Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất các dự án nhà chung cư trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------------------

TRẦN THỊ THU NGA

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ CÁC
TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CÁC DỰ ÁN NHÀ
CHUNG CƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH,
TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------------

TRẦN THỊ THU NGA

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ CÁC
TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CÁC DỰ ÁN NHÀ
CHUNG CƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH,
TỈNH NGHỆ AN
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60.85.01.03


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn

THÁI NGUYÊN - 2017


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc./.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn

Trần Thị Thu Nga


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực phấn đấu của bản
thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ, động viên, chỉ bảo của các thầy cô, bạn
bè, đồng nghiệp và người thân.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn
Khắc Thái Sơn giảng viên Khoa Quản lý tài nguyên-Trường Đại học Nông
lâm Thái Nguyên người đã luôn theo sát, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong
suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Sau đại

học, khoa Quản lý tài nguyên- Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên đã
luôn giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho tôi trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ Uỷ ban nhân dân
thành phố Vinh, phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền
sử dụng đất, Công ty CP phát triển đô thị Vinh, Công ty CP Đầu tư xây dựng
và ứng dụng công nghệ mới, Công ty CP thương mại và dầu khí Nghệ An,
cùng tất cả các bạn bè đã giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình đã động viên, tạo mọi
điều kiện về vật chất cũng như tinh thần trong suốt quá trình tôi thực hiện đề
tài này.
Một lần nữa tôi xin chân trọng cảm ơn và cảm tạ !
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn

Trần Thị Thu Nga


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................3
3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...........................................4

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .................................................................................4
1.1.1. Cơ sở lí luận của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ........................................................................ 4
1.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. ........................................... 9
1.2. Khái quát những qui định chung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất .............................................11
1.2.1. Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất........................................... 11
1.2.2. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản
khác gắn liền với đất......................................................................................................... 14
1.3. Tình hình đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận qsd đất trên thế giới và ở
Việt Nam ................................................................................................................24
1.3.1. Tình hình đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất một số nước
trên thế giới ....................................................................................................................... 24
1.3.2. Tình hình đăng ký đất đai ở Việt Nam trước và sau khi luật đất đai 2013 ra đời
........................................................................................................................................... 28
1.3.3. Tình hình cấp Giấy chứng nhận QSD đất tại tỉnh Nghệ An ............................... 30


iv
1.3.4. Tình hình cấp Giấy chứng nhận QSD đất tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An 32
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .35
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ......................................................................35
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 35
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 35
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ..................................................................35
2.2.1. Thời gian nghiên cứu ............................................................................................. 35
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu .............................................................................................. 35
2.3. Nội dung nghiên cứu.......................................................................................36
2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................37

2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp .................................................... 37
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp .................................................................... 37
2.4.3. Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích, xử lí số liệu và biểu đạt thông tin .. 38
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................40
3.1. Giới thiệu khái quát về các chung cư và quy trình cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ......................................................40
3.1.1. Các khu chung cư đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ...................................................................... 40
3.1.2. Quy trình thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận QSH nhà ở cho người mua căn
hộ trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. So sánh quy trình cấp Giấy chứng
nhận QSH nhà ở theo quy định của pháp luật đất đai .................................................... 42
3.2. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các chung cư
trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ...........................................................51
3.2.1. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An từ năm 2013 – 2016 theo giai đoạn thời gian ................... 51
3.2.2. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhà chung cư trên
địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An từ năm 2013 – 2016 theo dự án ...................... 54
3.2.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhà chung cư tại
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An từ năm 2013 – 2016 theo đơn vị hành chính .............. 60


v
3.3. Sự tham gia của các bên liên quan trong công tác về cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất với
nhà chung cư ..........................................................................................................67
3.3.1. Đánh giá sự hiểu biết chung của cán bộ và người mua căn hộ về cấp Giấy
chứng nhận QSD đất, QSH nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất cho các căn hộ
chung cư ............................................................................................................................ 67
3.3.2. Đánh giá của các cán bộ quản lý đối với các yếu tố liên quan đến lĩnh vục cấp
Giấy chứng nhận .............................................................................................................. 79

3.3.3. Đánh giá của Tổ chức, người mua căn hộ đối với các yếu tố liên quan đến lĩnh
vục cấp Giấy chứng nhận................................................................................................. 81
3.4. Khó khăn, tồn tại, nguyên nhân và giải pháp hoàn thiện công tác cấp giấy
chứng nhận nhà chung cư tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ...............................84
3.4.1. Khó khăn, tồn tại và nguyên nhân trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất nhà chung cư tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ............................................ 84
3.4.2. Giải pháp hoàn thiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhà chung cư
tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ................................................................................... 85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................88
1. Kết luận ..............................................................................................................88
2. Kiến nghị............................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................91

PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu viết tắt

Nguyên nghĩa

1

BĐS

Bất động sản


2

ĐVT

Đơn vị tính

3

GCN

Giấy chứng nhận

4

QLĐĐ

Quản lý đất đai

5

QSD

Quyền sử dụng

6

QSDĐ

Quyền sử dụng đất


7

QSH

Quyền sở hữu

8

TB

Trung bình

9

UBND

Ủy ban nhân dân

10

VPĐK

Văn phòng đăng ký


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. So sánh thành phần hồ sơ cấp Giấy chứng nhận QSD đất tại thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An với quy định của pháp luật đất đai .......... 40
Bảng 3.2. Tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho người mua

căn hộ qua các năm từ năm 2013 đến năm 2016 ............................ 51
Bảng 3.3. Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận QSD đất, đã bán căn hộ và
đã làm thủ tục chuyển nhượng cho người nhận chuyển nhượng .... 54
Bảng 3.4. Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đã bán
căn hộ cho người mua nhưng chủ đầu tư chưa thực hiện thủ tục
chuyển nhượng cho người nhận chuyển nhượng ............................ 56
Bảng 3.5. Nguyên nhân chủ đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận QSD đất nhưng
chưa thực hiện thủ tục chuyển nhượng cho người mua căn hộ .............57
Bảng 3.6. Đánh giá công tác cấp Giấy chứng nhận theo đơn vị hành chính đối
với những dự án chung cư có căn hộ đã được cấp Giấy chứng nhận
cho người mua ............................................................................... 60
Bảng 3.7. So sánh số lượng hồ sơ tiếp nhận cấp Giấy chứng nhận cho người
mua căn hộ theo thời gian ............................................................... 62
Bảng 3.8. So sánh số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận QSH nhà ở và dự án
chưa cấp Giấy chứng nhận QSH nhà ở từ năm 2013 đến năm 2016......63
Bảng 3.9. Kết quả đánh giá sự hiểu biết chung về cấp Giấy chứng nhận tại 3
khu vực của thành phố Vinh ........................................................... 68
Bảng 3.10. Kết quả đánh giá sự hiểu biết chung về cấp Giấy chứng nhận theo
đối tượng sử dụng ........................................................................... 69
Bảng 3.11. Kết quả đánh giá sự hiểu biết về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận tại 3
khu vực của thành phố Vinh ........................................................... 71
Bảng 3.12. Kết quả đánh giá sự hiểu biết về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận theo
đối tượng sử dụng ........................................................................... 72


viii
Bảng 3.13. Kết quả đánh giá sự hiểu biết về quy trình, thủ tục cấp GCN cho các
căn hộ mua bán, chuyển nhượng tại 3 khu vực của thành phố Vinh . 73
Bảng 3.14. Kết quả đánh giá sự hiểu biết về quy trình, thủ tục cấp GCN cho
các căn hộ mua bán, chuyển nhượng theo đối tượng sử dụng ........ 74

Bảng 3.15. Kết quả đánh giá sự hiểu biết chung về tài chính trong hoạt động
mua bán, chuyển nhượng các căn hộ chung cư tại 3 khu vực của
thành phố Vinh ................................................................................ 76
Bảng 3.16. Kết quả đánh giá sự hiểu biết về tài chính cho trong hoạt động
mua bán, chuyển nhượng căn hộ chung cư của cán bộ và người mua
căn hộ .............................................................................................. 77
Bảng 3.17. Kết quả đánh giá sự hiểu biết của cán bộ quản lý đối với các yếu
tố liên quan đến cấp GCN cho các căn hộ ...................................... 79
Bảng 3.18. Kết quả đánh giá sự hiểu biết của Tổ chức, người mua căn hộ đối
với các yếu tố liên quan đến cấp GCN cho các căn hộ................... 82


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ quy trình giải quyết hồ sơ cấp Giấy chứng nhận QSD đất
theo quy định của Luật đất đai ........................................................ 43
Hình 3.2. Quy trình cấp Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và
các tài sản khác gắn liền với đất cho người mua căn hộ................. 46
Hình 3.3. Tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ cho người
nhận chuyển nhượng qua các năm 2013-2016 ............................... 52
Hình 3.4. So sánh số GCN đã cấp và GCN chưa được cấp từ năm 2013 đến
năm 2016 ......................................................................................... 63


1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá là tư liệu sản xuất đặc biệt mà
thiên nhiên ban tặng cho loài người, là thành phần quan trọng của môi trường

sống. Đất đai là sản phẩm của tự nhiên và tham gia vào tất cả các hoạt động
kinh tế xã hội. Để phù hợp với quá trình đổi mới kinh tế, Đảng và Nhà nước
ta luôn quan tâm đến vấn đề đất đai, ban hành nhiều văn bản pháp luật nhằm
quản lý đất đai, điều chỉnh các mối quan hệ đất đai theo kịp với tình hình thực
tế. Đầu tiên là Luật đất đai các năm 1987, 1993, 2003, các Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật các năm 1998, 2001 và Luật Đất đai số
45/2013/QH13 được Quốc hội khóa 13 thông qua ngày 29/11/2013. Trong bối
cảnh Việt Nam hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng, nền kinh tế nước nhà
phát triển nhanh chóng, thành phố Vinh không nằm ngoài vòng phát triển
chung của đất nước. Thành phố Vinh là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóaxã hội của tỉnh Nghệ An một tỉnh lớn nằm ở vùng Bắc Trung bộ, tổng diện
tích tự nhiên là 104,96 km2, quy mô dân số là 435.208 người, gồm 16 phường
và 9 xã. Vinh vừa được công nhận đô thị loại 1 tại Quyết định số 1210 ngày
5/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ. Trong những năm gần đây, thành phố
Vinh có tốc độ đô thị hóa nhanh những dự án đầu tư được triển khai trên toàn
địa bàn Thành phố như xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị, kết cấu hạ
tầng kinh tế xã hội, các công trình công cộng và lợi ích quốc gia….đã không
ngừng tăng lên, thị trường bất động sản hoạt động sôi nổi, xuất hiện nhiều nhà
đầu tư vào dự án khu đô thị như: Công ty CP Đầu tư và ứng dụng công nghệ
mới, Công ty CP Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội số 30, Công ty CP Đầu tư
và xây dựng Tràng An, Công ty CP Tecco Hà Nội, Công ty CP Vinaconex
9...đã đầu tư xây dựng các khu chung cư, biệt thự, liền kề làm thay đổi bộ mặt
của thành phố ngày càng khang trang, to đẹp hơn với những tòa nhà chung cư
từ cao cấp đến bình dân, nhà thu nhập thấp, giải quyết được chỗ ở cho hàng


2
nghìn con người. Tuy nhiên, việc đầu tư các dự án làm cho nhu cầu sử dụng
đất đai ngày càng lớn dẫn đến đất đai trên thị trường trở nên khan hiếm, tăng
cao và diễn biến phức tạp, các căn hộ chung cư mặc dù người dân vào ở đã lâu
nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận đang là một vấn đề nan giải. Vì vậy,

đòi hỏi thành phố Vinh phải quan tâm hơn nữa đến việc quản lý quỹ đất, đặc
biệt là công tác đăng ký đất đai, cấp GCN QSD đất nhất là công tác cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền
với đất (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) cho các hộ
gia đình, cá nhân mua nhà, căn hộ của các tổ chức đầu tư xây dựng.
Thời gian qua, thành phố Vinh đã đạt được những thành công đáng kể
trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và các tài sản khác gắn liền với đất cho các hộ gia đình, cá nhân mua nhà, căn
hộ của các tổ chức đầu tư xây dựng. Tuy nhiên, công tác cấp Giấy chứng nhận
vẫn còn nhiều vướng mắc, hạn chế chưa đáp ứng nhu cầu thực tế như: các hợp
đồng chuyển nhượng chưa được công chứng, chuyển nhượng căn hộ qua nhiều
chủ, căn hộ xây dựng không đúng thiết kế được duyệt... Đánh giá công tác
quản lý nhà nước về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, tổ chức mua
nhà ở của chủ đầu tư dự án trên địa bàn thành phố Vinh hiện nay, làm rõ kết
quả đạt được, chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của công tác Cấp Giấy
chứng nhận, tìm ra những giải pháp hoàn thiện, nâng cao được tỷ lệ cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền
với đất cho hộ gia đình, cá nhân, tổ chức mua nhà ở của chủ đầu tư dự án trên
địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An là nhu cầu cấp bách hiện nay.
Xuất phát từ thực tiễn trên, đồng thời nhận thức tầm quan trọng của
công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà
ở và các tài sản khác gắn liền với đất, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh
giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và các tài sản khác gắn liền với đất với các dự án nhà chung cư trên địa
bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An”


3
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

- So sánh được hồ sơ và quy trình cấp Giấy chứng nhận QSD đất, QSH
nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An so
với quy định của pháp luật đất đai.
- Đánh giá được thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các
doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà để bán và cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu
căn hộ cho người sử dụng tại các khu chung cư trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh
Nghệ An.
- Đánh giá được sự hiểu biết của người dân, doanh nghiệp và cán bộ
quản lí chung cư về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các
dự án nhà chung cư trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Đánh giá được những khó khăn, tồn tại, nguyên nhân và đề xuất giải pháp
hoàn thiện công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các dự án nhà
chung cư trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
3. Ý nghĩa của đề tài
- Tìm hiểu và nắm vững các kiến thức về Luật đất đai nói chung, công
tác cấp Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác
gắn liền với đất với các dự án nhà chung cư trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh
Nghệ An nói riêng.
- Tìm ra những được những khó khăn, tồn tại, nguyên nhân và đề xuất
giải pháp hoàn thiện công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
các dự án nhà chung cư trên Nghệ An.
16. Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất.
17. Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An (2015), Thông báo kết luận của đồng chí
Đinh Viết Hồng- Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại buổi làm việc với các ngành về
họp bàn giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác giao đất, cấp
Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở tại dự án kinh doanh bất
động sản trên địa bàn tỉnh.
18.Văn phòng ĐKQSD đất thành phố Vinh (2014), Báo cáo số 27/BC-UBND

ngày 18/3/2014 về tình hình cấp Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu
nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất tại các khu chung cư, khu đô thị
mới trên địa bàn thành phố Vinh
19. Văn phòng ĐKQSD đất thành phố Vinh- Báo cáo tổng hợp đất dự án từ
năm 2013 đến năm 2016;
20.Văn phòng ĐKQSD đất thành phố Vinh- Công văn số 3164/VPĐK ngày
31/12/2015 về việc báo cáo số liệu cấp Giấy chứng nhận QSD đất và
QSHnhà ở cho các hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng QSD đất tài
sản gắn liền trên đất tại thành phố Vinh + Báo cáo tổng hợp đất dự án.
21.: .
22.duthaoonline.quochoi.vn/DuThao/Lists/.../tong_hop_kinh_nghiem_nuoc_
ngoai.doc
23. />

PHỤ LỤC 1
Danh sách các Doanh nghiệp đầu tư xây dựng chung cư đã cấp Giấy chứng
nhận cho người mua căn hộ trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
1. Công ty CP Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội số 30 tại phường Đội Cung ,
phường Hưng Dũng, phường Quang Trung, xã Nghi Phú, Tp Vinh;
2. Công ty CP Đầu tư xây dựng và ứng dụng công nghệ mới tại phường Quang
Trung, phường Vinh Tân:02 chung cư, phường Lê Lợi: 02 chung cư, Tp Vinh;
3. Công ty CP Tecco Miền Trung tại phường phường Vinh Tân (02 chung
cư), xã Hưng Lộc, Tp Vinh;
4. Công ty CP Tecco Hà Nội tại phường phường Vinh Tân,Tp Vinh;
5. Công ty CP phát triển đô thị Vinh tại phường Trường Thi, phường Quang
Trung, Tp Vinh;
6. Công ty CP Đầu tư trung tâm thương mại Vinh tại phường Quang Trung,
Tp Vinh;
7. Công ty CP thương mại và dầu khí Nghệ An tại xã Nghi Phú, Tp Vinh,;
8. Công ty CP Tổng công ty xây lắp dầu khí Nghệ An tại phường Trường

Thi, Tp Vinh;
9. Công ty CP Đầu tư và xây dựng Tràng An tại phường Vinh Tân, Tp Vinh;
10. Công ty CP Trung Đô tại phường Hưng Dũng, Tp Vinh;
11. Công ty CP Vinaconex9 tại xã Nghi Phú, Tp Vinh;
12. Khu nhà ở xã hội và dịch vụ thương mại của Công ty CP Tecco Miền
Trung tại xã Hưng Lộc, Tp Vinh.


PHỤ LỤC 2
Mã số phiếu: ………

PHIẾU KHẢO SÁT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH ĐỐI VỚI
CÔNG TÁC CẤP GIÂY CHỨNG NHẬN QSD ĐẤT
(Phục vụ luận văn cao học)
Đề nghị Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình:
- Đánh dấu (x) vào ô vuông () sau phương án trả lời mà Tổ chức, cá nhân,
hộ gia đình chọn, đối với câu hỏi có ô vuông sau mỗi phương án trả lời.
- Khoanh tròn vào chữ số (1,2,3,4,5,6,7,8,9,10) tương ứng với mức điểm mà
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình chọn, đối với câu hỏi có thang điểm.
Người điều tra…………………………………..Ngày điều tra…………………
A. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH
1. Tên tổ chức, cá nhân, hộ gia đình:………..………………………....................
………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở:............................................................................................................
3. Tên Chung cư:……………………………………………………………………..
4. Độ tuổi: …………………………………Giới tính: Nam

Nữ

5.Nghề nghiệp:………………………..……Trình độ văn hóa ……………

6. Địa chỉ: ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
B. PHẦN CÂU HỎI
I. PHẦN CHUNG:
1. Những hiểu biết chung về cấp Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà
ở và các tài sản khác gắn liền với đất cho các căn hộ chung cư (Gọi tắt là Giấy
chứng nhận)
Câu 1: Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn
liền với đất là gì?
 Chứng thư pháp lý để nhà nước xác nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở,
tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền.


 Chứng thư pháp lý để người sử dụng đất có quyền thực hiện thế chấp đất,
tài sản.
 Chứng thư pháp lý để người sử dụng đất có quyền chuyển nhượng, tặng
cho, góp vốn.
Câu 2: Để được cấp Giấy chứng nhận cho các căn hộ chung cư cần điều kiện gì
không?
Không cần điều kiện gì.
Chỉ cần đất, nhà ở không có tranh chấp.
Có một trong các điều kiện do Nhà nước quy định.
Có đầy đủ các điều kiện do Nhà nước quy định.
Câu 3: Thẩm quyền cấp Giấy chúng nhận cho các căn hộ chung cư là ai?
 Sở Tài nguyên và môi trường
 Văn phòng Đăng ký QSD đất Nghệ An
 Văn phòng Đăng ký QSD đất thành phố Vinh
 Ủy ban nhân dân thành phố Vinh
Câu 4:Đối tượng được cấp giấy chứng nhận căn hộ chung cư là ai?
 Tổ chức, doanh nghiệp

 Cá nhân, hộ gia đình
 Người Việt Nam định cư ở nước ngoài; Người nước ngoài được phép mua
nhà ở tại Việt Nam
 Cả 3 áp án trên
Câu 5: Mục đích cấp Giấy chứng nhận căn hộ chung cư là gì?
 Thực hiện các quyền chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn…
 Được Nhà nước đền bù, bồi thường khi bị thu hồi
 Thực hiện các nghĩa vụ thuế, lệ phí trước bạ đối với Nhà nước.
 Cả 3 đáp án trên
Câu 6: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc cấp Giấy chứng nhận căn hộ chung cư
là gì?
 Nhân tố về nhân lực, kinh phí, cơ sở vật chất, chính sách pháp luật; thời
gian thực hiện thủ tục hành chính


 Thuế và các khoản thu tài chính
 Sự hiểu biết,ý thức chấp hành pháp luật và thái độ của cán bộ và người
dân
 Cả 3 đáp án trên
Câu 7: Cấp Giấy chứng nhận căn hộ chung cư được quy định tại Văn bản nào?
 Luật Đất đai và các văn bản thi hành Luật
 Luật Nhà ở và các văn bản thi hành Luật
 Luật kinh doanh bất động sản và các văn bản thi hành Luật
 Cả 3 đáp án trên
Câu 8: Những khoản tiền nào được pháp luật quy định có liên quan đến mua
bán, chuyển nhượng căn hộ?
 Thuế về mua bán, chuyển nhượng căn hộ
Lệ phí địa chính
 Lệ phí trước bạ
 Cả 3 đáp án trên

2. Những hiểu biết về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận.
Câu 1: Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cho căn hộ nhà chung cư gồm những loai
giấy tờ nào?
 Hợp đồng m u a b á n , chuyển nhượng;

 Các loại tờ khai thuế

 Các giấy tờ khác có liên quan

 Cả 3 đáp án trên.

Câu 2: Hợp đồng mua bán, văn bản chuyển hợp đồng căn hộ chung cư do ai
lập?
 Nhà đầu tư bán căn hộ

 Sàn giao dịch bất động sản

 Văn phòng công chứng  Cả 3 đáp án trên
Câu 3: Hợp đồng mua bán với chủ đầu tư có cần công chứng, chứng thực
không?
 Có

 Không

 Không biết

 khác


Câu 4:Nội dung hợp đồng mua bán, văn bản chuyển nhượng hợp đồng gồm

những nội dung gì?
 Thông tin cá nhân (Tên, năm sinh, CMTND, địa chỉ) của các bên; Giấy
chứng nhận (nếu có); Thông tin và đặc điểm của c ă n h ộ (số căn hộ, s ố t ầ n g ,
diện tích, vị trí...của bên b á n , chuyển nhượng;
 Giá bán, chuyển nhượng, phương thức thanh toán, Thời hạn giao, nhận bất
động sản, bảo hành
 Quyền và Nghĩa vụ, trách nhiệm nộp thuế, phí, và lệ phí, cam đoan của
các bên cũng như phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng; thời điểm có hiệu
lực của hợp đồng
 Tất cả các đáp án trên
Câu 5: Công chứng, chứng thực văn bản chuyển nhượng hợp đồng do cấp có
thẩm quyền nào lập?
 UBND cấp xã, phường, thị trấn;  Văn phòng công chứng có thẩm quyền;
 UBND cấp huyện

 UBND cấp xã và Văn phòng công chứng

Câu 6: Hồ sơ mua bán, chuyển nhượng cần phải có những loại tờ khai thuế nào?
 Tờ khai thuế mua bán, chuyển nhượng và tờ khai lệ phí trước bạ
 Tờ khai thuế thu nhập cá nhân và tờ khai lệ phí trước bạ
 Tờ khai cấp mã số thuế;
 Tờ khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và tờ khai cấp mã số thuế
3. Những hiểu biết về quy trình thủ tục mua bán chuyển nhượng căn hộ chung cư.
Câu 1. Để thực hiện thủ tục mua bán chuyển nhượng căn hộ chung cư người
dân phải đến những cơ quan nào?
 Văn phòng công chứng hoặc UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.
 Phòng Tài nguyên và môi trường Huyện và chi cục thuế.
 UBND Huyện và đi nộp thuế, lệ phí điểm thu ngân sách Nhà nước.
 Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Thời gian thực hiện các quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu

nhà ở như thế nào?
 Nhanh chóng

 Đúng quy định

 Lâu

 Rất lâu


Câu 3: Các quy định giải quyết hồ sơ cấp Giấy chứng nhận QSD đất của cơ quan
nhà nước như thế nào? (Được đánh số từ 1 đến 10 và theo mức độ tăng dần từ thấp
đến cao)
1

2

3

4

5

6

7

8

9


10

Câu 4. Đánh giá của tổ chức, người dân về mức độ đơn giản, dễ kê khai của hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận tại cơ quan Nhà nước? (Được đánh số từ 1 đến 10 và
theo mức độ tăng dần từ thấp đến cao)
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Câu 5: Việc trả kết quả của cơ quan Nhà nước có đúng hẹn không? (đánh dấu
X vào ô tương ứng dưới đây)
Sớm hơn giấy hẹn


Đúng hẹn

Muộn hơn giấy hẹn

Khác

4. Những hiểu biết về tài chính trong hoạt động mua bán, chuyển nhượng căn
hộ chung cư.
Câu 1: Khi mua bán, chuyển nhượng căn hộ người bán,chuyển nhượng căn hộ và
người mua, nhận chuyển nhượng căn hộ phải nộp những loại thuế và lệ phí nào?
 Thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ.
 Lệ phí địa chính: cấp giấy, chỉnh lý biến động, phí thẩm định hồ sơ.
 Phí chứng thực hoặc công chứng hồ sơ
 Cả 3 ý trên.
Câu 2. Căn cứ để tính thuế mua bán, chuyển nhượng dựa vào giá trị ghi
trên hợp đồng hay giá trị tài sản theo khung giá của Nhà nước quy định?
 Theo giá kê khai trên hợp đồng;  Theo khung giá quy định của Nhà nước.
 Theo giá cao hơn;

 Theo giá kê khai trên hợp đồng và theo
giá Nhà nước quy định

Câu 3. Thuế suất mua bán, chuyển nhượng là bao nhiêu%?
 2%

 4%

 25%

. Tùy trường hợp cụ thể, còn có thể được miễn



Câu 4: Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận là bao nhiêu %?
 0,5%

1%

 2%

 Tùy trường hợp cụ thể, còn có thể được miễn

Câu 5: Mức thu lệ phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận là bao nhiêu tiền?
 50.000đ
 60.000đ

 100.000đ
 Tùy trường hợp cụ thể, còn có thể được miễn

Câu 6: Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận là bao nhiêu tiền?
 100.000đ

 230.000đ

 200.000đ

 Tùy trường hợp cụ thể, còn có thể được miễn

II. PHẦN RIÊNG
1. Phần riêng dành cho cán bộ làm công tác quản lý.
Câu 1: Mức độ hiểu biết của người dân về thủ tục, quy trình cấp Giấy chứng

nhận? (Được đánh số từ 1 đến 10 và theo mức độ tăng dần từ thấp đến cao)/hồ sơ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Câu 2: Mức độ hiểu biết của người dân về điều kiện cấp Giấy chứng nhận?
(Được đánh số từ 1 đến 10 và theo mức độ tăng dần từ thấp đến cao)/hồ sơ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Câu 3: Mức độ hiểu biết của người dân về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận?
(Được đánh số từ 1 đến 10 và theo mức độ tăng dần từ thấp đến cao)/hồ sơ
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
Câu 4. Theo ông (bà) trình độ dân trí của cán bộ làm công tác cấp Giấy chứng
nhận? Được đánh số từ 1 đến 10 và theo mức độ tăng dần từ thấp đến cao)/hồ sơ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Câu 5: Theo ông (bà) chính sách pháp luật về đất đai và các chính sách liên
quan đến việc cấp Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở?
 Phù hợp

 Không phù hợp

 Rất phù hợp

 Khác

Câu 6: Theo ông (bà) hệ thống cơ sở hạ tầng, trang thiết bị máy móc phục vụ
công tác quản lý Nhà nước về đất đai và cấp Giấy chứng nhận QSD đất, quyền
sở hữu nhà ở?

 Đầy đủ

 Thiếu

 Hiện đại

 Thiếu và lạc hậu


Câu 7. Theo ông (bà) nhân lực phục vụ công tác cấp Giấy chứng nhận QSD
đất, quyền sở hữu nhà ở?
 Đáp ứng được công việc

 Chưa đáp ứng được công việc

 không đáp ứng được công việc

 Khác

Câu 8: Theo ông (bà) hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác cấp Giấy chứng
nhận?
 Đầy đủ

 Thiếu

 Thiếu và lạc hậu

 khác

Câu 9: Theo ông (bà)nhận xét thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận

QSD đất, quyền sở hữu nhà ở như thế nào
 Chậm

 Nhanh

 Bình thường

 khác

Câu 10: Mức độ hiểu biết của người dân về nghĩa vụ tài chính khi cấp Giấy
chứng nhận?
(Được đánh số từ 1 đến 10 và theo mức độ tăng dần từ thấp đến cao)/hồ sơ
1

2

3

4

5

6

7

8

9


10

Câu 11: Mức độ mong muốn của người dân có Giấy chứng nhận?
(Được đánh số từ 1 đến 10 và theo mức độ tăng dần từ thấp đến cao)/hồ sơ
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

2. Phần dành cho tổ chức và người dân mua căn hộ
Câu 1: Tổ chức cho biết chung cư này đã được cấp Giấy chứng nhận QSD đất
hay chưa?
 Rồi

 Chưa


- Năm cấp Giấy chứng nhận:
- Diện tích được cấp Giấy chứng nhận:

m2

Câu 2: Cá nhân cho biết hiện nay đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà chưa?
 Rồi

 Chưa

- Năm cấp Giấy chứng nhận:
- Diện tích được cấp Giấy chứng nhận:

m2


Câu 3. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình cho biết đánh giá của mình về mức độ đơn
giản, dễ kê khai của hồ sơ cấp Giấy chứng nhận tại cơ quan Nhà nước?
(Được đánh số từ 1 đến 10 và theo mức độ tăng dần từ thấp đến cao)/hồ sơ
1

2

3

4

5


6

7

8

9

10

Câu 4. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình cho biết các quy định giải quyết hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước như thế nào?
(Được đánh số từ 1 đến 10 và theo mức độ tăng dần từ thấp đến cao)/hồ sơ
1

2

3

4

5

6

7

8


9

10

Câu 5. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đánh giá như thế nào về thái độ làm việc
của cán bộ giải quyết hồ sơ cấp Giấy chứng nhận ?(giao tiếp lịch sự, đúng mực,
tận tình, chu đáo)?
(Được đánh số từ 1 đến 10 và theo mức độ tăng dần từ thấp đến cao)/hồ sơ
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Câu 6: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có hài lòng về cách hướng dẫn lập hồ sơ
cấp Giấy chứng nhận của các cán bộ?

(Được đánh số từ 1 đến 10 và theo mức độ tăng dần từ thấp đến cao)/hồ sơ
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Câu 7: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có hài lòng về thời gian cấp Giấy chứng
nhận?
(Được đánh số từ 1 đến 10 và theo mức độ tăng dần từ thấp đến cao)/hồ sơ
1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

Câu 8. Khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận, Tổ chức, Cá nhân, hộ gia đình
có phải trả thêm khoản chi phí nào khác ngoài quy định của cơ quan nhà nước
không?
 Có

 Không

 Không để ý

 khác

Câu 9: Xin Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình cho biết mức độ tìm kiếm thông tin cấp
Giấy chứng nhận và giao dịch.
 Dễ dàng

 Tạm được


 Khó tìm

 Rất khó


Câu 10: Đề xuất của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nhằm nâng cao kết quả cấp
Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở đối với dự án nhà chung cư
trên địa bàn thành phố Vinh.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Xin chân thành cám ơn quý cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình!
Người điều tra

Đại diện tổ chức, cá nhân, hộ gia đình xác nhận
(Ký và ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))



×