Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

giaoan ngu van 9(rat hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.79 KB, 9 trang )

Thiết kế bài giảng ngữ văn 9 - HKI
Tuần: 01 Phong cách Hồ Chí Minh (Lê Anh Trà)
Tiết : 1-2

A.MỤC TIÊU :Giúp học sinh :
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại,
dân tộc và nhân loại, vó đại và bình dò.
- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí
Minh : Kết hợp kể với bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
- Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận.
* Trọng tâm : Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh
B.CHUẨN BỊ :
1.Đối với thầy :Giáo án, SGK, Sách bài tập,tư liệu những mẩu chuyện về cuộc đời HCM.
2.Đối với trò :Sách vơ, dụng cụ học tập.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. n đònh lớp: ktss
II.Kiểm tra sự chuẩn bò bài của học sinh :
* Giới thiệu bài : Cuộc sống hiện đại đang từng ngày từng giờ lôi kéo, làm thế nào để có thể hội nhập
với thế giới mà vẫn bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. Tấm gương về nhà văn hoá lỗi lạc Hồ Chí Minh ở
thế kỉ XX sẽ là bài học cho các em.
III. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hđ 1 : Tìm hiểu chung về tác
giả tác phẩm.
H. Em hiểu gì về tác giả ?
GV giới thiệu về tác giả.
H .Em hãy nêu xuất xứ của bài
văn này ?
H. Em còn biết những văn bản
cuốn sách nào nói về Bác?


Hđ 2 : Đọc-hiểu văn bản
GV nêu cách đọc : giọng khúc
triết, mạnh lạc, thể hiện niềm
tôn kính với Chủ tòch Hồ Chí
Minh.
* Lưu ý hs chú ý kỹ các chú
thích 8,9,10,11,12
H. Văn bản viết theo phương
thức biểu đạt nào? Thuộc loại
văn bản nào? Vấn đề đặt ra?
H. VB chia làm mấy phần? Nội
dung chính của từng phần?
HS đọc “Chú thích *” SGK
Và trả lời
- Đức tính giản dò của HCM
( lớp 7)
- HS đọc VB
( Phương thức biểu đạt chính
luận, loại văn bản nhật dụng).
I/ Sơ lược tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả : SGK.
2. Tác phẩm: Bài văn này trích
trong tác phầm “ Phong cách
Hồ Chí Minh, cái vó đại gắn với
cái giản dò” của Lê Anh Trà.
II/ Đọc-hiểu văn bản
Phân đoạn : 2 phần
- Phần 1 : Hồ Chí Minh với sự
tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
loại.

- Phần 2 : Những nét đẹp trong
lối sống của Hồ Chí Minh.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn
phân tích.
* Phần 1: Hồ Chí Minh với sự
tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
loại.
- GV gọi hs đọc lại phần 1 trên
III/ Phân tích
1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu
tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Hoàn cảnh Bác tiếp thu : Cuộc
đời hoạt động cách mạng gian
Người soạn: Phạm Văn Nam THCS Hòa Thuận 1 – ĐT 0773 823 870 1
Thiết kế bài giảng ngữ văn 9 - HKI
phim .
H. Những tinh hoa văn hóa
nhân loại đã đến với Hồ Chí
Minh trong hoàn cảnh nào ?
H. Hồ Chí Minh làm cách nào
để có thể có được vốn tri thức
văn hoánhân loại?
H. Chìa khoá để mở ra kho tri
thức nhân loại là gì?
Kể một chuyện mà em biết?
H. Để khám phá kho tri thức ấy
có phải chỉ vùi đầu vào sách vở
hay phải qua hoạt động thực
tiễn?
+ Động lực nào giúp Người có

được những tri thức ấy? Tìm
những dẫn chứng cụ thể?
H. Qua những vấn đề trên, em
có nhận xét gì về phong cách
Hồ Chí Minh?
H.Kết quả Hồ Chí Minh đã có
được vốn tri thức nhân loại ở
mức như thế nào? Và theo
hướng nào?
H. Theo em điều kì diệu nhất
đã tạo nên phong cách Hồ Chí
Minh là gì? Câu văn nào trong
văn bản đã nói rõ điều đó? Vai
trò của câu văn này trong toàn
văn bản?
Hướng dẫn phần tích phần 2 :
Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí
Minh.
H. Bằng sự hiểu biết về Bác,em
cho biết phần văn bản trên nói
về thời kì nào trong sự nghiệp
hoạt động cách mạng của lãnh
tụ Hồ chí Minh?
H. Phần văn bản sau nói về thời
kì nàotrong sự nghiệp cách
mạng của Bác?
H. Khi trình bày những nét đẹp
về lối sống của Bác, bài viết
tập trung vào những khía cạnh
nào ? phương diện cơ sở nào?

H. Nơi ở và làm việc của Bác
(Hs suy nghó độc lập dựa trên
văn bản)
(Hs thảo luận. Sau 5 phút, cử
đại diện nhóm trả lời. Gv cho
nhóm khác nhận xét và đúc kết)
 Hồ Chí Minh là người thông
minh, cần cù , yêu lao động.
- (Hs suy nghó độc lập, trả lời)
- (Câu cuối phần 1).
-( Bác hoạt động ở nước ngoài).
- ( Thời kỳ Bác làm Chủ tòch
nước)
-( Nơi ở và làm việc ; trang
phục ; ăn uống )
-( Hs tự trả lời. Dựa vào bài thơ
Thăm cõi Bác xưa của Tố Hữu
nan, vất vả bắt nguồn từ khát
vọng tìm đường cứu nước đầu
thế kỉ.
+ Năm 1911 rời bến Nhà Rồng.
+ Qua nhiều cảng trên thế giới.
+ Thăm và ở nhiều nước.
- Cách tiếp thu của Bác :Nắm
vững phương tiện giao tiếp là
ngôn ngữ.
- Qua công việc lao động mà
học hỏi.
- Động lực: Ham hiểu biết học
hỏi, tìm hiểu.

+ Nói và viết thạo nhiều thứ
tiếng.
+ Làm nhiều nghề.
+ Đến đâu cũng học hỏi.
- Hồ Chí Minh có vốn tri thức:
Rộng, sâu.
+ Tiếp thu có chọn lọc.
+ Tiếp thu văn hóa nhân loại
dựa trên nền tảng văn hóa dân
tộc.
( Hết tiết 1)
2. Nét đẹp trong lối sống Hồ
Chí Minh.
- Nơi ở và làm việc :
+ Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ
bên cạnh chiếc ao.
+ Vẻn vẹn vài phòng tiếp
khách, họp Bộ Chính trò, làm
Người soạn: Phạm Văn Nam THCS Hòa Thuận 1 – ĐT 0773 823 870 2
Thiết kế bài giảng ngữ văn 9 - HKI
được giới thiệu như thế nào ?
Hãy tìm thêm một vài dẫn cứng
khác mà em được biết về vấn
đề này ?
H.Trang phục của Bác theo cảm
nhận của tác giả như thế nào ?
H. Việc ăn uống của Bác diễn
ra như thế nào ?Cảm nhận của
em về bữa ăn với những món
đó?

H. Qua trên em cảm nhận được
gì về lối sống của Hồ Chí
Minh?
H. Để nêu nổi bật lối sống giản
dò của Bác Hồ, ở phần cuối bài,
tác giả đã vận dụng biện pháp
nghệ thuật nào ?
H. Ở sự so sánh ấy, bài văn cho
thấy lối sống của Bác giống và
khác các vò hiền triết xưa như
thế nào ?
Hoạt động 4 : Tổng kết.
H. Nêu nội dung và nghệ thuật
bài?
để trả lời :
Nhà gác đơn sơ một góc vườn
Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi
sơn
Giường mây, chiếu cói, đơn
chăn gối
Tủ nhỏ vừa treo mấy áo sờn. )
-( Hs tự trả lời.
Còn đôi dép cũ mòn quai gót
Bác vẫn thường đi giữa thế
gian)
- ( Hs tự trả lời.)
- ( Gv cho hs thảo luận nhóm rồi
cử đại diện trả lời )
- biện pháp nghệ thuật so sánh
- ( Biện pháp so sánh với

Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh
Khiêm là những hiền triết thời
xưa. )
( Hs tự trả lời )
việc và ngủ.
+ Đồ đạc rất mộc mạc đơn sơ.
- Trang phục : rất giản dò với bộ
bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép
lốp.
- Việc ăn uống : rất đạm với
những món ăn dân dã, bình dò.
 Hồ Chí Minh đã tự nguyện
chọn lối sống vô cùng giản dò.
- Cũng như các vò hiền triết thời
xưa, Bác chọn lối sống giản dò
và thanh cao. Nhưng Bác khác
họ ở chỗ cách sống này không
phải để lánh đời mà để cùng sẻ
chia với khó khăn gian khổ của
người dân.
IV/ Tổng kết
- Bài văn thuyết minh kết hợp
nghò luận.
- Ca ngợi vẻ đẹp trong phong
cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp
hài hòa giữa dân tộc và tinh hoa
văn hóa nhân loại, giữa giản dò
và thanh cao.
IV. Củng cố – dặn dò : Hướng dẫn học tập ở nhà
- Em học được gì ở Bác?

- Học bài, nắm nội dung bài.
- Sưu tầm một số chuyện về Bác Hồ.
- Trả lời vào vở bài soạn những câu hỏi trong phần Đọc hiểu văn bản và xem trước phần chú thích của
bài “ Đấu tranh cho một thế giới hòa bình ”/ SGK tr. 17
==========
Người soạn: Phạm Văn Nam THCS Hòa Thuận 1 – ĐT 0773 823 870 3
Thiết kế bài giảng ngữ văn 9 - HKI
Tuần : 01 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Tiết : 3

A.MỤC TIÊU :Giúp học sinh :
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
* Trọng tâm : Luyện tập thực hành 2 phương châm hội thoại.
B.CHUẨN BỊ :
1.Đối với thầy :Giáo án, SGK, Sách bài tập.
2.Đối với trò :Sách vở, phiếu học tập.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. n đònh lớp: ktss
II.Kiểm tra sự chuẩn bò bài của học sinh :
III.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1 : Tìm hiểu phương
châm về lượng
* Gv cho hs đọc ví dụ a phần I
1

H.Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà
Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu
trả lời có đáp ứng điều mà An

muốn biết không ?

H. Cần trả lời như thế nào ?

H. Từ đó có thể rút ra bài học gì
về giao tiếp ?
GV cho HS đọc ví dụ 2.
H. Vì sao truyện lại gây cười ?
H. Lẽ ra anh có “lợn cưới” và anh
có “áo mới” phải hỏi và trả lời thế
nào để người nghe đủ biết được
điều cần hỏi và cần trả lời ?
H. Từ câu chuyện cười ta cần phải
tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp?
Từ hai ví dụ trên, ta thấy cần tuân
thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ?
- hs đọc ví dụ a
(Không, vì bơi thì tất nhiên phải
ở dưới nước. Điều An muốn hỏi
là một đòa điểm cụ thể mà An
đã học bơi )
( Trả lời cụ thể đòa điểm An đã
học bơi. Ví dụ : - Mình học bơi
ở hồ bơi trên dốc mơ )
( Trong hội thoại, cần nói đúng
với yêu cầu giao tiếp)
( Vì cả hai nhân vật đều nói
thừa nội dung trong giao tiếp )
( Cả hai anh phải bỏ đi những
chỗ muốn khoe của. Cụ thể anh

hỏi bỏ đi chữ “cưới”, anh trả lời
bỏ đi cụm từ “từ lúc tôi mặc cái
áo mới này” )
( Không nên nói nhiều hơn
những gì cần nói )
I/ BÀI HỌC :
1. Phương châm về lượng

- Khi giao tiếp, cần nói có nội
dung và nội dung ấy phải đáp ứng
đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp,
không thừa, không thiếu. Đó là
phương châm về lượng.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu phương
châm về chất
* Gv gọi hs đọc truyện cười “ Quả
bí khổng lồ” /tr.9
H. Truyện cười này phê phán điều
gì ?
GV đưa ra tình huống.
H. Nếu như không biết chắc vì sao
( Phê phán thói nói khoác, sai
sự thật )
( Tránh nói điều sai sự thật,
2. Phương châm về chất
Khi giao tiếp, đừng nói những
điều mình không tin là đúng hoặc
không có bằng chứng xác thực.
Đó là phương châm về chất.
Người soạn: Phạm Văn Nam THCS Hòa Thuận 1 – ĐT 0773 823 870 4

Thiết kế bài giảng ngữ văn 9 - HKI
bạn nghỉ học thì em có nên trả lời
với thầy cô là bạn nghỉ học vì bò
ốm không ?. Từ đó, em rút ra điều
gì cần tránh trong giao tiếp ?
H.Vậy em hiểu thế nào là phương
châm về chất ?
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện
tập.
1. cho hs làm BT1
HS đọc bài tập 2. Xác đònh yêu
cầu.
GV gọi 2 em lên bảng.
2. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào
chỗ trống :
3. Đọc truyện cười CÓ NUÔI
ĐƯC KHÔNG và cho biết
phương châm hội thoại nào đã
không được tuân thủ.
4. gọi hs đọc BT4
5. GV gọi ý hs về nhà làm: Giải
nghóa thành ngữ :
ăn đơm nói đặt : vu khống, đặt
điều
ăn ốc nói mò : nói không có căn cứ
ăn không nói có : vu khống, đặt
điều
cãi chày cãi cối : tranh luận không
theo lý
khua môi múa mép : nói năng phô

trương
nói dơi nói chuột : nói năng linh
tinh, nhảm nhí
hứa hươu hứa vượn : hứa mà không
thực hiện.
Tất cả những thành ngữ trên
đều chỉ những cách nói vi phạm
phương châm về chất.
hoặc chỉ biết mơ hồ )
- Hs tự trả lời
-HS đọc bài tập 1và làm
a.Trâu là một loài gia súc nuôi
ở nhà.
b.Én là một loài chim có hai
cánh.
-hs làm theo nhóm trên bảng
- HS đọc bài tập 3.( p/c về
lượng không được tuân thủ)
a.học sinh đọc và làm( vì chưa
chắc chắn, tránh vi phạm p/c vế
chất)
b. tránh p/c về lượng
II/ BÀI TẬP :
1. Phân tích lỗi :
a.Sai phương châm vềlượng.Thừa
cụm từ “nuôi ở nhà”,
b. Thừa cụm từ “có hai cánh”,
2. Điền từ thích hợp :
a.nói có sách, mách có chứng.
b.nói dối ; c.nói mò

d.nói nhăng nói cuội; e.nói trạng
Vi phạm phương châm về chất.
3. Phương châm về lượng đã
không được tuân thủ. Câu hỏi
“Rồi có nuôi được không ?” là
một câu hỏi thừa vì nếu không
nuôi được “bố tôi” thì ngày nay
làm sao có “tôi”.
4. Giải thích :
a. Trường hợp a nhằm thông báo
điều người nói đưa ra là chưa
chắc chắn, chỉ là ý kiến chủ quan
của cá nhân người nói. (Để tránh
vi phạm phương châm về chất)
b. Trường hợp b khi người nói
muốn cho người nghe biết việc
mình lặp lại điều đã cũ, đã biết là
có dụng ý. ( Để tránh vi phạm
phương châm về lượng)
IV. Củng cố –dặn dò :
- Thế nào là p/c về chất, về lượng?
- Học bài, nắm nội dung 2 phương châm hội thoại. Làm bt 5
- Trả lời vào vở bài soạn những câu hỏi trong phần I, II bài “ Các phương châm hội thoại (tt)”/ SGK
tr.21
==========
Người soạn: Phạm Văn Nam THCS Hòa Thuận 1 – ĐT 0773 823 870 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×