Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Nội quy, quy chế và sự ảnh hưởng tới việc xây dựng VHCS qua trường hợp một cơ quan trên địa bàn miền Trung Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 65 trang )

VĂN HÓA CÔNG SỞ

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Nam

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài tiểu luận này chúng em xin chân thành cảm ơn các
thầy, cô giáo đã tận tình hướng dẫn; giảng dạy trong suốt quá trình h ọc
tập, nghiên cứu và rèn luyện ở Trường Đại học Nội vụ Hà Nội - Phân hiệu
Quảng Nam.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến giảng viên
ThS. NCS. Nguyễn Thành Nam, người đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo, h ướng
dẫn trực tiếp để e có thể hoàn thành bài tiểu luận này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài m ột cách hoàn ch ỉnh
nhất và do kiến thức còn hạn hẹp nên bài tiểu luận không tránh kh ỏi
nhiều thiếu sót mà em chưa thấy được. Em rất mong nhận được sự đóng
góp của thầy, cô để bài tiểu luận của em hoàn thiện h ơn.

SVTH: Phan Thị Thanh Thanh - Lớp: 1305QTVE

1


VĂN HÓA CÔNG SỞ

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Nam

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của riêng em. Các nội
dung và kết quả trong bài này là trung th ực. Nh ững tài liệu, ph ục v ụ cho
việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu th ập từ các ngu ồn
khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.


Ngoài ra, trong báo cáo còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng
như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích d ẫn và
chú thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn ch ịu trách
nhiệm về nội dung báo cáo của mình.
Quảng Nam, ngày 27 tháng 5 năm 2017

SVTH: Phan Thị Thanh Thanh - Lớp: 1305QTVE

2


VĂN HÓA CÔNG SỞ

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Nam

BẢNG KÊ CHỮ VIẾT TẮT
HĐND
QLNN
CBCC
UBND
VHCS

Hội đồng nhân dân
Quản lý nhà nước
Cán bộ, công chức
Ủy ban nhân dân
Văn hóa công sở

SVTH: Phan Thị Thanh Thanh - Lớp: 1305QTVE


3


VĂN HÓA CÔNG SỞ

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Nam
MỤC LỤC

MỞ ĐẦU...............................................................................................................7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA CÔNG SỞ VÀ NỘI QUY, QUY
CHẾ.....................................................................................................................10
1.1. Cơ sở lý luận về văn hóa công sở.........................................................10
1.1.1. Khái niệm về văn hóa..........................................................................10
1.1.2. Công sở.....................................................................................................11
1.1.2.1. Khái niệm, phân loại công sở.....................................................................11
1.1.2.2. Đặc điểm của công sở...................................................................................12
1.1.3. Văn hóa công sở.....................................................................................12
1.1.3.1 Khái niệm của VHCS.......................................................................................12
1.1.3.2. Đặc trưng của VHCS......................................................................................12
1.1.3.3. Vai trò của VHCS.............................................................................................. 13
1.1.3.4. Ý nghĩa của VHCS............................................................................................14
1.1.3.5. Các yếu tố cấu thành VHCS........................................................................15
1.2. Cơ sở lý luận về nội quy, quy chế.........................................................15
1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết của nội quy, quy chế.........................15
1.2.1.1. Khái niệm............................................................................................................ 15
1.2.1.2. Sự cần thiết của nội quy, quy chế...........................................................16
1.2.2. Vị trí và ý nghĩa của nội quy, quy chế..............................................16
Chương 2. THỰC TRẠNG ẢNH HƯỞNG CỦA NỘI QUY, QUY CHẾ TỚISỰ
HÌNH THÀNH VĂN HÓA CÔNG SỞ TẠI UBND THỊ TRẤN NÚI THÀNH...18

2.1. Khái quát về UBND thị trấn Núi Thành...............................................18
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về thị trấn Núi Thành......................................18
2.1.2. Khái quát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t ổ ch ức
của UBND thị trấn Núi Thành.......................................................................18
2.1.2.1. Chức năng........................................................................................................... 18
SVTH: Phan Thị Thanh Thanh - Lớp: 1305QTVE

4


VĂN HÓA CÔNG SỞ

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Nam

2.1.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn....................................................................................18
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức................................................................................................. 19
2.2. Khái quát về đội ngũ công chức, người ho ạt đ ộng không chuyên
trách và nhân viên hợp đồng; lãnh đạo quản lý; môi trường c ảnh
quan; nội quy, quy chế của UBND thị trấn Núi Thành.............................20
2.2.1. Đội ngũ công chức, người hoạt động không chuyên trách và
nhân viên hợp đồng.........................................................................................20
2.2.2. Lãnh đạo quản lý...................................................................................21
2.2.3. Môi trường cảnh quan.........................................................................22
2.2.3.1. Trang phục......................................................................................................... 23
2.2.3.2. Không gian làm việc.......................................................................................23
2.2.3.3. Xây dựng quan hệ tình bạn, tình đồng nghiệp tại công sở..........24
2.2.3.4. Trình độ của cán bộ, nhân viên trong công sở của UBND ............25
2.2.4. Nội quy, quy chế của cơ quan............................................................26
2.3. Đánh giá thực trạng ảnh hưởng của nội quy, quy ch ế tới sự hình
thành VHCS tại UBND thị trấn Núi Thành..................................................27

2.3.1. Thực trạng việc tổ chức và thực hiện Nội quy làm việc của
UBND thị trấn Núi Thành...............................................................................27
2.3.1.1. Nội dung của Nội quy làm việc.................................................................27
2.3.1.2. Thực trạng việc tổ chức và thực hiện Nội quy làm vi ệc c ủa
UBND thị trấn Núi Thành............................................................................................28
2.3.2. Thực trạng việc tổ chức và thực hiện Nội quy tiếp dân của
UBND thị trấn Núi Thành...............................................................................29
2.3.2.1. Nội dung của Nội quy tiếp dân.................................................................29
2.3.2.2. Thực trạng việc tổ chức và thực hiện Nội quy ti ếp dân c ủa c ơ
quan thị trấn Núi Thành..............................................................................................30
2.3.3. Ảnh hưởng của nội quy, quy chế tới sự hình thành văn hóa
công sở tại UBND thị trấn Núi Thành.........................................................31

SVTH: Phan Thị Thanh Thanh - Lớp: 1305QTVE

5


VĂN HÓA CÔNG SỞ

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Nam

2.3.4. Nguyên nhân của thực trạng áp dụng chưa tốt các nội quy, quy chế
................................................................................................................................ 35
2.3.4.1. Nguyên nhân chủ quan.................................................................................35
2.3.4.2. Nguyên nhân khách quan.............................................................................36
2.3.5. Xây dựng Quy chế văn hóa công sở cho UBND thị trấn Núi Thành. 36
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NỘI QUY,
QUY CHẾ ĐỐI VỚI SỰ HÌNH THÀNH VĂN HÓA CÔNG SỞ........................42
3.1. Xây dựng và hoàn thiện nội quy, quy chế...........................................42

3.2 Thường xuyên tổng kết, đánh giá, khen thưởng thực hiện các nội
quy, quy chế trong cơ quan............................................................................42
3.3. Hiện đại hóa công sở..............................................................................43
3.4. Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác ch ỉ
đạo, kiểm tra việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính ................44
3.5. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục ý thức thực hiện các n ội quy,
quy chế, văn hoá công sở cho cán bộ, công chức, viên ch ức trong c ơ
quan....................................................................................................................44
KẾT LUẬN.........................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................47

SVTH: Phan Thị Thanh Thanh - Lớp: 1305QTVE

6


VĂN HÓA CÔNG SỞ

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Nam

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
VHCS là tổng hòa những giá trị hữu hình và vô hình bao g ồm: Trình
độ nhận thức, phương pháp tổ chức, quản lý, môi trường cảnh quan,
những phương tiện làm việc, đạo đức nghề nghiệp, phong cách giao ti ếp
ứng xử của cán bộ công chức, lao động và sự kết h ợp nhuần nhuy ễn gi ữa
các yếu tố đó để xây dựng một môi trường công sở văn minh, lịch sự, hoạt
động đúng pháp luật, hiệu quả cao. Xây dựng VHCS là xây d ựng l ề l ối, n ề
nếp làm việc khoa học, có trật tự kỷ cương, tuân theo nh ững n ội quy, quy
định chung nhưng không mất đi tính dân chủ. Nó đòi h ỏi nhà lãnh đ ạo,

quản lý cũng như các thành viên của cơ quan phải quan tâm đến hoạt động
chung của cơ quan mình. Muốn như thế CBCC phải tôn trọng k ỷ luật c ơ
quan, phải chú ý đến danh dự của cơ quan trong cư xử với mọi người, đoàn
kết và hợp tác trên những nguyên tắc chung.
Có nội hàm phong phú, đa dạng nên VHCS trong các c ơ quan hành
chính chịu sự tác động của nhiều nhân tố, từ các nhân tố khách quan nh ư:
điều kiện phát triển kinh tế - xã hội; các giá trị văn hóa truy ền th ống c ủa
dân tộc tới các nhân tố chủ quan như: trình độ nhận th ức và văn hóa c ủa
đội ngũ CBCC, vị thế hay “thương hiệu” của cơ quan hành chính, m ức đ ộ
hiện đại hóa công sở… Việc xem xét, nghiên cứu làm rõ n ội dung c ủa các
nhân tố trên là rất cần thiết để có thể phát huy các tác đ ộng tích c ực, h ạn
chế những tác động tiêu cực, góp phần xây dựng và nâng cao VHCS trong
các cơ quan hành chính nhà nước.
VHCS được cấu tạo thành từ 6 bộ phận là: Nội quy, quy chế; chế độ
chính sách; văn hóa, phong cách của người lãnh đạo, quản lý; văn hóa c ủa
đội ngũ nhân viên; hệ thống kiến trúc, cảnh quan, môi trường công s ở; các
hoạt động tập thể của cơ quan, công sở.

SVTH: Phan Thị Thanh Thanh - Lớp: 1305QTVE

7


VĂN HÓA CÔNG SỞ

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Nam

Nội quy, quy chế là một trong những bộ phân cấu thành quan trọng
và không thể thiếu trong sự ảnh hưởng đến quá trình hình thành VHCS.
Xây dựng VHCS là xây dựng lề lối, nề nếp làm việc khoa h ọc, có tr ật t ự k ỷ

cương, tuân theo những nội quy, quy chế chung. Việc hình thành các chuẩn
mực, các quy định bắt buộc trong nội quy, quy chế sẽ điều ch ỉnh các quan
hệ xử sự cụ thể bên trong và quan hệ của công sở đối với bên ngoài; tạo ra
những nguyên tắc, nề nếp và hạn chế các tiêu cực, tham nhũng, lãng phí
trong cơ quan. Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quản ho ạt đ ộng, nh ờ
đó mà vị thế cũng như uy tín của cơ quan được củng cố.
Đây cũng là lý do để em chọn đề tài “Nội quy, quy chế và s ự ảnh
hưởng tới việc xây dựng VHCS qua trường h ợp một c ơ quan trên đ ịa bàn
miền Trung Việt Nam”, qua minh chứng cụ thể tại UBND thị trấn Núi
Thành.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu cuối cùng, chung nhất của vấn đề nghiên cứu là nh ằm gi ải
quyết nội quy, quy chế có ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành VHCS
tại UBND thị trấn Núi Thành.
Cụ thể hơn là xác định được sự cần thiết, nội dung, yêu cầu, vai trò
và ý nghĩa của nội quy, quy chế để tiến tới hình thành VHCS tại c ơ quan
UBND và xa hơn là sự hình thành VHCS trong từng cơ quan, tổ ch ức.
3. Đối tượng nghiên cứu và giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề
tài
Bài viết tập trung nghiên cứu về sự ảnh hưởng của nội quy, quy ch ế
của cơ quan đối với việc hình thành VHCS tại UBND thị trấn Núi Thành.
VHCS có mặt trong mọi cơ quan, tổ chức. Chính vì vậy, bài viết ch ỉ đề
cập đến VHCS cũng như ảnh hưởng của nội quy, quy ch ế đến sự hình
thành VHCS tại UBND thị trấn Núi Thành.

SVTH: Phan Thị Thanh Thanh - Lớp: 1305QTVE

8



VĂN HÓA CÔNG SỞ

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Nam

4. Phương pháp nghiên cứu
Bài viết sử dung chủ yếu các phương pháp như: thống kê, phân tích,
khảo sát thực tiễn, so sánh dựa vào các tài liệu thu thập được.
5. Cấu trúc của đề tài
Cấu trúc của bài viết gồm: phần mở đầu, 3 ch ương và phần k ết
luận; cuối cùng là tài liệu tham khảo và phụ lục. Nội dung bài viết g ồm 39
trang; tài liệu, bài viết phản ánh nội dung của bài báo cáo.
Chương 1. Cơ sở lý luận về văn hóa công sở và nội quy, quy chế
Chương 2. Thực trạng ảnh hưởng của nội quy, quy chế tới sự hình thành
văn hóa công sở tại UBND thị trấn Núi Thành
Chương 3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả của nội quy, quy chế đối
với sự hình thành văn hóa công sở

SVTH: Phan Thị Thanh Thanh - Lớp: 1305QTVE

9


VĂN HÓA CÔNG SỞ

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Nam

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA CÔNG SỞ VÀ NỘI QUY, QUY CHẾ
1.1. Cơ sở lý luận về văn hóa công sở
Để tìm hiểu và hiểu rõ hơn về VHCS, việc cần làm đầu tiên là hi ểu

được khái niệm về văn hóa và công sở.
1.1.1. Khái niệm về văn hóa
- Tổng giám đốc UNESCO Federico Mayor định nghĩa: “Văn hóa là tổng
thể sống động các hoạt động sáng tạo (của các cá nhân và các c ộng
đồng) trong quá khứ và hiện tại. Qua các thế kỷ, hoạt động sáng tạo
ấy đã hình thành nên các giá trị, các truyền thống và các th ị hiếu những yếu tố xác định đặc tính riêng của mỗi dân tộc”. [11]
- Văn hóa là một trong những mặt cơ bản của đời sống xã hội;
- Văn hóa là hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh th ần do con
người sáng tạo ra trong quá trình lao động thực tiễn và trong s ự
tương tác của con người với môi trường tự nhiên và môi tr ường xã
hội. [12]
- Văn hóa là hệ thống các giá trị chân lý, chuẩn mực, m ục tiêu mà con
người cùng thống nhất với nhau trong quá trình tương tác và hoạt
động sáng tạo. Nó được bảo tồn và chuyển hóa cho những thế hệ nối
tiếp theo sau;
- Văn hóa là toàn bộ những hoạt động sáng tạo và giá trị của nhân dân
một nước, một dân tộc về mặt sản xuất vật chất và tinh th ần trong
sự nghiệp dựng nước và giữ nước. Văn hóa là tất cả những gì làm cho
dân tộc này khác với dân tộc khác, từ những sản phẩn tinh vi hi ện
đại nhất cho đến tín ngưỡng, phong tục tập quán, lối sống và lao
động.
Hiện nay trong đời sống thường hiểu văn hóa theo 4 nhóm nghĩa sau:

SVTH: Phan Thị Thanh Thanh - Lớp: 1305QTVE

10


VĂN HÓA CÔNG SỞ


GVHD: ThS. Nguyễn Thành Nam

- Nghĩa rộng: Văn hóa bao gồm những giá trị vật chất và tinh thần do
con người tạo ra.
- Nghĩa hẹp: Văn hóa chính là những giá trị tinh thần của con người;
- Nghĩa quy ước: Văn hóa được coi là 1 ngành nghề, 1 lĩnh v ực của h ệ
thống xã hội, do đó có cơ quan quản lý;
- Nghĩa thông dụng: là năng lực giao tiếp, ứng xử của con người theo
chuẩn mực đạo đức xã hội.
1.1.2. Công sở
1.1.2.1. Khái niệm, phân loại công sở
Công sở là trụ sở, là nơi làm việc của những cơ quan, xí nghiệp c ủa
nhà nước. [10]
Công sở là một tổ chức đặt dưới sự quản lý tr ực tiếp của nhà n ước
để tiến hành một công việc chuyên ngành của nhà n ước. Công s ở là m ột t ổ
chức thực hiện cơ chế điều hành, kiểm soát công việc hành chính, là n ơi
soạn thảo văn bản để thực hiện công vụ, đảm bảo thông tin cho hoạt động
của bộ máy QLNN, nơi phối hợp hoạt động thực hiện một nhiệm vụ được
nhà nước giao. Là nơi tiếp nhận yêu cầu, đề nghị, khiếu n ại, tố cáo c ủa
công dân. Do đó, công sở là một bộ phận h ợp thành tất y ếu c ủa thi ết ch ế
bộ máy QLNN.
Là tổ chức của hệ thống bộ máy nhà nước hoặc tổ ch ức công ích
được nhà nước công nhận, bao gồm cán bộ, công ch ức được tuy ển d ụng,
bổ nhiệm theo quy chế công chức hoặc theo thể thức h ợp đ ồng đ ể th ực
hiện công vụ nhà nước. Công sở có vị trí, chức năng, nhiệm v ụ, quy ền hạn
và có cơ cấu tổ chức do pháp luật quy định, được sử dụng công quy ền đ ể
tổ chức công việc nhà nước hoặc dịch vụ công vì lợi ích chung của xã h ội,
của cộng đồng.
Công sở gồm có 5 loại:
SVTH: Phan Thị Thanh Thanh - Lớp: 1305QTVE


11


VĂN HÓA CÔNG SỞ

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Nam

- Công sở hành chính: UBND;
- Công sở sự nghiệp: trường học, bệnh viện, ngân hàng,..;
- Công sở trung ương;
- Công sở của trung ương đóng tại địa phương;
- Công sở do các cơ quan địa phương quản lý.
1.1.2.2. Đặc điểm của công sở
- Công sở là một pháp nhân công quyền;
- Công sở là cơ sở để bảo đảm công vụ;
- Công sở có những quy chế cần thiết để thực hiện nh ững nhiệm v ụ
do nhà nước giao.
1.1.3. Văn hóa công sở
1.1.3.1 Khái niệm của VHCS
Có nhiều khái niệm khác nhau về VHCS:
- Theo PGS.TS. Vũ Thị Phụng: “VHCS là tổng hòa nh ững giá trị h ữu hình
và vô hình bao gồm: Trình độ nhận thức, phương pháp tổ chức, quản
lý, môi trường cảnh quan, những phương tiện làm việc, đạo đức
nghề nghiệp, phong cách giao tiếp ứng xử của cán bộ công ch ức
nhằm xây dựng một công sở văn minh, lịch sự, hoạt động đúng pháp
luật và hiệu quản cao”;
- VHCS là một dạng đặt thù của văn hóa cộng đồng (Văn hóa tổ ch ức);
- VHCS là một môi trường văn hóa đặc thù với những giá trị, chuẩn
mục văn hóa chi phối mọi hoạt động, các quan hệ trong n ội bộ công

sở cũng như đối với công dân với tư cách là 1 cơ quan quy ền l ục của
nhà nước hay một đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công;
- VHCS là một hệ thống giá trị hình thành trong quá trình ho ạt đ ộng
của công sở, tạo nên niềm tin và giá trị về thái độ của nhân viên làm
SVTH: Phan Thị Thanh Thanh - Lớp: 1305QTVE

12


VĂN HÓA CÔNG SỞ

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Nam

việc trong công sở. Ảnh hưởng đến cách làm việc của công sở và
hiệu quả của nó trong hoạt động thực tế.
1.1.3.2. Đặc trưng của VHCS
VHCS là tổng hợp của hệ thống các giá trị vật chất và tinh th ần, là
thành quả trí tuệ sáng tạo của con người, thể hiện bản ch ất nhà n ước và
bản sắc dân tộc của mỗi quốc gia trong mỗi giai đoạn lịch sử. Chính vì v ậy
VHCS có những đặc trưng sau:
- Tính hệ thống: VHCS có tính tổ chức nhà nước và tổ ch ức xã hội, luôn
chịu sự tác động của các yếu tố chủ quan và khác quan;
- Tính giá trị: Văn hóa có giá trị thẩm mỹ, bởi nó giúp mỗi ng ười luôn
vươn tới cái hay, cái đẹp. Với giá trị đạo đức, văn hóa sẽ đi ều ch ỉnh
hành vi của con người. Đặc trưng này làm cho VHCS có tính đi ều
chỉnh xã hội, cộng đồng;
- Tính nhân sinh, nhân văn: Văn hóa do con người tạo ra và m ục đích
của văn hóa là phục vụ con người, vì vậy nó mang tính nhân sinh;
- Tính kế thừa, lịch sử: VHCS là sản phẩm của một quá trình, đ ược tích
lũy trong một thời gian dài, từ thời kỳ này sang th ời kỳ khác;

- Tính tập quán và tính truyền thông;
- Tính đặc thù;
- Tính biểu tượng.
1.1.3.3. Vai trò của VHCS
Một là, VHCS tạo điều kiện cho các bên tham gia vào quan h ệ hành
chính ở công sở thực hiện quyền lợi và nghĩa vụ của mình. VHCS th ể hiện
mối quan hệ giữa nhà nước và nhân dân thông qua quá trình giao ti ếp hành
chính góp phần hình thành nên những chuẩn mực, giá trị văn hóa mà cả hai
bên cùng tham gia vào. Mối quan hệ ứng xử giữa người dân với cán bộ,
công chức, viên chức và giữa các thành viên trong công sở với nhau ph ải
SVTH: Phan Thị Thanh Thanh - Lớp: 1305QTVE

13


VĂN HÓA CÔNG SỞ

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Nam

được cân bằng bằng cán cân của hệ thống giá trị văn hóa. VHCS giúp cho
cán bộ, công chức, viên chức và người dân biết ph ương h ướng, cách th ức
giải quyết công việc, giúp họ hiểu rõ những công việc cần làm, phải làm;
đặc biệt giúp họ thực hiện quyền và nghĩa vụ một cách hiểu biết, tự
nguyện. Qua đó người cán bộ, công chức, viên chức thực hiện việc trao đ ổi
quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia quan hệ ở công ở một cách t ốt đ ẹp
hơn;
Hai là VHCS là điều kiện phát triển tinh th ần và nhân cách cho con
người. Khả năng gây ảnh hưởng, để người khác chấp nhận giá trị c ủa mình
là một nghệ thuật. Nhờ có văn hóa con người có th ể h ưởng th ụ nh ững giá
trị vật chất và tinh thần như ý thức, trách nhiệm, nghĩa vụ, lòng t ự trọng, …

Từ đó phát triển tinh thần và nhân cách của mỗi cán bộ, công ch ức, viên
chức góp phần vào sự phát triển, cải cách nền hành chính công;
Ba là, VHCS đem lại giá trị toàn diện cho con người. Giá trị là cái t ồn
tại, tác động mạnh mẽ đến hoạt động của công sở. Giá trị c ủa VHCS cũng
gắn bó với các quan hệ trong công sở, đó là:
- Giá trị thiết lập một bầu không khí tin cậy trong công sở;
- Sự tự nguyện phấn đấu, cống hiến cho công việc;
- Được chia sẻ các giá trị con người cảm thấy yên tâm và an toàn h ơn;
- Biết được giá trị trong văn hóa ứng xử thì cán bộ, công ch ức, viên
chức tránh được hành vi quan liêu, cửa quyền, hách dịch trong giao
tiếp hành chính với người dân;
- Các giá trị làm đơn giản hóa các thủ tục hành chính, các quy đ ịnh
nhưng vẫn đảm bảo đúng chính sách của nhà nước, của pháp lu ật
làm cho hoạt động của công sở thuận lợi hơn.
Bốn là, VHCS vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển con ng ười.
Việc bảo vệ và phát huy giá trị VHCS không chỉ là nhiệm vụ của mỗi c ơ

SVTH: Phan Thị Thanh Thanh - Lớp: 1305QTVE

14


VĂN HÓA CÔNG SỞ

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Nam

quan, tổ chức mà còn là nhiệm vụ của mỗi cán bộ, công ch ức, viên ch ức đ ối
với công việc của mình ở các vị trí, cương vị khác nhau trong th ực thi công
vụ và cung cấp dịch vụ công.
1.1.3.4. Ý nghĩa của VHCS

VHCS có ý nghĩa là tầm quan trọng đặc biệt, th ể hiện ch ất l ượng,
hiệu quả khi xử lý và giải quyết mọi công việc, xây dựng lề lối làm việc
khoa học của đội ngũ cán bộ, công chức nhằm góp phần vào quá trình c ải
cách hành chính nhà nước;
Khơi dậy, phát huy được nhân lực, tạo được nét văn hóa riêng cho
mỗi công sở, có sự đồng thuận chung của cá nhân trong từng t ổ, nhóm nói
riêng và trong toàn tổ chức nói chung;
Nâng cao hiệu quả làm việc cho nhân viên, mặt khác tạo nên bầu
không khí làm việc khoa học, công minh, tránh đ ể các thành viên trong t ổ
chức nghi kị, không phục cấp trên, khiếu nại…;
1.1.3.5. Các yếu tố cấu thành VHCS
- Nội quy, quy chế;
- Chế độ chính sách;
- Văn hóa, phong cách của người lãnh đạo, quản lý;
- Văn hóa của đội ngũ nhân viên;
- Hệ thống kiến trúc, cảnh quan, môi trường công sở;
- Các hoạt động tập thể của cơ quan, công sở.
1.2. Cơ sở lý luận về nội quy, quy chế
Ở bất kỳ cơ quan, tổ chức hay công ty nào cũng có m ột n ội quy, quy
chế riêng quy định nguyên tắc, chế độ làm việc, quan hệ công tác,… đ ể
đảm bảo tính kỉ luật, nguyên tắc, hài hòa trong cơ cấu bộ máy, hoạt đ ộng
của tổ chức đó.
SVTH: Phan Thị Thanh Thanh - Lớp: 1305QTVE

15


VĂN HÓA CÔNG SỞ

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Nam


1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết của nội quy, quy chế
1.2.1.1. Khái niệm
- Nội quy, quy chế là những quy tắc xử sự được áp dụng chung cho
một nhóm đối tượng nhất định, thường gắn với nghĩa vụ và yêu cầu
mang tính chất bắt buộc, tạo nề nếp làm việc cho CBCC;
- Nội quy là những quy định do nội bộ bên trong một cơ quan tổ ch ức
xã hội tự đặt ra buộc những người làm việc hoặc tham gia c ơ quan,
tổ chức đó phải tuân theo;
- Quy chế là chế độ được quy định bởi một cơ quan, tổ chức có th ẩm
quyền trong một phạm vi nhất định, được ban hành có văn bản và có
hiệu lực thi hành trong phạm vi cơ quan, tổ chức đó.
1.2.1.2. Sự cần thiết của nội quy, quy chế
Để cơ quan, tổ chức, đơn vị hoạt động đúng trong khuôn kh ổ pháp
luật, thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn nhất thiết c ơ quan,
tổ chức đơn vị đó phải có những quy định quy ước bắt buộc ph ải tuân th ủ
trong hoạt động thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và xử sự trước
mọi mối quan hệ để giải quyết công việc.
Các quy định, quy ước, quy chế, nội quy, quy tắc ứng xử, quy tắc đạo
đức nghề nghiệp điều chỉnh quan hệ xử sự cụ thể bên trong và quan h ệ
giữa cơ quan, tổ chức đơn vị, công chức viên chức, nhân viên v ới nhau và
với cơ quan, tổ chức và công dân gồm: Quy chế làm việc; Nội quy c ủa c ơ
quan; Quy tắc ứng xử của công chức, viên ch ức; Quy tắc đạo đ ức ngh ề
nghiệp….
1.2.2. Vị trí và ý nghĩa của nội quy, quy chế
- Vị trí: Quy chế làm việc; Nội quy của cơ quan; Quy tắc ứng x ử của
công chức, viên chức; Quy tắc đạo đức nghề nghiệp… là hệ th ống văn
bản điều chỉnh chủ yếu mối quan hệ trong nội bộ cơ quan, tổ ch ức,
SVTH: Phan Thị Thanh Thanh - Lớp: 1305QTVE


16


VĂN HÓA CÔNG SỞ

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Nam

có tính chất bắt buộc thi hành đối với cán bộ, công ch ức trong các c ơ
quan hành chính. Tùy theo vị trí của từng cơ quan, tổ chức, đơn v ị mà
quy chế được ban hành hoặc là văn bản quy phạm pháp luật hoặc là
văn bản hành chính;
- Ý nghĩa: Các quy định, quy ước, quy chế, nội quy, quy tắc ứng x ử, quy
tắc đạo đức nghề nghiệp mang ý nghĩa điều chỉnh quan hệ xử sự cụ
thể bên trong và quan hệ giữa cơ quan, tổ chức đơn vị, công chức
viên chức, nhân viên với nhau và với cơ quan, tổ ch ức và công dân.
Hướng dẫn hành vi của mọi công chức, viên chức, t ừ người đ ứng đầu
đến nhân viên nhằm tạo nên những nguyên tắc, nề nếp, công khai,
minh bạch, và là nền tảng của VHCS; giúp hạn chế các tiêu cực, tham
nhũng, lãng phí trong cơ quan, tổ chức, đơn vị, góp phần nâng cao
chất lượng hoạt động, vị thế và uy tín của cơ quan, tổ ch ức, đ ơn v ị.

SVTH: Phan Thị Thanh Thanh - Lớp: 1305QTVE

17


VĂN HÓA CÔNG SỞ

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Nam


Chương 2
THỰC TRẠNG ẢNH HƯỞNG CỦA NỘI QUY, QUY CHẾ TỚI SỰ HÌNH
THÀNH VĂN HÓA CÔNG SỞ TẠI UBND THỊ TRẤN NÚI THÀNH
2.1. Khái quát về UBND thị trấn Núi Thành
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về thị trấn Núi Thành

Núi Thành là một thị trấn thuộc huyện Núi Thành, tỉnh Quảng
Nam. Gồm có 7 khối phố.
Thị trấn Núi Thành được thành lập theo Quyết định số
76/QĐ.UB ngày 09 tháng 01 năm 1984 c ủa UBND t ỉnh Qu ảng Nam
Đà Nẵng về việc phân định ranh giới hành chính của 7 phường thuộc
thị xã Tam Kỳ và thị trấn Núi Thành thuộc huyện Núi Thành. Cụ th ể
như sau: tại điểm b, khoản 7, điều 1 ghi rõ: tách thôn An Tân của xã
Tam Nghĩa và tách các thôn Khương Long, Khương Quang, Kh ương
Hiệp của xã Tam Hiệp để nhập lại thành lập thị trấn Núi Thành
thuộc huyện Núi Thành.
Thị trấn Núi Thành có diện tích 457,48 ha, dân số 10.184 ng ười
trong đó số lao động là 4.839 người, mật độ dân số đạt 2.228
người/km².
2.1.2. Khái quát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của UBND thị trấn Núi Thành
2.1.2.1. Chức năng
UBND thị trấn Núi Thành do HĐND cùng cấp bầu ra, là cơ quan
chấp hành của HĐND, cơ quan hành chính nhà n ước ở d ịa ph ương,
chịu trách nhiệm trước HĐND cùng cấp và cơ quan nhà n ước ở cấp
trên. UBND chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản
của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của HĐND cùng cấp
nhằm bảo đảm thực hiện chủ trương, biện pháp phát triển kinh tế xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh và th ực hiện các chính sách khác
trên địa bàn.


SVTH: Phan Thị Thanh Thanh - Lớp: 1305QTVE

18


VĂN HÓA CÔNG SỞ

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Nam

UBND thị trấn thực hiện chức năng QLNN ở địa phương, góp
phần bảo đảm sự chỉ đạo, quản lý thống nhất trong bộ máy hành
chính nhà nước từ Trung ương tới cơ sở.
2.1.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn
- Tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa
bàn thị trấn.
- Quyết định những vấn đề của thị trấn trong phạm vi được phân
quyền, phân cấp theo quy định của Luật này và quy định khác của
pháp luật có liên quan.
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan hành chính nhà nước
cấp trên ủy quyền.
- Chịu trách nhiệm trước chính quyền địa phương ở huyện về kết quả
thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chính quy ền địa ph ương ở
thị trấn.
- Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm phát huy quyền
làm chủ của Nhân dân, huy động các nguồn lực xã h ội để xây d ựng và
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên đ ịa bàn
thị trấn.
- Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân thị trấn quyết định các nội dung
về:
+ Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền

hạn của HĐND thị trấn;
+ Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi
ngân sách thị trấn; điều chỉnh dự toán ngân sách thị trấn trong
trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách th ị trấn.
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án trên đ ịa bàn
theo quy định của pháp luật.
SVTH: Phan Thị Thanh Thanh - Lớp: 1305QTVE

19


VĂN HÓA CÔNG SỞ

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Nam

- Tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân thị trấn;
- Tổ chức thực hiện ngân sách địa phương;
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân
cấp, ủy quyền.
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức
Ủy ban nhân dân thị trấn gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên
phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an.
Đội ngũ công chức, người hoạt động không chuyên trách và
nhân viên hợp đồng UBND thị trấn Núi Thành gồm có 24 người thuộc
6 bộ phận gồm: Văn phòng - Thống kê; Tài chính - Kế toán; Địa chính
- Xây dựng - Đô thị và Môi trường; Tư pháp - H ộ t ịch; Quân s ự; Văn
hóa -Xã Hội.
(Sơ đồ cơ cấu tổ chức UBND thị trấn Núi Thành - Phụ lục 01)
2.2. Khái quát về đội ngũ công chức, người hoạt động
không chuyên trách và nhân viên hợp đồng; lãnh đạo quản lý;

môi trường cảnh quan; nội quy, quy chế của UBND thị trấn Núi
Thành
2.2.1. Đội ngũ công chức, người hoạt động không chuyên
trách và nhân viên hợp đồng
Đội ngũ công chức, người hoạt động không chuyên trách và nhân viên
hợp đồng UBND thị trấn Núi Thành thực hiện các nội dung về:
- Giúp Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân th ực hiện ch ức
năng QLNN, bảo đảm sự thống nhất quản lý theo lĩnh vực chuyên
môn; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân th ị trấn và c ơ
quan chuyên môn cấp huyện về lĩnh vực được phân công;
- Nêu cao tinh thần trách nhiệm, chủ động giải quyết công việc đ ược
giao, sâu sát cơ sở, tận tụy phục vụ nhân dân, không gây khó khăn,

SVTH: Phan Thị Thanh Thanh - Lớp: 1305QTVE

20


VĂN HÓA CÔNG SỞ

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Nam

phiền hà cho dân. Nếu vấn đề giải quyết vượt quá thẩm quyền, ph ải
kịp thời báo cáo Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch phụ trách để xin ý kiến;
- Tuân thủ Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân, chấp hành s ự phân
công công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân; giải quy ết k ịp th ời công
việc theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao, không để tồn đọng,
ùn tắc; chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật và nội quy c ơ
quan;
- Không chuyển công việc thuộc phạm vi trách nhiệm cá nhân lên Ch ủ

tịch, Phó Chủ tịch hoặc tự ý chuyển cho cán bộ, công ch ức khác;
không tự ý giải quyết các công việc thuộc trách nhiệm của cán bộ,
công chức khác; trong trường hợp nội dung công việc có liên quan
đến cán bộ, công chức khác thì phải chủ động ph ối h ợp và k ịp th ời
báo cáo Chủ tịch, Phó Chủ tịch xử lý;
- Chịu trách nhiệm bảo quản, giữ gìn hồ sơ tài liệu liên quan đến công
tác chuyên môn; tổ chức sắp xếp, lưu trữ tài liệu có hệ thống ph ục
vụ cho công tác lâu dài của Ủy ban nhân dân; thực hiện chế đ ộ báo
cáo bảo đảm kịp thời, chính xác tình hình về lĩnh vực công việc mình
phụ trách theo quy định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
(Phân công nhiệm vụ của công chức, người hoạt động không chuyên
trách và nhân viên hợp đồng UBND thị trấn Núi Thành nhiệm kỳ 2016 2021) - Phụ lục 02)
2.2.2. Lãnh đạo quản lý

Lãnh đạo quản lý của UBND thị trấn Núi Thành gồm:
- Đồng chí Nguyễn Chí Dân - Chủ tịch UBND thị trấn, th ực hiện các
nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Điều 71, Điều 121 của
Luật Tổ chức chính quyền địa phương và những quy định của Hiến
pháp và pháp luật; lãnh đạo công tác của UBND th ị trấn; ch ỉ đ ạo,
điều hòa, phối hợp hoạt động giữa các thành viên UBND th ị trấn;
SVTH: Phan Thị Thanh Thanh - Lớp: 1305QTVE

21


VĂN HÓA CÔNG SỞ

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Nam

lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra hoạt động của trưởng các bộ phận

chuyên môn thuộc UBND thị trấn, Ban nhân dân khối phố; trực tiếp
chỉ đạo, điều hành các công việc quan trọng, có tính chiến lược trên
tất cả các lĩnh vực công tác thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của UBND th ị
trấn.
-

Đồng chí Đỗ Minh Thành - Phó Chủ tịch UBND thị trấn, giúp Chủ tịch
UBND thị trấn giải quyết công việc:
+ Giúp Chủ tịch UBND thị trấn thực hiện nhiệm vụ của Chủ tịch
UBND thị trấn trong lĩnh vực công tác và phạm vi quy ền h ạn
được Chủ tịch UBND thị trấn phân công;
+ Trong phạm vi lĩnh vực công việc được giao, Phó Ch ủ tịch UBND
thị trấn được sử dụng quyền hạn của Chủ tịch UBND thị trấn,
nhân danh Chủ tịch UBND thị trấn khi giải quy ết công việc và
chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND thị trấn, trước pháp luật
về những quyết định của mình;
+ Chủ động giải quyết công việc đã được phân công; nếu có phát
sinh những vấn đề lớn, quan trọng, nhạy cảm phải k ịp th ời báo
cáo Chủ tịch UBND thị trấn.

- Đồng chí Nguyễn Văn Danh Ủy viên UBND thị trấn - Chỉ huy tr ưởng
Ban chỉ huy Quân sự thị trấn và đồng chí Vương Thanh Tuấn - Ủy
viên UBND thị trấn - Trưởng Công an thị trấn thực hiện các công viêc:
+ Ủy viên UBND thị trấn thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, quyền
hạn được quy định trong Hiến pháp và pháp luật; có trách nhiệm
tham gia giải quyết công việc chung của UBND th ị tr ấn; cùng
UBND thị trấn quyết định và liên đới chịu trách nhiệm đối với các
vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của UBND thị trấn;
+ Thực hiện nghiêm túc các quyết định của UBND thị trấn, Chủ tịch
UBND thị trấn, không được phát ngôn và làm trái với các quyết

SVTH: Phan Thị Thanh Thanh - Lớp: 1305QTVE

22


VĂN HÓA CÔNG SỞ

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Nam

định của UBND thị trấn, Chủ tịch UBND thị trấn. Trường hợp có ý
kiến khác với các quyết định đó thì vẫn phải chấp hành nh ưng
được trình bày ý kiến với UBND thị trấn, Chủ tịch UBND th ị trấn
về vấn đề đó và được bảo lưu ý kiến. Nếu vi phạm thì tùy theo
tính chất, mức độ sẽ kiểm điểm làm rõ trách nhiệm tr ước tập th ể
UBND thị trấn.
(Phân công nhiệm vụ của Chủ tịch, Phó chủ tịch và các Ủy viên UBND
thị trấn Núi Thành nhiệm kỳ 2016 - 2021 - Phụ lục 03)
2.2.3. Môi trường cảnh quan
Trong môi trường cảnh quan, cảm quan trước hết đối với m ọi
đối tượng khi đến công sở đó là trang phục của các cán bộ, công
chức, viên chức trong cơ quan.
2.2.3.1. Trang phục
Hiện nay, ở UBND thị trấn Núi Thành đã có quy định về trang
phục khi đi làm. Quy định này đã được thể chế thành văn bản trong
Nội quy làm việc của cơ quan thị trấn Núi Thành, ban hành kèm theo
Quyết định: 214/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND th ị trấn Núi
Thành:
Điều 5. Trang phục:
- Trang phục hằng ngày: Khi thi hành công vụ, cán bộ, công ch ức ph ải
ăn mặc chỉnh tề, gọn gàng, lịch sự.

+ Đối với nam: quần tây, áo sơ mi (bỏ áo vào trong quần), đi giày
hoặc dép có quai hậu;
+ Đối với nữ: quần tây hoặc váy công sở, áo sơ mi, đi giày hoặc dép
có quai hậu.
- Lễ phục: Lễ phục được mặc khi đón tiếp, tham dự các buổi lễ và các
cuộc họp trọng thể, hội nghị cán bộ, công chức hằng năm.

SVTH: Phan Thị Thanh Thanh - Lớp: 1305QTVE

23


VĂN HÓA CÔNG SỞ

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Nam

+ Đối với nam: quần tây, áo sơ mi hoặc quần áo com-lê, th ắt
caravat, đi giày;
+ Đối với nữ: bộ áo dài truyền thống hoặc bộ vest nữ, đi giày.
- Tại Điều 4 của Nội quy làm việc có ghi rõ: CBCC khi đi làm ph ải đeo
thẻ CBCC trong giờ hành chính. Tuy nhiên, theo quan sát vẫn có 1 vài
CBCC trong giờ hành chính vì lý do đi ra ngoài về hay hay m ột lý do
nào đó mà quên đeo thẻ CBCC. Điều này làm ảnh h ưởng đ ến tác
phong, trang phục của CBCC.
2.2.3.2. Không gian làm việc
Trụ sở làm việc của cơ quan UBND thị trấn Núi Thành là nơi th ể hiện
quyền uy hành chính nên được xây dựng và bài trí ở n ơi thuận tiện cho
giao thông và cả tầm nhìn. Ủy ban được xây dựng tại trung tâm th ị trấn Núi
Thành, nơi tập trung nhiều cơ quan hành chính, sự nghiệp của huy ện. Trụ
sở cơ quan được xây dựng theo chuẩn thống nhất của Quốc gia. Khu v ực

nhà làm việc và các công trình phụ trợ như hội trường, nhà bếp, nhà để xe,
khu vệ sinh được xây dựng đầy đủ và đảm bảo cả mỹ quan và s ự thu ận
tiện. Đặc biệt, là trụ sở UBND thị trấn vừa được sửa sang và xây mới 1 khu
nhà làm việc, 1 khuôn viên, 1 nhà để xe, 1 sân cầu lông.
Qua quan sát, trụ sở UBND thị trấn Núi Thành có gắn biển tên cơ
quan ở cổng chính, biển tên chức năng phòng ban và ch ức danh, tên tu ổi
công chức bên ngoài cửa phòng làm việc. Trong phòng họp, h ội tr ường có
treo quốc kỳ, quốc huy, cờ Đảng, ảnh/tượng Hồ Chí Minh, hoa đ ể bàn,… và
có bố trí những vị trí phù hợp cho việc để phương tiện giao thông cho
CBCC và khách đến làm việc theo quy định.
Tại phòng và bàn làm việc của một số cán bộ, nhân viên có đ ể
ảnh gia đình, tranh vẽ nhỏ, cây cảnh nhỏ, các món đ ồ l ưu niệm; đi ều
này tạo nên một không gian mới mẻ, thân thiện, vui vẻ tươi tắn cho
mỗi ngày làm việc. UBND thị trấn còn bố trí m ột vài ch ậu cây c ảnh
tại hành lang, ảnh truyền thống hay hoạt động của ủy ban trong các
SVTH: Phan Thị Thanh Thanh - Lớp: 1305QTVE

24


VĂN HÓA CÔNG SỞ

GVHD: ThS. Nguyễn Thành Nam

phòng làm việc ở trụ sở cơ quan. Và điều này tạo ra bầu không khí
làm việc tốt hơn, vì thế các cán bộ, công chức, viên ch ức đ ều dành
chút thời gian để chăm sóc chúng sau khi tiến hành trang trí không
gian làm việc.
Theo vị trí công việc, CBCC đều được bố trí một chổ ngồi làm
việc ổn định, được trang bị những phương tiện làm việc cần thiết:

bàn ghế, ánh sáng, quạt điện hoặc điều hòa, máy tính, điện thoại cố
định, văn phòng phẩm,…
2.2.3.3. Xây dựng quan hệ tình bạn, tình đồng nghiệp tại công
sở
Cơ quan UBND thị trấn là nơi làm việc của các CBCC, nhân viên
vì thế không tránh khỏi những lúc xảy ra xung đột, mâu thuẫn trong
công việc. Tuy nhiên, các thành viên trong cơ quan luôn chọn gi ải
pháp hòa bình và thường chủ động giải quyết mâu thuẫn. Các thành
viên trong UBND cũng quan tâm đến nhau, chia sẻ v ới nhau m ọi
chuyện vui, buồn. Sau giờ làm việc các CBCC, nhân viên c ơ quan
thường tổ chức giao lưu thể thao giữa các đồng nghiệp hoặc lâu lâu
tổ chức một chuyến đi dã ngoại, tổ chức những cuộc gặp m ặt chia
vui.

Qua quan sát, nhận thấy tại UBND thị trấn Núi Thành cách

xưng hô theo tuổi, theo giới tính (bác, chú/cô, anh/chị, em, cháu…) là
phổ biến nhất. Trong giao tiếp làm việc với nhân dân, công ch. ức
thường xưng hô theo quan hệ hành chính (ông/bà - tôi, anh/ch ị - tôi).
Trong quá trình thực thi công vụ, các lãnh đạo; công ch ức,
người hoạt động không chuyên trách và nhân viên hợp đồng th ường
trao đổi thẳng thắn, cởi mỡ. Chỉ một số ít còn rụt rè, chưa mạnh dạn
trong quá trình trình bày quan điểm, ý kiến trao đổi công việc.
Mọi người trong cơ quan thường xuyên hỗ trợ, giúp đở đồng
nghiệp của mình trong công việc và chia sẽ với nhau nh ững chuy ện
gia đình, con cái. Nhờ vậy đã tạo ra bầu không khí làm vi ệc v ới tinh
SVTH: Phan Thị Thanh Thanh - Lớp: 1305QTVE

25



×