày được kiến thức về các
- Nêu được biến thiên của từ trường sinh ra điện trường xoáy.
hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên - Nêu được biến thiên của điện trường sinh ra từ trường.
lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số - Phát biểu được sóng điện từ.
vật lí
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để
- Sử dụng các kiến thức dao động điện từ, cuộn cảm và tụ
thực hiện các nhiệm vụ học tập
điện lớp 11 để xét mạch dao động hoạt động.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính
- Hiện tượng tự cảm đã học lớp 11.
toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp
…) kiến thức vật lí vào các tình huống
thực tiễn
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện Ôn tập kiến thức điện trường, từ trường và tụ điện cuộn cảm.
vật lí
P2: mô tả được các hiện tượng tự nhiên
Các tính chất của sóng điện từ với sóng cơ học

bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy
luật vật lí trong hiện tượng đó
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí Tìm kiếm, xử lí thông tin về biểu thức của điện tích q trong
thông tin từ các nguồn khác nhau để giải mạch dao động.
quyết vấn đề trong học tập vật lí
Tìm kiếm, xử lí thông tin về năng lượng điện từ trong lịch sử
vật lí, vai trò của năng lượng điện từ trong đời sống và kĩ
thuật.
P6: chỉ ra được điều kiện lí tưởng của
Nguồn tạo ra sóng được duy trì năng lượng sóng lan truyền hiện tượng vật lí
.không đổi theo thời gian để nghiên cứu
P7: đề xuất được giả thuyết; suy ra các
Suy ra được các hệ quả có thể kiểm tra được bằng thực
.hệ quả có thể kiểm tra được
.nghiệm đo đạt
P8: xác định mục đích, đề xuất phương
.Dao động kí điện tử trong y tế
án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí
.nghiệm và rút ra nhận xét
P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả - Giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong đời
thí nghiệm và tính đúng đắn các kết luận sống và kĩ thuật liên quan đến dao động kí điện tử
được khái quát hóa từ kết quả thí
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 12 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

.nghiệm này

X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí
bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả
đặc thù của vật lí
X2: phân biệt được những mô tả các
hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời
(sống và ngôn ngữ vật lí (chuyên ngành
X3: lựa chọn, đánh giá được các nguồn
,thông tin khác nhau
X4: mô tả được cấu tạo và nguyên tắc
hoạt động của các thiết bị kĩ thuật, công
nghệ
C1: Xác định được trình độ hiện có về
kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân
trong học tập vật lí
C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế
hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật
.lí nhằm nâng cao trình độ bản thân
C3: Chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn
chế của các quan điểm vật lí đối trong
các trường hợp cụ thể trong môn Vật lí
và ngoài môn Vật lí
C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên
.các mối quan hệ xã hội và lịch sử

6

Tổ KHTN

Phân biệt được đường sức điện trường xoáy và điện trường
tĩnh

Xét bước sóng trong một môi trường đồng chất khi lan truyền
Xét sóng điện từ lan truyền trong các moi trường và trong
.chân không để xét
Vận dụng mạch dao động trong thực tế
Ta quan sát trong thực tế chỉ thấy điện trường và từ trường
tồn tại riêng lẽ
Tầm quan trong của sóng điện từ hiện nay
Đề xuất phương án thu và phát sóng điện từ mà ta có thể tiến
hành trong điều kiện hiện tại
Sự tồn tại điện từ trường trong thiên nhiên với từ trường của
trái đất.
Tính tần số của đài phát thanh FM, kênh phát đài truyền hình
Sự khác biệt cơ bản của sóng điện từ với sóng cơ học.
Cảnh báo tác hại của việc lạm dụng các công cụ sử dụng sóng
.điện từ đối với con người

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Làm lại thí nghiệm cảm ứng điện từ.
PHT 1: Tìm hiểu quan hệ giữa điện trường và từ trường
1. Nhắc lại thí nghiệm của Farađay vầ hiện tượng cảm ứng điện từ ? Trả lời câu C1 ? Nêu quan hệ giữa từ
trường biến thiên và điện trường xoáy ?
2. Khi có điện trường biến thiên thì có sinh ra từ trường hay không ? Dựa vào đâu kiểm tra điều thu được ?
3. Định nghĩa điện từ trường ?
PHT 2: Tìm hiểu sóng điện từ
1. Định nghĩa sóng điện từ ? Trả lời câu C1?
2. Nêu những đặc điểm của sóng điện từ ? Trả lời câu C2 ? Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến thì
chia thành mấy loại ?
3. Sóng ngắn lan truyển trong khí quyển như thế nào ? Sự phản xạ của sóng ngắn trên tầng điện li như thế
nào ?
4. Trong truyền hình và liên lạc vũ trụ thì dùng sóng nào ? Có đặc điểm gì ?

2. Học sinh: Ôn tập về hiện tượng cảm ứng điện từ.
III. Tiến trình dạy học
Năng lực
Nội dung
Hoạt động GV
Hoạt động HS
hình
thành
Nội dung 1. (10 1. Nêu cấu tạo và hoạt động của
K1,
phút)
mạch dao động?
X5,X6.
Ổn định lớp, kiểm 2. Nêu định luật biến thiên điện
tra bài cũ
tích của một bản tụ điện và
cường độ dòng điện trong mạch
dao động?
3. Viết công thức tính chu kỳ và
tân số của mạch dao động
4. Dao động điện từ tự do là gì?
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 12 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

Hoạt động 4: Mối
quan hệ giữa điện

trường

từ
trường

Hoạt động 7 : Sóng
điện từ
- Thời lượng: 15
phút

Hoạt động 8: Sự
truyền sóng vơ
tuyến trong khí
quyển

7

5. Năng lượng điện trường là gì?
- Chuyển giao nhiệm vụ :
Nêu mối liên hệ điện trường và
từ trường thơng qua thí nghiệm
của Fara đay.
- Nêu được kết luận theo thuyết
điện từ của Mắc - xoen
- Khi điện trường biến thiên thì
từ trường có được tạo ra khơng.
Vì sao ?
- Dựa vào cơ sở nào để kiểm tra
điều đã đưa ra ?
- PP : Nêu vấn đề , Thảo luận

nhóm, giải quyết vấn đề.

- PP : Nêu vấn đề , Thảo luận
nhóm, giải quyết vấn đề.

Tổ KHTN

Thực hiện nhiệm vụ:
K2.P5,P6
- Nêu mối liên hệ khi từ trường biến
,X1,C1.
thiên sinh ra điện trường.
- Điện trường xốy với điện trường tỉnh.
- Thảo luận nhóm đưa ra kết quả cuối
cùng
- Quan hệ giữa từ trường biến thiên và
điện trường.
- Kết luận chung giữa điện trường và từ
trường khi có sự biến thiên
Thảo luận nhóm đưa ra kết luận về
sóng điện từ
Trình bày các đặc điểm của sóng
điện từ
Nêu được sóng điện từ dùng trong
thơng
tin liên lạc vơ tuyến
Thực hiện nhiệm vụ tìm hiểu các
vùng sóng ngắn ít bị hấp thụ. Sự
phản xạ của sóng ngắn trên tầng điện
li


IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thơng hiểu
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)
Nhận xét đúng Bản chất của điện từ
Điện từ trường
về điện từ trường trường
Sóng điện từ
Các mơi trường sóng điện
từ

K4,P2,P4
,P8,X2,
X8,C1,C
3
K2,K5,
X1,
C1

Vận dụng
(Mức độ 3)

Vận dụng cao
(Mức độ 4)

Tính bước

sóng điện từ thu
được

Tính bước sóng
điện từ thu được

2. Câu hỏi và bài tập củng cố
Nhận biết
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Một từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian , nó sinh ra 1 điện
trường xoáy.
B. Điện từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian, lan truyền trong
không gian với vận tốc ánh sáng.
C. Một điện trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian , nó sinh ra 1 từ
trường.
D. Một từ trường biến thiên tăng dần đều theo thời gian , nó sinh ra 1
điện trường xoáy.
Thơng hiểu
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về điện từ
trường ?
A. Khi 1 điện trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra 1 từ trường .
B. Khi 1 từ trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra 1 điện trường xoáy.
C. Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức là những đường
cong không khép kín
D. Điện từ trường có các đường sức từ bao quanh các đường sức điện.
Giáo viên: Ngơ Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 12 năm học 2016 - 2017



Trường THPT Phạm Hồng Thái

8

Tổ KHTN

Câu 3: Sóng điện từ nào sau đây bò phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li?
A. Sóng ngắn
B. Sóng cực ngắn
C. Sóng trung D.
Sóng dài
Vận dụng thấp
Câu 4: Sóng điện từ trong chân không có tần số f = 150kHz, bước sóng
của sóng điện từ đó là
A. λ = 2000m
B. λ = 2000km C. λ = 1000m D. λ = 500m
Vận dụng cao
Câu 5. Mạch chọn sóng của một máy thu vơ tuyến điện gồm một cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = 30mH
và một tụ điện có điện dung C = 4,8pF. Mạch này thu được sóng điện từ có bước sóng λ là A.2,26m
B.22,6m C.226m
D.2260m
3. Dặn dò
Câu 1: Một dòng điện một chiều khơng đổi chạy trong dây kim loại thẳng. Xung quanh dây dẫn
A. có điện trường
B. có điện từ trường C. có từ trường
D. khơng có trường nào cả
Câu 2: Chọn phát biểu sai.
A. Điện trường và từ trường đều tác dụng lực lên điện tích đứng n.
B. Điện trường và từ trường đều tác dụng lực lên điện tích chuyển động.
C. Điện từ trường tác dụng lực lên điện tích đứng n.

D. Điện từ trường tác dụng lực lên điện tích chuyển động.
Câu 3: Chọn phát biểu sai. Xung quanh một điện tích dao động
A. có điện trường
B. có từ trường
C. có điện từ trường D. khơng có trường nào cả.
Câu 4: Khi phân tích thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ, người ta phát hiện ra
A. điện trường B. điện trường xốy C. điện từ trường
D. từ trường
Câu 5: Điện từ trường xuất hiện trong vùng khơng gian nào dưới đây?
A. Xung quanh một quả cầu tích điện B. Xung quanh một hệ hai quả cầu tích điện trái dấu
C. Xung quanh một ống dây điện D. Xung quanh một tia lửa điện
Câu 6: Điện từ trường xuất hiện tại chỗ nảy ra tia chớp vào lúc nào ?
A. Vào đúng lúc ta nhìn thấy tia chớp
B. Trước lúc ta nhìn thấy tia chớp trong một khoảng thời gian rất ngắn.
C. Sau lúc ta nhìn thấy tia chớp trong một khoảng thời gian rất ngắn.
D. Điện từ trường khơng xuất hiện tại chỗ có tia chớp.
Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây xuất hiện điện từ trường ?
A. Electron chuyển động trong dây dẫn thẳng.B. Electron chuyển động trong dây dẫn tròn.
C. Electron chuyển động trong ống dây điện.
D. Electron trong màn hình vơ tuyến đến va chạm vào màn hình.
Câu 8: Chỉ ra câu sai.
A. Điện trường gắn liền với điện tích.B. Từ trường gắn liền với dòng điện.
C. Điện từ trường gắn liền với điện tích và dòng điện.
D. Điện từ trường xuất hiện ở chỗ có điện trường hoặc có từ trường biến thiên.
Câu 9: Đặt một hộp kín bằng sắt trong điện từ trường. Trong hộp kín sẽ
A. có điện trường
B. có từ trường
C. khơng có các trường nêu ra
D. có điện từ trường
Câu 10: Hãy tìm phát biểu sai về điện từ trường.

A. Xung quanh một nam châm vĩnh cửu đứng n ta chỉ quan sát được từ trường, khơng quan sát được điện
trường; xung quanh một điện tích điểm đứng n ta chỉ quan sát được điện trường, khơng quan sát được từ
trường.
B. Khơng thể có điện trường hoặc từ trường tồn tại riêng biệt, độc lập với nhau.
C. Điện trường biến thiên nào cũng sinh ra từ trường biến thiên và ngược lại.
D. Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của một loại trường duy nhất gọi là điện từ
trường.
1. Tại sao ta phải biến điệu các sóng mang ? Q trình được tiến hành như thế nào ?
2. Nêu tác dụng của bộ phận tách sóng ? Tại sao ta phải dùng mạch khuếch đại ?
3. Nêu các khối của một máy phát thanh vơ tuyến đơn giản ? Nhiệm vụ của từng khối ? Vẽ sơ đồ các khối.
4. Nêu các khối của một máy thu thanh vơ tuyến đơn giản ? Nhiệm vụ của từng khối ? Vẽ sơ đồ các khối.
Giáo viên: Ngơ Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 12 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

Ngày soạn: 2/1/2017
Ngày dạy:

9

Tổ KHTN

Tiết KHDH: 41

BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức về mạch dao động
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng giải một số bài tập tìm biểu thức của q, u, và i trên mạch dao động điện từ.
3. Thái độ
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
- Bài tập về mạch dao động
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
Mô tả mức độ thực hiện
Năng lực thành phần
trong bài học
K2: Trình bày được mối quan hệ
- HS xác định được mối quan hệ giữa q và i
giữa các kiến thức vật lý.
- HS xác định được mối quan hệ giữa cường độ dòng điện trong
mạch với tốc độ biến thiên của cường độ điện trường trong tụ.
K3: Sử dụng được kiến thức vật lý
- HS sử dụng được kiến thức vật lý để thảo luận và đưa ra các công
để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
thức như T và f
P4: Vận dụng sự tương tự và các
Sử dụng công thức tính năng lượng ở lớp 10 xây dựng công thức
mô hình để xây dựng kiến thức vật
tính năng lượng điện từ trường.
lý.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công
Sử dụng các phép toán sơ cấp để thực hiện tính toán các đại lượng.
cụ toán học phù hợp trong học tập

vật lý.
X3: Lựa chọn, đánh giá được các
So sánh những nhận xét từ hoạt động của nhóm mình với nhóm
nguồn thông tin khác nhau.
khác và kết luận nêu ở SGK.
X5: Ghi lại được các kết quả từ các HS ghi nhận lại được các kết quả từ hoạt động học tập vật lý của
hoạt động học tập vật lý của mình
mình.
(nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc nhóm…).
X8: Tham gia hoạt động nhóm
HS tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.
trong học tập vật lý.
C1: Xác định được trình độ hiện có
Xác định được trình độ hiện có về các kiến thức:
về kiến thức, kĩ năng , thái độ của
cá nhân trong học tập vật lý.
C2: Lập kế hoạch và thực hiện, điều Lập kế hoạch và thực hiện, điều chỉnh kế hoạch học tập trên lớp và
chỉnh kế hoạch học tập nhằm nâng ở nhà đối với toàn chủ đề sao cho phù hợp với điều kiện học tập.
cao trình độ bản thân.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Các bài tập có chọn lọc và phương pháp giải.
2. Chuẩn bị của học sinh
Xem lại những kiến thức đã học về mạch dao động điện từ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Năng lực

hình thành
Ổn định lớp, kiểm tra Kiểm tra bài cũ
Trả lời câu hỏi
X3
bài cũ
Chu kì, tần số, tần số góc của Nhận xét câu trả lời của
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 12 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

10

Tổ KHTN

mạch dao động: T = 2π LC ; f = bạn
1
1
;ω=
.
2π LC
LC
Biểu thức điện tích q trên một bản
tụ, điện áp giữa hai bản tụ và
cường độ dòng điện trong mạch
dao động điện từ:
q = q0cos(ωt + ϕ); u = U0cos(ωt +
π

ϕ) ; i = I0cos(ωt + ϕ + ). Với:
2
q0 = I0 LC = CU0.
Khi t = 0 nếu q đang tăng
(tụ điện đang tích điện) thì ϕ < 0;
nếu q đang giảm (tụ điện đang
phóng điện) thì ϕ > 0.
Nội dung 2(30’).
1. Một mạch dao động điện từ LC
Viết công thức tính chu K1, k2, x5
1. T = 2π LC = 4π.10- gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự kỳ và tần số của mạch dao
5
cảm
L = 2 mH và tụ điện có động điện từ, thay số tính
= 12,57.10-5 s;
điện dung
C = 0,2 µF. Biết dây ra số liệu cụ thể.
1
f=
= 8.103 Hz.
dẫn có điện trở thuần không đáng
T
kể và trong mạch có dao động
điện từ riêng. Xác định chu kì, tần
Tính tần số góc ω.
số riêng của mạch.
1
2.
Một
mạch

dao
động
gồm
tụ
2. Ta có: ω =
=
LC
điện có điện dung C = 25 pF và Tính pha ban đầu ϕ của i.
105 rad/s;
cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm Viết biểu thức của i.
i = I0cos(ωt + ϕ); khi t L = 10-4 H. Giả sử ở thời điểm ban
= 0 thì i = I0
đầu cường độ dòng điện đạt giá trị Tính q0.
 cosϕ = 1  ϕ = 0.
cực đại và bằng 40 mA. Tìm biểu
Vậy i = 4.10-2cos105t thức cường độ dòng điện và biểu Viết biểu thức của q.
thức điện tích trên các bản tụ điện.
(A).
I0
q0 =
= 4.10-7 C;
Tính tần số góc ω.
ω
Tính I0.
Vậy: q = 4.10
3.
Mạch
dao
động
kín,


tưởng

π
7
cos(105t - )(C).
L = 1 mH, C = 10 µF. Khi dao
2
động cường độ dòng điện hiệu Tính q0.
1
I = 1 mA. Chọn gốc Tính pha ban đầu ϕ của q.
3. Ta có: ω =
= dụng
LC
thời gian lúc năng lượng điện
104 rad/s;
trường bằng 3 lần năng lượng từ
I0 = I 2 = 2 .10-3 A;
trường và tụ điện đang phóng
điện. Viết biểu thức điện tích trên
I
q0 = 0 = 2 .10-7 C. tụ điện, điện áp giữa hai bản tụ và
ω
Khi t = 0 thì WC = 3Wt cường độ dòng điện trên mạch
dao động.
4
 W = WC  q =
3
Viết biểu thức của q.
3

q0
2
q
π
Viết biểu thức của i.
 cosϕ
= cos(± ).
q0
6
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 12 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

11

Tổ KHTN

Vì tụ đang phóng điện
π
nên ϕ = ;
6
Vậy: q =
2 .10π
7
cos(104t + )(C);
6
-3

i = 2 .10 cos(104t +

)(A).
2
IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Vận dụng
Cấp
độ

Nhận biết

Thông
hiểu

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

Tên
hoạt
động
Mạch do
động

Định nghĩa dao động
điện từ tự do

Đặc điểm mạch
dao động


Năng lượng điện
từ

Biểu thức của q và i

2. Câu hỏi và bài tập củng cố
Nhóm câu hỏi nhận biết
Câu : Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch dao động L, C được xác định bỡi hệ thức nào sau đây?
π
L
C
A. T = 2π LC
B T = 2π
C. T =
D. T = π
2 LC
C
L
Câu. Dòng điện trong mạch dao động có đặc điểm
A. Chu kỳ rất lớnB. Luôn cùng pha so với điện ápC. Cường độ rất lớn
D. Tần số rất lớn
Câu: Chọn phát biểu sai
A.Điện trường xoáy có đường sức là các đường khép kín
D.A , B, C đều sai
B.Điện trường xoáy biến thiên trong không gian và theo thời gian C.Điện trường xoáy do từ trường biến
thiên gây ra
Nhóm câu hỏi thông hiểu
Câu :Trong mạch dao động điện từ LC điện tích cực đại trên tụ bằng Q0 , cường độ dòng điện cực đại trong
mạch bằng I 0 . Tần số dao động điện từ trong mạch f bằng:

Q0
I0
1 I0
1
B. f =
D.
LC C. 2π
I0
Q0
2π Q0

Câu : Pha của dao động được dùng để xác định:
A. Biên độ dao động
B. Tần số dao động
C. Trạng thái dao động
D. Chu kỳ dao động
Nhóm câu hỏi vận dụng thấp
Câu: Mạch dao lí tưởng LC. C=10 µ F tại thời đểm t i = 0,1A thì u=3V. Tần số riêng 1000Hz. Tính
cường độ cực đại.
A.0,21A
B. 0,42A
C. 0,5A
D. 0,12A
A. f = 2π

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 12 năm học 2016 - 2017



Trường THPT Phạm Hồng Thái

12

Tổ KHTN

Câu : Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2 mH và tụ điện có điện
dung C = 0,2µF. Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Lấy
π = 3,14. Chu kì dao động điện từ riêng trong mạch là :
A. 6,28.10-4 s.
B. 12,56.10-4 s
C. 6,28.10-5 s.
D. 12,56.10-5 s.
Vận dụng cao:
Câu:Cường độ dòng điện tức thời trong 1 mạch dao động LC lí tưởng là: i = 0,08 sin200t (A). Cuộn dây có
độ tự cảm L = 50mH. Hãy xác định điện áp giữa 2 bản tụ điện tại thời điểm cường độ dòng điện tức thời
trong mạch bằng giá trị cường độ hiệu dụng ?
A. 0,56V B. 5,5 V
C. 4,5V D. 6,5V
3. Dặn dò
Y/c h/s nêu phương pháp giải các bài tập viết biểu thức của q, u và i trên mạch dao động điện từ.
Câu1 . - Sóng điện từ và điện từ trường có gì khác nhau?
Câu2. Vì sao có thể khẳng định ánh sáng là sóng điện từ.
Câu3.Tại một điểm trong sóng điện từ, dao động của điện trường và từ trường có đặc điểm gì ?Sóng vô
tuyến là những sóng như thế nào
Câu.4 Viết công thức liên hệ giữa bước sóng điện từ với tần số sóng?
Câu5. Dựa vào hình vẽ 22.2 cho biết tần số và bước sóng của sóng dài , sóng trung , sóng ngắn, và sóng
cực ngắn.

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung


Giáo án Vật lí 12 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

Ngày soạn: 1/1/2017
Ngày dạy:

13

Tổ KHTN

Tiết KHDH: 42

NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa sóng điện từ.
- Nêu được các đặc điểm của sóng điện từ.
- Nêu được đặc điểm của sự truyền sóng điện từ trong khí quyển.
- Nêu được những nguyên tắc cơ bản của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến.
- Vẽ được sơ đồ khối của một máy phát và một máy thu sóng vô tuyến đơn giản.
- Nêu rõ được chức năng của mỗi khối trong sơ đồ của một MP và một MT sóng vô tuyến đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Học sinh vận dụng kiến thức để giải một số bài tập cơ bản liên quan.
3. Về thái độ:
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.

- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
4. Xác định nội dung trọng tâm
- Nêu được những nguyên tắc cơ bản của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến.
- Vẽ được sơ đồ khối của một máy phát và một máy thu sóng vô tuyến đơn giản.
- Nêu rõ được chức năng của mỗi khối trong sơ đồ của một MP và một MT sóng vô tuyến đơn giản.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung:
Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân(Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vần đề (Đặc biệt quan
trọng là NL giải quyết vấn đề bằng con đường thực nghiệm hay còn gọi là NL thực nghiệm, Năng lực sáng
tạo, Năng lực tự quản lí)
Nhóm năng lực vè quan hệ xã hội: (Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác)
Nhóm năng lực công cụ: Năng lực sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
- Năng lực chuyên biệt:
Mô tả mức độ thực hiện
Năng lực thành phần
trong bài học
K1: Trình bày được kiến thức về
- HS nắm được đặc điểm của sự truyền sóng vô tuyến trong khí
các hiện tượng, đại lượng, định luật, quyển.
nguyên lí vật lý cơ bản, các phép
- HS nắm được định nghĩa sóng điện từ và các đặc điểm của
đo, các hằng số vật lý.
sóng điện từ.
- HS nêu rõ được chức năng của mỗi khối trong sơ đồ của một
máy phát và một máy thu sóng vô tuyên đơn giản.
- HS phân biệt được các đồ thị sóng âm tần, sóng mang chưa bị
biến điệu, sóng mang đã bị biến điệu về biên độ.
K2: Trình bày được mối quan hệ
- HS xác định được mối quan hệ điện trường và từ trường
giữa các kiến thức vật lý.

- HS xác định được mối quan hệ sóng điện từ và sóng cơ
K3: Sử dụng được kiến thức vật lý
- HS sử dụng được kiến thức vật lý để thảo luận và đưa ra các
để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
v
công thức như λ =
f
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán,
- HS sử dụng được kiến thức vật lý để thảo luận và đưa ra công
tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá
thức tính λ = 2πc. LC
giải pháp …) kiến thức vật lý vào
- HS có thể so sánh cơ chế lan truyền của sóng cơ và sóng điện
các tình huống thực tiễn.
từ
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự Đặt ra những câu hỏi liên quan đến mối quan hệ giữa sự truyền
kiện vật lý.
một sóng cơ và sự truyền một sóng đàn hồi
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 12 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

P2: Mô tả được các hiện tượng tự
nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ
ra các quy luật vật lý trong hiện
tượng đó.
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và

xử lí thông tin từ các nguồn khác
nhau để giải quyết vấn đề trong học
tập vật lý.
P4: Vận dụng sự tương tự và các
mô hình để xây dựng kiến thức vật
lý.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công
cụ toán học phù hợp trong học tập
vật lý.
P6: Chỉ ra được điều kiện lý tưởng
của hiện tượng vật lý.
X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng
vật lý bằng ngôn ngữ vật lý và các
cách diễn tả đặc thù của vật lý.
X3: Lựa chọn, đánh giá được các
nguồn thông tin khác nhau.
X5: Ghi lại được các kết quả từ các
hoạt động học tập vật lý của mình
(nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc nhóm…).
X6: Trình bày các kết quả từ các
hoạt động học tập vật lý của mình
(nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc nhóm…) một
cách phù hợp.
X7: Thảo luận được kết quả công
việc của mình và những vấn đề liên
quan dưới góc nhìn vật lý.
X8: Tham gia hoạt động nhóm
trong học tập vật lý.

C1: Xác định được trình độ hiện có
về kiến thức, kĩ năng , thái độ của
cá nhân trong học tập vật lý.
C2: Lập kế hoạch và thực hiện, điều
chỉnh kế hoạch học tập nhằm nâng
cao trình độ bản thân.

14

Tổ KHTN

Vận dụng các ngôn ngữ trong lĩnh vực dao động điện từ để chỉ
ra qui luật về điều kiện
HS trả lời câu hỏi liên quan đến cách tính toán các đại lượng như
T , f ,i ,q. λ
Sử dụng công thức tính T, f trong bài mạch dao động.
Sử dụng các phép toán sơ cấp để thực hiện tính toán các đại
lượng.
Điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng
HS trao đổi, diễn tả, giải thích được một số hiện tượng liên quan
đến mạch dao động và điện từ trường.
So sánh những nhận xét từ hoạt động của nhóm mình với nhóm
khác và kết luận nêu ở SGK.
HS ghi nhận lại được các kết quả từ hoạt động học tập vật lý của
mình.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động nhóm mình trước
cả lớp. Cả lớp thảo luận để đi đến kết quả.
- Hs trình bày được các kết quả từ hoạt động học tập vật lý của
cá nhân mình.
Thảo luận nhóm về kết quả thí nghiệm, rút ra nhận xét của

nhóm .
HS tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.
Xác định được trình độ hiện có về các kiến thức:
Lập kế hoạch và thực hiện, điều chỉnh kế hoạch học tập trên lớp
và ở nhà đối với toàn chủ đề sao cho phù hợp với điều kiện học
tập.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
+ Một máy thu thanh bán dẫn để HS quan sát bảng các dải tần trên máy.
+ SGK cơ bản, tài liệu tham khảo
+ Đặt vấn đề, thuyết trình, phân tích đàm thoại, gợi mở, Phương pháp giải quyết vấn đề(thảo luận nhóm)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1- Hãy dựa vào những hiểu biết về truyền sóng điện từ, cho biết sóng vô tuyến là sóng điện từ có tần số
như thế nào ? Tại sao phải dùng các sóng ngắn?
Câu 2: Trình tự các công việc cần làm để biến điệu sóng ngang?
- Hãy nêu tên các sóng này và cho biết khoảng tần số của chúng?
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 12 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

15

Tổ KHTN

Câu 3- Âm nghe được có tần số từ 16Hz đến 20kHz. Sóng mang có tần số từ 500kHz đến 900MHz → làm
thế nào để sóng mang truyền tải được thơng tin có tần số âm.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Một máy phát thanh vơ tuyến đơn giản phải có những bộ phận cơ bản nào?
Câu 2: Một máy phát thanh vơ tuyến đơn giản phải có những bộ phận cơ bản nào?
Câu 3: Hãy vẽ sơ đồ khối của một máy thu thanh, phát thanh đơn giản và trình bày tác dụng của mỗi bộ
phận trong sơ đồ khối đó?
Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Trong các dụng cụ nào dưới đây có cả một máy phát và máy thu sóng vơ tuyến
A. máy thu thanh
B. máy thu hình
C. Chiếc điện thoại di động D. cái điều khiển ti vi
Câu 2: Bộ phận nào sau đây có trong cả máy phát và máy thu vơ tuyến điện?
A.Mạch phát dao động cao tần.B.Mạch tách sóng.C.Mạch biến điệu.D.Mạch khuếch đại.
Câu 3: Chọn câu đúng. Trong ” máy bắn tốc độ ‘ xe cộ trên đường
A.chỉ có máy phát sóng vơ tuyến.
B. chỉ có máy thu sóng vơ tuyến.
C. có cả máy phát và máy thu sóng vơ tuyến.
D. khơng có máy phát và máy thu sóng vơ tuyến
2. Học sinh:
+ Ơn lại những kiến thức vế sóng, sự lan truyền sóng, sóng dọc , sóng ngang.
+ Ơn lại những kiến thức vế sóng điện từ.Tìm hiểu về máy thu thanh, máy phát thanh vơ tuyến.
III. Tiến trình dạy học
Năng lực
Nội dung
Hoạt động GV
Hoạt động HS
hình
thành
Nêu điều kiện để có
Nội dung 1. (10 phút)
K1,

Ổn định lớp, kiểm tra bài điện trường xoáy và
X5,X6.

từ trường biến thiên,
khái niệm điện từ
trường? Sắp xếp thang
sóng vơ tuyến theo bước
sóng giảm dần?
Nội dung 2. (20 phút)
- Chia nhóm, hướng dẫn học sinh - Các nhóm làm việc độc K1, K2,
Tìm hiểu về sự truyền
trả lời các câu hỏi theo PHT
lập
X5, X6,
sóng vơ tuyến trong khí
- u cầu đại diện nhóm lên trình -Đại diện nhóm lên trình X8, P5
quyển
bày
bày
- Tổng kết đưa ra kết luận
- Các nhóm khác lằng
nghe, nhận xét
Ghi nhớ kiến thức.
Nội dung 3 (20 phút)
Chia nhóm,hướng dẫn tìm hiểu - Các nhóm làm việc độc
K1,
Tìm hiểu sơ đồ khối của SGK và cho biết sơ đồ khối của lập
K1,K2,K
một máy phát thanh vơ một máy phát thanh vơ tuyến đơn
3

tuyến đơn giản
giản.
(1): Tạo ra dao động điện - u cầu đại diện nhóm lên trình
X5,K1,K
từ âm tần.
bày
3
(2): Phát sóng điện từ có + Hãy nêu tên các bộ phận trong
tần số cao (cỡ MHz).
sơ đồ khối (5)?
(3): Trộn dao động điện từ + Hãy trình bày tác dụng của mỗi
cao tần với dao động điện bộ phận trong sơ đồ khối (5)?
từ âm tần.
(4): Khuyếch đại dao động
điện từ cao tần đã được
biến điệu.
(5): Tạo ra điện từ trường
cao tần lan truyền trong
Giáo viên: Ngơ Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 12 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

16

Tổ KHTN

không gian.

IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức
Cấp
Vận dụng
độ
Nhận biết
Thông
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Tên
hiểu
hoạt động
Nguyên
tắc
Nguyên tắc thu
Định nghĩa
Tính khoảng cách
Tính độ tự
thông tin liên
và phát sóng
biến điệu sóng
giữa hai bản tụ
cảm của
lạc bằng sóng
điện từ
điện từ
cuộn dây
vô tuyến
2. Biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá
Nhóm câu hỏi nhận biết

Câu: Chọn câu đúng khi nói về nguyên tắc thu và phát sóng điện từ:
A.Để thu sóng điện từ, cần dùng 1 ăng ten B.Nhờ có ăng ten mà ta có thể chọn lọc được sóng cần thu
C.Để phát sóng điện từ, phải mắc phối hợp 1 máy phát dao động điều hoà với 1 ăng ten
D.Cả A, B, C đều đúng
Nhóm câu hỏi thông hiểu
Câu.Biến điệu sóng điện từ là :
A. Biến đổi sóng cơ thành sóng điện từ
B. Trộn sóng điện từ tần số âm với cao tần
C. Làm cho biên độ sóng điện từ tăng lên D. Tách sóng điện từ tần số âm ra khỏi cao tần
Nhóm câu hỏi vận dụng thấp
Câu : Một mạch dao động điện từ tự do tần số có thể biến đổi trong khoảng từ 10 MHz đến 160 MHz bằng
cách thay đổi khoảng cách giữa hai bản tụ phẳng. Với dải tần số này thì khoảng cách giữa các bản tụ thay
đổi
A. 256 lần. B. 4 lần. C. 160 lần. D. 16 lần.
Vận dụng cao:
Câu : Trong mạch dao động lý tưởng tụ có điện dung C = 2nF. Tại thời điểm t1 thì cường độ dòng điện là
T
5mA, sau đó
hiệu điện thế giữa hai bản tụ là u=10V. Độ tự cảm của cuộn dây là:
4
A. 0,04mH
B. 8mH
C. 2,5mH
D. 1mH
3. Dặn dò
Câu 1 : Mạch dao động bắt tín hiệu của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn cảm L = 2 ( µ H) và một
tụ điện C 0 = 1800 pF . Nó có thể thu được sóng vô tuyến điện với bước sóng là:
A. 113(m)
B. 11,3(m)
C. 13,1(m)

D. 6,28(m)
Câu 2: Khung dao động với tụ điện C và cuộn dây có độ tự cảm L đang dao động tự do. Người ta đo được
điện tích cực đại trên một bản tụ là Q0 = 10–6(J) và dòng điện cực đại trong khung I0 = 10(A). Bước sóng
điện tử cộng hưởng với khung có giá trị:
A. 188,4(m)
B. 188(m) C. 160(m)
D. 18(m)
Câu 3: Một máy thu thanh có mạch chọn sóng là mạch dao động LC lí tưởng, với tụ C có giá trị C1 thì sóng
bắt được có bước sóng 300m, với tụ C có giá trị C2 thì sóng bắt được có bước sóng 400m. Khi tụ C gồm tụ
C1 mắc nối tiếp với tụ C2 thì bước sóng bắt được là
A. 700m
B. 500m
C. 240m
D. 100m
Câu 4: Khung dao động gồm cuộn L và tụ C thực hiện dao động điện từ tự do, điện tích cực đại trên 1 bản
tụ là Q0 = 10-6C và chuyển động dao động cực đại trong khung là I0 = 10A.
a. Tính bước sóng của dao động tự do trong khung
b. Nếu thay tụ điện C bằng tụ C' thì bước sóng của khung tăng 2 lần. Hỏi bước sóng của khung là bao nhiêu
nếu mắc C' và C song song, nối tiếp?

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 12 năm học 2016 - 2017


17

Trường THPT Phạm Hồng Thái

Ngày soạn: 14/1/2017

Ngày dạy:

Tổ KHTN

Tiết KHDH: 43

BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Nắm được các kiến thức cơ ban nhất của chương.
+Các công thức của mạch dao động và cách tính bước sóng của sóng
điện từ.
+ Giải thích được một số hiện tượng thực tế
2. Kỹ năng:
+ Vận dụng được các công thức vào giải một số bài toán đơn giản
+ Giải thích được một số bài toán thực tế
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
Cơng thức cơng suất của mạch điện xoay chiều, hệ số cơng suất
Ý nghĩa của hệ số cơng suất trong thực tế
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chun biệt:
+ K1: trình bày được kiến thức
+ K3: Sử dụng kiến thức để thực hiện nhiệm vụ học tập
+ P3: Thu thập, xử lí thơng tin để xác định vị trí của vật

+ X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí: Phân cơng cơng việc hợp lí để đạt hiệu quả cao nhất
khi thực hiện các nhiệm vụ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
GV: BTSGK + BTSBT
2. Chuẩn bị của học sinh
HS: Kiến thức của chương
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học
Năng lực
sinh
hình thành
Nội dung 1. (10 phút) Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số
Theo dõi và nhận xét Nhận xét kết
Kiểm tra bài cũ
Gọi học sinh lên bảng trả
câu trả lời của bạn
quả học tập
lời bài cũ.
+ Tần số , chu kỳ
riêng của mạch dao
động T = 2π LC
, f=

1

2π LC
+ Bước sóng của

sóng
điện
từ:
c
λ = = cT với c =
f
3.108 m/s
+ Nămg lượng của
mạch dao động : W
Giáo viên: Ngơ Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 12 năm học 2016 - 2017


18

Trường THPT Phạm Hồng Thái

Tổ KHTN

=

Nội dung 2 (5 phút)
Làm bài tập
Bài 8 trang 107(SGK)
Chu kỳ của mạch dao
động là
T = 2π LC
Với C = 120 pF = 120 .10-12
F

L = 3mH = 3 .10-3H
T = 3,77 .10-6 s
Tần số của mạch dao
động
F = 1/T = 0,265 MHz
Bài 6 trang 115( SGK)
Tần số của sóng là
+ nếu λ = 25 m thì
c 3.108
f= =
= 12 MHz
λ
25
+ Nếu λ = 31 m thì
c 3.108
f= =
= 9, 68MHz
λ
31
+ Nếu λ = 41 m thì f =
7,32 MHz
Bài 20.11(SBT)
p dụng công thức
1
1
f= =
T 2π LC
1
⇒L= 2 2
4π f C

+ Khi f = 1 KHz = 103 Hz, C =
1nF = 10-9 F
L = 25 H
+ Khi f = 1MHz = 106Hz thì
L = 0,25.10-4 H
Vậy L nhận giá trò từ
0,2510-4 H đến 25 H

1
1 Q 20 1 2
= CU 0 2 =
= LI 0
2
2 C
2
Cho HS đọc và tóm
tắt đề
Chú ý đổi số liệu
ra các đơn vò chuẩn
p dụng công
thức tính

Tóm tắt đầu
bài
Đổi đơn vò
Tính T, f

Quan sát hình
vẽ để nhận xét


p dụng công
thức tính bước
sóng để tìm f
ứng với mỗi
giá trò λ

Gợi ý: p dụng
công thức bước
sóng của sóng
điện từ

Gợi ý
p dụng công
p dụng công thức thức tính f suy
tính f suy ra L
ra L
Tìm L ứng với mỗi Tìm L ứng với
tần số dao động mỗi tần số
riêng
dao động riêng

Nội dung 3 (15 phút)
Tìm hiểu về hệ số cơng suất

Thảo
nhóm

IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Cấp

độ
Nhận biết
Thơng
Tên
hiểu
hoạt động
Thơng tin
Xác định điện tích trên
Thời gian để
Giáo viên: Ngơ Thị Thùy Nhung

Tự học

Vận dụng
Cấp độ
thấp
Tần số riêng

Cấp độ
cao
Vận

Giáo án Vật lí 12 năm học 2016 - 2017

luận


19

Trường THPT Phạm Hồng Thái


liên
lạc
bằng sóng
điện từ

bản tụ tại một thời điểm

Tổ KHTN

năng lượng từ
trường gấp n
lần năng lượng
điện trường

của mạch dao
động

2. Câu hỏi và bài tập củng cố
a. Nhóm câu hỏi nhận biết
Câu 1: Điện tích của tụ điện trong mạch dao động LC biến thiên theo phương trình q = qocos(

dụng lý
thuyết
làm các
bài tập
phức tạp.


t + π ).

T

Tại thời điểm t = T/4 , ta có:
A. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng 0.
B. Dòng điện qua cuộn dây bằng 0.
C. Điện tích của tụ cực đại.
D. Năng lượng điện trường cực đại.
Câu 2: Trong mạch LC điện tích của tụ điện biến thiên điều hoà với giá trị cực đại bằng q 0. Điện tích của tụ
điện khi năng lượng từ trường gấp 3 lần năng lượng điện trường là
Q
Q
Q
Q 2
A. q = ± 30
B. q = ± 40
C. q = ± 0
D. q = ± 0
2
2
b. Nhóm câu hỏi thông hiểu
Câu3: Một mạch dao động LC có L = 2mH, C=8pF, lấy π 2 =10. Thời gian từ lúc tụ bắt đầu phóng điện đến
lúc có năng lượng điện trường bằng ba lần năng lượng từ trường là:
A. 2.10-7s

B. 10-7s

C.

10−5
s

75

D.

10−6
s
15

Câu 4. Trong mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, chu kỳ dao động của mạch là T = 10 -6s,
khoảng thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường lại bằng năng lượng từ trường
A. 2,5.10-5s
B. 10-6s
C. 5.10-7s
D. 2,5.10-7s
c. Nhóm câu hỏi vận dụng thấp
Câu 5: Muốn tăng tần số dao động riêng mạch LC lên gấp 4 lần thì:
L
A. Ta tăng điện dung C lên gấp 4 lần
B. Ta giảm độ tự cảm L còn
16
L
L
C. Ta giảm độ tự cảm L còn
D. Ta giảm độ tự cảm L còn
4
2
Câu 6: Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L = 1mH và một tụ điện có điện dung C =
0,1µF. Tần số riêng của mạch có giá trị nào sau đây?
A. 1,6.104Hz.
B. 3,2.104Hz. C. 1,6.103Hz. D. 3,2.103Hz.

d. Nhóm câu hỏi vận dụng cao
Câu 7: Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C = 50 µF và cuộn dây có độ tự cảm L = 5mH. Điện
áp cực đại trên tụ điện là 6V. Cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm điện áp trên tụ điện bằng 4V là:
A. 0,32A.
B. 0,25A.
C. 0,60A.
D. 0,45A.
Câu 8: Một mạch dao động LC, gồm tụ điện có điện dung C = 8nF và một cuộn dây thuần cảm có độ tự
cảm L = 2mH. Biết hiệu điện thế cực đại trên tụ 6V. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng 6mA, thì hiệu
điện thế giữa 2 đầu cuộn cảm gần bằng.
A. 4V
B. 5,2V
C. 3,6V
D. 3V
3. Dặn dò
1. Nêu cấu tạo của lăng kính, viết các công thức liên quan
2. Hiện tượng tán sác là gì? Giải thích hiện tượng

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 12 năm học 2016 - 2017



×